Nội dung toàn văn Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND thăm dò khai thác tài nguyên khoáng sản Huế 2020 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2017/NQ-HĐND | Thừa Thiên Huế, ngày 13 tháng 7 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 86/2009/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định 1469/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Xét Tờ trình số 4901/TTr-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 tỉnh Thừa Thiên Huế, với các nội dung chính sau:
1. Quan điểm, mục tiêu
1.1. Quan điểm:
- Tuân thủ theo đúng quy định của Luật khoáng sản năm 2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật khoáng sản. Phát triển khai thác và chế biến, sử dụng khoáng sản phải phù hợp với Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội và các quy hoạch có liên quan.
- Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 được lập trên cơ sở kế thừa quy hoạch khoáng sản giai đoạn 2010 - 2015 và xem xét điều chỉnh, đưa ra khỏi quy hoạch, bổ sung mới một số khu vực mỏ nhằm đảm bảo phù hợp tình hình thực tế và đáp ứng kịp thời nguyên vật liệu cho sản xuất và xây dựng trong giai đoạn mới đến năm 2020 định hướng đến năm 2030.
- Định hướng khai thác và sử dụng khoáng sản một cách đồng bộ gắn liền với công tác chế biến sâu thành các sản phẩm có giá trị kinh tế cao, đáp ứng nhu cầu trong nước, thay thế nhập khẩu.
1.2. Mục tiêu
- Nhằm quản lý khai thác sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường có tiềm năng lớn trên địa bàn tỉnh, gắn với việc sản xuất, chế biến các sản phẩm đa dạng, chất lượng tốt, nhằm đáp ứng nhu cầu vật liệu xây dựng thông thường, than bùn, đất, sét và một số khoáng sản khác.
- Chuẩn bị đầy đủ cơ sở tài liệu về trữ lượng, chất lượng, điều kiện khai thác của các mỏ đưa vào khai thác đến năm 2020 định hướng đến năm 2030; xác định các mỏ thăm dò, khai thác sử dụng trên địa bàn tỉnh; loại các vùng cấm và hạn chế các hoạt động khai thác khoáng sản để đảm bảo các hoạt động khoáng sản thực hiện đúng quy định của pháp luật.
2. Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản đến năm 2020 định hướng đến năm 2030: Gồm có 86 khu vực mỏ với tổng diện tích là 1.319,365 ha, trong đó:
- 28 khu vực mỏ đá làm vật liệu xây dựng thông thường với diện tích: 199,055 ha; trữ lượng, tài nguyên dự báo: 64.956.262 m3 (chi tiết tại phụ lục 01 đính kèm);
- 03 khu mỏ than bùn với diện tích: 149,01 ha; trữ lượng tài nguyên dự báo: 1.838.369 tấn (chi tiết tại phụ lục 02 đính kèm);
- 15 khu vực mỏ sét gạch ngói với diện tích: 209,2 ha; trữ lượng, tài nguyên dự báo: 6.914.419 m3 (chi tiết tại phụ lục 03 đính kèm);
- 05 khu vực mỏ phân tán nhỏ lẻ với diện tích: 38,6 ha (chi tiết tại phụ lục 04 đính kèm);
- 35 khu vực mỏ đất làm vật liệu san lấp với diện tích 723,5 ha; trữ lượng, tài nguyên dự báo: 51.505.885 m3 (chi tiết tại phụ lục 05 đính kèm);
3. Giải pháp thực hiện:
3.1. Các giải pháp về cơ chế, chính sách và quản lý nhà nước
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản, công khai quy hoạch khoáng sản sau khi được phê duyệt.
- Bổ sung, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật trong công tác quản lý thuộc thẩm quyền cấp tỉnh ban hành; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong việc cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản; công khai minh bạch thủ tục cấp phép hoạt động khoáng sản.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, hoạt động khoáng sản, đảm bảo các tổ chức, cá nhân thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước, với địa phương và người dân nơi khai thác khoáng sản; đảm bảo an toàn trong khai thác, phòng chống sự cố; tuân thủ biện pháp bảo vệ môi trường, ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường và thực hiện cải tạo phục hồi môi trường sau khai thác; kiên quyết xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo quy định.
- Phát hiện và ngăn chặn kịp thời các hình thức khai thác trái phép nhằm bảo vệ nguồn tài nguyên khoáng sản.
3.2. Giải pháp bảo vệ môi trường, phục hồi môi trường, phát triển bền vững trong hoạt động khoáng sản
- Thực hiện tốt việc thành lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; phương án phục hồi môi trường theo quy định của Luật khoáng sản và Luật bảo vệ môi trường, trong đó nêu rõ những biện pháp khắc phục, xử lý môi trường do tác động của khai thác khoáng sản gây nên. Những khu vực môi trường dễ suy thoái, ô nhiễm, những khu vực khi khai thác khoáng sản có nguy cơ ảnh hưởng xấu đến cộng đồng dân cư và môi trường sống cần phải đánh giá cụ thể và có các biện pháp hữu hiệu để phòng ngừa trước khi cấp phép khai thác.
- Áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến để thu hồi triệt để tài nguyên đồng thời hạn chế ô nhiễm môi trường.
3.3. Các giải pháp về vốn
- Xã hội hóa việc đầu tư cho công tác thăm dò, khai thác khoáng sản theo quy hoạch thông qua đấu giá quyền khai thác khoáng sản đúng quy định để minh bạch, tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng và lựa chọn được các nhà đầu tư có tiềm năng thực sự theo quy định của Luật khoáng sản.
- Kêu gọi các doanh nghiệp có năng lực tài chính, kỹ thuật đầu tư dự án theo quy mô công nghiệp có hiệu quả kinh tế, đảm bảo môi trường và an toàn lao động.
3.4. Giải pháp về công nghệ, thiết bị và nghiên cứu khoa học
Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện các quy trình khai thác, chế biến khoáng sản, nhất là các khoáng sản có lợi thế của tỉnh như:
- Đối với khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tiếp tục hoàn thiện công nghệ gia công, chế biến đã có; tiếp thu các công nghệ mới tiên tiến sử dụng được các nguồn nguyên liệu sẵn có của địa phương như dùng sét đồi làm nguyên liệu cho gạch tuy nen, gạnh men ốp lát, sản xuất gạch nung trong lò đứng liên tục và lò tuy nen; gia công đa dạng sản phẩm đá xây dựng .…
- Đối với than bùn, tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất phân vi sinh đã có, đồng thời chuyển giao, nhập công nghệ mới, kể cả công nghệ chiết tách acid humic trong than bùn để sản xuất hợp chất tăng trưởng nhằm nâng cao giá trị khoáng sản.
- Tiếp tục chỉ đạo các đơn vị khai thác đầu tư công nghệ, thiết bị hiện đại, tiên tiến, công nghệ sạch, công suất khai thác phù hợp với từng điểm mỏ; đầu tư dây chuyền chế biến sâu nhằm nâng cao giá trị kinh tế; cần tăng cường liên doanh, liên kết, tiếp cận công nghệ tiên tiến, quy trình công nghệ trong khai thác, chế biến khoáng sản theo hướng sản xuất, chế biến sâu.
3.5. Các giải pháp khác:
- Từng bước hình thành thị trường khoáng sản.
- Khảo sát đánh giá bổ sung các mỏ, điểm quặng phục vụ cho nhu cầu khai thác khoáng sản phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội của tỉnh trước mắt và lâu dài.
- Tăng cường đào tạo cán bộ kỹ thuật, công nhân lành nghề.
Điều 2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 12e/2009/NQ-HĐND ngày 24 tháng 7 năm 2009 của HĐND tỉnh về Quy hoạch đất làm vật liệu san lấp tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 và Nghị quyết số 11h/2008/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2008 của HĐND tỉnh về Quy hoạch phân vùng phát triển hoạt động thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản tỉnh Thừa Thiên Huế đến 2015.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tiến hành kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VII, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
KHOANH ĐỊNH VỊ TRÍ, DIỆN TÍCH 28 MỎ ĐÁ LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG
(Đính kèm Nghị quyết số 21/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | Tên mỏ đá làm VLXD thông thường Quy hoạch | Địa điểm | Diện tích (ha) | Trữ lượng (m3) | Ghi chú |
1 | Mỏ đá Ga Lôi, xã Hương Thọ | Xã Hương Thọ, thị xã Hương Trà | 7,0 | 1.919.139 | Đã cấp phép khai thác |
2 | Mỏ đá thôn Hải Cát | Thôn Hải Cát, xã Hương Thọ, thị xã Hương Trà | 8,15 | 2.035.062 | Đã cấp phép khai thác |
3 | Mỏ đá Khe Đáy | Phường Hương Vân, thị xã Hương Trà | 13,46 | 8.097.100 | Đã cấp phép khai thác (có QH mở rộng) |
4 | Mỏ đá Bắc Khe Ly | Xã Hương Thọ, thị xã Hương Trà | 8,5 | 2.876.700 | Đã cấp phép khai thác |
5 | Mỏ đá Hương Thọ | Xã Hương Thọ, thị xã Hương Trà | 10,0 | 4.105.873 | Đã cấp phép khai thác |
6 | Mỏ đá núi Thông Cùng | Phường Hương Vân, thị xã Hương Trà | 5,98 | 2.059.900 | Đã cấp phép khai thác |
7 | Mỏ đá Nam Khe Ly | Xã Hương Thọ, thị xã Hương Trà | 9,99 | 1.904.000 | Đã cấp phép khai thác |
8 | Mỏ đá Khe Băng | Phường Hương Vân, thị xã Hương Trà | 8,745 | 6.043.000 | Đã cấp phép |
9 | Mỏ đá Hương Bằng | Phường Hương Vân, thị xã Hương Trà | 7,24 | 3.003.775 | Đã cấp phép khai thác |
10 | Mỏ đá Khe Phèn | Xã Hương Thọ, thị xã Hương Trà | 8,71 | 3.737.800 | Đã cấp phép khai thác |
11 | Mỏ đá núi Ba Trại | Xã Hương Bình, thị xã Hương Trà | 5,0 | 1.732.964 | Đã cấp phép khai thác |
12 | Mỏ đá Lộc Điền | Xã Lộc Điền, huyện Phú Lộc | 4,32 | 1.227.110 | Đã cấp phép |
13 | Mỏ đá núi Mỏ Diều | Xã Lộc Thủy, huyện Phú Lộc | 5,9 | 1.232.661 | Đã cấp phép khai thác |
14 | Mỏ đá Thừa Lưu | Xã Lộc Tiến, huyện Phú Lộc | 4,04 | 1.025.000 | Đã cấp phép khai thác |
15 | Mỏ đá Lộc Hòa | Xã Lộc Hòa, huyện Phú Lộc | 20,0 | 8.006.276 | Đã cấp phép khai thác |
16 | Mỏ đá Hương Thịnh | Xã Hương Phong, huyện A Lưới | 3,0 | 695.001 | Đã cấp phép khai thác |
17 | Mỏ đá suối A Râng | Xã Sơn Thủy, huyện A Lưới | 6,9 | 1.800.000 | Đã cấp phép khai thác (có QH mở rộng) |
18 | Mỏ đá Sơn Thủy | Xã Sơn Thủy, huyện A Lưới | 3,0 | 1.010.894 | Đã cấp phép khai thác |
19 | Mỏ đá thôn Phú Mậu | Xã Hương Phú, huyện Nam Đông | 4,8 | 743.142 | Đã cấp phép khai thác |
20 | Mỏ đá khu vực Thác Trượt | Xã Hương Phú, huyện Nam Đông | 3,0 | 736.198 | Đã cấp phép khai thác |
21 | Mỏ đá Khu vực thôn 5, xã Thượng Long | Thôn 5, xã Thượng Long, huyện Nam Đông | 2,15 | 290.848 | Đã cấp phép khai thác |
22 | Mỏ đá thôn Liên Bằng | Xã Hương Thọ, thị xã Hương Trà | 6,9 | 1.280.000 | QH mới |
23 | Mỏ đá Hòn Chi Vôi | Xã Hương Thọ, thị xã Hương Trà | 3,9 | 1.400.000 | QH mới |
24 | Mỏ đá thôn Tam Lộc | Xã Lộc Tiến, huyện Phú Lộc | 6,4 | 1.200.000 | QH mới |
25 | Mỏ đá khu vực núi xã Hương Sơn | Xã Hương Sơn, huyện Nam Đông | 8,9 | 800.000 | QH mới |
26 | Mỏ đá Hương Bình 1 | Xã Hương Bình, thị xã Hương Trà | 9,57 | 2.433.819 | QH mới |
27 | Mỏ đá thượng nguồn Khe Băng | Xã Hương Bình, thị xã Hương Trà | 10,0 | 3.000.000 | QH mới |
28 | Mỏ đá Đá Dầm | Xã Lộc Điền, huyện Phú Lộc | 3,5 | 560.000 | QH mới |
Tổng cộng | 199,055 | 64.956.262 |
|
PHỤ LỤC 2
KHOANH ĐỊNH VỊ TRÍ, DIỆN TÍCH 03 MỎ THAN BÙN
(Đính kèm Nghị quyết số 21/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | Tên mỏ đá Quy hoạch | Địa điểm | Diện tích (ha) | Trữ lượng (tấn) | Ghi chú |
1 | Mỏ than bùn khu vực xã Phong Chương, huyện Phong Điền | Xã Phong Chương, huyện Phong Điền | 4,283 | 30.000 | Đã cấp phép khai thác |
2 | Mỏ than bùn khu vực Đức Tích - Triều Dương | Xã Phong Hòa và xã Phong Hiền, huyện Phong Điền | 141,427 | 1.732.451 | Đã cấp phép khai thác |
3 | Mỏ than bùn xã Phong Chương, huyện Phong Điền và xã Quảng Thái, huyện Quảng Điền | Xã Phong Chương, huyện Phong Điền và xã Quảng Thái, huyện Quảng Điền | 3,3 | 75.918 | QH mới |
Tổng cộng | 149,01 | 1.838.369 |
|
PHỤ LỤC 3
KHOANH ĐỊNH VỊ TRÍ, DIỆN TÍCH 15 MỎ ĐẤT SÉT
(Đính kèm Nghị quyết số 21/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | Tên mỏ đá Quy hoạch | Địa điểm | Diện tích (ha) | Trữ lượng (m3) | Ghi chú |
1 | Mỏ đất sét khu vực Cồn Lèn, xã Lộc An | Xã Lộc An, huyện Phú Lộc | 10,15 | 1.052.573 | Đã cấp phép khai thác |
2 | Mỏ đất sét khu vực thôn Hợp Thành | Xã A Ngo, huyện A Lưới | 3,99 | 66.734 | Đã cấp phép khai thác |
3 | Mỏ đất sét khu vực xã Phong An | Xã Phong An, huyện Phong Điền | 35,0 | 1.050.000 | QH mới |
4 | Mỏ đất sét khu vực xã Phong Thu | Xã Phong Thu, huyện Phong Điền | 17,0 | 510.000 | QH mới |
5 | Mỏ đất sét khu vực Đông Trạc | Phường Hương Xuân, thị xã Hương Trà | 3,0 | 90.000 | QH mới |
6 | Mỏ đất sét khu vực Hương Thọ | Xã Hương Thọ, thị xã Hương Trà | 4,0 | 90.000 | QH mới |
7 | Mỏ đất sét khu vực Hang Rắn | Xã Hương Thọ, thị xã Hương Trà | 5,0 | 150.000 | QH mới |
8 | Mỏ đất sét khu vực Bàu Đình | Xã Hương Thọ, thị xã Hương Trà | 2,5 | 70.000 | QH mới |
9 | Mỏ đất sét 1 núi Dương Hòa | Xã Dương Hòa, thị xã Hương Thủy | 15,0 | 450.000 | QH mới |
10 | Mỏ đất sét 2 núi Dương Hòa | Xã Dương Hòa, thị xã Hương Thủy | 30,0 | 900.000 | QH mới |
11 | Mỏ đất sét 3 núi Dương Hòa | Xã Dương Hòa, thị xã Hương Thủy | 30,0 | 900.000 | QH mới |
12 | Mỏ đất sét 1 khu vực Lộc Bổn | Xã Lộc Bổn, huyện Phú Lộc | 25,0 | 750.000 | QH mới |
13 | Mỏ đất sét 2 khu vực Lộc Bổn | Xã Lộc Bổn, huyện Phú Lộc | 7,86 | 225.000 | QH mới |
14 | Mỏ đất sét Khe Su | Xã Lộc Trì, huyện Phú Lộc | 5,7 | 160.112 | QH mới |
15 | Mỏ đất sét khu vực xã Lộc Hòa | Xã Lộc Hòa, huyện Phú Lộc | 15,0 | 450.000 | QH mới |
Tổng cộng | 209,2 | 6.914.419 |
|
PHỤ LỤC 4
KHOANH ĐỊNH VỊ TRÍ, DIỆN TÍCH 05 KHU VỰC MỎ KHOÁNG SẢN PHÂN TÁN NHỎ LẺ
(Đính kèm Nghị quyết số 21/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | Tên mỏ đá Quy hoạch | Địa điểm | Diện tích (ha) | Trữ lượng | Ghi chú |
1 | Mỏ đá sét khu vực Khe Mạ | Xã Phong Mỹ, huyện Phong Điền | 9,3 | 872.681tấn | Đã cấp phép thăm dò |
2 | Mỏ đá sét khu vực Huỳnh Trúc | Xã Phong Mỹ, huyện Phong Điền | 8,7 | 1.067.700 tấn | Đã cấp phép thăm dò |
3 | Mỏ sắt phụ gia xi măng núi Động Đá | Xã Phong Thu, huyện Phong Điền | 5,0 | 150.328 tấn | Đã cấp phép thăm dò |
4 | Mỏ đá sét khu vực Khe Trâm | Xã Hương An, thị xã Hương Trà | 7,6 | 699.000 tấn | Đã cấp phép thăm dò |
5 | Mỏ đá ốp lát khu vực Quê Chữ | Xã Lộc Điền, huyện Phú Lộc | 8,0 | 71.163 m3 | Đã cấp phép thăm dò |
Tổng cộng | 38,6 |
|
|
PHỤ LỤC 5
KHOANH ĐỊNH VỊ TRÍ, DIỆN TÍCH 35 KHU VỰC MỎ ĐẤT LÀM VẬT LIỆU SAN LẤP
(đính kèm Nghị quyết số 21/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | Tên mỏ đá Quy hoạch | Địa điểm | Diện tích (ha) | Trữ lượng (m3) | Ghi chú |
1 | Mỏ đất đồi Kiền Kiền | Xã Phong Thu, huyện Phong Điền | 53,6 | 2.660.438 | Đã cấp phép 11,4 ha |
2 | Mỏ đất đồi Vũng Nhựa | Thị trấn Phong Điền, Phong Điền | 8,0 | 391.195 | Đã cấp phép 8,0ha |
3 | Mỏ đất đồi Cồn Lê | Thị trấn Phong Điền, Phong Điền | 8,8 | 290.498 | Đã cấp phép 8,8ha |
4 | Mỏ đất vị trí 1 thôn Phường Hóp | Xã Phong An, huyện Phong Điền | 22,27 | 1.609.219 | Đã cấp phép 22,27ha |
5 | Mỏ đất vị trí 2 thôn Phường Hóp | Xã Phong An, huyện Phong Điền | 10,0 | 522.471 | QH mới |
6 | Mỏ đất đồi xã Phong Xuân | Xã Phong Xuân, huyện Phong Điền | 6,0 | 420.000 | QH mới |
7 | Mỏ đất đồi thôn Hiền Sỹ | Xã Phong Sơn, huyện Phong Điền | 10,0 | 700.000 | QH mới |
8 | Mỏ đất đồi khe Mang | Phường Tứ Hạ, thị xã Hương Trà | 10,0 | 700.000 | QH mới |
9 | Mỏ đất đồi khe Băng 1 | P. Hương Xuân, thị xã Hương Trà | 5,34 | 521.900 | Đã cấp phép 5,34ha |
10 | Mỏ đất đồi khe Băng 2 | P. Hương Xuân, thị xã Hương Trà | 5,25 | 439.661 | QH mới |
11 | Mỏ đất đồi khe Băng 3 | P. Hương Xuân, thị xã Hương Trà | 9,88 | 957.681 | Đã cấp phép 9,88 ha |
12 | Mỏ đất đồi khu vực Dòng | Thôn Hòa An, xã Hương Thọ, thị xã Hương Trà | 10,0 | 600.000 | QH mới |
13 | Mỏ đất đồi Vùng Chòi | P. Hương Chữ, thị xã Hương Trà | 10,0 | 900.000 | QH mới |
14 | Mỏ đất đồi khe Băng 4 | P. Hương Xuân, thị xã Hương Trà | 18,2 | 1.600.000 | QH mới |
15 | Mỏ đất đồi khe Bội 1 | P. Hương Xuân, thị xã Hương Trà | 26,0 | 2.340.000 | QH mới |
16 | Mỏ đất đồi khe Bội 2 | P. Hương Xuân, thị xã Hương Trà | 10,3 | 900.000 | QH mới |
17 | Mỏ đất khu vực phường Hương Hồ | P. Hương Hồ, thị xã Hương Trà | 7,6 | 500.000 | QH mới |
18 | Mỏ đất khu vực đồi Tróc Voi 2 | P. Thủy Phương, thị xã Hương Thủy | 55,0 | 3.969.000 | Đã cấp phép 9,8 ha |
19 | Mỏ đất khu vực đồi Gich Dương 1 | Xã Thủy Phù, thị xã Hương Thủy | 2,19 | 144.289 | Đã cấp phép 2,19 ha |
20 | Mỏ đất khu vực đồi Gich Dương 2 | Xã Thủy Phù, thị xã Hương Thủy | 23,0 | 1.610.000 | Đã cấp phép 23,0 ha |
21 | Mỏ đất khu vực vùng đồi 1 | P. Thủy Phương, thị xã Hương Thủy | 15,0 | 1.050.000 | QH mới |
22 | Mỏ đất khu vực vùng đồi 2 | P. Thủy Phương, thị xã Hương Thủy | 57,8 | 3.990.000 | Đã cấp phép 9,8 ha |
23 | Mỏ đất đồi khu vực đồi Tróc Voi 1 | P.Thủy Phương thị xã Hương Thủy | 59,5 | 4.165.000 | QH mới |
24 | Mỏ đất khu vực đồi Động Tranh | Xã Lộc Điền, huyện Phú Lộc | 2,17 | 300.000 | Đã cấp phép thăm dò |
25 | Mỏ đất khu vực Núi Quện | Xã Lộc Bình, huyện Phú Lộc | 4,0 | 609.609 | Đã cấp phép 4,0 ha |
26 | Mỏ đất khu vực đồi xã Lộc Bình | Xã Lộc Bình, huyện Phú Lộc | 35,5 | 2.704.000 | Đã cấp phép 5,0 ha |
27 | Mỏ đất khu vực 1 Núi Mỏ Diều | Xã Lộc Thủy, huyện Phú Lộc | 22,0 | 2.000.000 | QH mới |
28 | Mỏ đất khu vực 2 Núi Mỏ Diều | Xã Lộc Thủy, huyện Phú Lộc | 60,5 | 4.800.000 | Đã cấp phép 6,0 ha |
29 | Mỏ đất khu vực Núi Cảnh Dương | Xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc | 55,8 | 3.234.924 | Đã cấp phép 3,65 ha |
30 | Mỏ đất khu vực Núi Ông Bang bà Đợi | Xã Lộc Thủy, huyện Phú Lộc | 36,4 | 2.912.000 | QH mới |
31 | Mỏ đất khu vực thôn Xuân Phú | Xã Hương Phú, huyện Nam Đông | 16,0 | 1.280.000 | QH mới |
32 | Mỏ đất khu vực thôn 7 | Xã Thượng Quảng, huyện Nam Đông | 14,8 | 1.184.000 | QH mới |
33 | Mỏ đất thôn A Diên | Xã A Ngo, huyện A Lưới | 10,6 | 500.000 | QH mới |
34 | Mỏ đất thôn 5 | Xã Hồng Vân, huyện A Lưới | 11,4 | 500.000 | QH mới |
35 | Mỏ đất núi Cụm 2 thị trấn A Lưới | Mỏ đất núi Cụm 2, thị trấn A Lưới, huyện A Lưới | 10,6 | 500.000 | QH mới |
Tổng cộng | 723,5 | 51.505.885 |
|