Nghị quyết 8/2009/NQ-HĐND điều chỉnh vốn đầu tư xây dựng cơ bản Bến Tre 2009 đã được thay thế bởi Quyết định 1184/QĐ-UBND 2013 Danh mục văn bản quy phạm từ 1976 đến 2012 hết hiệu lực Bến Tre và được áp dụng kể từ ngày 10/07/2013.
Nội dung toàn văn Nghị quyết 8/2009/NQ-HĐND điều chỉnh vốn đầu tư xây dựng cơ bản Bến Tre 2009
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2009/NQ-HĐND | Bến Tre, ngày 22 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2009
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Sau khi nghe Uỷ ban nhân dân tỉnh báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản 6 tháng đầu năm 2009 và phương hướng nhiệm vụ, giải pháp thực hiện kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản 6 tháng cuối năm 2009; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước năm 2009 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 15/2008/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2008, với những nội dung cụ thể như sau:
1. Tổng vốn sửa đổi, bổ sung kế hoạch năm 2009 là 77,570 tỷ đồng (bảy mươi bảy tỷ năm trăm bảy mươi triệu đồng), bao gồm 29 công trình (hai mươi chín công trình); cân đối vốn tăng (giảm) là 39,800 tỷ đồng (ba mươi chín tỷ tám trăm triệu đồng).
(Cụ thể có biểu vốn và danh mục công trình đính kèm)
2. Nguyên tắc điều chỉnh sửa đổi, bổ sung theo hướng ưu tiên tập trung vốn cho thanh toán nợ, các khối lượng công trình hoàn thành, các công trình đang triển khai thi công có tiến độ tốt, các công trình trọng điểm của tỉnh. Đồng thời, giảm vốn đầu tư đối với các dự án, công trình chưa triển khai thi công hoặc tiến độ chậm, chưa đủ điều kiện giải ngân thanh toán theo quy định và cho tạm hoãn trả nợ ngân sách là 13 tỷ đồng, để bổ sung cho các dự án có nhu cầu bức xúc của tỉnh.
3. Về nguồn vốn từ xổ số kiến thiết tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết số 15/ 2008/NQ-HĐND đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2008: trong đó ưu tiên bố trí vốn cho giáo dục và y tế 148 tỷ đồng (là những dự án đảm bảo thủ tục đầu tư theo quy định); các dự án còn lại của giáo dục, y tế chưa đảm bảo thủ tục đầu tư theo quy định thì chuyển vốn bố trí cho các công trình phúc lợi xã hội khác như: Trung tâm Giáo dục - xã hội, nghĩa trang liệt sĩ, các trung tâm văn hóa, sân vận động, đường giao thông nông thôn.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh năm 2009, nếu có nguồn vốn tăng thu từ ngân sách địa phương, bổ sung từ ngân sách Trung ương hoặc có yêu cầu điều chỉnh vốn giữa các dự án cho phù hợp nhu cầu vốn thực tế, Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh chủ động bàn bạc thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để bố trí, điều chỉnh theo hướng tập trung vốn cho các dự án thanh toán nợ, vốn đối ứng ODA và dự án hoàn thành, nhưng không thay đổi danh mục dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, không phát sinh dự án mới (trừ các dự án thanh toán nợ và dự án được Trung ương bổ sung vốn), sau đó sẽ báo cáo lại Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giúp Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được kỳ họp thứ 17, Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII thông qua ngày 22 tháng 7 năm 2009 và có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2009
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2009/NQ-HĐND ngày 22/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
Số thứ tự | Danh mục công trình | Kế hoạch đã thông báo | Kế hoạch sửa đổi, bổ sung | Tăng vốn | Giảm vốn | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| Tổng vốn sửa đổi, bổ sung | 77,570 | 77,570 | 39,800 | 39,800 |
|
I | NGUỒN VỐN HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU CỦA TRUNG ƯƠNG | 40,000 | 40,000 | 20,000 | 20,000 |
|
| Thực hiện dự án | 40,000 | 40,000 | 20,000 | 20,000 |
|
1 | Cầu Bến Tre 1 | 20,000 |
|
| 20,000 |
|
2 | Tuyến tránh thị trấn Giồng Trôm | 20,000 | 40,000 | 20,000 |
|
|
II | NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 22,400 | 22,400 | 15,200 | 15,200 |
|
a) | Thực hiện dự án: | 21,100 | 21,500 | 14,400 | 14,000 |
|
1 | Trụ sở Thanh tra tỉnh |
| 700 | 700 |
|
|
2 | Tin học hóa CCHC tại UBND thị xã |
| 500 | 500 |
|
|
3 | Tin học hóa CCHC tại UBND huyện Châu Thành |
| 500 | 500 |
|
|
4 | Nhà lưu trữ Văn phòng Tỉnh uỷ | 3,100 | 6,100 | 3,000 |
|
|
5 | Sửa chữa nâng cấp Khu chính trị hành chính huyện Mỏ Cày Bắc |
| 7,000 | 7,000 |
| Hoàn trả tạm ứng ngân sách |
6 | Trụ sở Công an tỉnh | 13,000 |
|
| 13,000 | Hoàn trả tạm ứng ngân sách |
7 | Nhà làm việc Ban Chỉ huy Quân sự các huyện | 3,000 | 4,500 | 1,500 |
| B/s vốn Ban CHQS Thạnh Phú 1,5 tỷ |
8 | Cống đầu kênh mới Long Hòa | 1,000 |
|
| 1,000 |
|
9 | Trung tâm Lưu trữ tỉnh Bến Tre | 1,000 | 2,200 | 1,200 |
|
|
b) | Chuẩn bị đầu tư: | 1,300 | 900 | 800 | 1,200 |
|
1 | Đường Ngô Quyền nối dài | 100 | 317 | 217 |
|
|
2 | Trường Quân sự địa phương | 1,000 |
|
| 1,000 |
|
3 | Cụm CN và khu dân cư Bình Phú khu A | 100 |
|
| 100 |
|
4 | Cụm dân cư Bình Phú khu B | 100 |
|
| 100 |
|
5 | Khu CN Giao Long (giai đoạn 2) |
| 200 | 200 |
|
|
6 | Vỉa hè thoát nước dọc, cây xanh,chiếu sáng đường vào cầu Hàm Luông |
| 183 | 183 |
|
|
7 | Mở rộng ĐT.884 đoạn từ ngã tư Tân Thành - Khu Công nghiệp An Hiệp |
| 200 | 200 |
|
|
III | NGUỒN VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT | 9,170 | 9,170 | 4,100 | 4,100 |
|
a) | Dự án hoàn thành (thanh toán nợ): | 4,470 | 2,690 | 220 | 2,000 |
|
1 | Trung tâm BVSKBMTE-KHHGĐ | 1,000 |
|
| 1,000 |
|
2 | Trung tâm văn hóa Thạnh Phú | 1,000 |
|
| 1,000 |
|
3 | Công viên QL.60 Tam Phước - Châu Thành | 2,470 | 2,690 | 220 |
|
|
b) | Thực hiện dự án: | 4,700 | 6,480 | 3,880 | 2,100 |
|
1 | Nhà máy nước An Ngãi Trung - An Phú Trung |
| 2,600 | 2,600 |
|
|
2 | Nhà máy nước Tân Hào |
| 500 | 500 |
|
|
3 | Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Châu Thành | 1,700 | 2,480 | 780 |
|
|
4 | Đề án nâng cấp BV đa khoa huyện 2008-2010 | 2,000 | 700 |
| 1,300 |
|
5 | Nghĩa trang liệt sĩ tỉnh (giai đoạn 2) | 1,000 | 200 |
| 800 |
|
IV | NGUỒN VỐN SỬ DỤNG ĐẤT | 6,000 | 6,000 | 500 | 500 |
|
a) | Thực hiện dự án: | 5,000 | 5,232 | 232 |
|
|
1 | Đo vẽ bản đồ địa chính huyện Bình Đại | 5,000 | 5,232 | 232 |
|
|
b) | Chuẩn bị đầu tư | 1,000 | 768 | 268 | 500 |
|
1 | Trường Quân sự địa phương | 1,000 | 500 |
| 500 |
|
2 | TĐC phục vụ bố trí dân cư vùng có nguy cơ sạt lở bờ sông Chợ Lách |
| 268 | 268 |
|
|