Quyết định 05/2007/QĐ-UBND

Quyết định 05/2007/QĐ-UBND áp dụng chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành

Quyết định 05/2007/QĐ-UBND áp dụng chính sách ưu đãi đầu tư tỉnh Trà Vinh đã được thay thế bởi Quyết định 39/2014/QĐ-UBND chính sách ưu đãi hỗ trợ đầu tư Trà Vinh và được áp dụng kể từ ngày 29/12/2014.

Nội dung toàn văn Quyết định 05/2007/QĐ-UBND áp dụng chính sách ưu đãi đầu tư tỉnh Trà Vinh


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
*****

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******

Số: 05/2007/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 14 tháng 02 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ÁP DỤNG MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đầu tư năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ
Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND ngày 27/01/2007 của HĐND tỉnh Trà Vinh khóa VII - kỳ họp thứ 11 phê chuẩn việc áp dụng một số chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Áp dụng một số chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:

1. Quy định chung

1.1. Phạm vi điều chỉnh:

Thực hiện theo quy định tại Điều 1, Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

1.2. Đối tượng áp dụng:

Đối tượng áp dụng của Quyết định này bao gồm: nhà đầu tư quy định tại khoản 4 Điều 3 của Luật Đầu tư.

1.3. Địa bàn, lĩnh vực thực hiện chính sách ưu đãi đầu tư: Thực hiện theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ:

- Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn:

+ Huyện Châu Thành.

+ Huyện Trà Cú.

- Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn:

+ Huyện Cầu Ngang.

+ Huyện Cầu Kè.

+ Huyện Tiểu Cần.

- Lĩnh vực ưu đãi đầu tư:

Thực hiện theo quy định tại Phụ lục I và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ.

1.4. Ngoài việc được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định hiện hành của Chính phủ, nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh còn được hưởng một số chính sách hỗ trợ và ưu đãi của tỉnh Trà Vinh nêu tại Quyết định này.

1.5. Trường hợp các chính sách ưu đãi ghi trong Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư đã cấp, thấp hơn mức ưu đãi của Quyết định này thì nhà đầu tư được hưởng ưu đãi theo Quyết định này cho thời gian ưu đãi còn lại. Nếu mức ưu đãi ghi trong Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư đã cấp cao hơn mức ưu đãi tại Quyết định này thì nhà đầu tư tiếp tục được hưởng ưu đãi theo Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư đã cấp.

2. Chính sách ưu đãi.

2.1. Ưu đãi về thuế.

Nhà đầu tư có dự án đầu tư thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ được hưởng ưu đãi đầu tư về thuế theo quy định hiện hành của pháp luật.

2.2. Chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động.

Đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực, ngành nghề trong danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư, hoặc dự án sử dụng thường xuyên từ 500 lao động trở lên, nếu có nhu cầu đào tạo nghề cho người lao động, nhà đầu tư xây dựng chương trình đào tạo và đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo, sẽ được Nhà nước xem xét hỗ trợ 01 lần đối với từng trường hợp, cụ thể: Đào tạo nghề cho lao động địa phương tại trường dạy nghề (cơ sở dạy nghề) có thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên, mức hỗ trợ là 300.000đồng/người; có thời gian đào tạo dưới 3 tháng, mức hỗ trợ 100.000 đồng/người.

2.3. Chính sách về đất.

- Giá thuê đất:

+ Đất ngoài khu, cụm công nghiệp: thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước. Trường hợp nhà nước có quy định khung giá thì áp dụng mức giá thấp nhất.

+ Đất trong khu, cụm công nghiệp: chưa có cơ sở hạ tầng 1.440 đồng/m2/năm (tương đương 0,09 USD/m2/năm); có cơ sở hạ tầng do nhà nước đầu tư (không kể nhà, xưởng) 2.800 đồng/m2/năm (tương đương 0,18 USD/m2/năm).

- Miễn, giảm tiền thuê đất: thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước. Trường hợp nhà đầu tư phải bồi thường thiệt hại về đất, mà tiền bồi thường không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, thì được trừ vào tiền thuê đất phải nộp theo quy định.

- Thời gian thuê đất: theo dự án được duyệt, nhưng không quá 50 năm.

2.4. Ưu đãi về cơ sở hạ tầng kỹ thuật:

- Dự án đầu tư tại các địa bàn quy hoạch phát triển Khu - Cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp (tỉnh, huyện, thị xã); trong khu quy hoạch Cảng cá Láng Chim, Bến cá Định An, sẽ được Nhà nước đầu tư: đường giao thông, điện trung thế, đường cấp nước đến chân hàng rào nhà máy.

- Dự án thuộc lĩnh vực quan trọng, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội địa phương được UBND tỉnh công bố hàng năm, sẽ được Nhà nước xem xét ưu tiên đầu tư: đường giao thông, điện trung thế, đường cấp nước đến chân hàng rào địa điểm dự án.

2.5. Hỗ trợ chuyển giao công nghệ:

- Ngoài các đề tài nghiên cứu khoa học mà nhà đầu tư tham gia tuyển chọn theo qui chế chung, hỗ trợ tối đa 30% tổng kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu tạo ra công nghệ mới thuộc những ngành nghề tỉnh ưu tiên khuyến khích, do nhà đầu tư thực hiện hoặc phối hợp với các cơ quan khoa học thực hiện.

- Hỗ trợ tối đa 30% tổng kinh phí đầu tư mới để thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh, dự án chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học từ nước ngoài vào tỉnh được cấp có thẩm quyền phê duyệt (không tính trang thiết bị, nhà xưởng đã có vào tổng mức kinh phí). Sau khi dự án kết thúc 24 tháng, thu hồi 50% mức kinh phí đã hỗ trợ.

- Hỗ trợ tối đa 30% tổng kinh phí tư vấn áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến vào sản xuất (ISO 9000, ISO 14000, HACCP, GMP, TQM, SA).

- Hỗ trợ chi phí tư vấn, lệ phí đăng ký bảo hộ (lần đầu) các đối tượng sở hữu công nghiệp (nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp):

+ Đăng ký trong nước: hỗ trợ tối đa 100%.

+ Đăng ký quốc tế (theo Thỏa ước Madrid): hỗ trợ tối đa 40% chi phí tư vấn, lệ phí đăng ký trong phạm vi 10 nước thành viên chỉ định theo Thỏa ước.

- Hỗ trợ tối đa 100% chi phí tuyên truyền về sở hữu trí tuệ, hỗ trợ doanh nghiệp tổ chức họat động sỡ hữu trí tuệ; khai thác thông tin sỡ hữu trí tuệ (khi có kế họach đăng ký với cơ quan chuyên môn ở địa phương).

2.6. Ưu đãi về xúc tiến thương mại.

Căn cứ vào Chương trình xúc tiến thương mại Quốc gia, UBND tỉnh công bố cụ thể hàng năm Chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh (trong đó sẽ quy định cụ thể mức hỗ trợ).

Điều 2.

1.1. Sở Kế hoạch & Đầu tư là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh quản lý công tác đầu tư trên địa bàn, có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ hình thành dự án đầu tư, tổ chức thẩm định các dự án đầu tư, lập thủ tục cấp giấy phép đầu tư; chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương có liên quan tổ chức thực hiện và theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Quy định này; làm đầu mối, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương có liên quan để xử lý hoặc đề xuất xử lý những đề nghị của nhà đầu tư đối với các dự án do nhà đầu tư đăng ký đầu tư  trên địa bàn tỉnh, trừ điểm 1.2 dưới đây.

1.2. Ban Quản lý các Khu công nghiệp làm đầu mối, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương có liên quan để xử lý hoặc đề xuất xử lý những đề nghị của nhà đầu tư đối với các dự án do nhà đầu tư đăng ký đầu tư vào khu - cụm công nghiệp thuộc quyền quản lý.

1.3. Sở Thương mại Du lịch căn cứ vào hướng dẫn của Bộ Thương mại và thực tế địa phương, chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Công nghiệp và các Sở, ngành liên quan xây dựng Chương trình xúc tiến thương mại, tìm kiếm thị trường, trình Chủ tịch UBND tỉnh vào tháng 10 hàng năm.

1.4. Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ vào các quy định của Trung ương, làm đầu mối, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương có liên quan để xử lý hoặc đề xuất xử lý những đề nghị của nhà đầu tư trong thực hiện hỗ trợ chuyển giao công nghệ.

Điều 3.

1. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

2. Quyết định này thay thế các Quyết định số 22/2005/QĐ-UBND ngày 27/4/2005, số 90/2004/QĐ-UBT ngày 28/12/2004, số 05/2006/QĐ-UBND ngày 18/01/2006 của UBND tỉnh.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thương mại Du lịch, Khoa học và Công nghệ; Cục trưởng Cục Thuế Trà Vinh; Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Thủ trưởng Sở, Ban ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND huyện, thị xã căn cứ Quyết định này thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Cục KTVB-Bộ TP;
- Bộ Tài chính;
- TT TU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- BLĐVP;
- Lưu: VT, các Khối NC;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website Chính phủ.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Khiêu

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 05/2007/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu05/2007/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành14/02/2007
Ngày hiệu lực24/02/2007
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 29/12/2014
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 05/2007/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 05/2007/QĐ-UBND áp dụng chính sách ưu đãi đầu tư tỉnh Trà Vinh


Văn bản bị đính chính

    Văn bản được hướng dẫn

      Văn bản đính chính

        Văn bản hiện thời

        Quyết định 05/2007/QĐ-UBND áp dụng chính sách ưu đãi đầu tư tỉnh Trà Vinh
        Loại văn bảnQuyết định
        Số hiệu05/2007/QĐ-UBND
        Cơ quan ban hànhTỉnh Trà Vinh
        Người kýTrần Khiêu
        Ngày ban hành14/02/2007
        Ngày hiệu lực24/02/2007
        Ngày công báo...
        Số công báo
        Lĩnh vựcĐầu tư
        Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 29/12/2014
        Cập nhật7 năm trước

        Văn bản được dẫn chiếu

          Văn bản hướng dẫn

            Văn bản được hợp nhất

              Văn bản gốc Quyết định 05/2007/QĐ-UBND áp dụng chính sách ưu đãi đầu tư tỉnh Trà Vinh

              Lịch sử hiệu lực Quyết định 05/2007/QĐ-UBND áp dụng chính sách ưu đãi đầu tư tỉnh Trà Vinh