Quyết định 100/2010/QĐ-UBND

Quyết định 100/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và chế độ phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thuộc tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành

Quyết định 100/2010/QĐ-UBND số lượng chức danh chế độ phụ cấp hàng tháng đã được thay thế bởi Quyết định 285/2014/QĐ-UBND mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách khoán kinh phí hoạt động Bắc Ninh và được áp dụng kể từ ngày 06/07/2014.

Nội dung toàn văn Quyết định 100/2010/QĐ-UBND số lượng chức danh chế độ phụ cấp hàng tháng


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 100/2010/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 09 tháng 8 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH VÀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ THUỘC TỈNH BẮC NINH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ và Thông tư số 159/2005/NĐ-CP">05/2006/TT-BNV ngày 30/5/2006 của Bộ Nội vụ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị quyết số 166/2010/NQ-HĐND16 của HĐND tỉnh Bắc Ninh, khoá 16, kỳ họp thứ 21 ngày 08/7/2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định số lượng, chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã như sau:

1. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã bao gồm:

1.1. Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc: 01 người;

1.2. Phó Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh: 01 người;

1.3. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ: 01 người;

1.4. Phó Chủ tịch Hội Nông dân - Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ: 01 người;

1.5. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 01 người;

1.6. Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi - Nông, lâm, ngư nghiệp: 01 người;

1.7. Trưởng đài truyền thanh: 01 người;

1.8. Cán bộ kỹ thuật đài truyền thanh: 01 người.

1.9. Văn phòng Đảng uỷ - Văn thư - Lưu trữ: 01 người;

1.10. Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra, Trưởng ban Tuyên giáo, Trưởng ban Tổ chức (đối với những nơi không bố trí các chức danh khác kiêm nhiệm): Mỗi tổ chức 01 người;

1.11. Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra, Phó Trưởng ban Tuyên giáo, Phó Trưởng Ban Tổ chức (nếu có): Mỗi tổ chức 01 người;

1.12. Chủ tịch Hội người cao tuổi ở xã: 01 người.

Đối với các chức danh: Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi - Nông, lâm, ngư nghiệp; Văn phòng Đảng uỷ - Văn thư - Lưu trữ, ở những nơi đã bố trí 01 công chức làm công tác này thì không bố trí cán bộ không chuyên trách đảm nhiệm.

2. Những hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố:

2.1. Bí thư chi bộ thôn hoặc Bí thư chi bộ khu phố: 01 người;

2.2. Trưởng thôn hoặc Trưởng khu phố: 01 người;

2.3. Công an viên thôn, khu phố: 01 người. Đối với thôn, khu phố loại 1 bố trí 02 người.

Điều 2. Chế độ phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã và thôn, khu phố như sau:

1. Đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:

1.1. Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc: Hưởng mức phụ cấp hệ số 0.9 mức lương tối thiểu;

1.2. Phó Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh: Hưởng mức phụ cấp hệ số 0.85 mức lương tối thiểu;

1.3. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ: Hưởng mức phụ cấp hệ số 0.85 mức lương tối thiểu;

1.4. Phó Chủ tịch Hội Nông dân - Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ: Hưởng mức phụ cấp hệ số 0.85 mức lương tối thiểu;

1.5. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: Hưởng mức phụ cấp hệ số 0.85 mức lương tối thiểu;

1.6. Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi - Nông, lâm, ngư nghiệp: Hưởng mức phụ cấp hệ số 0.95 mức lương tối thiểu;

1.7. Trưởng đài truyền thanh: Hưởng mức phụ cấp hệ số 0.85 mức lương tối thiểu;

1.8. Cán bộ kỹ thuật đài truyền thanh: Hưởng mức phụ cấp hệ số 0.53 mức lương tối thiểu.

1.9. Văn phòng Đảng uỷ - Văn thư - Lưu trữ: Hưởng mức phụ cấp hệ số 0.9 mức lương tối thiểu;

1.10. Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra, Trưởng ban Tuyên giáo, Trưởng Ban Tổ chức (đối với những nơi không bố trí các chức danh khác kiêm nhiệm): Hưởng mức phụ cấp hệ số 0.9 mức lương tối thiểu;

1.11. Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra, Phó Trưởng ban Tuyên giáo, Phó Trưởng Ban Tổ chức (nếu có): Hưởng mức phụ cấp hệ số 0.45 mức lương tối thiểu;

1.12. Chủ tịch Hội người cao tuổi ở xã: Hưởng mức phụ cấp hệ số 0.85 mức lương tối thiểu.

2. Đối với những hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố:

2.1. Bí thư chi bộ thôn, Bí thư chi bộ khu phố; Trưởng thôn, Trưởng khu phố: Hưởng mức phụ cấp hệ số 0.85 mức lương tối thiểu (đối với thôn, khu phố loại 3); 0.95 mức lương tối thiểu (đối với thôn, khu phố loại 2); 1.045 mức lương tối thiểu (đối với thôn, khu phố loại 1).

2.2. Công an viên thôn, khu phố: Hưởng mức phụ cấp hệ số 0.85 mức lương tối thiểu.

2.3. Chi hội trưởng các đoàn thể ở thôn, khu phố (không phải là những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố, gồm: Mặt trận Tổ quốc, Đoàn thanh niên, Phụ nữ, Nông dân, Cựu chiến binh, Hội người cao tuổi): Hưởng mức phụ cấp hệ số 0.2 mức lương tối thiểu.

3. Nguồn kinh phí chi trả phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố do ngân sách nhà nước đảm bảo.

Chế độ phụ cấp trên được thực hiện kể từ ngày 01/01/2010.

Điều 3. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng của tỉnh hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra chỉ đạo UBND các huyện, thành phố, thị xã rà soát, bố trí, sắp xếp, quản lý và giải quyết chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố theo đúng quy định của pháp luật, tổng hợp kết quả báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/1/2010, các quy định trước đây trái với quyết định này đều bị bãi bỏ.

Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UBND TỈNH
CHỦ TỊCH




Trần Văn Tuý

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 100/2010/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 100/2010/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 09/08/2010
Ngày hiệu lực 01/01/2010
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 06/07/2014
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 100/2010/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 100/2010/QĐ-UBND số lượng chức danh chế độ phụ cấp hàng tháng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản hiện thời

Quyết định 100/2010/QĐ-UBND số lượng chức danh chế độ phụ cấp hàng tháng
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 100/2010/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Ninh
Người ký Trần Văn Tuý
Ngày ban hành 09/08/2010
Ngày hiệu lực 01/01/2010
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 06/07/2014
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 100/2010/QĐ-UBND số lượng chức danh chế độ phụ cấp hàng tháng

Lịch sử hiệu lực Quyết định 100/2010/QĐ-UBND số lượng chức danh chế độ phụ cấp hàng tháng