Quyết định 1030/QĐ-UBND 2014 hệ số nở rời đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường Hà Nam đã được thay thế bởi Quyết định 1575/QĐ-UBND khối lượng riêng hệ số nở rời của đá nguyên khối Hà Nam 2016 và được áp dụng kể từ ngày 07/10/2016.
Nội dung toàn văn Quyết định 1030/QĐ-UBND 2014 hệ số nở rời đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường Hà Nam
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1030/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 29 tháng 9 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH HỆ SỐ NỞ RỜI CỦA ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TỪ ĐÁ NGUYÊN KHAI SANG ĐÁ SAU NỔ MÌN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Thuế Tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009; Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Tài nguyên; Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản; Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4447:2012;
Xét đề nghị của Hội đồng xác định hệ số nở rời (theo Quyết định số 809/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh) tại Tờ trình số 982/TTr-HĐ ngày 12 tháng 9 năm 2014 kèm theo Hồ sơ báo cáo kết quả xác định hệ số nở rời của đá vôi nguyên khối làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hệ số nở rời của đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường từ đá nguyên khai sang đá sau nổ mìn trên địa bàn tỉnh là 1,5 (Một phẩy năm); áp dụng để tính, kê khai, thu, nộp các khoản thuế, phí, tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh căn cứ kết quả đo đạc hiện trạng mỏ định kỳ hàng năm, có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh thực hiện việc tính, kê khai, thu nộp, quyết toán các nghĩa vụ tài chính trong quá trình hoạt động khoáng sản theo quy định này và các quy định hiện hành khác.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày ký; thay thế Quyết định số 388/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kho bạc nhà nước Hà Nam, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan, các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |