Quyết định 04/2009/QĐ-UBND

Quyết định 04/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 04/2009/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động KD xe ô tô


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA

------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

Số: 04/2009/QĐ-UBND

Nha Trang, ngày 10 tháng 02 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG BẢNG GIÁ TỐI THIỂU DÙNG LÀM CĂN CỨ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ VÀ TRUY THU THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XE Ô TÔ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Thuế Giá trị gia tăng (GTGT) ngày 10 tháng 5 năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT ngày 17 tháng 6 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thuế GTGT ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) ngày 17 tháng 6 năm 2003 và Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 6 Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ và Thông tư số 02/2007/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn bổ sung Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2005 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 41/2002/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc chống thất thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô, xe hai bánh gắn máy; Thông tư số 69/2002/TT-BTC ngày 16 tháng 8 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 41/2002/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của liên ngành Sở Tài chính - Cục Thuế tỉnh Khánh Hoà tại Tờ trình số 221/LN/STC-CT ngày 22 tháng 01 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh giá tối thiểu xe ô tô vào Phụ lục I kèm theo Quyết định số 86/2006/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà ban hành Bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa một số loại xe ô tô như sau:

1. Xe do Công ty Ô tô Toyota Việt Nam sản xuất, lắp ráp:

Số TT

Model/nhãn hiệu

Loại xe

Giá xe mới (VNĐ)

1

Mitsubishi Triton GLS A/T

Xe ô tô tải (pick-up cabin kép) hiệu Mitsubishi Triton GLS (KB4TGJRXZL)

565.270.000

2

Mitsubishi Triton GLS M/T

Xe ô tô tải (pick-up cabin kép) hiệu Mitsubishi Triton GLS (KB4TGJNXZL)

551.812.000

3

Mitsubishi Triton GLX

Xe ô tô tải (pick-up cabin kép) hiệu Mitsubishi Triton GLX (KA4THJNUZL)

515.280.000

4

Mitsubishi Triton GL

Xe ô tô tải (pick-up cabin kép) hiệu Mitsubishi Triton GL (KB5TNJNMEL)

430.682.000

5

Mitsubishi Triton GL 4WD

Xe ô tô tải (pick-up cabin kép) hiệu Mitsubishi Triton GL (KB5TNENMEL)

386.460.000

6

Mitsubishi Triton GL 2WD

Xe ô tô tải (pick-up cabin kép) hiệu Mitsubishi Triton GL (KA5TNENMEL)

353.774.000

7

Mitsubishi Pajero GLS A/T

Xe ô tô tải 07 chỗ ngồi hiệu Mitsubishi Pajero GLS (V93WLRXVQL)

1.482.393.000

8

Mitsubishi Pajero GLS M/T

Xe ô tô tải 07 chỗ ngồi hiệu Mitsubishi Pajero GLS (V93WLNXVQL)

1.428.558.000

9

Mitsubishi Pajero GL

Xe ô tô tải 07 chỗ ngồi hiệu Mitsubishi Pajero GL (V93WLNDVQL)

1.247.825.000

10

Xe cứu thương Mitsubishi Pajero

Xe ô tô cứu thương hiệu Mitsubishi Pajero GL (V93WLNDVQL)

723.106.000

11

Xe cứu thương Mitsubishi Pajero L300

Xe ô tô cứu thương hiệu Mitsubishi L300 (P13WHLNEKL)

473.506.000

2. Xe do Công ty Cổ phần Ô tô Hyundai Việt Nam nhập khẩu

Số TT

Model/nhãn hiệu

Loại xe

Giá xe mới (VNĐ)

1

PREMIO MAX

Ô tô tải, 05 chỗ ngồi (Pick-up cabin kép)

328.605.000

3. Xe do Công ty Ô tô Toyota Việt Nam sản xuất

Số TT

Tên sản phẩm

Quy cách

Giá xe trước khi điều chỉnh (VND)

Giá xe mới (VND)

1

Xe Innova J Model TGN40L -GKMRKU

08 chỗ ngồi, tay lái thuận, dung tích 1998 cm3

460.920.000

484.168.000

Tỷ giá ngày 16/01/2009 của Ngân Hàng Ngoại thương: 1 USD = 17.479 VND

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Chi cục trưởng Chi cục Thuế các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang và Thủ trưởng các cơ quan, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Thu Hằng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 04/2009/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu04/2009/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành10/02/2009
Ngày hiệu lực20/02/2009
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 04/2009/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 04/2009/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động KD xe ô tô


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 04/2009/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động KD xe ô tô
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu04/2009/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Khánh Hòa
                Người kýNguyễn Thị Thu Hằng
                Ngày ban hành10/02/2009
                Ngày hiệu lực20/02/2009
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật16 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Quyết định 04/2009/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động KD xe ô tô

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 04/2009/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động KD xe ô tô

                  • 10/02/2009

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 20/02/2009

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực