Quyết định 01/2009/QĐ-UBND

Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về giá các loại đất tại tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành

Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định giá các loại đất tại tỉnh Bình Thuận đã được thay thế bởi Quyết định 01/2010/QĐ-UBND giá các loại đất tại tỉnh Bình Thuận và được áp dụng kể từ ngày 14/01/2010.

Nội dung toàn văn Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định giá các loại đất tại tỉnh Bình Thuận


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 01/2009/QĐ-UBND

Phan Thiết, ngày 02 tháng 01 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TẠI TỈNH BÌNH THUẬN.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 188/2004/NĐ-CP 123/2007/NĐ-CP">145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 74/2008/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Bình Thuận về việc thông qua Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2009; Theo đề nghị của Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bản quy định về giá các loại đất tại tỉnh Bình Thuận.

Điều 2.

1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.

2. Bãi bỏ Quyết định số 05/2008/QĐ-UBND ngày 02 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về giá các loại đất tại tỉnh Bình Thuận.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Bình Thuận, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:        
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCTUBND tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Báo Bình Thuận;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Lưu: VT, KT, ĐTQH, TH (NghiễmVi 80b)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Tấn Thành

 

QUY ĐỊNH

VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TẠI TỈNH BÌNH THUẬN

(ban hành kèm theo Quyết định số 01 /2009/QĐ-UBND ngày 02 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng điều chỉnh

Quy định này quy định về nguyên tắc xác định giá đất và bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

Điều 2. Phạm vi áp dụng

1. Giá đất tại quy định này là căn cứ để:

a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003.

d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất quy định tại khoản 3, Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá từng loại đất tại Quy định này.

3. Quyết định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Đối với trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất quy định tại Quy định này chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Sở Tài chính chủ trì cùng các cơ quan liên quan xác định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định mức giá cụ thể từng trường hợp; các trường hợp này, giá đất được xác định không bị giới hạn bởi mức giá tối đa hoặc mức giá tối thiểu của từng loại đất tại Quy định này.

Điều 3. Giá đất khu vực giáp ranh ven đô thị

1. Nguyên tắc xác định:

Khu vực giáp ranh ven đô thị là phần tiếp giáp của các xã nằm giáp ranh với các phường, thị trấn khác, bao gồm cả đất nông nghiệp tại các thị trấn nhưng không được xác định là đất nông nghiệp trong đô thị và được xác định cho từng loại đất như sau:

a) Đất nông nghiệp: tính từ đường phân địa giới hành chính vào sâu 500 m.

b) Đất phi nông nghiệp ở nông thôn: từ đường phân địa giới hành chính vào sâu địa phận 300 m.

c) Trường hợp địa giới hành chính là sông, hồ, kênh, đồi, đèo, núi có chiều rộng < 100 m: đất giáp ranh được xác định từ bờ sông, hồ, kênh, chân đồi, đèo, núi vào sâu địa phận theo 2 loại đất như trên.

d) Trường hợp địa giới hành chính là sông, hồ, kênh rộng ≥ 100 m: không xếp loại là đất giáp ranh.

2. Giá đất khu vực giáp ranh:

a) Đối với đất nông nghiệp: được xác định theo khoản 4, Điều 5 của Quy định này.

b) Đối với đất phi nông nghiệp:

- Trường hợp đất có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại và mục đích sử dụng theo quy hoạch, cùng tiếp giáp trên cùng một đường phố (đường phố phân chia địa giới hành chính) thì giá đất khu vực giáp ranh được tính theo giá đất đô thị của đường phố đó.

- Trường hợp đất có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại và mục đích sử dụng theo quy hoạch, nhưng không cùng tiếp giáp trên một đường phố thì giá đất khu vực giáp ranh áp dụng bằng 80% giá đất đô thị nằm giáp ranh.

- Trường hợp đất không có cùng điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng hoặc không cùng mục đích sử dụng hiện tại và mục đích sử dụng theo quy hoạch thì giá đất khu vực giáp ranh được xác định theo bảng giá đất ở nông thôn, nhưng không thấp hơn 50% giá đất đô thị nằm giáp ranh.

Chương II

ĐẤT NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP

Điều 4. Nguyên tắc định giá đất

Giá đất nông nghiệp gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất lâm nghiệp, đất ruộng muối và đất nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ được xác định theo vị trí đất và phân vùng đất.

1. Phân loại vị trí đất:

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản: được phân theo 5 vị trí.

- Vị trí 1 gồm các thửa đất đáp ứng được đủ 4 điều kiện:

+ Nằm ven các trục đường giao thông rộng từ 6 m trở lên.

+ Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500 m;

+ Có độ phì từ mức trung bình trở lên;

+ Chủ động được nước tưới tiêu từ 70% trở lên.

- Vị trí 2: các thửa đất đáp ứng được 3 điều kiện của vị trí 1.

- Vị trí 3: các thửa đất đáp ứng được 2 điều kiện của vị trí 1.

- Vị trí 4: các thửa đất đáp ứng được 1 điều kiện của vị trí 1.

- Vị trí 5: các thửa đất không đáp ứng được điều kiện nào của vị trí 1.

Phân loại độ phì đất và khu vực chủ động nước tưới tiêu của từng khu vực, Ủy ban nhân dân tỉnh có quy định riêng.

b) Đất lâm nghiệp:

- Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển: được phân theo 3 vị trí.

+ Vị trí 1: đất nằm hai bên các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ và cách mép đường không quá 500 m.

+ Vị trí 2: đất nằm hai bên các trục đường có chiều rộng ≥ 4 m (trừ đường quốc lộ, tỉnh lộ) và cách mép đường không quá 500 m.

+ Vị trí 3: đất nằm ở những vị trí còn lại.

- Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển, bao gồm cả diện tích có tiếp giáp hoặc không tiếp giáp bờ biển: có 2 vị trí.

+ Vị trí 1: đất nằm hai bên các trục đường giao thông hoặc tiếp giáp bờ biển với chiều sâu tính từ mép đường giao thông ra mỗi bên 200 m và tính từ bờ biển vào 200 m.

+ Vị trí 2: đất các vị trí còn lại trong khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển.

c) Ruộng muối: được phân theo 3 vị trí.

- Vị trí 1: đất nằm hai bên các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển với cự ly dưới 500 m.

- Vị trí 2: đất nằm hai bên các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển với cự ly từ 500 m đến 1.000m.

- Vị trí 3: đất nằm ở những vị trí còn lại.

2. Phân vùng đất: gồm 3 loại xã là xã đồng bằng và hải đảo, xã trung du, xã miền núi tại bảng phụ lục số 1 kèm theo Quy định này.

Điều 5. Bảng giá đất nông nghiệp, lâm nghiệp

1. Bảng giá đất nông nghiệp, lâm nghiệp gồm đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản (kể cả đất sông, ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng theo Điều 13 Luật Đất đai năm 2003 sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản); đất lâm nghiệp; đất ruộng muối: quy định tại bảng phụ lục số 2 kèm theo Quy định này.

Đối với đất nông nghiệp khác theo quy định tại điểm đ, khoản 4 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ, giá đất được xác định theo nguyên tắc và bảng giá đất của thửa đất nông nghiệp liền kề. Trường hợp liền kề với nhiều thửa đất nông nghiệp khác nhau thì căn cứ vào giá của thửa đất liền kề có mức giá cao nhất để xác định. Nếu không có thửa đất nông nghiệp liền kề thì căn cứ vào giá thửa đất nông nghiệp ở khu vực gần nhất để định giá.

2. Trường hợp đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở theo quy định của Luật Đất đai năm 2003; đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được duyệt hoặc theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư: giá đất được quy định bằng mức giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 cùng vùng (đồng bằng, trung du, miền núi).

3. Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong địa giới hành chính các phường của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi và trong phạm vi khu dân cư các thị trấn, giá đất được tính bằng mức giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 cùng vùng và được tính thêm hệ số như sau:

a) Các phường: Bình Hưng, Đức Long, Đức Nghĩa, Đức Thắng, Hưng Long, Lạc Đạo, Phú Tài, Phú Thủy, Phú Trinh, Thanh Hải, Xuân An của thành phố Phan Thiết; phường Phước Lộc và Phước Hội của thị xã La Gi: hệ số là 1,5.

b) Các phường còn lại của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi, thị trấn Liên Hương, Phan Rí Cửa:

- Hệ số 1,3 áp dụng cho thửa đất tiếp giáp với các đường phố.

- Hệ số 1,1 áp dụng cho thửa đất không tiếp giáp với đường phố. c) Các thị trấn còn lại trong tỉnh: hệ số là 1,0.

4. Giá đất nông nghiệp giáp ranh với đô thị theo quy định tại Điều 3 Quy định này được xác định theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 và khoản 2, Điều này. Trường hợp giáp ranh với đất ở hoặc đất nông nghiệp nằm trong địa giới hành chính các phường của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi và nằm trong phạm vi khu dân cư các thị trấn, giá đất được xác định không thấp hơn 70% giá đất nông nghiệp trong đô thị quy định tại khoản 3, Điều này.

5. Khi vận dụng các hệ số vị trí để tính toán giá đất nông nghiệp theo quy định tại các khoản 2, 3,

4 của Điều này, giá đất nông nghiệp được xác định với mức tối đa không được cao hơn giá đất ở của vị trí có giá cao nhất liền kề.

Chương III

ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

Điều 6. Giá đất ở tại nông thôn

1. Nguyên tắc xác định giá đất ở tại nông thôn:

a) Căn cứ xác định giá đất: giá đất ở tại nông thôn được xác định theo khu vực đất, vị trí đất và quy định cho từng xã theo 10 nhóm xã.

b) Phân khu vực đất: có 3 khu vực.

- Khu vực 1: đất khu dân cư nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần Ủy ban nhân dân xã, chợ), gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp đã được Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; phạm vi áp dụng được tính từ giáp Ủy ban nhân dân xã, chợ, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp ra tối đa 200 m.

- Khu vực 2: đất khu dân cư nằm tiếp giáp với khu vực 1, phạm vi được tính từ khu vực 1 ra tối đa là 500 m hoặc đất nằm tiếp giáp với đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính với khoảng cách tính từ chỉ giới đường bộ ra mỗi bên không quá 200 m

- Khu vực 3: đất nằm ở các vị trí còn lại. c) Phân vị trí đất: có 5 vị trí.

- Vị trí 1: đất nằm ven các trục đường huyện lộ đã trải nhựa; các con đường trải nhựa, bê tông rộng từ 6 m trở lên.

- Vị trí 2: đất nằm ven các trục đường đất rộng từ 6 m trở lên; những đường nhựa, đường bê tông rộng từ 3 đến dưới 6 m.

- Vị trí 3: đất nằm ven các trục đường đất rộng từ 4 đến dưới 6 m; những đường nhựa, đường bê tông rộng dưới 3 m.

- Vị trí 4: đất nằm ven những con đường đất rộng từ 2 đến dưới 4 m.

- Vị trí 5: đất nằm ở những khu vực còn lại.

Trường hợp thửa đất có vị trí tiếp giáp từ 2 trục đường trở lên thì giá đất được xác định theo trục đường có giá cao nhất.

2. Bảng giá đất ở tại nông thôn:

a) Bảng giá đất ở nông thôn quy định tại Bảng phụ lục số 3 kèm theo Quy định này.

- Giá các loại đất ở tại phụ lục là giá đất ở tại các vị trí của khu vực 1.

- Giá đất tại khu vực 2 được tính bằng 60% giá đất khu vực 1.

- Giá đất tại khu vực 3 được tính bằng 30% giá đất khu vực 1.

3. Đối với thửa đất của một chủ sử dụng đất nằm tiếp giáp với mặt đường sử dụng cho một hoặc nhiều mục đích; nếu chiều sâu của thửa đất tính từ ranh giới của thửa đất phù hợp với chỉ giới đường bộ (nếu có) trên 40 m hoặc có 1 phần diện tích bị khuất lấp bởi thửa đất của chủ sử dụng đất khác thì giá đất phần diện tích nằm sâu trên 40 m hoặc phần diện tích bị khuất lấp được tính bằng 50% giá chuẩn.

4. Khi vận dụng các hệ số vị trí để tính toán giá đất cụ thể, giá đất xác định của các vị trí đất ở tại nông thôn không được cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu như sau:

a) Xã đồng bằng: giá tối thiểu là 8.000 đồng/m2, giá tối đa 2.250.000 đồng/m2.

b) Xã trung du: giá tối thiểu là 3.600 đồng/m2, giá tối đa 1.530.000 đồng/m2.

c) Xã miền núi: giá tối thiểu là 2.000 đồng/m2, giá tối đa 1.080.000 đồng/m2.

Điều 7. Bảng giá đất ở tại nông thôn ven các trục đường giao thông chính

1. Nguyên tắc định giá đất: giá đất ở tại nông thôn ven các trục đường giao thông chính được áp dụng cho các thửa đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền của các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ và một số trục đường liên xã đặc thù có giá trị cao. Những thửa đất không tiếp giáp với mặt tiền của các trục đường giao thông chính thì áp dụng theo nguyên tắc xác định và bảng giá đất ở tại nông thôn quy định tại Điều 6 của Quy định này.

2. Bảng giá đất ở tại nông thôn ven các trục đường giao thông chính được quy định tại Bảng phụ lục số 4 kèm theo Quy định này.

3. Đối với thửa đất của một chủ sử dụng đất nằm tiếp giáp với mặt đường sử dụng cho một hoặc nhiều mục đích; nếu chiều sâu của thửa đất tính từ ranh giới của thửa đất phù hợp với chỉ giới đường bộ trên 40 m hoặc có 1 phần diện tích bị khuất lấp bởi thửa đất của chủ sử dụng đất khác thì giá đất phần diện tích nằm sâu trên 40 m hoặc phần diện tích bị khuất lấp được tính bằng 50% giá chuẩn.

4. Trường hợp thửa đất có vị trí tiếp giáp với 2 trục đường trở lên thì giá đất được xác định theo trục đường có giá cao nhất.

5. Khi vận dụng các hệ số vị trí để tính toán giá đất cụ thể, giá đất xác định của các vị trí đất ở ven các trục đường giao thông chính được xác định không quá 5 lần mức giá tối đa quy định tại khoản 4, Điều

6 của Quy định này.

Chương IV

ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ

Điều 8. Nguyên tắc xác định giá đất ở tại đô thị.

1. Căn cứ xác định giá đất: giá đất ở tại đô thị (gồm đất trong phạm vi nội thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi và các thị trấn) được xác định căn cứ vào phân loại đường phố và phân loại vị trí đất của từng đô thị.

2. Phân loại đường phố: đường phố trong các đô thị được phân loại căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng và mức độ thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; chiều rộng (tính cả lề) của con đường.

3. Phân loại vị trí: 04 vị trí.

a) Vị trí 1: đất nằm ở hai bên mặt tiền các đường phố.

b) Vị trí 2: đất nằm trong các đường hẻm liền kề của các đường phố, có chiều rộng từ 3 m trở lên và sâu không quá 100 m.

c) Vị trí 3: gồm đất trong các đường hẻm liền kề của các đường phố, có chiều rộng từ 3 m trở lên và sâu từ trên 100 m đến 300 m; đất trong những hẻm liền kề rộng dưới 3 m của các đường phố, sâu không quá 100 m; đất trong hẻm của đường hẻm thuộc vị trí 2 rộng từ 3 m trở lên, sâu không quá 100 m.

d) Vị trí 4: đất những vị trí còn lại trong đô thị.

Điều 9. Bảng giá đất ở tại đô thị

1. Bảng giá đất ở thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi và các thị trấn được quy định tại Bảng phụ lục số 5 kèm theo Quy định này.

2. Giá đất ở tại phụ lục là giá đất vị trí 1 (mặt tiền) của các đường phố có tên hoặc có chiều rộng từ 4 m trở lên. Giá đất trong các đường hẻm (vị trí 2, 3, 4) được xác định như sau:

a) Thành phố Phan Thiết (trừ phường Phú Hài, Hàm Tiến, Mũi Né):

- Giá đất tại vị trí 2 được tính bằng 40% giá đất vị trí 1.

- Giá đất tại vị trí 3 được tính bằng 20% giá đất vị trí 1.

- Giá đất tại vị trí 4 được tính bằng 10% giá đất vị trí 1.

b) Phường Phú Hài, Hàm Tiến, Mũi Né (thành phố Phan Thiết), thị xã La Gi và các thị trấn khác:

- Giá đất tại vị trí 2 được tính bằng 40% giá đất vị trí 1.

- Giá đất tại vị trí 3 được tính bằng 30% giá đất vị trí 1.

- Giá đất tại vị trí 4 được tính bằng 20% giá đất vị trí 1.

3. Đối với thửa đất của một chủ sử dụng đất nằm tiếp giáp với mặt đường phố, đường hẻm sử dụng cho một hoặc nhiều mục đích; nếu chiều sâu của thửa đất tính từ ranh giới của thửa đất phù hợp với chỉ giới giao đất trên 25 m hoặc có 1 phần diện tích bị khuất lấp bởi thửa đất của chủ sử dụng đất khác thì giá đất phần diện tích nằm sâu trên 25 m hoặc phần diện tích bị khuất lấp được tính bằng 50% giá chuẩn.

4. Điều chỉnh giá thửa đất có tiếp giáp với 2 con đường trở lên:

a) Thửa đất nằm tiếp giáp với 2 đường phố trở lên và có chiều rộng tiếp giáp ≥ 3 m thì giá đất tính theo đường phố có giá đất cao hơn cộng thêm 20%.

b) Thửa đất nằm tiếp giáp với 1 đường phố, với 1 đường hẻm trở lên và có chiều rộng tiếp giáp ≥ 3 m thì giá đất tính theo giá đất đường phố cộng thêm 10%.

5. Đối với những hẻm có thể thông ra nhiều đường chính: nếu thửa đất có số nhà thì giá đất được tính theo hẻm của đường phố có số nhà đó; nếu chưa có số nhà thì giá đất được xác định theo đường phố nào mà qua tính toán, hẻm đó có giá đất cao hơn.

6. Khi vận dụng các hệ số để tính toán giá đất cụ thể, giá đất xác định của mọi vị trí đất ở đô thị không được cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu như sau:

a) Thành phố Phan Thiết: giá tối thiểu 96.000 đồng/m2, giá tối đa 23.400.000 đồng/m2;

b) Thị xã La Gi: giá tối thiểu 40.000 đồng/m2, giá tối đa 16.020.000 đồng/m2;

c) Các thị trấn: giá tối thiểu 24.000 đồng/m2, giá tối đa 8.040.000 đồng/m2.

Chương V

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC

Điều 10. Đất du lịch

1. Căn cứ định giá đất: giá đất du lịch bao gồm đất kinh doanh, thương mại, dịch vụ trong các khu quy hoạch phát triển du lịch của tỉnh đã được phê duyệt, được xác định trên cơ sở bảng giá đất từng khu vực và vị trí đất của từng dự án.

2. Phân loại đất du lịch:

a) Nhóm 1: bao gồm những dự án có tiếp giáp với bờ biển. b) Nhóm 2: bao gồm những dự án tiếp giáp với hồ nước.

c) Nhóm 3: bao gồm những dự án không tiếp giáp với bờ biển, hồ nước.

3. Bảng giá đất du lịch của từng khu vực được quy định tại phụ lục số 6 kèm theo Quy định này. Trong trường hợp tính giá giao quyền sử dụng đất, bảng giá đất quy định tại khoản 3, Điều này tương ứng với thời hạn sử dụng đất 50 năm. Trong đó:

a) Phần diện tích đất của dự án tính từ chỉ giới đường giao thông ra mỗi bên 100 m và tính từ biển hoặc hồ nước vào 100 m áp dụng bằng giá chuẩn từng khu vực.

b) Phần diện tích còn lại của dự án tính bằng 50% giá chuẩn.

Đường giao thông được xác định bao gồm cả những con đường hiện hữu và những đường quy hoạch của khu du lịch.

4. Đất sử dụng vào mục đích du lịch nhưng nằm trong khu vực chưa được quy hoạch là đất du lịch, thì giá đất được áp dụng theo quy định về giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khác.

Điều 11. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khác (trừ du lịch)

1. Phân loại hạng đất, vị trí đất, đường phố: áp dụng theo hạng đất, vị trí đất, đường phố như đất ở tại nông thôn và đô thị.

2. Bảng giá đất: giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khác (trừ đất du lịch) tại Điều này được tính bằng hệ số theo bảng giá đất ở nông thôn và bảng giá đất ở đô thị, cụ thể như sau:

a) Khu vực đô thị: tính chung hệ số là 0,7.

b) Khu vực nông thôn: đất sản xuất hệ số là 0,6, đất kinh doanh hệ số là 0,65.

3. Đối với thửa đất của một chủ sử dụng đất nằm trên mặt tiền đường, sử dụng cho một hoặc nhiều mục đích, có chiều sâu quá lớn hoặc có một phần diện tích bị khuất lấp bởi thửa đất của chủ sử dụng đất khác thì được xác định như sau:

a) Phần diện tích tính từ ranh giới của thửa đất phù hợp với chỉ giới đường bộ (khu vực nông thôn) và chỉ giới giao đất (khu vực đô thị) vào sâu đến 60 m đối với khu vực đô thị và đến 100 m đối với khu vực nông thôn: giá đất được xác định theo bảng giá đất chuẩn quy định tại khoản 2, Điều này.

b) Giá đất của phần diện tích phía trong hoặc phần diện tích bị khuất lấp bởi thửa đất của chủ sử dụng đất khác được tính như sau:

- Diện tích sâu từ trên 60 m đến 160 m đối với khu vực đô thị và từ trên 100 m đến 200 m đối với khu vực nông thôn được tính bằng 50% giá chuẩn;

- Diện tích sâu từ trên 160 m đến 260 m đối với khu vực đô thị và từ trên 200 m đến 300 m đối với khu vực nông thôn được tính bằng 30% giá chuẩn;

- Diện tích còn lại của thửa đất sâu trên 260 m đối với khu vực đô thị và trên 300 m đối với khu vực nông thôn được tính bằng 15% giá chuẩn.

4. Giá đất sông, ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng theo Điều 13 Luật Đất đai năm 2003 sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì giá đất của thửa đất, khu đất cần định giá được xác định theo giá đất của thửa đất phi nông nghiệp liền kề; trường hợp không có thửa đất phi nông nghiệp liền kề thì xác định theo giá đất của thửa đất phi nông nghiệp có vị trí gần thửa đất cần định giá nhất.

5. Khi vận dụng các hệ số vị trí để tính toán giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, giá đất không được cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu như sau:

a) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn:

- Xã đồng bằng: giá tối thiểu 8.000 đ/m2, giá tối đa 1.620.000 đ/m2.

- Xã trung du: giá tối thiểu 3.600 đ/m2, giá tối đa 1.080.000 đ/m2.

- Xã miền núi: giá tối thiểu 2.000 đ/m2, giá tối đa 630.000 đ/m2. b) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị:

- Thành phố Phan Thiết: giá tối thiểu 40.000 đ/m2, giá tối đa 16.200.000 đ/m2

- Thị xã La Gi: giá tối thiểu 32.000 đ/m2, giá tối đa 10.200.000 đ/m2.

- Các thị trấn: giá tối thiểu 12.000 đ/m2, giá tối đa 8.400.000 đ/m2.

6. Giá đất các khu công nghiệp, khu chế biến thủy sản, khu dịch vụ - thương mại tập trung được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định riêng cho từng khu.

Điều 12. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật): được xác định trên cơ sở áp dụng nguyên tắc và bảng giá đất ở khu vực nông thôn và đất ở các đô thị quy định tại Chương III và Chương IV của Quy định này.

Điều 13. Giá đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định của Chính phủ; các loại đất phi nông nghiệp khác (gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp): được xác định theo nguyên tắc và bảng giá đất sản xuất phi nông nghiệp khác được quy định tại Điều 11 của Quy định này.

Điều 14. Giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa

Được xác định theo giá của loại đất liền kề. Trường hợp liền kề với nhiều loại đất khác nhau, thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá thấp nhất để xác định giá.

Điều 15. Giá đất chưa sử dụng

1. Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng, bao gồm: đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây, giá đất được xác định theo giá loại đất liền kề. Trường hợp các loại đất trên chỉ liền kề đất ở thì căn cứ giá đất ở; chỉ liền kề đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thì căn cứ giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; nếu không có những loại đất liền kề nêu trên thì căn cứ vào giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ở khu vực gần nhất để định giá. Trường hợp các loại đất trên liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề có mức giá cao nhất để xác định.

2. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì áp dụng bảng giá của các loại đất theo mục đích sử dụng mới.

Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 16. Giao trách nhiệm Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các ngành

1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với các sở, ngành có liên quan căn cứ nguyên tắc xác định và bảng giá đất quy định tại Quy định này tổ chức hướng dẫn xác định cụ thể về khu vực, vị trí đất ở khu dân cư nông thôn tại các xã, kiểm tra việc triển khai thực hiện Quy định này trên địa bàn.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể về mức độ chủ động tưới tiêu theo vị trí của từng khu vực làm cơ sở cho việc xác định giá đất nông nghiệp.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể về phân loại độ phì theo vị trí của từng khu vực làm cơ sở cho việc xác định giá đất nông nghiệp.

Điều 17. Giao trách nhiệm Sở Tài chính

1. Phối hợp cùng các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức việc theo dõi, điều tra, khảo sát giá, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài chính tình hình giá đất chuyển nhượng thực tế trên thị trường theo định kỳ 6 tháng 01 lần.

2. Trong trường hợp phải điều chỉnh giá đất thuộc thẩm quyền tại một số vị trí, khu vực, loại đất trong năm; giao Sở Tài chính chủ trì cùng các sở, ngành liên quan xây dựng phương án điều chỉnh giá đất, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất./.

 

PHỤ LỤC

VỀ PHÂN LOẠI ĐẤT VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2009/QĐ-UBND ngày 02 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

PHỤ LỤC SỐ 1

PHÂN LOẠI CÁC XÃ ĐỒNG BẰNG, TRUNG DU, MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO

1. Các xã đồng bằng: gồm các xã, phường, thị trấn

- Thành phố Phan Thiết: toàn bộ các xã, phường.

- Thị xã La Gi: toàn bộ các xã, phường.

- Huyện Đức Linh: Trà Tân, Đông Hà, Võ Xu, Đức Tài.

- Huyện Tánh Linh: Gia An, Lạc Tánh.

- Huyện Hàm Thuận Nam: Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân

Thuận, Tân Thành, Thuận Nam.

- Huyện Hàm Thuận Bắc: Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long.

- Huyện Bắc Bình: Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn.

- Huyện Tuy Phong: Hòa Phú, Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa.

2. Các xã trung du: gồm các xã

- Huyện Hàm Tân: Tân Xuân, Tân Minh, Tân Phúc, Tân Đức, Tân Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân

Thắng, Thắng Hải.

- Huyện Đức Linh: Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Đức Chính, Mê Pu, Đa Kai, Nam Chính.

- Huyện Hàm Thuận Nam: Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý.

- Huyện Hàm Thuận Bắc: Hồng Liêm, Hàm Trí.

- Huyện Bắc Bình: Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Sông Bình, Bình An,

Hồng Phong.

- Huyện Tuy Phong: Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân.

3. Các xã miền núi: gồm các xã

- Huyện Hàm Tân: Sông Phan.

- Huyện Đức Linh: Sùng Nhơn.

- Huyện Tánh Linh: Đức Tân, Gia Huynh, Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy

Khiêm, Đồng Kho, La Ngâu, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết.

- Huyện Hàm Thuận Nam: Mỹ Thạnh, Hàm Cần.

- Huyện Hàm Thuận Bắc: Thuận Minh, Hàm Phú, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi.

- Huyện Bắc Bình: Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền.

- Huyện Tuy Phong: Phong Phú, Phan Dũng.

4. Các xã hải đảo: gồm các xã Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải của huyện Đảo Phú Quý.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP

I. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM, ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất): đồng/m2.

1. Thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi, huyện Tuy Phong

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Xã đồng bằng

60.000

40.000

25.000

16.500

10.500

Xã trung du

40.000

28.000

17.500

11.500

7.400

Xã miền núi

27.500

20.000

12.500

8.300

5.200

2. Huyện: Bắc Bình, Hàm Thuận Nam, Hàm Thuận Bắc, Phú Quý

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Xã đồng bằng, hải đảo

55.000

36.000

24.000

15.000

7.000

Xã trung du

34.000

25.200

16.800

10.500

4.900

Xã miền núi

27.000

18.000

12.000

7.500

3.500

3. Huyện Đức Linh, Tánh Linh, Hàm Tân

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Xã đồng bằng

24.000

18.000

12.000

8.500

6.000

Xã trung du

16.800

12.600

8.400

6.000

4.200

Xã miền núi

12.000

9.000

6.000

4.300

3.000

II. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM (đồng/m2)

1. Thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi, huyện Tuy Phong

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Xã đồng bằng

70.000

45.000

30.000

19.000

12.500

Xã trung du

45.000

31.500

21.000

13.300

8.800

Xã miền núi

30.500

22.500

15.000

9.500

6.300

2. Huyện: Bắc Bình, Hàm Thuận Nam, Hàm Thuận Bắc, Phú Quý

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Xã đồng bằng, hải đảo

55.000

40.000

25.000

15.000

7.000

Xã trung du

38.000

28.000

17.500

10.500

4.900

Xã miền núi

27.000

20.000

12.500

7.500

3.500

3. Huyện: Đức Linh, Tánh Linh, Hàm Tân

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Xã đồng bằng

27.000

21.000

15.000

10.000

7.000

Xã trung du

19.000

14.700

10.500

7.000

4.900

Xã miền núi

13.500

10.500

7.500

5.000

3.500

III. BẢNG GIÁ ĐẤT LÂM NGHIỆP (đồng/m2)

1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển

a) Đất rừng sản xuất

Vị trí

1

2

3

Xã đồng bằng, hải đảo

25.000

12.500

3.000

Xã trung du

17.500

8.500

2.100

Xã miền núi

12.500

6.300

1.500

b) Đất rừng đặc dụng

Vị trí

1

2

3

Xã đồng bằng, hải đảo

20.000

10.000

2.400

Xã trung du

14.000

7.000

1.700

Xã miền núi

10.000

5.000

1.200

c) Đất rừng phòng hộ

Vị trí

1

2

3

Xã đồng bằng, hải đảo

14.000

7.000

1.700

Xã trung du

10.000

5.000

1.200

Xã miền núi

7.000

3.500

850

2. Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (quy định chung cho các loại rừng):

- Vị trí 1: 40.000 đồng/m2.

- Vị trí 2: 20.000 đồng/m2.

IV. BẢNG GIÁ ĐẤT LÀM MUỐI (bao gồm cả các chi phí về xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất được quy định theo 3 vị trí): đồng/m2.

Vị trí

1

2

3

Xã đồng bằng, hải đảo

35.000

25.000

20.000

Xã trung du

29.000

22.000

17.000

Xã miền núi

25.000

20.000

15.000

 

PHỤ LỤC SỐ 3

GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

I. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

1. Bảng giá đất ở tại khu vực 1 của các nhóm xã: đồng/m2

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm 1

1.000.000

500.000

400.000

300.000

200.000

Nhóm 2

600.000

300.000

240.000

180.000

120.000

Nhóm 3

400.000

200.000

160.000

120.000

80.000

Nhóm 4

300.000

150.000

120.000

90.000

60.000

Nhóm 5

200.000

100.000

80.000

60.000

40.000

Nhóm 6

150.000

75.000

60.000

45.000

30.000

Nhóm 7

100.000

50.000

40.000

30.000

20.000

Nhóm 8

70.000

35.000

28.000

21.000

14.000

Nhóm 9

50.000

25.000

20.000

15.000

10.000

Nhóm 10

35.000

17.500

14.000

10.500

7.000

2. Giá đất ở tại khu vực 2: được tính bằng 60% giá đất khu vực 1.

3. Giá đất ở tại khu vực 3: được tính bằng 30% giá đất khu vực 1.

II. PHÂN LOẠI NHÓM XÃ

1. Xã nhóm 1:

- Thành phố Phan Thiết: Tiến Lợi, Phong Nẫm.

- Huyện Hàm Thuận Bắc: Hàm Thắng.

2. Xã nhóm 2:

- Thị xã La Gi: Tân Hải.

- Huyện Hàm Thuận Nam: Hàm Mỹ.

- Huyện Bắc Bình: Hải Ninh.

3. Xã nhóm 3:

- Thành phố Phan Thiết: Thiện Nghiệp, Tiến Thành.

- Thị xã La Gi: Tân Phước, Tân Bình, Tân Tiến,

- Huyện Đức Linh: Đức Hạnh.

- Huyện Hàm Thuận Nam: Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh.

- Huyện Hàm Thuận Bắc: Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Đức.

- Huyện Bắc Bình: Hòa Thắng, Phan Rí Thành.

- Huyện Tuy Phong: Chí Công, Hòa Minh.

- Huyện Phú Quý: Tam Thanh, Ngũ Phụng.

4. Xã nhóm 4:

- Huyện Đức Linh: Đông Hà, Trà Tân, Vũ Hòa.

- Huyện Hàm Tân: Tân Phúc.

- Huyện Hàm Thuận Nam: Mương Mán, Tân Lập, Tân Thành.

- Huyện Hàm Thuận Bắc: Hồng Sơn, Hàm Chính, Hàm Trí.

- Huyện Tuy Phong: Phước Thể.

- Huyện Phú Quý: Long Hải.

5. Xã nhóm 5:

- Huyện Đức Linh: Mê Pu, Đa Kai.

- Huyện Tánh Linh: Gia An, Nghị Đức.

- Huyện Hàm Tân: Tân Đức, Tân Thắng, Thắng Hải.

- Huyện Hàm Thuận Nam: Tân Thuận, Thuận Quý.

- Huyện Hàm Thuận Bắc: Hàm Phú.

- Huyện Bắc Bình: Bình Tân, Sông Lũy, Phan Thanh, Hồng Thái.

- Huyện Tuy Phong: Bình Thạnh, Vĩnh Hảo, Hòa Phú, Vĩnh Tân.

6. Xã nhóm 6:

- Huyện Đức Linh: Tân Hà, Đức Chính, Nam Chính, Sùng Nhơn, Đức Tín.

- Huyện Tánh Linh: Đức Thuận, Đồng Kho, Đức Tân.

- Huyện Hàm Tân: Sơn Mỹ, Tân Xuân, Tân Hà.

- Huyện Hàm Thuận Nam: Hàm Thạnh.

- Huyện Hàm Thuận Bắc: Hồng Liêm, Thuận Minh.

- Huyện Bắc Bình: Phan Hiệp.

7. Xã nhóm 7:

- Huyện Tánh Linh: Suối Kiết, Gia Huynh, Đức Phú, Đức Bình, Huy Khiêm, Bắc Ruộng.

- Huyện Hàm Thuận Bắc: Thuận Hòa.

- Huyện Bắc Bình: Sông Bình.

- Huyện Tuy Phong: Phú Lạc, Phong Phú.

8. Xã nhóm 8:

- Huyện Tánh Linh: Măng Tố.

- Huyện Hàm Tân: Sông Phan.

- Huyện Hàm Thuận Bắc: Đa Mi.

- Huyện Bắc Bình: Bình An, Phan Hòa, Hồng Phong.

9. Xã nhóm 9:

- Huyện Bắc Bình: Phan Điền, Phan Tiến, Phan Sơn, Phan Lâm.

- Huyện Tuy Phong: Phan Dũng.

10. Xã nhóm 10:

- Huyện Tánh Linh: La Ngâu.

- Huyện Hàm Thuận Nam: Mỹ Thạnh, Hàm Cần.

- Huyện Hàm Thuận Bắc: Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ.

 

PHỤ LỤC SỐ 4

GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH

I. BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC TRỤC ĐƯỜNG QUỐC LỘ: đồng/m2

Số TT

Trục đường qua các xã

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

I

Quốc lộ 1A

 

 

 

1

Tân Đức

Giáp Đồng Nai

Cầu Sông Giêng

150.000

Cầu Sông Giêng

Cầu Suối Le

300.000

Cầu Suối Le

Giáp xã Tân Phúc

150.000

2

Tân Phúc

Giáp thị trấn Tân Minh

Cống Mười Bò (1758+800)

270.000

Cống Mười Bò (km1758+800)

Km 1758

330.000

Km 1758

Giáp xã Tân Nghĩa

160.000

3

Sông Phan

Ngã 3 vào UBND xã Sông Phan

Đường vào nghĩa trang thôn Tân Hưng

300.000

Đường vào nghĩa trang thôn Tân Hưng

Giáp xã Tân Lập

240.000

4

Tân Lập

Giáp xã Sông Phan

Chùa Phụng Sơn

250.000

Giáp Chùa Phụng Sơn

Giáp thị trấn Thuận Nam

350.000

5

Hàm Minh

Giáp thị trấn Thuận Nam

Trường TH Hàm Minh 2

450.000

Giáp Trường TH Hàm Minh 2

Giáp xã Hàm Cường

350.000

6

Hàm Cường

Chợ Km 15

Về hướng bắc 300 m

400.000

Chợ Km 15

Cây xăng Km 17

Giáp Cây xăng Km 17

Giáp xã Hàm Minh

240.000

Chợ Km 15 + 300 m

Giáp xã Hàm Kiệm

240.000

7

Hàm Kiệm

Giáp xã Hàm Cường

Đường đi Mỹ Thạnh

400.000

Đường đi Mỹ Thạnh

Giáp xã Hàm Mỹ

500.000

8

Hàm Mỹ

Ngã 2 Hàm Mỹ

Giáp xã Tiến Lợi

800.000

Ngã 2 Hàm Mỹ

Giáp xã Hàm Kiệm

600.000

9

Tiến Lợi

Giáp xã Hàm Mỹ

Cầu Cà Ty

1.000.000

10

Hàm Thắng

Cầu Bến Lội

Quán cơm Thượng Hải

1.000.000

Trạm Thủy nông Ô Xuyên

Nam cầu Phú Long

Đoạn còn lại của xã

 

600.000

11

Hàm Đức

Giáp thị trấn Phú Long

Hết quán cơm Ngọc Tuyên

400.000

Giáp quán cơm Ngọc Tuyên

Giáp xã Hồng Sơn

250.000

12

Hồng Sơn

Giáp xã Hàm Đức

Ngã 3 Hồng Lâm

250.000

 

 

Ngã 3 Hồng Lâm

Ngã 3 Gộp (+200)

300.000

 

 

Ngã 3 Gộp (+200)

Giáp xã Hồng Liêm

250.000

13

Hồng Liêm

UBND xã

Hết chợ Bàu Sen

150.000

Các đoạn còn lại của xã

 

90.000

14

Bình Tân

Km 1.666

Giáp xã Hồng Liêm

280.000

Các đoạn còn lại của xã

 

200.000

15

Sông Lũy

Ngã 3 Sông Lũy

Bán kính 2 bên 200 m

250.000

Các đoạn còn lại của xã

 

150.000

16

Phan Thanh Hồng Thái

Ngã 3 đi cầu treo

Khu sản xuất gạch

300.000

Giáp khu sản xuất gạch

Đài liệt sỹ Hồng Thái

250.000

Giáp Đài liệt sỹ Hồng Thái

Cầu Sông Lũy

450.000

Các đoạn còn lại của 2 xã

 

150.000

17

Phan Hiệp

Nhà Văn hóa

Trung tâm giáo dục thường xuyên

480.000

Các đoạn còn lại của xã

 

360.000

18

Phan Rí Thành

Cây xăng Kim Tài

Cầu Sông Cạn

400.000

Cầu Sông Cạn

Cầu Sông Đồng

600.000

Các đoạn còn lại của xã

 

300.000

19

Hòa Minh

Ngã ba Cầu Nam

Cây xăng Lê Sinh

700.000

Giáp cây xăng Lê Sinh

UBND xã Hòa Minh

420.000

Giáp UBND xã Hòa Minh

Nhà ông Nguyễn Văn Thiện

550.000

Giáp nhà ông Nguyễn Văn Thiện

Ngã ba Chí Công

450.000

20

Chí Công

Ngã ba Chí Công

Tượng đài

400.000

Các đoạn còn lại của xã

 

250.000

21

Bình Thạnh

Giáp xã Chí Công

Giáp TT Liên Hương

250.000

22

Phú Lạc

Khu dân cư Phú Lạc

Đầu dốc Càng Rang

450.000

Đầu dốc Càng Rang

Cầu Đại Hòa

350.000

Các đoạn còn lại của xã

 

250.000

23

Phước Thể

Cầu Đại Hòa

Cầu Mương Cái

400.000

Các đoạn còn lại của xã

 

250.000

24

Vĩnh Hảo

Ngã ba Cây Sộp

Cầu Vĩnh Hảo 1

400.000

Cầu Vĩnh Hảo 1

Ngã tư vào hồ Đá Bạc

350.000

Các đoạn còn lại của xã

 

250.000

25

Vĩnh Tân

Cầu Vĩnh Hảo 1

Nhà ông Võ Chín

400.000

Các đoạn còn lại của xã

 

300.000

II

Quốc lộ 55

 

 

 

1

Thắng Hải

Giáp xã Tân Thắng

Khu 300 ha

140.000

Khu 300 ha

Cầu Sông Chùa

250.000

Cầu Sông Chùa

Giáp Bà Rịa - Vũng Tàu

160.000

2

Tân Thắng

Giáp xã Sơn Mỹ

Ngã 3 đi thôn Hồ Lân

150.000

Ngã 3 đi thôn Hồ Lân

Cầu Du Đế

375.000

Cầu Du Đế

Chợ Thắng Hải

180.000

3

Sơn Mỹ

Giáp xã Tân Phước

Nhà thờ Phục Sinh

150.000

Giáp Nhà thờ Phục Sinh

Ngã 3 Suối Son

200.000

Ngã 3 Suối Son

Suối rửa tội

150.000

Suối rửa tội

Giáp xã Tân Thắng

90.000

4

Tân Phước

Giáp xã Sơn Mỹ

Cầu Hai Hàng

270.000

Cầu Hai Hàng

Đường vào Cty Lâm nghiệp Hàm Tân

350.000

Đường vào Công ty Lâm nghiệp

Ngã ba Ngô Quyền

400.000

Cầu Suối Đó

Giáp xã Tân Xuân

200.000

5

Tân Xuân

Đường vào HTX II

UBND xã

220.000

Đường vào HTX II

Giáp thị xã La-Gi

160.000

Các đoạn còn lại của xã

 

130.000

6

Tân Hà

Giáp xã Tân Nghĩa

Trung tâm Bảo trợ xã hội

150.000

Giáp Trung tâm Bảo trợ xã hội

Đường vào Làng dân tộc

230.000

Đường vào Làng dân tộc

Giáp xã Tân Xuân

130.000

7

Sông Phan

Giáp xã Suối Kiết

Ga Sông Phan

75.000

Giáp Ga Sông Phan

Ngã tư dốc dài (km1+400)

110.000

Ngã tư dốc dài (km1+400)

Giáp quốc lộ 1A

130.000

8

Suối Kiết

Toàn bộ địa phận xã

 

60.000

9

Gia Huynh

Toàn bộ địa phận xã

 

60.000

10

Đức Thuận

Đoạn chưa có dân cư

 

60.000

Đoạn đường 336 cũ

 

150.000

11

Đức Bình

Toàn bộ địa phận xã

 

130.000

12

Đồng Kho

Từ giáp xã Đức Bình

Cầu Tà Pao

130.000

Cầu Tà Pao

Trạm bảo vệ rừng

300.000

Giáp Trạm Bảo vệ rừng

Giáp xã La Ngâu

70.000

13

La Ngâu

Toàn bộ địa phận xã

 

50.000

14

La Dạ

Toàn bộ địa phận xã

 

50.000

15

Đa Mi

Toàn bộ địa phận xã

 

50.000

III

Quốc lộ 28

 

 

 

1

Hàm Liêm, Hàm Thắng

Giáp Phan Thiết

Cầu số 06

600.000

2

Hàm Chính

Cầu số 06

Giáp thị trấn Ma Lâm

300.000

3

Hàm Trí

Giáp TT Ma Lâm

Cầu Bậc Lở

240.000

Cầu Bậc Lở

Giáp xã Thuận Hòa

150.000

4

Thuận Hòa

Giáp xã Hàm Trí

Cầu Lăng

90.000

Cầu Lăng

Km 32

120.000

Km 32

Giáp Lâm Đồng

40.000


II. BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC TRỤC ĐƯỜNG TỈNH LỘ: đồng/m2

Số TT

Trục đường qua các xã

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

I

Tỉnh lộ 706

 

1

Hồng Phong

Toàn bộ địa phận xã

 

100.000

2

Hòa Thắng

Giáp xã Hồng Phong

Trạm Bưu điện

200.000

 

 

Giáp Khu dân cư Hồng Chính 1

Ngã 4 Hồng Lâm tính thêm 1.000 m hướng Hồng Thắng

600.000

Hướng thôn Hồng Thắng

Tính thêm 2.000 m

400.000

Các đoạn còn lại của xã

 

200.000

3

Hòa Phú

Toàn bộ địa phận xã

 

200.000

4

Hòa Minh

Toàn bộ địa phận xã

 

250.000

5

Chí Công

Khu dân cư A2

Ngã 3 cây xăng Bình Phong

450.000

Các đoạn còn lại của xã

 

200.000

6

Bình Thạnh

Toàn bộ địa phận xã

 

200.000

II

Tỉnh lộ Ngã hai Hàm Mỹ đi Mương Mán

 

1

Hàm Mỹ

Quốc lộ 1A

Cống Mương Cái

600.000

Cống Mương Cái

Cổng thôn VH Phú Phong

450.000

Cổng thôn văn hoá Phú Phong

Giáp xã Mương Mán

350.000

III

Tỉnh lộ 711

 

1

Thuận Hòa

Toàn bộ địa phận xã

 

60.000

2

Hồng Sơn, Hồng Liêm

Toàn bộ địa phận xã

 

100.000

IV

Tỉnh lộ 712

 

1

Tân Thuận

Cây xăng Hiệp Phước

Cộng thêm 300 m

200.000

Các đoạn còn lại

 

120.000

V

Tỉnh lộ 766

 

1

Đông Hà

Cầu Gia Huynh

Nhà thờ Chánh Tâm

300.000

Giáp Nhà thờ Chánh Tâm

Giáp xã Trà Tân

200.000

2

Trà Tân

Giáp xã Đông Hà

Nhà ông Nguyễn Văn Viễn

200.000

Giáp nhà ông Nguyễn Văn Thiên

Trường TH Trà Tân I

250.000

Nhà bà Huê

Nhà ông Cơ

300.000

Giáp nhà ông Cơ

Đường vào thôn 1A

250.000

Đường vào thôn 1A

Giáp xã Tân Hà

150.000

3

Tân Hà

Giáp xã Trà Tân

Cuối ranh kênh Đông

150.000

Giáp ranh kênh Đông

Trường THCS Tân Hà

150.000

Giáp Trường THCS Tân Hà

Km số 10 (Tân Hà-Võ Xu)

180.000

 

 

Km số 10 (Tân Hà-Võ Xu)

Ngã 3 đường vào Thác Mai

200.000

Ngã 3 đường vào Thác Mai

Giáp xã Đức Hạnh

150.000

4

Đức Hạnh

Giáp xã Tân Hà

Cầu Nín Thở

150.000

Cầu Nín Thở

Trường TH Đức Hạnh I

200.000

Giáp Trường TH Đức Hạnh 1

Đường vào lò gạch ô. Nghĩa

250.000

Đường vào lò gạch Ông Nghĩa

Ngã 3 Cây Sung

350.000

Ngã 3 Cây Sung

Cây xăng Vân Hường

500.000

Giáp cây xăng Vân Hường

Giáp thị trấn Đức Tài

1.000.000

5

Đức Chính

Giáp thị trấn Đức Tài

Giáp Bệnh viện

150.000

Giáp Trường TH Đức Chính 1

Trường MG Nam Liên

180.000

 

 

Giáp Trường MG Nam Liên

Giáp xã Nam Chính

150.000

Từ Bệnh viện

Trường TH Đức Chính 1

200.000

6

Nam Chính

Giáp xã Đức Chính

Cổng chào thôn 3

180.000

Giáp Huyện đội

Giáp thị trấn Võ Xu

150.000

Cổng chào thôn 3

Giáp chùa Quảng Thành

200.000

Chùa Quảng Thành

Huyện đội

180.000

7

Mê Pu

Giáp thị trấn Võ Xu

Trường TH Mê Pu 2

150.000

Giáp Trường TH Mê Pu 2

Giáp xã Đức Phú

100.000

VI

Tỉnh lộ 714

 

1

Hàm Trí

Ngã 3 Km 21

Cầu Hà Ra

200.000

2

Hàm Phú

Cầu Hà Ra

Trạm Kiểm soát lâm sản

160.000

Giáp Trạm kiểm soát lâm sản

Giáp xã Đông Tiến

100.000

3

Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ

Toàn bộ tuyến đường ĐT 714 đi qua 3 xã

 

35.000

VII

Tỉnh lộ 715

 

1

Hòa Thắng

Ngã 4 Hồng Lâm

Ban QLRPH Hồng Phong tính thêm 1.000 m

250.000

Đoạn còn lại của xã

 

150.000

2

Sông Bình

Cầu Vượt

Hướng Đại Ninh 3.000 m

150.000

Đoạn còn lại của xã

 

120.000

3

Phan Sơn

Ngã 3 Dốc Đá

Khu tái định cư

150.000

Phan Lâm

Đoạn còn lại của xã

 

100.000

VIII

Tỉnh lộ 717

 

1

Đồng Kho

Chợ Tà Pao

Trường TH Đồng Kho

225.000

Các đoạn còn lại của xã

 

90.000

2

Huy Khiêm

Trường TH Huy Khiêm 1

Nhà ông Nguyễn Minh Bằng

130.000

- Trường TH Huy Khiêm 1

Giáp xã Đồng Kho

90.000

 

 

- Giáp nhà Ông Nguyễn Minh Bằng

Giáp xã Bắc Ruộng

90.000

3

Bắc Ruộng

Trường THCS Bắc Ruộng

Giáp xã Măng Tố

150.000

Giáp Trường THCS

Giáp xã Huy Khiêm

60.000

4

Măng Tố

Giáp xã Bắc Ruộng

Giáp xã Đức Tân

450.000

5

Đức Tân

Giáp xã Măng Tố

Cầu ông Quốc

150.000

Cầu ông Quốc

Cầu ông Hiển

75.000

Các đoạn còn lại của xã

 

60.000

6

Nghị Đức

Giáp xã Đức Tân

Cầu Đỏ

90.000

Các đoạn còn lại của xã

 

60.000

7

Đức Phú

Nhà ông Lê Văn Thùy

Giáp xã Mê Pu

100.000

Giáp nhà ông Lê Văn Thùy

Giáp xã Nghị Đức

60.000

IX

Tỉnh lộ 718

 

1

Hàm Hiệp

Giáp xã Phong Nẫm

Ngã 3 ga Phú Hội

480.000

Ngã 3 ga Phú Hội

Đình làng

450.000

 

 

Giáp Đình làng

Giáp xã Mương Mán

200.000

2

Mương Mán

- Ngã 3 Chùa Phổ Đà

Cống Lồ Ồ

350.000

- Ngã 3 Chùa Phổ Đà

Cầu Cháy

240.000

Cống Lồ Ồ

Ngã 3 Cà Gằng về phía cầu Suối Đá 200 m

250.000

Cầu Cháy

Khu dân cư mới

250.000

Các đoạn còn lại của xã

 

180.000

3

Hàm Thạnh

Ngã 4 xã

Giáp xã Mương Mán

150.000

Ngã 4 xã

Hướng Hàm Cần 1.500m

100.000

4

Hàm Cần

Toàn bộ địa bàn xã

 

60.000

X

Tỉnh lộ 719

 

1

Tân Hải

Giáp xã Tân Tiến

Ngã ba ra Ba Đăng (Lê Thánh Tôn)

400.000

Ngã ba ra Ba Đăng

Cầu Bún Cây sao

550.000

Cầu Bún Cây sao

Cầu Quang

250.000

2

Tân Tiến

Giáp xã Tân Bình

Giáp Ban Qủan lý khu du lịch (Lý Thái Tổ)

250.000

Ban Quản lý khu du lịch

Công ty Du lịch Thế kỷ 21 (Lý Thái Tổ)

400.000

giáp Công ty TNHH Thế kỷ 21 (Lý Thái Tổ)

Giáp xã Tân Hải

600.000

3

Tân Bình

Cầu Đá Dựng

hết UBND xã Tân Bình

360.000

Giáp UBND xã Tân Bình

Giáp xã Tân Tiến

270.000

4

Tân Thuận

Ngã 3 Cây xăng

Cầu Quang

200.000

Các đoạn còn lại của xã

 

140.000

5

Tân Thành

Ngã 4 Thạnh Mỹ

Hướng Tân Thuận 300m

300.000

Ngã 4 Thạnh Mỹ

Hết Khu Du lịch Kê Gà

300.000

 

 

Các đoạn còn lại của xã

 

180.000

6

Thuận Quý

Toàn bộ địa phận xã

 

300.000

7

Tiến Thành

Toàn bộ địa phận xã

 

390.000

8

Tiến Lợi

Toàn bộ địa phận xã

 

600.000

XI

Tỉnh lộ 720

 

1

Vũ Hòa

Giáp thị trấn Võ Xu

Nhà văn hóa thôn 6

180.000

Giáp Nhà văn hóa thôn 6

Quỹ tín dụng xã

300.000

Giáp Quỹ tín dụng xã

Nhà ông Minh

360.000

Giáp nhà ông Minh

Cây xăng ông Oánh

300.000

Giáp Cây xăng ông Oánh

Cầu Loăng Quăng

150.000

2

Gia An

Chợ Gia An

UBND xã

300.000

- Giáp UBND xã

Ngã 3 vào Chùa

210.000

Đường vào Cơ sở gạch ngói Mỹ An

Đầu chợ Gia An

180.000

Các đoạn còn lại của xã

 

90.000

3

Gia Huynh

Nhà ông Hồ Xuân Túy

Giáp cầu

150.000

 

 

Nhà bà Lâm Thị Kim Liên

Nhà ông Trần Sung

90.000

Các đoạn còn lại của xã

 

80.000

4

Suối Kiết

- Trường Tiểu học thôn 4

Nhà bà Đường Thị Xinh

150.000

- Trạm Y tế xã

Nhà ông Lê Duy Ninh

- Nhà bà Đường Thị Xinh

Cống Bà Đầm

- Nhà ông Võ Thắng

Nhà ông Ngô Văn Điệp

120.000

- Trạm Y tế xã

Trường Tiểu học thôn 4

120.000

Các đoạn còn lại của xã

 

90.000

5

Tân Phúc

Đoạn đi qua xã

 

120.000

XII

Đường Mê Pu - Đa Kai

 

1

Mê Pu

Giáp thị trấn Võ Xu

Ngã 4 nhà ông Ba Tư

120.000

Ngã 4 nhà ông Ba Tư

Ngã 4 nhà ông Ba Rân

250.000

Trường PTTH Quang Trung

Bưu điện xã

120.000

Giáp Bưu điện xã

Cầu ông Bích

150.000

Cầu ông Bích

Giáp xã Sùng Nhơn

105.000

2

Sùng Nhơn

Giáp xã Mê Pu

Cây xăng ô Mai Đinh Sâm

150.000

Giáp Cây xăng ông Sâm

Giáp Chùa Phước Huệ

90.000

Chùa Phước Huệ

Nhà ông Thành

105.000

Giáp nhà ông Thành

Giáp xã Đa Kai

75.000

3

Đa Kai

Giáp xã Sùng Nhơn

Bưu điện

200.000

Giáp Bưu điện

Đường vào nghĩa địa

150.000

Đường vào nghĩa địa

Cầu Be

100.000

XIII

Đường Trần Quý Cáp tại Tiến Lợi, thành phố Phan thiết

 

1

Tiến Lợi

Giáp phường Đức Long

Cầu 40

2.400.000

 

 

Cầu 40

Vòng xoay phía Nam

1.500.000

 

 

 

 

 

*) Ghi chú: Đối với những đoạn đường quốc lộ, tỉnh lộ đi qua khu vực đô thị thì giá đất xác định theo bảng giá đất đô thị.

 

PHỤ LỤC 5

GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC ĐÔ THỊ

I. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC ĐÔ THỊ: 1.000 đồng/m2.

Loại đường

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Loại 6

Loại 7

Loại 8

Loại 9

TP. Phan Thiết

15.000

9.000

7.500

5.500

4.000

3.000

2.000

1.500

1.000

Hàm Tiến, Mũi Né

1.800

1400

1000

700

600

 

 

 

 

Thị xã La Gi

3.600

3.000

2.500

1.800

1.200

800

500

300

 

TT Tân Minh

900

600

400

200

120

80

 

 

 

TT Liên Hương

1.000

800

600

450

300

250

150

 

 

TT Phan Rí Cửa

1.200

900

700

500

350

250

150

 

 

TT Chợ Lầu

1.000

800

600

400

250

150

 

 

 

TT Ma Lâm

1200

600

400

250

200

 

 

 

 

TT Phú Long

1.800

1200

600

350

200

 

 

 

 

TT Thuận Nam

800

600

400

250

150

 

 

 

 

TT Lạc Tánh

800

600

300

200

120

 

 

 

 

TT Võ Xu

1.000

600

350

220

180

120

 

 

 

TT Đức Tài

2.000

1.500

1.200

700

500

300

150

 

 

TT Lương Sơn

1.000

600

400

300

200

120

80

 

 

TT Tân Nghĩa

750

400

300

250

180

120

80

 

 

II. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ CỤ THỂ

Bảng 1: Bảng giá đất thành phố Phan Thiết (1.000 đồng/m2)

STT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

 

Loại 1

 

 

15.000

1

Nguyễn Huệ

Cả con đường

 

2

Trưng Trắc

Trần Hưng Đạo

Trần Quốc Toản

 

Loại 2

 

 

9.000

3

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Thái Học

Nguyễn Du

4

Ngô Sỹ Liên

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Tri Phương

5

Nguyễn Thị Minh Khai

Cả con đường

 

6

Tôn Đức Thắng

Nguyễn Tất Thành

Thủ Khoa Huân

7

Trần Hưng Đạo

Trần Phú

Từ Văn Tư

8

Trần Quốc Toản

Cả con đường

 

 

Loại 3

 

 

7.500

9

Đinh Tiên Hoàng

Lý Thường Kiệt

Trần Quốc Toản

10

Nguyễn Du

Cả con đường

 

 

11

Nguyễn Tất Thành

Cả con đường

 

12

Nguyễn Thái Học

Cả con đường

 

13

Trần Phú

Trần Hưng Đạo

Cầu Dục Thanh

 

Loại 4

 

 

5.500

14

Lê Hồng Phong

Cả con đường

 

 

15

Lê Lợi

Nguyễn Tất Thành

Trường Cao đẳng Cộng đồng

16

Lý Tự Trọng

Cả con đường

 

17

Thủ Khoa Huân

Lê Hồng Phong

Tôn Đức Thắng

18

Trần Hưng Đạo

Trần Quý Cáp

Trần Phú

19

Trưng Nhị

Cầu treo Lê H.Phong

Trần Phú

20

Trưng Trắc

Trần Hưng Đạo

Đường Ngư Ông

21

Tuyên Quang

Nguyễn Tất Thành

Thủ Khoa Huân

 

Loại 5

 

 

4.000

22

Cao Thắng

Trần Hưng Đạo

Lê Hồng Phong

23

Hùng Vương

Cả con đường

 

24

Kim Đồng

Cả con đường

 

25

Lý Thường Kiệt

Phần còn lại

 

26

Mậu Thân

Đoạn đã trải nhựa

 

27

Ngô Sỹ Liên

Trần Hưng Đạo

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Tri Phương

Trần Phú

28

Nguyễn Hội

Hải Thượng Lãn Ông

Đặng Văn Lãnh

29

Nguyễn Tri Phương

Cả con đường

 

30

Nguyễn Trường Tộ

Cả con đường

 

31

Nguyễn Văn Trỗi

Trần Hưng Đạo

Trần Quốc Toản

32

Thủ Khoa Huân

Tôn Đức Thắng

Phan Trung

33

Tôn Đức Thắng

Nguyễn Tất Thành

Phạm Văn Đồng

 

Loại 6

 

 

3.000

34

Bà Triệu

Cả con đường

 

35

Cao Thắng

Phần còn lại

 

36

Chu Văn An

Lý Thường Kiệt

Trần Hưng Đạo

37

Đinh Tiên Hoàng

Phần còn lại

 

38

Đường 19/4

Trần Hưng Đạo

Tôn Đức Thắng

39

Hải Thượng Lãn Ông

Trần Hưng Đạo

Sân vận động

40

Lâm Đình Trúc

Cả con đường

 

41

Lê Lai

Cả con đường

 

42

Lê Lợi

Phần còn lại

 

43

Lê Quý Đôn

Cả con đường

 

44

Lê Văn Phấn

Cả con đường

 

45

Ngô Quyền

Cả con đường

 

46

Ngô Sỹ Liên

Ngư Ông

Trần Hưng Đạo

47

Ngư Ông

Cả con đường

 

48

Nguyễn Trãi

Đoạn đã trải nhựa

 

49

Nguyễn Tương

Tuyên Quang

Tôn Đức Thắng

50

Nguyễn Văn Cừ

Cả con đường

 

 

51

Nguyễn Văn Trỗi

Phần còn lại

 

52

Phạm Ngọc Thạch

Cả con đường

 

53

Phạm Văn Đồng

Cả con đường

 

54

Phan Bội Châu

Cả con đường

 

55

Phan Chu Trinh

Cả con đường

 

56

Phan Đình Phùng

Cả con đường

 

57

Phó Đức Chính

Cả con đường

 

58

Thủ Khoa Huân

Phần còn lại

 

59

Trần Phú

Cầu Dục Thanh

Hải Thượng Lãn Ông

60

Trần Quý Cáp

Cổng chữ Y

Hết phường Đức Long

61

Triệu Quang Phục

Cả con đường

 

62

Trưng Nhị

Trần Phú

Nguyễn Trường Tộ

63

Trưng Trắc nối dài

Ngư Ông

Cảng Cá

64

Từ Văn Tư

Cả con đường

 

65

Tuyên Quang

Phần còn lại

 

66

Võ Thị Sáu

Cả con đường

 

 

Loại 7

 

 

2.000

67

Bùi Viện

Cả con đường

 

68

Châu Văn Liêm

Cả con đường

 

69

Cống Quỳnh

Cả con đường

 

70

Cường Để

Cả con đường

 

71

Đặng Thị Nhu

Cả con đường

 

72

Đặng Trần Côn

Cả con đường

 

73

Đặng Văn Lãnh

Cả con đường

 

74

Đào Duy Từ

Cả con đường

 

75

Dãy B, C, D

Khu dân Hùng Vương I

 

76

Đinh Công Tráng

Cả con đường

 

77

Đoàn Thị Điểm

Cả con đường

 

78

Đội Cung

Cả con đường

 

79

Đường 19/4

Phần còn lại

 

80

Dương Đình Nghệ

Cả con đường

 

81

Hàn Thuyên

Cả con đường

 

82

Hoàng Diệu

Cả con đường

 

83

Hoàng Hoa Thám

Cả con đường

 

84

Lê Thánh Tôn

Cả con đường

 

85

Lê Thị Hồng Gấm

Cả con đường

 

86

Lê Văn Hưu

Cả con đường

 

87

Lương Thế Vinh

Cả con đường

 

88

Nguyễn Công Trứ

Cả con đường

 

89

Nguyễn Cư Trinh

Cả con đường

 

90

Nguyễn Hội

Đặng Văn Lãnh

Trường Chinh

91

Nguyễn Sắc Kim

Cả con đường

 

92

Nguyễn Thị Định

Cả con đường

 

93

Nguyễn Thượng Hiền

Cả con đường

 

94

Nguyễn Tương

Phần còn lại

 

 

95

Phan Huy Chú

Cả con đường

 

96

Phan Trung

Cả con đường

 

97

Tăng Bạt Hổ

Cả con đường

 

98

Trần Anh Tôn

Cả con đường

 

99

Trần Phú

Phần còn lại

 

100

Trưng Nhị

Phần còn lại

 

101

Trương Công Định

Cả con đường

 

102

Trương Gia Mô

Cả con đường

 

103

Trương Vĩnh Ký

Cả con đường

 

104

Võ Hữu

Cả con đường

 

105

Yersin

Cả con đường

 

106

Yết Kiêu

Cả con đường

 

107

Đường ven bờ sông

Trong Khu dân cư khu phố A & E Thanh Hải

108

Đường rộng 27 m

Khu dân cư Phú Tài – Phú Trinh

109

Đường rộng ≥ 25 m

Khu DC Đông Xuân An và Khu TĐC Đông Xuân An

110

Đường rộng ≥ 27 m

Trong các tại các khu dân cư còn lại

 

Loại 8

 

 

1.500

111

Bùi Thị Xuân

Cả con đường

 

112

Cao Hành

Cả con đường

 

113

Chu Văn An

Phần còn lại

 

114

Dã Tượng

Cả con đường

 

115

Đặng Văn Ngữ

Cả con đường

 

116

Đào Duy Anh

Cả con đường

 

117

Hải Thượng Lãn Ông

Phần còn lại

 

118

Hiền Vương

Cả con đường

 

119

Hoàng Văn Thụ

Cả con đường

 

120

Huỳnh Thị Khá

Cả con đường

 

121

Lâm Hồng Long

Cả con đường

 

122

Lương Đình Của

Cả con đường

 

123

Lương Ngọc Quyến

Cả con đường

(đường hẻm đất)

124

Lý Công Uẩn

Cả con đường

 

125

Ngô Thì Nhậm

Cả con đường

 

126

Nguyễn Biểu

Cả con đường

(đường hẻm đất)

127

Nguyễn Hữu Tiến

Cả con đường

 

128

Nguyễn Văn Tố

Cả con đường

 

129

Pastuer

Cả con đường

 

130

Tô Hiến Thành

Cả con đường

 

131

Trần Cao Vân

Cả con đường

 

132

Trần Nhật Duật

Cả con đường

 

133

Trần Quang Diệu

Cả con đường

 

134

Trường Chinh

đường 19/4

Nguyễn Hội

135

Trương Văn Ly

Cả con đường

 

136

Tú Luông

Cả con đường

 

137

Tú Xương

Cả con đường

 

138

Vạn Thủy Tú

Cả con đường

 

 

139

Võ Liêm Sơn

Cả con đường

 

140

Võ Văn Tần

Cả con đường

 

141

Các đường rộng 15,5 m

Trong Khu tái định cư Phong Nẫm

142

Các đường rộng > 17 m

Trong Khu dân cư khu phố A & E Thanh Hải

143

Các đường rộng ≥ 17 m

Các Khu dân cư: Văn Thánh, Kênh Bàu, Phú Tài – Phú Trinh và các khu dân cư còn lại

 

Loại 9

 

 

1.000

144

Hồ Ngọc Lầu

Cả con đường

 

145

Lương Văn Năm

Cả con đường

 

 

146

Nguyễn Hội

Phần còn lại

 

147

Nguyễn Phúc Chu

Cả con đường

 

148

Nguyễn Thông

Thủ Khoa Huân

Trạm thu phí giao thông

149

Phùng Hưng

Cả con đường

 

150

Thái Phiên

Vòng xoay ngã 7

cộng 100 m

151

Trần Lê

Cả con đường

 

152

Trần Quang Khải

Cả con đường

 

153

Trường Chinh

Phần còn lại

 

154

Các đường rộng < 15 m

Trong Khu tái định cư Phong Nẫm

155

Đường rộng ≤ 17 m

Trong Khu dân cư khu phố A & E Thanh Hải

156

Đường rộng < 17 m

Trong các khu dân cư còn lại

* Riêng giá đất ở một số vị trí tại phường Phú Hài:

- Đoạn còn lại của đường Nguyễn Thông và các con đường nhựa có lòng đường rộng ≥ 4 m của phường Phú Hài có giá: 800.000 đ/ m2.

- Các con đường đất lòng đường rộng ≥ 4 m của phường Phú Hài có giá: 600.000 đ/m2.

- Khu dân cư Sơn Hải: giá các lô đất trên trục đường Phú Hài đi Phú Long là 850.000 đ/m2, các lô trên đường nội bộ phía trong của khu dân cư có mức giá là 700.000 đ/m2.

Bảng 2: Bảng giá đất phường Mũi Né và phường Hàm Tiến - Phan Thiết (1.000 đ/m2)

STT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

 

Loại 1

 

 

1.800

1

Huỳnh Thúc Kháng

Ngã ba đi Hòn Rơm

UBND phường Mũi Né

2

Chế Lan Viên

Huỳnh Thúc Kháng

Giáp trụ sở khu phố 5

3

Đường vào chợ Mũi Né

Cả con đường

 

 

Loại 2

 

 

1.400

4

Nguyễn Đình Chiểu

Cả con đường

 

5

Chế Lan Viên

Trụ sở khu phố 5

Hồ Xuân Hương

 

Loại 3

 

 

1.000

6

Huỳnh Thúc Kháng

Đoạn còn lại

 

7

Huỳnh Tấn Phát

Huỳnh Thúc Kháng

Cộng thêm 200 mét

 

Loại 4

 

 

700

8

Nguyễn Minh Châu

Cả con đường

 

 

9

Nguyễn Thanh Hùng

Cả con đường

 

10

Hồ Quang Cảnh

Huỳnh Thúc Kháng

Cộng thêm 200 mét

11

Huỳnh Tấn Phát

Đoạn còn lại

 

 

Loại 5

 

 

600

12

Hồ Xuân Hương

Cả con đường

 

13

Bà Huyện Thanh Quan

Cả con đường

 

14

Các con đường còn lại rộng ≥ 4 m

 

 

Bảng 3: Bảng giá đất thị xã La Gi (1.000 đ/m2)

STT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

 

Loại 1

 

 

3.600

1

Hai Bà Trưng

Phan Bội Châu

Cuối chợ La Gi

2

Hoàng Hoa Thám

Hẻm 28 H.H. Thám

Lê Lợi

3

Lê Lợi

Nhà số 32

Hết đường Lê Lợi

4

Nguyễn Cư Trinh

Cả con đường

 

5

Nguyễn Ngọc Kỳ

Nhà thờ Thanh Xuân

Nguyễn Cư Trinh

6

Phạm Ngũ Lão

Nguyễn Ngọc Kỳ

Hoàng Hoa Thám

7

Thống Nhất

Cây xăng Caltex

Chùa Quảng Đức

8

Trần Hưng Đạo

Cả con đường

 

 

Loại 2

 

 

3.000

9

Hai Bà Trưng

Phan Bội Châu

Gác chuông Nhà thờ

10

Hoàng Hoa Thám

Lê Lợi

Cô Giang

Hẻm 28 H.H. Thám

Bến đò

11

Đường 23/4

Cả con đường

 

12

Phạm Ngũ Lão

Hoàng Hoa Thám

Cô Giang

 

Loại 3

 

 

2.500

13

Nguyễn Ngọc Kỳ

Nhà thờ Thanh Xuân

Cây xăng Caltex

14

Phan Bội Châu

Cả con đường

 

15

Quỳnh Lưu

Cả con đường

 

16

Thống Nhất

Cây xăng Caltex

Đài tưởng niệm thị xã

17

Trương Vĩnh Ký

Cả con đường

 

 

Loại 4

 

 

1.800

18

Bác Ái

Cả con đường

 

19

Bến Chương Dương

Cả con đường

 

20

Cô Giang

Cả con đường

 

21

Diên Hồng

Cả con đường

 

22

Đường La Gi

Cả con đường

 

23

Hoà Bình

Cả con đường

 

24

Ký Con

Cả con đường

 

25

Lê Lợi

Số nhà 30,31

Cuối chân cầu Tân Lý

26

Phan Đình Phùng

Cả con đường

 

 

27

Quốc lộ 55

Ngã ba Ngô Quyền

Ngã tư Tân Thiện

 

Loại 5

 

 

1.200

28

Hẻm Phạm Ngũ Lão

Phạm Ngũ Lão

Lê Lợi

29

Lê Thị Riêng

Cả con đường

 

30

Nguyễn Đình Chiểu

Cả con đường

 

31

Trần Bình Trọng

Cả con đường

 

32

Trương Vĩnh Ký

Đoạn nối dài

 

 

Loại 6

 

 

800

33

Đinh Bộ Lĩnh

Thống Nhất

Trường THCS LaGi 2

34

Hoàng Hoa Thám

Cô Giang

Hết Khu dân cư Hoàng Hoa Thám B

35

Lê Minh Công

Ngã ba nhà thờ Vinh Thanh

Đồn Biên phòng 456

 

36

Nguyễn Trãi

Ngã 3 Huỳnh Thúc Kháng

Ngã ba CMT 8

37

Nguyễn Trãi

Cầu Tân Lý

Huỳnh Thúc Kháng

38

Nguyễn Trường Tộ

Thống Nhất

Hết NM nước đá Nhơn Tân

 

Loại 7

 

 

500

39

Cách Mạng Tháng Tám

Ngã 3 Võ Thị Sáu

Hết con đường

40

Đinh Bộ Lĩnh

Trường THCS Phước Hội 2

Quốc lộ 55

41

Hồ Xuân Hương

Cả con đường

 

42

Hoàng Diệu

Cả con đường

 

43

Hoàng Hoa Thám

KDC Hoàng Hoa Thám B

Nguyễn Trường Tộ

44

Hùng Vương

Thống Nhất

Số 307 Hùng Vương

45

Huỳnh Thúc Kháng

Cả con đường

 

46

Kỳ Đồng

Cả con đường

 

47

Lý Thường Kiệt

Thống Nhất

Ngã 3 vào nghĩa trang

48

Ngô Quyền

Cả con đường

 

49

Nguyễn Công Trứ

Cả con đường

 

50

Nguyễn Huệ

Cả con đường

 

51

Nguyễn Thái Học

Cả con đường

 

52

Nguyễn Trãi

Ngã 3 CM Tháng 8

Nguyễn Chí Thanh

53

Nguyễn Trường Tộ

Đoạn còn lại

 

54

Nguyễn Văn Trỗi

Cả con đường

 

55

Phạm Hồng Thái

Cả con đường

 

56

Quốc lộ 55 (Tân An)

Đài tưởng niệm thị xã

Cầu Suối Đó

57

Võ Thị Sáu

Cả con đường

 

 

Loại 8

 

 

300

58

Bùi Thị Xuân

Cả con đường

 

59

Đường Tân Lý 2

Trước UBND P. Bình Tân

Bờ kè Sông Dinh

60

Hoàng Văn Thụ

Cả con đường

 

61

Lê Minh Công

Đồn Biên phòng 456

Đường ra biển Cam Bình

62

Lê Văn Tám

Cả con đường

 

63

Lý Thường Kiệt

Ngã ba vào nghĩa trang

Xã Tân Phước

64

Ngô Gia Tự

Tân An

 

65

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Tân An

 

66

Nguyễn Chí Thanh

Cầu sắt Đá Dựng

Giáp xã Tân Bình

 

67

Nguyễn Trãi nối dài

Ngã 4 Nguyễn Chí Thanh

Cầu Láng Đá

68

Phan Đăng Lưu

Cả con đường

 

69

Trương Định

Đường vào Khu tái định cư Đồi Dương Tân Bình

70

Các đường còn lại rộng ≥ 4 m

 

 

Bảng 4: Bảng giá đất thị trấn Tân Minh - Hàm Tân (1.000 đ/m2)

STT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

 

Loại 1

 

 

900

1

Nguyễn Huệ (QL1A)

Ngã ba đi Lạc Tánh

Cây xăng Cty CP VTXD

 

Loại 2

 

 

600

2

Lê Duẩn (ĐT720)

Ngã ba đi Lạc Tánh

Hồ Xuân Hương

3

Nguyễn Huệ

Ngã ba đi Lạc Tánh

UBND thị trấn

 

Loại 3

 

 

400

4

Lê Duẩn

Hồ Xuân Hương

Trạm Kiểm lâm

5

Nguyễn Huệ

Cây xăng số 6

Cầu Sông Dinh

 

Loại 4

 

 

200

6

Nguyễn Huệ

Cầu Sông Dinh

Giáp xã Tân Đức

UBND thị trấn

Giáp xã Tân Phúc

 

Loại 5

 

 

150

7

Lê Duẩn

Đoạn còn lại

 

 

Loại 6

 

 

 

80

8

Khu dân cư Cây Cày và các đường còn lại rộng ≥ 4 m

Cả con đường

 

Bảng 5: Bảng giá đất thị trấn Liên Hương - huyện Tuy Phong (1.000 đ/m2)

STT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

 

Loại 1

1.000

01

Đường 17/4

Quốc lộ 1A

Nguyễn Huệ

 

02

Lê Duẩn

Cả con đường

 

03

Hải Thượng Lãn Ông

Đường 17/4

Võ Thị Sáu

04

Võ Thị Sáu

Nguyễn Huệ

Lê Duẩn

 

Loại 2

800

05

Nguyễn Huệ

Đường 17/4

Nguyễn Văn Trỗi

06

Võ Thị Sáu

Trần Phú

Nguyễn Huệ

07

Lê Lai

Hải Thượng Lãn Ông

Lê Duẩn

 

Loại 3

600

08

Nguyễn Lữ

Cả con đường

 

09

Nguyễn Văn Trỗi

Trần Phú

Hai Bà Trưng

10

Nguyễn Huệ

Nguyễn Văn Trỗi

Lý Thường Kiệt

11

Trần Bình Trọng

Lê Duẩn

Ngô Quyền

 

12

Trần Phú

Đài Truyền hình

Lý Thường Kiệt

13

Đường 17/4

Nguyễn Huệ

Trần Quý Cáp

14

Võ Thị Sáu

Lê Duẩn

Hai Bà Trưng

15

Quốc lộ 1A

Nguyễn Thị Minh Khai

Hết thị trấn

 

Loại 4

450

15

Phan Bội Châu

Cả con đường

 

16

Thủ Khoa Huân

Cả con đường

 

17

Lê Lai

Đoạn còn lại

 

18

Nguyễn Du

Cả con đường

 

19

Ngô Quyền

Cả con đường

 

20

Nguyễn Đình Chiểu

Cả con đường

 

21

Hai Bà Trưng

Cả con đường

 

22

Nguyễn Tri Phương

Trần Hưng Đạo

Trần Phú

 

23

Hải Thượng Lãn Ông

Ban Quản lý CTCC

Đường 17/4

Võ Thị Sáu

Nguyễn Trãi

24

Nguyễn Văn Trỗi

Lê Hồng Phong

Trần Phú

Hải Thượng Lãn Ông

Nguyễn Đình Chiểu

25

Nguyễn Thị M.Khai

Nguyễn Huệ

Quốc lộ 1A

26

Đường 17/4

Trần Quý Cáp

Nguyễn Văn Trỗi

27

Võ Thị Sáu

Hai Bà Trưng

Hạt Quản lý đường bộ

28

Trần Bình Trọng

Đoạn còn lại

 

29

Quốc lộ 1A

Nguyễn Thị Minh Khai

Cua Long Tỉnh

30

Đường 17/4

Đoạn còn lại

 

 

Loại 5

300

31

Nguyễn Trãi

Cả con đường

 

32

Lý Thường Kiệt

Cả con đường

 

33

Ngô Gia Tự

Cả con đường

 

34

Đinh Tiên Hoàng

Cả con đường

 

35

Phan Chu Trinh

Cả con đường

 

36

Huỳnh Thúc Kháng

Cả con đường

 

37

Phạm Ngọc Thạch

Cả con đường

 

38

Cao Bá Quát

Cả con đường

 

39

Lý Tự Trọng

Cả con đường

 

40

Ngô Sỹ Liên

Cả con đường

 

41

Hoàng Hoa Thám

Cả con đường

 

42

Phạm Hồng Thái

Cả con đường

 

43

Trần Quý Cáp

Cả con đường

 

44

Trần Hưng Đạo

Đường 17/4

Nguyễn Tri Phương

45

Lê Hồng Phong

Đường 17/4

Nguyễn Tri Phương

46

Nguyễn Tri Phương

Đoạn còn lại

 

47

Trần Phú

Đoạn còn lại

 

48

Võ Thị Sáu

Đoạn còn lại

 

49

Nguyễn Văn Trỗi

Đoạn còn lại

 

50

Nguyễn T. M. Khai

Đoạn còn lại

 

 

51

Nguyễn Huệ

Đoạn còn lại

 

52

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Đoạn còn lại

 

 

Loại 6

250

53

Nguyễn Thái Học

Cả con đường

 

54

Bà Triệu

Cả con đường

 

55

Triệu Quang Phục

Cả con đường

 

56

Bùi Viện

Cả con đường

 

57

Lê Hồng Phong

Đoạn còn lại

 

58

Trần Hưng Đạo

Đoạn còn lại

 

 

Loại 7

150

59

Các đường còn lại rộng ≥ 4 m

Cả con đường

 

Bảng 6: Bảng giá đất thị trấn Phan Rí Cửa - huyện Tuy Phong (1.000 đ/m2)

STT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

 

Loại 1

1.200

01

Thống Nhất

Nguyễn Thị Minh Khai

Quang Trung

02

Quang Trung

Trần Hưng Đạo

Phan Bội Châu

03

Trần Hưng Đạo

Bà Triệu

Lê Lợi

04

Nguyễn Văn Trỗi

Nhà trẻ Bông Mai

Trần Hưng Đạo

05

Bạch Đằng

Đinh Tiên Hoàng

Ban Quản lý Cảng cá

06

Hai Bà Trưng

Lê Lai

Thống Nhất

07

Bà Triệu

Lê Lai

Thống Nhất

08

Nguyễn Thái Học

Hai Bà Trưng

Bà Triệu

 

Loại 2

900

09

Quang Trung

Phan Bội Châu

Cuối đường

10

Lý Thường Kiệt

Lê Lai

Bưu điện

11

Bạch Đằng

Ngã ba hẻm 108

Đinh Tiên Hoàng

12

Lê Lai

Nguyễn Văn Trỗi

Quang Trung

13

Lê Lợi

Thành Thái

Trần Hưng Đạo

14

Nguyễn Thái Học

Nguyễn Văn Trỗi

Bà Triệu

Hai Bà Trưng

Quang Trung

15

Thống Nhất

Cầu Nam

Nguyễn Thị M. Khai

 

Loại 3

700

16

Đinh Tiên Hoàng

Trần Hưng Đạo

Bạch Đằng

17

Lê Lợi

Trần Hưng Đạo

Bạch Đằng

18

Thành Thái

Lê Lợi

Nguyễn Trường Tộ

19

Nguyễn Trường Tộ

Đề Thám

Bạch Đằng

20

Lý Thường Kiệt

Giáp Bưu điện

Cuối đường

21

Thống Nhất

Quang Trung

Cuối đường

22

Trần Hưng Đạo

Cầu Nam

Bà Triệu

23

Bà Triệu

Thống Nhất

Trần Hưng Đạo

 

24

Phạm Ngũ Lão

Thống Nhất

Trần Hưng Đạo

 

Loại 4

500

25

Nguyễn Thị Minh Khai

Cả con đường

 

26

Phạm Ngọc Thạch

Cả con đường

 

27

Phạm Ngũ Lão

Trần Hưng Đạo

Bạch Đằng

Quang Trung

Thống Nhất

28

Đề Thám

Nguyễn Văn Trỗi

Nguyễn Trường Tộ

29

Hàm Nghi

Nguyễn Trường Tộ

Cuối đường

30

Trần Hưng Đạo

Đoạn còn lại

 

31

Bạch Đằng

Đoạn còn lại

 

 

Loại 5

350

32

Ngô Gia Tự

Cả con đường

 

33

Trần Quý Cáp

Cả con đường

 

34

Võ Thị Sáu

Cả con đường

 

35

Hải Thượng Lãn Ông

Cả con đường

 

36

Nguyễn Đình Chiểu

Cả con đường

 

 

37

Đề Thám

Đoạn còn lại

 

38

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Phan Bội Châu

Cuối đường

39

Cao Bá Quát

Phan Bội Châu

Cuối đường

40

Huỳnh Thúc Kháng

Đề Thám

Cuối đường

41

Nguyễn Du

Lý Trường Kiệt

Quang Trung

 

Loại 6

250

42

Trần Phú

Cả con đường

 

42

Phan Bội Châu

Cả con đường

 

43

Bùi Thị Xuân

Cả con đường

 

44

Phan Đình Phùng

Cả con đường

 

45

Lê Hồng Phong

Cả con đường

 

46

Trần Quốc Toản

Cả con đường

 

47

Lý Tự Trọng

Cả con đường

 

48

Ngô Sỹ Liên

Cả con đường

 

49

Phan Chu Trinh

Cả con đường

 

50

Ngô Quyền

Cả con đường

 

51

Đường ra biển

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Bỉnh Khiêm

52

Các đường nhựa còn lại của thị trấn rộng ≥ 4 m

Cả con đường

 

 

Loại 7

150

53

Các đường đất còn lại rộng ≥ 4m

Cả con đường

 

 

 

 

 

 

Bảng 7: Bảng giá đất thị trấn Chợ Lầu - huyện Bắc Bình (1.000 đ/m2)

STT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

 

Loại 1

 

1.000

1

Nguyễn Tất Thành

Cầu Sông Lũy

Ngã 3 vào đường Đổng Dậu

2

Mặt tiền chợ cũ

3 mặt tiền

 

 

Loại 2

 

800

3

Nguyễn Tất Thành

Ngã 3 vào Đổng Dậu

Giáp Bình Hiếu

4

Đường 18/4

Cả con đường

 

5

Mặt tiền chợ mới

Cả con đường

 

 

Loại 3

 

 

600

6

Lê Hồng Phong

Cả con đường

 

7

Hà Huy Tập

Cả con đường

 

8

Hải Thượng Lãn Ông

Cả con đường

 

9

Huỳnh Thúc Kháng

Cả con đường

 

10

Trần Hưng Đạo

Cả con đường

 

11

Ngô Gia Tự

Cả con đường

 

12

Võ Hữu

Cả con đường

 

13

Đường TD 2.1

Cả con đường

 

14

Đường E1, E2, E3

Cả con đường

 

15

Phan Trung

Cả con đường

 

 

16

Ngô Quyền

Cả con đường

 

17

Trần Quý Cáp

Cả con đường

 

18

Các trục dọc song song

Trần Hưng Đạo

Ngô Gia Tự

19

Lý Thường Kiệt

Ngã 3 Sông mao

Đầu đường Võ Hữu

20

Nguyễn Huệ

Ngã 3 Nguyễn Tất Thành

HTX Chợ Lầu 1

 

Loại 4

 

400

21

Nguyễn Hữu Cảnh

Cả con đường

 

22

Trần Quốc Toản

Cả con đường

 

23

Ngô Thời Nhiệm

Cả con đường

 

24

Chu Văn An

Cả con đường

 

25

Các trục ngang nối

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh

 

Loại 5

 

250

26

Con đường

Đài PTTH mới

Bình An

27

Lý Thường Kiệt

Đầu đường Võ Hữu

Cầu Bầu Bạn

 

Loại 6

 

150

28

Các đường còn lại rộng ≥ 4m

Cả con đường

 

*) Giá đất của các trục đường rộng < 4 m tại thôn Xuân Quang và thôn Hòa Thuận của Chợ Lầu được xác định chung một mức giá là 150.000 đ/m2.

Bảng 8: Bảng giá đất thị trấn Ma Lâm - huyện Hàm Thuận Bắc (1.000 đ/m2)

STT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

 

Loại 1

1.200

1

Quốc lộ 28

Cầu Ngựa

Đường sắt Thống Nhất

2

Đường vào chợ Ma Lâm

Cây xăng

Cổng chính chợ

 

Loại 2

600

3

Quốc lộ 28

Cầu 14

Cầu Ngựa

4

Quốc lộ 28

Phía Bắc đường sắt

Trại giống lúa Ma Lâm

 

Loại 3

400

5

Đường Sa ra-Tầm Hưng

Ngã ba Ngân hàng

Ngã 3 vào Lò gạch cũ

6

Ma Lâm-Thuận Minh

Cầu Ngựa

Giáp đường sắt

 

Loại 4

250

8

Đường SaRa-Tầm Hưng

Ngã 3 vào Lò gạch cũ

Cầu Tầm Hưng

9

Đường Ma Lâm-Hồng Sơn

Quốc lộ 28

Đường sắt

 

Loại 5

210

10

Các đường còn lại rộng ≥ 4m

 

 

Bảng 9: Bảng giá đất thị trấn Phú Long - huyện Hàm Thuận Bắc (1.000 đ/m2)

STT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

 

Loại 1

1.800

1

Quốc lộ 1A

Cầu Phú Long

Trụ sở UBND thị trấn

 

 

Loại 2

1.200

2

Quốc lộ 1A

Trụ sở UBND thị trấn

Hết Khu dân cư HTX 1

 

Loại 3

600

3

Quốc lộ 1A

Hết khu dân cư HTX 1

Giáp xã Hàm Đức

4

Đường Phú Long-Phú Hải

Ngã ba quốc lộ 1A

Cống Rọc Cửa

 

Loại 4

350

5

Đường đi P. Phú Hải

Cống Rọc Cửa

Giáp ranh Phú Hải

6

Đường nội bộ trong khu dân cư Nhơn Hòa 1, 2 và Phú Hòa

 

Loại 5

200

7

Các đường còn lại rộng ≥ 4 m

 

 

Bảng 10: Bảng giá đất thị trấn Thuận Nam - huyện Hàm Thuận Nam (1.000 đ/m2)

STT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

 

Loại 1

 

 

800

1

Trần Hưng Đạo

Đường vào Công ty Thanh Long Đài Loan

Bưu điện Thuận Nam

2

Nguyễn Văn Linh

Quốc lộ 1A

Khu Du lịch Tà Cú

 

Loại 2

 

 

600

3

Nguyễn Văn Cừ

Nguyễn Văn Linh

Nguyễn Minh Châu

4

Nguyễn Trãi

Quốc lộ 1A

Giáp khu phố Lập Nghĩa và Lập Hòa

5

Trần Hưng Đạo

Các đoạn còn lại

 

 

Loại 3

 

 

400

6

Nguyễn Trãi

Các đoạn còn lại

 

7

Con đường

Bưu điện Thuận Nam

Đường vào Khu DL Tà Cú

8

Các con đường trung tâm huyện

 

 

 

Loại 4

 

 

250

9

Đường vào hồ Tân Lập

Cả con đường

 

10

Nguyễn Minh Châu

Nguyễn Trãi

Giáp xã Tân Thuận

11

Đường vào Công ty Thanh long Đài Loan

Toàn bộ con đường

 

 

Loại 5

 

 

150

12

Các đường còn lại rộng ≥ 4 m

 

 

Bảng 11: Bảng giá đất thị trấn Lạc Tánh - huyện Tánh Linh (1.000 đ/m2)

STT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

 

Loại 1

 

 

800

1

Trường Chinh

Trần Hưng Đạo

Hết chợ Lạc Tánh

2

Nguyễn Huệ

Đường 25/12

Hết chợ Lạc Tánh

 

Loại 2

 

 

600

3

Trần Hưng Đạo

Nhà thờ Lạc Tánh

Ngã 3 Công an huyện

4

Đường 25/12

Ngã tư Phòng Giáo dục

Cầu K0 + 900

 

Loại 3

 

 

300

5

Trần Hưng Đạo

Nhà thờ Lạc Tánh

Đường vào khu 10 căn

6

Khu vực Chợ Chiều

Tính từ chợ

Qua mỗi bên 150 m

7

Đường 25/12

Cầu K0 + 900

Giáp xã Đức Thuận

8

Nguyễn Huệ

Đường 25/12

Trần Hưng Đạo

9

Đoạn đường

Đường 25/12 (nhà trẻ)

Trường Chinh

10

Đoạn đường

Đường 25/12 - cổng sân vận động

Trường Chinh

11

Đường Thác Bà

Đường 25/12

Trường PTTH Tánh Linh

12

Trần Hưng Đạo

Ngã ba công an

Trường TH Lạc Tánh 1

 

Loại 4

 

 

200

13

Trần Hưng Đạo

Phần còn lại

 

14

ĐT 720

Phần còn lại

 

15

Nguyễn Huệ

Cuối chợ

Trần Hưng Đạo

16

Đường phía Tây Bệnh viện

Giáp Bệnh viện

Giáp xã Đức Thuận

17

Đường phía Đông Bệnh viện

Giáp Bệnh viện

Giáp xã Đức Thuận

 

Loại 5

 

 

120

18

Các con đường còn lại rộng ≥ 4 m

 

 


Bảng 12: Bảng giá đất thị trấn Võ Xu - huyện Đức Linh (1.000 đ/m2)

STT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

 

Loại 1

 

 

1.000

1

Cách mạng tháng 8

Trần Bình Trọng

Lê Quý Đôn

 

Loại 2

 

 

600

2

Cách mạng tháng 8

Tôn Đức Thắng

Trần Bình Trọng

3

Đường hông chợ

Cách mạng tháng 8

Phan Đình Phùng

4

Hai đường song song

Cách mạng tháng 8

Đường chưa có tên

5

Đoàn Thị Điểm

Cách mạng tháng 8

Ngô Gia Tự

6

Hải Thượng Lãn Ông

Cách mạng tháng 8

Ngô Gia Tự

7

Tôn Đức Thắng

Cách mạng tháng 8

Ngô Gia Tự

 

Loại 3

 

 

350

8

Cách mạng tháng 8

Nguyễn Thượng Hiền

Tôn Đức Thắng

Lê Quý Đôn

Nguyễn Văn Cừ

9

Tôn Đức Thắng

Ngô Gia Tự

Nguyễn Nghiêm

10

Hải Thượng Lãn Ông

Cách mạng tháng 8

Nguyễn Tri Phương

 

Loại 4

 

 

220

11

Cao Thắng

Cách mạng tháng 8

Nguyễn Tri Phương

Cách mạng tháng 8

Ngô Gia Tự

12

Nguyễn Tri Phương

Lê Văn Sĩ

Nguyễn Hữu Cảnh

13

Tôn Đức Thắng

Cách mạng tháng 8

Hàm Nghi

 

Nguyễn Nghiêm

Tô Ngọc Vân

14

Trần Quang Khải

Cách mạng tháng 8

Nguyễn Tri Phương

15

Nguyễn Khuyến

Cách mạng tháng 8

Ngô Gia Tự

16

Cách mạng tháng 8

Nguyễn Văn Cừ

Nguyễn Hữu Cảnh

 

Loại 5

 

 

180

17

Ngô Gia Tự

Lê Văn Sỹ

Nguyễn Hữu Cảnh

18

Cách mạng tháng 8

Nguyễn Hữu Cảnh

Giáp xã Mê Pu

19

Nguyễn Thượng Hiền

Cách mạng tháng 8

Ngô Gia Tự

20

Nguyễn Hữu Cảnh

Cách mạng tháng 8

Đào Duy Từ

21

Nguyễn Văn Cừ

Cách mạng tháng 8

Nguyễn Tri Phương

Cách mạng tháng 8

Ngô Gia Tự

 

Loại 6

 

 

120

22

Các con đường còn lại rộng ≥ 4 m

 

 

Bảng 13: Bảng giá đất thị trấn Đức Tài - huyện Đức Linh (1.000 đ/m2)

STT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

 

Loại 1

 

 

2.000

1

Nguyễn Văn Trỗi

Đường 3/2

Trần Phú

2

Nguyễn Viết Xuân

Đường 3/2

Trần Phú

3

Trần Phú

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Viết Xuân

 

4

Đường 3/2

Lê Duẩn

Trần Quang Diệu

5

Trần Hưng Đạo

Đường 3/2

Trần Phú

 

Loại 2

 

 

1.500

7

Trần Phú

Nguyễn Viết Xuân

Lê Duẩn

8

Trần Hưng Đạo

Trần Phú

Phan Đình Phùng

9

Hai Đường song song

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Văn Trỗi

 

Loại 3

 

 

1.200

10

Nguyễn Thiết Hoàng

Đường 3/2

Lê Hồng Phong

11

Trần Hưng Đạo

Đường 3/2

Nguyễn Trãi

Phan Đình Phùng

Lý Thường kiệt

12

Thủ Khoa Huân

Đường 3/2

Trần Phú

13

Đường 30/4

Đường 3/2

Trần Phú

Đường 3/2

Lê Hồng Phong

14

Điện Biên Phủ

Đường 3/2

Lê Lai

15

Đường 3/2

Điện Biên Phủ

Trần Cao Vân

16

Lê Duẩn

Đường 3/2

Trần Phú

 

Loại 4

 

 

700

17

Lê Hồng Phong

Đường 30/4

Nguyễn Văn Linh

18

Trần Phú

Lê Duẩn

Giáp xã Đức Hạnh

19

Nguyễn Thị Minh Khai

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Văn Linh

20

Đường cụt tổ 4 thôn 5

Trần Hưng Đạo

Hết đường

21

Lý Tự Trọng

Trần Hưng Đạo

Trần Quang Diệu

22

Nguyễn Trung Trực

Trần Hưng Đạo

Trần Quang Diệu

 

23

Trường Chinh

Trần Hưng Đạo

Trần Quang Diệu

24

Hoàng Hoa Thám

Trần Hưng Đạo

Trần Quang Diệu

25

Lý Thái Tổ

Trần Hưng Đạo

Trần Quang Diệu

26

Phan Đình Phùng

Trần Hưng Đạo

Trần Quang Diệu

Trần Quang Diệu

Võ Thị Sáu

27

Ngô Quyền

Đường 3/2

Lê Hồng Phong

28

Điện Biên Phủ

Lê Lai

Nguyễn Chí Thanh

29

Trần Hưng Đạo

Lê Hồng Phong

Nguyễn Trãi

 

Loại 5

 

 

500

30

Chu Văn An

Trần Hưng Đạo

Trần Quang Diệu

31

Nguyễn Chí Thanh

Trần Hưng Đạo

Bùi Thị Xuân

32

Lương Thế Vinh

Trần Hưng Đạo

Bùi Thị Xuân

33

Hoàng Văn Thụ

Trần Hưng Đạo

Bùi Thị Xuân

34

Đinh Bộ Lĩnh

Trần Hưng Đạo

Bùi Thị Xuân

35

Lý Thường kiệt

Đường 30/4

Điện Biên Phủ

36

Võ Thị Sáu

Phan Đình Phùng

Giáp xã Đức Hạnh

37

Ngô Quyền

Đường 3/2

Trụ sở Thôn 6

38

Nguyễn Huệ

Lê Hồng Phong

Nguyễn Trãi

39

Trần Hưng Đạo

Lê Hồng Phong

Nguyễn Đình Chiểu

 

Loại 6

 

 

300

40

Các tuyến đường nằm trong vành đai trung tâm thị trấn

 

 

Loại 7

 

 

150

41

Các tuyến còn lại ngoài vành đai trung tâm thị trấn

Bảng 14: Bảng giá đất thị trấn Lương Sơn - huyện Bắc Bình (1.000 đ/m2)

STT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

 

Loại 1

 

1.000

1

Đất 3 mặt tiền đường chợ mới

Toàn bộ 3 mặt tiền đường

 

2

Quốc lộ 1A

Nhà hàng Đại Ninh

Trạm Y tế Lương Sơn

 

Loại 2

 

 

600

3

Quốc lộ 1A

Giáp Nhà hàng Đại Ninh

Cầu Dốc Vạc

Trạm Y tế Lương Sơn

Đài liệt sĩ

4

Tỉnh lộ 715

Giáp quốc lộ 1A

Nhà nghỉ Như Ngọc

Ngã ba Đại Ninh

Cột mốc Km số 1

 

Loại 3

 

 

400

5

Các đường QH của khu tái định cư

Toàn bộ con đường

 

6

Đường sau Chợ mới

Toàn bộ con đường

 

 

Loại 4

 

 

300

7

Tỉnh lộ 715

Cột Km số 1

Giáp xã Hòa Thắng

8

Quốc lộ 1A

Các đoạn còn lại

 

9

Tỉnh lộ 715

Nhà nghỉ Như Ngọc

Cột Km số 1

 

Loại 5

 

200

10

Các trục đường quy hoạch sân bóng

Toàn bộ con đường

 

 

11

Các đường nhánh giáp QL 1A (đoạn tính từ Trạm y tế đến Đài liệt sỹ)

Giáp quốc lộ 1A

Vào sâu 100m

 

Loại 6

 

120

12

Tỉnh lộ 715

Đoạn còn lại

 

 

Loại 7

 

80

13

Các đường còn lại rộng ≥ 4m

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 15: Bảng giá đất thị trấn Tân Nghĩa - huyện Hàm Tân (1.000 đ/m2)

STT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

 

Loại 1

 

 

750

1

Quốc lộ 1A

Cây xăng số 5

Ngã 3 vào UBND huyện

 

Loại 2

 

 

400

2

Quốc lộ 1A

Ngã 3 vào UBND huyện

Ngã 3 vào UBND xã Sông Phan

 

3

Quốc lộ 55

Ngã ba 46

Hết chợ Tân Nghĩa

 

Loại 3

 

 

300

4

Quốc lộ 55

Giáp chợ Tân Nghĩa

Đường 132

5

Quốc lộ 1A

Cống Ông Quỳnh

Giáp Cây xăng số 5

6

Quốc lộ 55

Đường 132

Giáp nhà thờ Tân Châu

7

Quốc lộ 1A

Ngã 3 vào UBND xã Sông Phan

Đường vào Nghĩa trang Tân Hưng

 

Loại 4

 

 

250

8

Quốc lộ 1A

Đỉnh đèo Giăng Co

Cống Ông Quỳnh

 

Loại 5

 

 

180

9

Quốc lộ 1A

Giáp xã Tân Phúc

Đỉnh đèo Giăng Co

10

Quốc lộ 55

Nhà thờ Tân Châu

Giáp xã Tân Hà

Quốc lộ 1A

Ngã tư Dốc Dài (km 1 +400)

11

Đường vào UBND huyện đến QL 55 dự kiến

Toàn bộ con đường

 

 

Loại 6

 

 

120

12

Quốc lộ 55

Ngã tư Dốc Dài (km1+400)

Cầu 1

13

Đường vào Khu dân cư Nghĩa Hiệp

Ngã ba 46

Khu dân cư Nghĩa Hiệp

14

Các đường nội bộ trong KDC Nghĩa Hiệp

Toàn bộ con đường

 

15

Các đường đất rộng ≥ 6 m

 

 

 

Loại 7

 

 

80

16

Các trục đường đất còn lại rộng ≥ 4m

 

 

*) Ghi chú:

- Các đoạn đường giáp ranh giữa đô thị và nông thôn thì được xác định theo giá đất đô thị, trừ trường hợp đặc biệt đã được ghi cụ thể trong bảng giá đất ở từng đô thị.

- Bảng giá đất ở đô thị không bao gồm phần con đường kéo dài qua các xã nông thôn (nếu có) và những đoạn đường chưa được thi công xong phần mặt đường.

 

PHỤ LỤC SỐ 6

BẢNG GIÁ ĐẤT DU LỊCH CỦA TỪNG KHU VỰC

ĐVT: đồng/m2

STT

Địa bàn

Khu vực

Giá đất

A

Nhóm đất du lịch ven biển

 

I

Vị trí 1: các khu du lịch giáp biển

1

Tuy Phong

-Phan Rí Cửa, Chí Công, Hòa Phú, Vĩnh Tân, Hòa Minh

160.000

- Bình Thạnh

200.000

2

Bắc Bình

- Xã Hòa Thắng: từ lô số 1 đến lô số 3, Khu du lịch cộng đồng và Khu du lịch Thái Vân

105.000

- Xã Hòa Thắng: từ lô số 4 đến lô số 14

170.000

- Xã Hồng Phong và các khu du lịch còn lại của xã Hòa Thắng

70.000

3

Hàm Thuận Nam

- Xã Thuận Quý

180.000

- Xã Tân Thành

170.000

4

Thị xã La Gi

- Đồi Dương Tân Tiến: lô số 33 đến số 37

200.000

- Xã Bình Tân: từ lô số 1 đến lô số 5

200.000

- Xã Tân Phước: từ lô số 1 đến lô số 5

200.000

- Các khu vực còn lại của 3 xã

150.000

5

Hàm Tân

- Xã Sơn Mỹ, Tân Thắng và Thắng Hải

100.000

6

Thành phố Phan Thiết

- Phường Phú Hài

600.000

- Phường Hàm Tiến

1.200.000

- Phường Mũi Né: khu vực 1 (khu vực bãi sau, tính đến dự án Biển Nam)

525.000

- Phường Mũi Né: khu vực 2 (từ dự án của Quân đoàn 4 đến dự án An Nhiên)

420.000

- Phường Mũi Né: khu vực 3 (giáp Dự án An Nhiên đến giáp xã Hồng Phong)

105.000

- Xã Tiến Thành

315.000

II

Vị trí 2: các khu du lịch không tiếp giáp biển tính bằng 70% giá đất vị trí 1

B

Nhóm đất du lịch ven các hồ

 

I

Vị trí 1: các khu du lịch có tiếp giáp hồ nước

1

Hàm Thuận Nam

- Khu vực Bàu Rau má

50.000

2

Tánh Linh

- Khu vực Thác Bà (Đức Thuận) và Đa Mi

50.000

3

Hàm Thuận Bắc

- Khu vực Hàm Thuận – Đa Mi

70.000

- Khu vực hồ Sông Quao

50.000

II

Vị trí 3: các khu du lịch không có tiếp giáp hồ nước được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1

C

Nhóm đất du lịch còn lại

 

1

Hàm Thuận Nam

- Khu cáp treo Tà Cú; suối nước nóng Bưng Thị, Phong Điền

100.000

2

Hàm Tân

- Các khu du lịch còn lại của huyện

50.000

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 01/2009/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 01/2009/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 02/01/2009
Ngày hiệu lực 12/01/2009
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 14/01/2010
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 01/2009/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định giá các loại đất tại tỉnh Bình Thuận


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản hiện thời

Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định giá các loại đất tại tỉnh Bình Thuận
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 01/2009/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Huỳnh Tấn Thành
Ngày ban hành 02/01/2009
Ngày hiệu lực 12/01/2009
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 14/01/2010
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định giá các loại đất tại tỉnh Bình Thuận

Lịch sử hiệu lực Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định giá các loại đất tại tỉnh Bình Thuận