Quyết định 06/2002/QĐ-UB

Quyết định 06/2002/QĐ-UB về bản quy định chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn; tổ chức, bộ máy; biên chế của Sở Khoa học - Công nghệ và Môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành

Quyết định 06/2002/QĐ-UB chức năng nhiệm vụ quyền hạn Sở Khoa học Công nghệ đã được thay thế bởi Quyết định 53/2003/QĐ-UB chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn; tổ chức, bộ máy; biên chế Sở Khoa học và Công nghệ và được áp dụng kể từ ngày 14/10/2003.

Nội dung toàn văn Quyết định 06/2002/QĐ-UB chức năng nhiệm vụ quyền hạn Sở Khoa học Công nghệ


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2002/QĐ-UB

Đồng Hới, ngày 28 tháng 1 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG; NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN; TỔ CHỨC, BỘ MÁY BIÊN CHẾ CỦA SỞ KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG

- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21/6/1994;

- Căn cứ Quyết định số 207/1999/QĐ-TTg ngày 25/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hạch thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng (khoá VIII);

- Căn cứ Nghị quyết số 16/2000/NQ-CP ngày 18/10/2000 của Chính phủ về việc tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp;

- Căn cứ Thông tư số 1450/LB-TT ngày 06/9/1993 của Liên bộ Khoa học - Công nghệ và Môi trường và Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ;

- Xét Đề án Kiện toàn tổ chức , tinh giản biên chế của Sở Khoa học - Công nghệ và Môi trường theo đề nghị của Ban Tổ chức chính quyền tỉnh tại Công văn số 44/TCCQ ngày 21/01/2002,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này bản quy định chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn; tổ chức, bộ máy; biên chế của Sở Khoa học - Công nghệ và Môi trường tỉnh Quảng Bình.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bị bãi bỏ.

Điều 3: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Thủ trưởng các Ngành có liên quan và Giám đốc Sở Khoa học - Công nghệ và Môi trường chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thường vụ Tỉnh uỷ; (b/c)
- TT HĐND; (b/c)
- Ban Tổ chức Tỉnh uỷ;
- Lưu VP, TCCQ.

TM/ UBND TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH




Đinh Hữu Cường

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG; NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN; TỔ CHỨC, BỘ MÁY; BIÊN CHẾ CỦA SỞ KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2002/QĐ-UB ngày 28 tháng 1 năm 2002 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)

Điều 1: Chức năng của Sở Khoa học - Công nghệ và Môi trường:

Sở Khoa học - Công nghệ và Môi trường là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, giúp Uỷ ban nhân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về Khoa học - Công nghệ và Môi trường trên địa bàn tỉnh theo quy định cuả pháp luật.

Sở Khoa học - Công nghệ và Môi trường chịu sự quản trực tiếp của UBND tỉnh về hoạt động, tổ chức biên chế đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra của Bộ Khoa học - Công nghệ và Môi trường về chuyên môn nghiệp vụ.

Sở Khoa học - Công nghệ và Môi trường có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.

Điều 2: Sở Khoa học - Công nghệ và Môi trường có các nhiệm vụ và quyền hạn sau:

1. Nghiên cứu, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh việc cụ thể hoá các chế độ, chính sách về khoa học, công nghệ và môi trường phù hợp với điều kiện của địa phương nhưng không được trái với các quy định của Nhà nước;

2. Xây dựng, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định nhiệm vụ, chương trình và kế hoạch phát triển khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường của tỉnh phù hợp với phương hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;

3. Chủ trì thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có tính liên ngành, trọng điểm của tỉnh;

4. Hướng dẫn việc đăng ký, xây dựng kế hoạch nghiên cứu khoa học, công nghệ, áp dụng kỹ thuật tiến bộ vào sản xuất và đời sống; tổng hợp, tuyển chọn trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định danh mục các chương trình, đề tài, dự án của tỉnh và chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện các chương trình, đề tài, dự án đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt;

5. Quản lý các hoạt động chuyển giao công nghệ, tổ chức thẩm định Nhà nước về công nghệ đối với các dự án đầu tư theo phân cấp. Theo dõi, hướng dẫn việc đánh giá trình độ công nghệ trong các tổ chức kinh tế của tỉnh;

6. Thực hiện kiểm tra, kiểm soát và đề xuất biện pháp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật. Theo dõi, phối hợp với các ngành thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong phạm vi toàn tỉnh. Chủ trì thẩm định hoặc nhận xét các báo cáo đánh giá tác động đến môi trường của các dự án đầu theo nâng cấp. Kiểm tra, theo dõi các diễn biến môi trường trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Khoa học - Công nghệ và Môi trường;

7. Quản lý về an toàn và kiểm soát bức xạ trên địa bàn tỉnh;

8. Quản lý công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm và hàng hoá theo quy định của pháp luật;

9. Quản lý Nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu cùng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;

10. Quản lý các hoạt động sáng kiến, sở hữu công nghiệp theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Khoa học - Công nghệ và Môi trường;

11. Xây dựng, quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực thông tin, tư liệu khoa học, công nghệ và môi trường trên dịa bàn tỉnh;

12. Thanh tra Nhà nước đối với mọi tổ chức và cá nhân trên địa bàn tỉnh trong việc chấp hành chính sách, luật pháp về khoa học, công nghệ và môi trường. Tiếp nhận và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ và môi trường trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

13. Xét và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ cho các tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ thuộc mọi thành phần kinh tế trong tỉnh theo phân cấp và theo quy định của Nhà nước;

14. Thực hiện nhiệm vụ cơ quan thường trực Hội đồng khoa học và công nghệ tỉnh;

15. Quản lý các tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trực thuộc Sở;

16. Thực hiện chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với các cơ quan quản lý khoa học, công nghệ và môi trường ở cấp huyện, thị xã;

17. Hướng dẫn, xây dựng quy hoạch, kế hoạch và đăng ký đào tạo, bồi dưỡng hàng năm cho cán bộ khoa học, công nghệ và môi trường của tỉnh;

18. Thực hiện báo cáo định kỳ 6 tháng, 01 năm và báo cáo đột xuất về tình hình quản lý và hoạt động khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường với Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ Khoa học - Công nghệ và Môi trường;

19. Quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, tài chính, tài sản của Sở theo sự phân công phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh và theo quy định của Nhà nước.

Điều 3: Tổ chức bộ máy của Sở Khoa học - Công nghệ và Môi trường:

1. Lãnh đạo Sở gồm có:

Giám đốc Sở Khoa học - Công nghệ và Môi trường do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo tiêu chuẩn chức danh và có sự thoả thuận bằng văn bản của Bộ Khoa học - Công nghệ và Môi trường.

Giúp việc cho Giám đốc Sở Khoa học - Công nghệ và Môi trường có một số Phó Giám đốc. Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học - Công nghệ và Môi trường và các cơ quan có liên qian theo phân cấp quản lý cán bộ.

2. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ:

Sở Khoa học - Công nghệ và Môi trường có 04 phòng chuyên môn nghiệp vụ là:

1. Phòng Hành chính - Tổng hợp

2. Phòng Quản lý Khoa học - Công nghệ

3. Phòng Quản lý Môi trường

4. Thanh tra Sở

3. Các đơn vị trực thuộc:

Sở Khoa học - Công nghệ và Môi trường có 02 đơn vị trực thuộc là:

1. Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng

2. Trung tâm Thông tin Kinh tế - Khoa học - Công nghệ.

Các đơn vị trực thuộc chịu sự lãnh đạo toàn diện của Sở Khoa học - Công nghệ và Môi trường; có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước để hoạt động.

Điều 4: Biên chế của Sở Khoa học - Công nghệ và Môi trường

Sở Khoa học - Công nghệ và Môi trường trước mắt được giao 22 biên chế quản lý Nhà nước, 12 biên chế sự nghiệp, 05 hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ, ngoài ra các đơn vị trực thuộc được hợp đồng một số lao động hưởng lương từ nguồn thu dịch vụ, cụ thể như sau:

TT

Chức danh, đơn vị

Số lượng cán bộ, công chức

Tổng số

BC QLNN

BC SN

HĐ theo NĐ 68

HĐ khác

1

Lãnh đạo Sở

02

02

0

0

0

2

Phòng Hành chính - Tổng hợp

09

05

0

04

0

3

Phòng Quản lý Khoa học - Công nghệ

04

04

0

0

0

4

Phòng Quản lý Môi trường

03

03

0

0

0

5

Thanh tra Sở

02

02

0

0

0

6

Trung tâm Thông tin Kinh tế - KH-CN

09

0

07

0

2

7

Chi cục TC - ĐL - CL

24

06

05

01

12

 

Cộng

53

22

12

05

14

Điều 5: Tổ chức thực hiện:

Giám đốc Sở Khoa học - Công nghệ và Môi trường tỉnh Quảng Bình căn cứ Đề án kiện toàn tổ chức, tinh giản biên chế của Sở đã được Hội đồng thẩm định và căn cứ quyết định này để có biện pháp thích hợp, tiến hành nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, thực hiện tinh giản biên chế theo chủ trương chung và phải đảm bảo theo cơ cấu tổ chức , bộ máy đã được quy định./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 06/2002/QĐ-UB

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu06/2002/QĐ-UB
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành28/01/2002
Ngày hiệu lực12/02/2002
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 14/10/2003
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 06/2002/QĐ-UB

Lược đồ Quyết định 06/2002/QĐ-UB chức năng nhiệm vụ quyền hạn Sở Khoa học Công nghệ


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 06/2002/QĐ-UB chức năng nhiệm vụ quyền hạn Sở Khoa học Công nghệ
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu06/2002/QĐ-UB
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Bình
                Người kýĐinh Hữu Cường
                Ngày ban hành28/01/2002
                Ngày hiệu lực12/02/2002
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 14/10/2003
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản gốc Quyết định 06/2002/QĐ-UB chức năng nhiệm vụ quyền hạn Sở Khoa học Công nghệ

                Lịch sử hiệu lực Quyết định 06/2002/QĐ-UB chức năng nhiệm vụ quyền hạn Sở Khoa học Công nghệ