Quyết định 1001/QĐ-UBND

Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2006 quy định đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành

Quyết định 1001/QĐ-UBND đơn giá thuê đất đã được thay thế bởi Quyết định 1882/2010/QĐ-UBND đơn giá thuê đất và được áp dụng kể từ ngày 28/11/2010.

Nội dung toàn văn Quyết định 1001/QĐ-UBND đơn giá thuê đất


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 1001/QĐ-UBND

Tuy Hoà, ngày 29 tháng 6 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 142/2005/NĐ-CP">120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 689/STC-VG ngày 17/5/2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Căn cứ vào đơn giá thuê đất quy định tại Điều 1 của Quyết định này:

- Giám đốc Sở Tài chính quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất.

- Chủ tịch UBND các huyện, thành phố quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân thuê đất.

Giao trách nhiệm Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Cục Thuế và các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra trong việc thực hiện theo đúng quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Thương mại và Du lịch, Công nghiệp, Trưởng ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT.Tỉnh uỷ;
- TT.Hội đồng ND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó CTUB;
- Lưu: VT, A.

CHỦ TỊCH




Phạm Ngọc Chi

 

QUY ĐỊNH

ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1001 /QĐ-UBND ngày 29 /6/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh)

I. Đối với nhóm đất nông nghiệp:

Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,5% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê, do UBND tỉnh ban hành theo quy định tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ và được công bố có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 hàng năm.

II. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:

Đơn giá thuê đất một năm tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giá đất theo mục đích sử dụng đất. Cụ thể:

1. Đất tại nội thành phố Tuy Hoà: Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,7% giá đất theo mục đích sử dụng đất.

2. Đất tại các xã thành phố Tuy Hoà (trừ đất ven trục đường giao thông chính quốc lộ, tỉnh lộ): Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,6% giá đất theo mục đích sử dụng đất.

3. Đất tại thị trấn Sông Cầu (huyện Sông Cầu), thị trấn Chí Thạnh (huyện Tuy An): Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,65% giá đất theo mục đích sử dụng đất.

4. Đất tại thị trấn La Hai (huyện Đồng Xuân), thị trấn Củng Sơn (huyện Sơn Hoà), thị trấn Hai Riêng (huyện Sông Hinh): Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,55% giá đất theo mục đích sử dụng đất.

5. Đất tại các xã đồng bằng (trừ đất ven trục đường giao thông chính quốc lộ, tỉnh lộ): Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,6% giá đất theo mục đích sử dụng đất.

6. Đất tại các xã miền núi: Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,5% giá đất theo mục đích sử dụng đất.

7. Đất ven trục đường giao thông chính: quốc lộ, tỉnh lộ (trừ các xã miền núi): Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,65% giá đất theo mục đích sử dụng đất.

III. Đối với các dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo quy định:

Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,25% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê.

Đối với đơn giá thuê đất một năm tại các khu công nghiệp và điểm công nghiệp trong tỉnh tính bằng 0,25% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê. Giá đất tại các khu công nghiệp và điểm công nghiệp, được xác định tại vị trí có giá thấp nhất của đường, đoạn đường tiếp giáp tương ứng do UBND tỉnh quy định và công bố vào ngày 01 tháng 01 hàng năm để tính giá thuê đất.

IV. Xử lý một số trường hợp vướng mắc, phát sinh:

Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc, phát sinh thì các cấp, các ngành kịp thời phản sánh cho Sở Tài chính, để tổng hợp báo cáo và đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1001/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 1001/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 29/06/2006
Ngày hiệu lực 01/01/2006
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 22/04/2014
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1001/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1001/QĐ-UBND đơn giá thuê đất


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 1001/QĐ-UBND đơn giá thuê đất
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 1001/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Yên
Người ký Phạm Ngọc Chi
Ngày ban hành 29/06/2006
Ngày hiệu lực 01/01/2006
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 22/04/2014
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 1001/QĐ-UBND đơn giá thuê đất

Lịch sử hiệu lực Quyết định 1001/QĐ-UBND đơn giá thuê đất