Quyết định 388/QĐ-UBND

Quyết định 388/QĐ-UBND năm 2012 quy định trọng lượng riêng đối với khoáng sản thành phẩm không kim loại trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành

Quyết định 388/QĐ-UBND trọng lượng riêng khoáng sản thành phẩm đã được thay thế bởi Quyết định 1030/QĐ-UBND 2014 hệ số nở rời đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường Hà Nam và được áp dụng kể từ ngày 29/09/2014.

Nội dung toàn văn Quyết định 388/QĐ-UBND trọng lượng riêng khoáng sản thành phẩm


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 388/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 14 tháng 02 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TRỌNG LƯỢNG RIÊNG ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN THÀNH PHẨM KHÔNG KIM LOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Văn bản số 1784/BXD-VP ngày 16 tháng 8 năm 2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức vật tư trong xây dựng;

Xét đề nghị tại tờ trình số 23/TTr-STN&MT-CT ngày 13/02/2012 của Sở Tài nguyên & Môi trường và Cục Thuế tỉnh Hà Nam về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh Hà Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định trọng lượng riêng đối với khoáng sản thành phẩm không kim loại trên địa bàn tỉnh Hà Nam như sau:

1. Đá làm vật liệu xây dựng thông thường và các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp) tỷ lệ quy đổi:

- Đá mạt: 0,5 - 2 là 1.600 kg/1 m3.

- Đá dăm: 2 - 8 là 1.500 kg/1 m3.

- Đá ba: 8 - 15 là 1.520 kg/1 m3.

- Đá hộc: > 15 là 1.500 kg/1 m3.

- Đá bọt là 450 kg/1 m3.

- Đá nổ mìn là 1.600 kg/1 m3.

- Đá đặc nguyên khai 2.750 kg/1 m3.

2. Đô-lô-mít (Dolomite) tỷ lệ quy đổi:

- Đô-lô-mít (Dolomite) trạng thái nguyên khai là: 2.899 kg/1 m3.

- Đô-lô-mít (Dolomite) trạng thái mảng, cục là: 1.522 kg/1 m3.

3. Than khác (than bùn) tỷ lệ quy đổi: 1.300 kg/1 m3.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký, áp dụng để làm căn cứ tính, kê khai, thu, nộp phí Bảo vệ môi trường đối với khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài nguyên & Môi trường, Tài chính, Kho bạc nhà nước Hà Nam, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Mai Tiến Dũng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 388/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 388/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 14/02/2012
Ngày hiệu lực 14/02/2012
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 29/09/2014
Cập nhật 8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 388/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 388/QĐ-UBND trọng lượng riêng khoáng sản thành phẩm


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 388/QĐ-UBND trọng lượng riêng khoáng sản thành phẩm
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 388/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Nam
Người ký Mai Tiến Dũng
Ngày ban hành 14/02/2012
Ngày hiệu lực 14/02/2012
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 29/09/2014
Cập nhật 8 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 388/QĐ-UBND trọng lượng riêng khoáng sản thành phẩm

Lịch sử hiệu lực Quyết định 388/QĐ-UBND trọng lượng riêng khoáng sản thành phẩm