Quyết định 1147/2008/QĐ-UBND

Quyết định 1147/2008/QĐ-UBND quy định tiêu chí, định mức phân bổ vốn và điều chỉnh mức hỗ trợ của tỉnh, để thực hiện chương trình phát triển đường giao thông nông thôn và kiên cố hóa kênh mương từ năm 2008 đến năm 2010 do tỉnh Phú Yên ban hành

Quyết định 1147/2008/QĐ-UBND hỗ trợ phát triển giao thông nông thôn Phú Yên đã được thay thế bởi Quyết định 1553/2009/QĐ-UBND hỗ trợ giao thông kênh mương cơ sở nuôi trồng thủy sản Phú Yên và được áp dụng kể từ ngày 31/08/2009.

Nội dung toàn văn Quyết định 1147/2008/QĐ-UBND hỗ trợ phát triển giao thông nông thôn Phú Yên


Y BAN NHÂN DÂN
TNH P YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 1147/2008/QĐ-UBND

Tuy a, ngày 25 tháng 7 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN VÀ ĐIỀU CHỈNH MỨC HỖ TRỢ CỦA TỈNH, ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN VÀ KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG TỪ NĂM 2008 ĐẾN NĂM 2010

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 184/2004/QĐ-TTg ngày 22 tháng 10 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước để tiếp tục thực hiện các Chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2006-2010;

Căn cứ Nghị quyết số 96/2008/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa V, kỳ họp thứ 11 về việc quy định tiêu chí, định mức phân bổ vốn và điều chỉnh mức hỗ trợ của tỉnh để thực hiện Chương trình phát triển đường giao thông nông thôn và kiên cố hóa kênh mương từ năm 2008 đến năm 2010;

Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 241/TTr- SKHĐT ngày 19 tháng 6 năm 2008 và Công văn số 493/SKHĐT-TH ngày 24 tháng 6 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định tiêu chí, định mức phân bổ vốn và điều chỉnh mức hỗ trợ của tỉnh, để thực hiện Chương trình phát triển đường giao thông nông thôn và kiên cố hóa kênh mương từ năm 2008 đến năm 2010 như sau:

1. Tiêu chí và định mức phân bổ vốn:

- Các xã, thị trấn được hỗ trợ vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước từ năm 2008 đến năm 2010, để thực hiện Chương trình phát triển đường giao thông nông thôn và kiên cố hóa kênh mương gồm: 45 xã, thị trấn thuộc 03 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi và 08 xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển đã được công nhận theo quy định. Chi tiết cụ thể như danh sách kèm theo.

- Định mức phân bổ vốn cho từng huyện, thành phố: việc xác định tổng số điểm của các huyện, thành phố, để làm cơ sở phân bổ vốn như Phụ lục kèm theo.

2. Điều chỉnh mức hỗ trợ của Chương trình phát triển đường giao thông nông thôn và kiên cố hóa kênh mương như sau:

a) Đối với các xã khu vực III vùng dân tộc thiểu số và miền núi: ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% theo tổng kinh phí dự toán được duyệt của mỗi công trình;

b) Đối với các xã khu vực II vùng dân tộc thiểu số và miền núi: ngân sách nhà nước hỗ trợ 90%, nhân dân đóng góp và huy động các nguồn khác 10% theo tổng kinh phí dự toán được duyệt của mỗi công trình;

c) Đối với các xã khu vực I vùng dân tộc thiểu số và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển: ngân sách nhà nước hỗ trợ 80%, nhân dân đóng góp và huy động các nguồn khác 20% theo tổng kinh phí dự toán được duyệt của mỗi công trình;

Các địa phương trên nếu gặp khó khăn trong huy động phần đóng góp của nhân dân thì cho phép sử dụng các nguồn khác (nguồn huy động từ quỹ đất, Chương trình 135 và các chương trình khác) để lồng ghép thực hiện;

d) Đối với các xã còn lại:

- Chương trình phát triển đường giao thông nông thôn: giữ nguyên mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước là 50%, nhân dân đóng góp và huy động các nguồn khác 50% tổng kinh phí dự toán được duyệt của mỗi công trình;

- Chương trình kiên cố hóa kênh mương: giữ nguyên mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước là 60% giá thành công trình;

Từ năm 2008 các xã này không được hỗ trợ từ nguồn vốn tín dụng ưu đãi của nhà nước, nếu có nhu cầu đầu tư thì cân đối sử dụng từ nguồn vốn ngân sách của cấp mình và hỗ trợ từ ngân sách cấp huyện và cấp tỉnh (nếu có) để tiếp tục thực hiện, sau khi thông qua Hội đồng nhân dân cùng cấp.

3. Tổ chức thực hiện:

Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ tổng mức vốn cho các huyện, thành phố; trong đó có các danh mục gồm các xã miền núi và xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển thuộc tiêu chí phân bổ. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phân bổ chi tiết cho các công trình cụ thể (không bố trí trả nợ) theo các nguyên tắc sau:

- Chỉ bố trí cho các hạng mục, công trình thuộc Chương trình phát triển giao thông nông thôn và kiên cố hóa kênh mương, thủy lợi nội đồng. Mức phân bổ cho Chương trình phát triển giao thông nông thôn không được thấp hơn 80% mức vốn hỗ trợ đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ và phần còn lại bố trí cho Chương trình kiên cố hóa kênh mương, thủy lợi nội đồng. Đối với đầu tư Chương trình cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn sử dụng từ nguồn vốn khác để bố trí như: Chương trình khuyến công, khuyến nông và Chương trình nuôi trồng thủy sản…

- Chỉ được bố trí cho các hạng mục, công trình cho các xã, thị trấn thuộc đối tượng phân bổ (xã miền núi, bãi ngang ven biển).

- Phân bổ nguồn vốn hỗ trợ cho công trình nào cần xác định rõ mức huy động nhân dân đóng góp và từ các nguồn tương ứng với công trình đó theo cơ chế hỗ trợ như đã nêu trên. Đồng thời cam kết và chịu trách nhiệm huy động đủ phần đóng góp của nhân dân và từ các nguồn khác để thực hiện.

- Sau khi thực hiện phân bổ vốn, Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố đăng ký phương án phân bổ vốn cho các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để theo dõi và kiểm tra trong việc thực hiện. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp phương án phân bổ vốn của các huyện, thành phố và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

Việc quản lý, sử dụng và quyết toán các nguồn kinh phí được thực hiện theo đúng quy định hiện hành.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế nội dung tại các văn bản sau:

- Điều 1 của Quyết định số 599/2007/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, để thực hiện Chương trình phát triển đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh.

- Mức hỗ trợ của tỉnh đối với các vùng nêu tại điểm c Điều 3 của Quy định việc tổ chức thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương trên địa bàn tỉnh Phú Yên ban hành kèm theo Quyết định số 1460/2007/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Thời gian thực hiện: việc quy định tiêu chí, định mức phân bổ vốn và điều chỉnh mức hỗ trợ nêu trên được thực hiện từ năm 2008 đến năm 2010; và chỉ áp dụng cho các công trình khởi công mới và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ năm 2008, không áp dụng cho các công trình sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ các năm trước chưa sử dụng hết chuyển nguồn sang năm sau.

Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn và kiểm tra trong việc thực hiện theo đúng quy định hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành trong tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng cơ quan liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. Y BAN NHÂN DÂN
KT. CH TCH
PHÓ CH TCH




Nguyn Bá Lc

 


PHỤ LỤC

XÁC ĐỊNH TỔNG SỐ ĐIỂM CỦA CÁC HUYỆN VÀ THÀNH PHỐ, ĐỂ LÀM CƠ SỞ PHÂN BỔ VỐN HỖ TRỢ
(Kèm theo Quyết định số 1147/2008/QĐ-UBND ngày 25/7/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

1. Tính điểm cho các huyn, thành ph da vào các xã thuc khu vc I, II, III và các xã đặc bit khó khăn ng bãi ngang ven bin đã được công nhn:

Các xã khu vc III: mi xã tính 10 điểm (a = 10); các xã khu vc II: mi xã tính 9 điểm (b = 9); các xã khu vc I và các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven bin: mi xã tính 8 điểm (c = 8).

2. Gi X là s xã miền núi thuc khu vc III; gi Y là s xã miền núi thuc khu vc II; gi Z là s xã miền i thuc khu vc I và s xã đặc bit khó khăn vùng bãi ngang ven bin.

3. Gi Q là tng s đim ca các huyn, thành ph: Q = X.a + Y.b + Z.c

4. Gọi Xh là s xã miền núi thuc khu vc III ca mi huyn; gi Yh là s xã miền núi thuc khu vực II ca mi huyn; gi Zh là s xã miền núi thuc khu vc I và s xã đc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển ca mi huyn, thành ph.

5. Gi Qh là tng s điểm ca tng huyn, thành phố: Qh = Xh.a + Yh.b + Zh.c

6. Gi V là tng s vn sphân b cho các huyn, thành ph trong mt năm.

7. Gi Vi là s vn định mc phân b cho 1 đim: Vi = V/Q

8. Gi Vh mc vốn phân b cho tng huyn, thành ph. Khi đó mc vốn phân b cho tng huyn, thành ph được xác đnh là: Vh = Qh.Vi

Chi tiết tổng s điểm ca từng huyn, thành ph như sau:

STT

Địa phương

Tổng số xã

Tổng số điểm

Trong đó

Khu vực I và bãi ngang (8 điểm)

Khu vực II (9 điểm)

Khu vực III (10 điểm)

Số xã

Số điểm

Số xã

Số điểm

Số xã

Số điểm

1.

Huyện Sông Hinh

11

99

3

24

5

45

3

30

2.

Huyện Sơn Hòa

14

130

1

8

8

72

5

50

3.

Huyện Đồng Xuân

11

96

4

32

6

54

1

10

4.

Huyện Phú Hòa

1

8

1

8

 

 

 

 

5.

Huyện Tây Hòa

4

33

3

24

1

9

 

 

6.

Huyện Tuy An

6

51

3

24

3

27

 

 

7.

Huyện Sông Cầu

3

26

2

16

 

 

1

10

8.

Huyện Đông Hòa

2

16

2

16

 

 

 

 

9.

Thành phố Tuy Hòa

1

8

1

8

 

 

 

 

 

Tng cng

53

467

20

160

23

207

10

100

 

DANH SÁCH CÁC XÃ, THỊ TRẤN THUỘC 3 KHU VỰC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI VÀ XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN

(Kèm theo Quyết đnh s 1147/2008/-UBND ngày 25/7/2008 ca y ban nhân dân tỉnh)

STT

Địa phương

Tổng cộng

Trong đó

Xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển

Số xã, thị trấn miền núi

Số xã

Tên xã

Tổng số

Chia ra

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

Số xã

Tên xã, thị trấn

Số xã

Tên xã

Số xã

Tên xã

1

Huyn Sông Hinh

11

 

 

11

3

- Thị trấn Hai Riêng

- Đức Bình Tây

- Sơn Giang

5

- Ea Bar

- Ea Bá

- Ea Trol

- Ea Bia

- Đức Bình Đông

3

- Ea Ly

- Sông Hinh

- Ea Lâm

2

Huyn Sơn Hòa

14

 

 

14

1

- Thị trấn Củng Sơn

8

- Sơn Hà

- Sơn Nguyên

- Sơn Long

- Sơn Phước

- Suối Trai

- Ea C Rang

- Sơn Xuân

- Suối Bc

5

- Sơn Hội

- Cà Lúi

- Phước Tân

- Sơn Định

- Krông Pa

3

Huyện Đồng Xuân

11

 

 

11

4

- Thị trấn La Hai

- Xuân Quang 3

- Xuân Sơn Bc

- Xuân Sơn Nam

6

- Xuân Long

- Đa Lộc

- Xuân Lãnh

- Xuân Quang 1

- Xuân Phước

- Xuân Quang 2

1

- Phú Mỡ

4

Huyện Phú Hòa

1

 

 

1

1

- Hòa Hội

 

 

 

 

5

Huyện Tây Hòa

4

 

 

4

3

- Hòa Thịnh

- Hòa Mỹ Tây

- Sơn Thành Đông

1

- Sơn Thành Tây

 

 

6

Huyn Tuy An

6

3

- An Hải

- An Hòa

- An Ninh Đông

3

 

 

3

- An Lĩnh

- An Xuân

- An Thọ

 

 

7

Huyn Sông Cu

3

2

- Xuân Thọ 2

- Xuân Thnh

1

 

 

 

 

1

- Xuân Lâm

8

Huyện Đông Hòa

2

2

- Hòa Tâm

- Hòa Hip Nam

 

 

 

 

 

 

 

9

Thành phố Tuy Hòa

1

1

- An P

 

 

 

 

 

 

 

 

Tng cng

53

8

 

45

12

 

23

 

10

 

Ghi chú:

1. Danh sách các xã, thị trấn thuộc 03 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển đã được công nhận theo các Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc: số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27 tháng 11 năm 2006 và số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06 tháng 9 năm 2007.

2. Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại các Quyết định: số 106/2004/QĐ-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2004 và số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2007.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1147/2008/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1147/2008/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành25/07/2008
Ngày hiệu lực04/08/2008
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước, Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 31/08/2009
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1147/2008/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1147/2008/QĐ-UBND hỗ trợ phát triển giao thông nông thôn Phú Yên


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 1147/2008/QĐ-UBND hỗ trợ phát triển giao thông nông thôn Phú Yên
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu1147/2008/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Phú Yên
              Người kýNguyễn Bá Lộc
              Ngày ban hành25/07/2008
              Ngày hiệu lực04/08/2008
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước, Giao thông - Vận tải
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 31/08/2009
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản gốc Quyết định 1147/2008/QĐ-UBND hỗ trợ phát triển giao thông nông thôn Phú Yên

              Lịch sử hiệu lực Quyết định 1147/2008/QĐ-UBND hỗ trợ phát triển giao thông nông thôn Phú Yên