Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND

Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về nguyên tắc định giá và khung giá đất để xây dựng bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khoá XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành

Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về nguyên tắc định giá và khung giá đất để xây dựng b đã được thay thế bởi Nghị quyết 132/2014/NQ-HĐND rà soát Nghị quyết quy phạm Nghệ An từ 31/12/2013 trở về trước còn hiệu lực và được áp dụng kể từ ngày 26/07/2014.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về nguyên tắc định giá và khung giá đất để xây dựng b


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 30/2011/NQ-HĐND

Nghệ An, ngày 09 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ NGUYÊN TẮC ĐỊNH GIÁ VÀ KHUNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2012 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP; số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét đề nghị của UBND tỉnh Nghệ An tại Tờ trình số 6697/TTr-UBND ngày 07/11/2011;

Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế & Ngân sách và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ

Điều 1. Nguyên tắc định giá đất

1. Khung giá (mức giá tối đa, tối thiểu) quy định cho các loại đất trên địa bàn các vùng trong tỉnh phải nằm trong khung giá do Chính phủ quy định. UBND tỉnh có quyền điều chỉnh tăng thêm tối đa 20% so với mức giá tối đa, giảm không quá 20% so với mức giá tối thiểu của khung giá đất cùng loại do Chính phủ quy định.

Đối với đất ở nông thôn ven trục đường giao thông chính, các đầu mối giao thông, khu thương mại du lịch, khu công nghiệp, Chính phủ cho phép được nâng tối đa không quá 5 lần so với mức giá tối đa do Chính phủ quy định.

2. Mức giá của đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp:

Bằng 50% so với mức giá đất ở có cùng điều kiện thuận lợi như nhau; riêng đất sản xuất kinh doanh phục vụ mục đích khai thác khoáng sản thì bằng 300% giá đất ở nhưng tối đa không quá mức giá tối đa đất sản xuất kinh doanh theo quy định của Chính phủ.

Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ven trục đường giao thông chính, các đầu mối giao thông, khu thương mại du lịch, khu công nghiệp tối đa không quá 3 lần mức giá tối đa đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn theo quy định của Chính phủ.

3. Đối với các thửa đất ở, đất phi nông nghiệp tiếp giáp ít nhất 2 mặt đường, mức giá được tính theo mặt đường có mức giá cao hơn và có tính đến lợi thế tiếp giáp nhiều mặt đường.

4. Đối với những thửa đất ở, đất phi nông nghiệp có chiều sâu tính từ chỉ giới xây dựng đường lớn hơn 30m thì thực hiện theo phương pháp phân lớp để xác định mức giá bình quân cho cả thửa nhưng mức giá của lớp đất sau cùng không được thấp hơn mức giá đất của các thửa liền kề có vị trí tương đương.

Điều 2. Khung giá các loại đất

1. Địa bàn thành phố Vinh (đô thị loại I):

a) Đất ở: Mức giá tối đa 51.000.000 đ/m2, mức giá tối thiểu 550.000 đ/m2.

b) Đất nông nghiệp:

- Đất trồng lúa nước:

Được chia làm 2 khu vực các xã và các phường để xác định giá:

+ Tại địa bàn các phường và các thửa thuộc địa bàn các xã nhưng giáp ranh với phường: áp dụng một mức giá 100.000đ/m2.

+ Tại địa bàn các xã (trừ các thửa giáp ranh với phường) chia làm 2 vị trí để xác định giá: Mức giá tối đa (vị trí 1) 85.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 2) 75.000 đ/m2

- Đất trồng cây hàng năm:

Được chia làm 2 khu vực các xã và các phường để xác định giá:

+ Tại địa bàn các phường và các thửa thuộc địa bàn các xã nhưng giáp ranh với phường: áp dụng một mức giá 100.000đ/m2.

+ Tại địa bàn các xã (trừ các thửa giáp ranh với phường) chia làm 2 vị trí để xác định giá: Mức giá tối đa (vị trí 1) 85.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 2) 75.000 đ/m2

- Đất nuôi trồng thủy sản:

Được chia làm 2 khu vực các xã và các phường để xác định giá:

+ Tại địa bàn các phường và các thửa thuộc địa bàn các xã nhưng giáp ranh với phường: áp dụng một mức giá 100.000đ/m2.

+ Tại địa bàn các xã (trừ các thửa giáp ranh với phường) chia làm 2 vị trí để xác định giá: Mức giá tối đa (vị trí 1) 85.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 2) 75.000 đ/m2

- Đất trồng cây lâu năm:

+ Tại địa bàn các phường: 100.000 đ/m2.

+ Tại địa bàn các xã: 85.000 đ/m2.

- Đất vườn, ao:

+ Tại địa bàn các phường: 100.000 đ/m2.

+ Tại địa bàn các xã: 85.000 đ/m2.

2. Địa bàn thị xã Cửa Lò (đô thị loại III)

a) Đất ở: Mức giá tối đa 13.000.000 đ/m2, mức giá tối thiểu 400.000đ/m2.

b) Đất nông nghiệp:

- Đất trồng lúa nước:

Được chia làm 2 vị trí để xác định giá: (Vị trí 1) 66.000 đ/m2, (vị trí 2) 62.000 đ/m2.

- Đất trồng cây hàng năm:

Được chia làm 2 vị trí để xác định giá: (Vị trí 1) 66.000 đ/m2, (vị trí 2) 62.000 đ/m2.

- Đất nuôi trồng thủy sản:

Được chia làm 2 vị trí để xác định giá: (Vị trí 1) 66.000 đ/m2, (vị trí 2) 62.000 đ/m2.

- Đất rừng sản xuất:

Được chia làm 1 vị trí: mức giá đất 5.000 đ/m2

- Đất trồng cây lâu năm:

Được chia làm 2 vị trí để xác định giá: (Vị trí 1) 66.000 đ/m2, (vị trí 2) 62.000 đ/m2.

- Đất vườn, ao:

Áp dụng theo mức giá đất vị trí 1 của đất trồng cây lâu năm trong vùng nhưng phải thấp hơn giá đất ở thấp nhất của vùng.

3. Địa bàn thị xã Thái Hoà (đô thị loại IV)

a) Đất ở: Mức giá tối đa 10.000.000 đ/m2, mức giá tối thiểu 80.000 đ/m2.

b) Đất nông nghiệp:

- Đất trồng lúa nước:

+ Được chia làm 4 vị trí để xác định giá.

+ Đối với xã, phường đồng bằng: Mức giá tối đa (vị trí 1) 62.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 43.000 đ/m2.

+ Đối với xã, phường núi thấp: Mức giá tối đa (vị trí 1) 51.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 37.000 đ/m2.

- Đất trồng cây hàng năm:

+ Được chia làm 4 vị trí để xác định giá.

+ Đối với xã, phường đồng bằng: Mức giá tối đa (vị trí 1) 62.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 43.000 đ/m2.

+ Đối với xã, phường núi thấp: Mức giá tối đa (vị trí 1) 51.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 37.000 đ/m2.

- Đất nuôi trồng thủy sản:

+ Được chia làm 4 vị trí để xác định giá.

+ Đối với xã, phường đồng bằng: Mức giá tối đa (vị trí 1) 62.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 43.000 đ/m2.

+ Đối với xã, phường núi thấp: Mức giá tối đa (vị trí 1) 51.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 37.000 đ/m2.

- Đất rừng sản xuất:

+ Được chia làm 4 vị trí để xác định giá.

+ Đối với xã, phường đồng bằng: Mức giá tối đa (vị trí 1) 4.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 1.500 đ/m2.

+ Đối với xã, phường núi thấp: Mức giá tối đa (vị trí 1) 3.500 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 800 đ/m2.

- Đất trồng cây lâu năm:

+ Được chia làm 4 vị trí để xác định giá.

+ Đối với xã, phường đồng bằng: Mức giá tối đa (vị trí 1) 62.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 43.000 đ/m2.

+ Đối với xã, phường núi thấp: Mức giá tối đa (vị trí 1) 51.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 37.000 đ/m2.

- Đất vườn, ao:

Áp dụng theo mức giá đất vị trí 1 của đất trồng cây lâu năm trong vùng nhưng phải thấp hơn giá đất ở thấp nhất của vùng.

4. Địa bàn các huyện

a) Đất ở thị trấn (đô thị loại V): Mức giá tối đa 8.000.000 đ/m2, mức giá tối thiểu 150.000đ/m2.

b) Đất ở nông thôn:

- Đối với xã đồng bằng: Mức giá tối đa: 7.000.000 đ/m2; Mức giá tối thiểu: 80.000 đ/m2.

Đối với đất ở nông thôn ven trục đường giao thông chính, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp, mức giá tối đa 7.000.000 đ/m2.

- Đối với xã núi thấp (trung du): Mức giá tối đa: 5.000.000 đ/m2; Mức giá tối thiểu: 60.000 đ/m2.

Đối với đất ở nông thôn ven trục đường giao thông chính, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp, mức giá tối đa 5.000.000 đ/m2.

- Đối với xã núi cao (miền núi): Mức giá tối đa: 4.000.000 đ/m2; Mức giá tối thiểu: 30.000 đ/m2.

Đối với đất ở nông thôn ven trục đường giao thông chính, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp, mức giá tối đa 4.000.000 đ/m2.

c) Đất nông nghiệp:

- Đất trồng lúa nước:

+ Đồng bằng và xã núi thấp Nghi Yên, Nghi Lộc (bởi tiếp giáp khu công nghiệp, khu dịch vụ du lịch của tỉnh và ven Quốc lộ 1A):

Được chia làm 4 vị trí;

Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị trí 1) 58.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 28.000 đ/m2.

+ Đối với xã núi thấp (trung du):

Được chia làm 4 vị trí;

Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị trí 1) 49.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 22.000 đ/m2.

+ Đối với xã núi cao (miền núi):

Được chia làm 4 vị trí;

Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị trí 1) 29.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 10.000 đ/m2.

- Đất trồng cây hàng năm:

+ Đồng bằng và xã núi thấp Nghi Yên, Nghi Lộc (bởi tiếp giáp khu công nghiệp, khu dịch vụ du lịch của tỉnh và ven Quốc lộ 1A):

Được chia làm 4 vị trí;

Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị trí 1) 58.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 28.000 đ/m2.

+ Đối với xã núi thấp (trung du):

Được chia làm 4 vị trí;

Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị trí 1) 49.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 22.000 đ/m2.

+ Đối với xã núi cao (miền núi):

Được chia làm 4 vị trí;

Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị trí 1) 29.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 9.000 đ/m2.

- Đất nuôi trồng thuỷ sản:

+ Đối với xã đồng bằng và xã núi thấp Nghi Yên, Nghi Lộc (bởi tiếp giáp khu công nghiệp, khu dịch vụ du lịch của tỉnh và ven Quốc lộ 1A):

Được chia làm 4 vị trí;

Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị trí 1) 58.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 28.000 đ/m2.

+ Đối với xã núi thấp (trung du):

Được chia làm 4 vị trí;

Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị trí 1) 49.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 17.000 đ/m2.

+ Đối với xã núi cao (miền núi):

Được chia làm 4 vị trí;

Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị trí 1) 29.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 7.000 đ/m2.

- Đất trồng cây lâu năm:

+ Đối với xã đồng bằng và xã núi thấp Nghi Yên, huyện Nghi Lộc (bởi tiếp giáp khu công nghiệp, khu dịch vụ du lịch của tỉnh và ven Quốc lộ 1A):

Được chia làm 4 vị trí;

Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị trí 1) 58.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 28.000 đ/m2.

+ Đối với xã núi thấp (trung du):

Được chia làm 4 vị trí;

Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị trí 1) 49.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 18.000 đ/m2.

+ Đối với xã núi cao (miền núi):

Được chia làm 4 vị trí;

Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị trí 1) 29.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 8.000 đ/m2

- Đất rừng sản xuất:

+ Đối với xã đồng bằng và xã núi thấp Nghi Yên, huyện Nghi Lộc (bởi tiếp giáp khu công nghiệp, khu dịch vụ du lịch của tỉnh và ven Quốc lộ 1A):

Được chia làm 4 vị trí;

Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị trí 1) 5.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 1.500 đ/m2.

+ Đối với xã núi thấp (trung du):

Được chia làm 4 vị trí;

Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị trí 1) 4.500 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 800 đ/m2.

+ Đối với xã núi cao (miền núi):

Được chia làm 4 vị trí;

Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị trí 1) 4.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 500 đ/m2.

- Đất làm muối:

+ Được chia làm 3 vị trí;

+ Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị trí 1) 40.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 3) 30.000 đ/m2.

- Đất vườn, ao:

Áp dụng theo mức giá đất vị trí 1 của đất trồng cây lâu năm trong vùng nhưng phải thấp hơn giá đất ở thấp nhất của vùng.

d) Các loại đất khác:

Căn cứ vào khung giá quy định giá đất ở để xác định mức giá.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Giao UBND tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định của Chính phủ, ban hành căn cứ để xếp loại vị trí và bảng giá chi tiết các loại đất trên địa bàn tỉnh đảm bảo thời gian quy định.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khoá XVI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trần Hồng Châu

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 30/2011/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu30/2011/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành09/12/2011
Ngày hiệu lực19/12/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBất động sản
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 26/07/2014
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 30/2011/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về nguyên tắc định giá và khung giá đất để xây dựng b


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về nguyên tắc định giá và khung giá đất để xây dựng b
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu30/2011/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Nghệ An
                Người kýTrần Hồng Châu
                Ngày ban hành09/12/2011
                Ngày hiệu lực19/12/2011
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBất động sản
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 26/07/2014
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về nguyên tắc định giá và khung giá đất để xây dựng b

                      Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về nguyên tắc định giá và khung giá đất để xây dựng b