Quyết định 06/2009/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Sóc Trăng đã được thay thế bởi Quyết định 29/2009/QĐ-UBND chế độ dinh dưỡng vận động viên,huấn luyện viên và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2010.
Nội dung toàn văn Quyết định 06/2009/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Sóc Trăng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2009/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 16 tháng 01 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO, TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2008/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao, tỉnh Sóc Trăng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao, tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 và thay thế Quyết định số 142/1999/QĐ-UBNDT ngày 15 tháng 10 năm 1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về ban hành Quy định chế độ bồi dưỡng, khen thưởng trong rèn luyện, thi đấu thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO, TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
1. Đối tượng:
a) Vận động viên, huấn luyện viên đang tập luyện, huấn luyện tại Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục Thể thao tỉnh, Trung tâm Thể dục Thể thao, Trung tâm Văn hóa Thông tin - Thể thao các huyện, thành phố, câu lạc bộ thể thao.
b) Vận động viên, huấn luyện viên đang làm nhiệm vụ tại những giải thi đấu thể thao thành tích cao như: Đại hội Thể dục Thể thao toàn quốc, giải vô địch quốc gia từng môn thể thao, giải thể thao cấp khu vực, Đại hội Thể dục Thể thao tỉnh, giải vô địch từng môn thể thao của tỉnh, hội thao và hội thi cấp tỉnh.
2. Phạm vi áp dụng:
a) Các đội tuyển do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quản lý.
- Đội tuyển tỉnh;
- Đội tuyển trẻ tỉnh;
- Vận động viên năng khiếu tập trung: là những học sinh năng khiếu thể thao ban đầu đã qua huấn luyện ở cơ sở, được Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định tập trung tại tỉnh;
- Học sinh năng khiếu ban đầu: là những học sinh năng khiếu cơ sở, được Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định tập trung về huấn luyện để chuẩn bị tuyển vào năng khiếu tập trung của tỉnh;
- Học sinh năng khiếu cơ sở: là những học sinh năng khiếu thể thao, được Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tuyển vào huấn luyện tại cơ sở.
b) Đội tuyển cấp huyện (thành phố).
Là vận động viên phong trào được tập trung tập luyện và tham gia thi đấu các giải, hội thao, hội thi truyền thống của tỉnh.
Điều 2. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao trong thời gian tập trung tập luyện:
TT | Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển | Mức tiền ăn, tiền thuốc bồi dưỡng (đồng/người/ngày) |
1 | Đội tuyển cấp tỉnh | 45.000 |
2 | Đội tuyển trẻ cấp tỉnh | 35.000 |
3 | Đội tuyển cấp huyện (thành phố) | 25.000 |
4 | Đội tuyển năng khiếu các cấp |
|
a | Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh | 25.000 |
b | Học sinh năng khiếu ban đầu | 15.000 |
c | Học sinh năng khiếu cơ sở | 10.000 |
Điều 3. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao trong thời gian thi đấu:
TT | Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển | Mức tiền ăn và tiền thuốc bồi dưỡng (đồng/người/ngày) |
1 | Đội tuyển cấp tỉnh | 60.000 |
2 | Đội tuyển trẻ cấp tỉnh | 45.000 |
3 | Đội tuyển cấp huyện (thành phố) | 35.000 |
4 | Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh | 45.000 |
Điều 4. Thời gian và điều kiện được hưởng:
1. Thời gian tập trung tập luyện của vận động viên, huấn luyện viên căn cứ quyết định triệu tập của cấp có thẩm quyền và được hưởng chế độ dinh dưỡng theo Quy định này.
2. Thời gian thi đấu các giải thể thao (thuộc hệ thống thi đấu cấp quốc gia, khu vực và tỉnh), vận động viên, huấn luyện viên được hưởng chế độ dinh dưỡng căn cứ theo Điều lệ giải.
3. Huấn luyện viên thuộc tuyến nào thì hưởng chế độ dinh dưỡng theo tuyến đó; nếu huấn luyện viên được công nhận ở trình độ tuyến cao, nhưng được phân công huấn luyện ở tuyến thấp hơn thì hưởng chế độ tại tuyến công nhận; nếu huấn luyện viên được công nhận trình độ huấn luyện thấp, nhưng được phân công huấn luyện ở tuyến cao hơn thì được hưởng chế độ theo tuyến cao.
Điều 5. Nguồn kinh phí:
1. Nguồn kinh phí chi trả chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm theo quy định hiện hành của Nhà nước về phân cấp ngân sách nhà nước.
2. Hàng năm, căn cứ chỉ tiêu kế hoạch tập luyện và thi đấu thể thao được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Phòng Văn hóa và Thông tin) lập dự toán chi về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và tổng hợp vào dự toán ngân sách của ngành được giao.
Điều 6. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn các ngành, các cơ quan chức năng có liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổ chức thực hiện tốt Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, điều chỉnh kịp thời.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |