Quyết định 18/2008/QĐ-UBND

Quyết định 18/2008/QĐ-UBND ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành

Quyết định 12/2008/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất đã được thay thế bởi Quyết định 22/2011/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại tài sản vật kiến trúc và được áp dụng kể từ ngày 10/11/2011.

Nội dung toàn văn Quyết định 12/2008/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 18/2008/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 17 tháng 09 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN (VẬT KIẾN TRÚC, CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI) GẮN LIỀN VỚI ĐẤT BỊ THU HỒI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA, LỢI ÍCH CÔNG CỘNG, MỤC ĐÍCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Thông tư số 197/2004/NĐ-CP">116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung Thông tư số 197/2004/NĐ-CP">116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1360/TTr-STC ngày 22 tháng 8 năm 2008 về việc Ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”, gồm 02 phụ lục:

- Phụ lục số 01: Đơn giá bồi thường thiệt hại về vật kiến trúc;

- Phụ lục số 02: Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi.

Điều 2. Đơn giá bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 1 Quyết định này là căn cứ để lập, thẩm định, phê duyệt phương án, dự toán và thanh quyết toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân thiệt hại tài sản gắn liền với đất bị thu hồi thuộc đối tượng được bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

Điều 3. Đơn giá bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng đối với:

a) Các công trình, dự án đã được phê duyệt phương án, dự toán kinh phí bồi thường nhưng đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành chủ đầu tư chưa thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ.

b) Các công trình, dự án tính đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành chưa duyệt phương án và dự toán kinh phí bồi thường.

c) Các công trình, dự án triển khai thực hiện từ thời điểm Quyết định này có hiệu lực trở về sau.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 76/2005/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

Điều 5. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành của tỉnh; các cơ quan, đơn vị của Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn; Chủ tịch Hội đồng thẩm định bồi thường giải phóng mặt bằng của tỉnh, Chủ tịch Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các huyện, thị xã; các chủ đầu tư xây dựng công trình, dự án; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Trong quá trình thực hiện trường hợp chỉ số giá tiêu dùng chung theo công bố của Tổng cục Thống kê tăng hoặc giảm 20% so với đơn giá quy định tại Quyết định này hoặc phát hiện ra các bất hợp lý trong đơn giá bồi thường thiệt hại (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) quy định tại Quyết định này, Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các ngành chức năng có liên quan của tỉnh nghiên cứu, đề xuất, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Chẩu Văn Lâm

 

PHỤ LỤC SỐ: 01

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-UBND ngày 17/9/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

I. CƠ SỞ TÍNH TOÁN:

- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Thông tư số 197/2004/NĐ-CP">116/2004/TT-BTC ngày 7/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ;

- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ;

- Nghị định 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 17/01/2008 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ;

- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;

- Quyết định 02/2005/QĐ-UB ngày 14/01/2005 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định giá cước vận tải hàng hóa bằng ô tô; Quyết định số 120/QĐ-UB ngày 29/3/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành Giá cước bốc xếp bằng thủ công một số loại vật tư, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;

- Quyết định số 17/2007/QĐ-UBND ngày 20/6/2007 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt ban hành "Đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng" thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Quyết định số 18/2007/QĐ-UBND ngày 20/6/2007 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt ban hành "Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt" thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;

- Quyết định số 282/QĐ-UBND ngày 7/6/2008 của UBND tỉnh về việc áp dụng hệ số điều chỉnh dự toán xây dựng công trình đối với các công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;

- Căn cứ Thông báo giá số 646/TBLS/TC-XD ngày 28/4/2008 của Liên Sở Tài chính - Xây dựng Thông báo giá vật liệu xây dựng và thiết bị chủ yếu trong lĩnh vực đầu tư xây dựng quý II năm 2008 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Thông báo số 112/TB-GTVT ngày 20/02/2008 của Sở Giao thông Vận tải về việc Phân loại đường bộ địa phương năm 2008 và tình hình thực hiện công tác bồi thường vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh.

II. PHÂN CẤP, PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH:

1- Các công trình nhà kiên cố được phân thành 2 cấp: Cấp IV và cấp III;

- Nhà cấp IV chia thành 11 loại: từ số thứ tự 1 đến 11;

- Nhà cấp III chia thành 2 loại: loại 1 và loại 2.

2- Các công trình nhà tạm và vật kiến trúc khác chia thành 43 loại: Từ số thứ tự 1 đến số 43.

III. CÁCH ÁP DỤNG:

1. Cách xác định diện tích bồi thường:

- Nhà xây sàn bằng bê tông cốt thép (nhà cấp III và nhà cấp IV từ nhà loại 4 đến loại 11): Xác định bằng diện tích sàn mái của từng tầng kể cả diện tích mái sảnh, ban công, lô gia (nếu có) cho từng ngôi nhà (không tính diện tích ô văng);

- Nhà cấp IV (Từ loại 1 đến loại 3): Xác định bằng diện tích sàn (nền) của nhà.

- Nhà cột gỗ, tre, cột khung thép, cột bê tông: Xác định diện tích bằng cách đo từ mép ngoài cùng của các kết cấu chịu lực.

2. Cách áp dụng đơn giá:

a) Trường hợp không thể áp đơn giá trong bảng giá tại Quy định này thì Hội đồng Bồi thường hỗ trợ và tái định cư kiểm kê chi tiết, tính toán cụ thể theo đơn giá xây dựng cơ bản ban hành kèm theo Quyết định số 17/2007/QĐ-UBND ngày 20/6/2007, Quyết định số 18/2007/QĐ-UBND ngày 20/6/2007 của UBND tỉnh và các chế độ chính sách đơn giá tiền lương, giá vật liệu xây dựng hiện hành tại thời điểm kiểm kê.

b) Các công trình văn hóa, di tích lịch sử, nhà thờ, đền, chùa, miếu… Các công trình kết cấu hạ tầng: Hồ, đập, kênh mương, đường điện, đường thông tin, đường giao thông, cầu cống, cấp thoát nước, san lấp đất được lập dự toán trình cơ quan có thẩm quyền được phân cấp quản lý, thẩm tra xét duyệt riêng.

c) Trường hợp đối với nhà cấp IV: Loại 4 và loại 5 mái có chống nóng thì được tính bổ sung thêm đơn giá bán mái phù hợp tại mục 7 hoặc mục 8 phần B phụ lục số 01; Nhà cấp IV loại 6, 7, 8, 9, 10, 11 và nhà cấp III loại 1, loại 2 mái không có chống nóng thì phải khấu trừ phần bán mái phù hợp theo đơn giá bán mái tại mục 7 hoặc mục 8 phần B phụ lục số 01.

d) Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các ngành, đơn vị phản ánh về Sở Tài chính. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan kiểm tra, đề xuất, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết.

IV. ĐƠN GIÁ VỀ TÀI SẢN VẬT KIẾN TRÚC

1. Bảng giá xây dựng mới về nhà ở:

Cấp, loại công trình

Nội dung

Đơn giá (đ/m2 sàn XD)

Cấp

Loại

1

2

Nhà cấp IV

1

Nhà 1 tầng:

- Tường xây gạch 110mm bổ trụ > 2,6m;

- Mái lợp ngói hoặc tôn hoặc phibrôximăng.

985.390

2

Nhà 1 tầng:

- Tường xây gạch 220mm > 2,6m;

- Mái lợp ngói hoặc tôn hoặc phibrôximăng.

1.318.763

3

Nhà 1 tầng:

- Tường xây gạch 220mm > 2,6m;

- Mái lợp tôn hoặc ngói hoặc phibrôximăng;

- Hiên bê tông cốt thép.

1.747.605

4

Nhà 1 tầng:

- Tường xây gạch 220mm, quét vôi ve;

- Mái bằng bê tông cốt thép.

1.954.207

5

Nhà 1 tầng:

- Tường xây gạch 220mm, lăn sơn;

- Mái bằng bê tông cốt thép;

- Công trình phụ khép kín.

2.345.507

6

Nhà 2 tầng:

- Tường 220mm, quét vôi ve;

- Mái bằng bê tông cốt thép;

- Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói.

2.276.669

7

Nhà 2 tầng:

- Tường xây gạch 220 mm, lăn sơn;

- Mái bằng bê tông cốt thép;

- Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói.

2.357.257

8

Nhà 2 tầng độc lập (có khuôn viên riêng)

- Móng trụ bê tông cốt thép;

- Tường xây gạch 220 mm, quét vôi ve;

- Mái bằng bê tông cốt thép;

- Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói.

2.650.355

Nhà cấp IV

9

Nhà 2 tầng độc lập (có khuôn viên riêng)

- Móng trụ bê tông cốt thép;

- Tường xây gạch 220 mm, lăn sơn;

- Mái bằng bê tông cốt thép;

- Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói.

2.779.065

10

Nhà 3 tầng:

- Móng trụ;

- Khung bê tông cốt thép;

- Tường xây, quét vôi ve;

- Mái bằng bê tông cốt thép;

- Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói.

2.536.799

11

Nhà 3 tầng:

- Móng trụ;

- Khung bê tông cốt thép;

- Tường xây, lăn sơn;

- Mái bằng bê tông cốt thép;

- Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói.

2.674.942

Nhà cấp III

1

Nhà 4 tầng, 5 tầng:

- Móng bằng bê tông cốt thép, móng chắn t­ường gạch dày 330 mm đỡ tường,

- Tường bao, quét vôi ve;

- Mái bằng bê tông cốt thép;

- Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói.

2.445.499

2

Nhà 4 tầng, 5 tầng:

- Móng bằng bê tông cốt thép, móng chắn t­ường gạch dày 330 mm đỡ tường,

- Tường bao, lăn sơn;

- Mái bằng bê tông cốt thép;

- Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói.

2.531.185

Ghi chú:

1. Đối với nhà cấp IV (loại 1, loại 2 và loại 3) chưa bao gồm bể phốt, bể nước.

2. Giá xây dựng mới không bao gồm giá trị các loại thiết bị có thể tháo dỡ được như: Điều hoà nhiệt độ, thùng đun nước nóng, bồn tắm, quạt trần, quạt hút gió, quạt treo tường, đèn chùm, chậu rửa, xí bệt.

2. Bảng giá xây dựng mới nhà tạm, vật kiến trúc:

Số TT

Chi tiết loại nhà tạm, vật kiến trúc

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

A

B

C

1

 

1

Nhà vách trình tường bằng đất

đ/m2

430.400

 

2

Nhà vách đất, vách tre, nứa

đ/m2

408.200

 

3

Nhà 1 tầng cột gỗ, vách toócxi

đ/m2

570.000

 

4

Nhà sàn cột D < 30 cm, vách, sàn bằng tre, nứa

đ/m2

420.825

 

5

Nhà sàn cột D < 30 cm, vách, sàn bằng gỗ và tre

đ/m2

555.846

 

6

Nhà sàn cột D ≥ 30 cm, vách, sàn bằng gỗ và tre

đ/m2

574.844

 

7

Nhà sàn cột D < 30 cm, vách, sàn bằng gỗ

đ/m2

707.200

 

8

Nhà sàn cột D ≥ 30 cm, vách, sàn bằng gỗ

đ/m2

753.440

 

9

Nhà bán mái xây gạch < 3m, lợp tôn hoặc ngói

đ/m2

564.032

 

10

Bán mái xây gạch, mái lợp phibrôximăng

đ/m2

195.798

 

11

Bán mái xây gạch, mái lợp tôn hoặc ngói

đ/m2

337.667

 

12

Công trình phụ trợ kết cấu bằng gỗ, tre, lợp tranh, nứa, lá...

đ/m2

143.000

 

13

Công trình phụ trợ xây bằng gạch, lợp ngói hoặc tấm lợp...

đ/m2

300.300

 

14

Hàng rào xây gạch

đ/m2

291.114

 

15

Hàng rào hoa thoáng sắt vuông (12x12) cm

đ/m2

398.480

 

16

Hàng rào cây xanh có xén tỉa

đ/md

23.100

 

17

Hàng rào cây xanh không xén tỉa mật độ dầy đặc có phên tre, nứa đan dầy cao từ 1,2 m đến 2m

đ/md

12.320

 

18

Hàng rào đơn giản (tre, nứa)

đ/md

4.620

 

19

Bể nước móng đáy bê tông cốt thép, tường xây 220, nắp bê tông cốt thép

đ/m3

1.164.696

 

20

Bể nước đáy bê tông cốt thép, tường xây 110, nắp bê tông cốt thép

đ/m3

915.214

 

21

Bể tự hoại tường xây 220, nắp bê tông cốt thép

đ/m3

998.577

 

22

Giếng nước D ≤ 1m; xây, xếp cuốn gạch hoặc tang bê tông từ dưới lên

đ/m

284.184

 

23

Giếng nước D > 1m, xây, xếp cuốn gạch hoặc tang bê tông từ dưới lên

đ/m

334.592

 

24

Giếng nước D ≤ 1m, thành xây gạch chỉ hoặc tang bê tông

đ/m

169.592

 

25

Giếng nước D > 1m, thành xây gạch chỉ hoặc tang bê tông

đ/m

182.755

 

26

Giếng khoan

đ/m

253.331

 

27

Xếp khan đá hộc

đ/m3

259.724

 

28

Xây đá hộc

đ/m3

433.727

 

29

Xây gạch chỉ

đ/m3

744.115

 

30

Lát gạch chỉ

đ/m2

83.338

 

31

Bê tông sỏi

đ/m3

416.778

 

32

Bê tông gạch vỡ

đ/m3

95.657

 

33

Ván khuôn

đ/m2

47.368

 

34

Đào xúc đất thủ công

đ/m3

36.241

 

35

Đắp đất thủ công

đ/m3

49.126

 

36

Đào san đất bằng máy ≤ 70m

đ/m3

4.759

 

37

Đào san đất bằng máy > 70 m

đ/m3

7.280

 

38

Tháo dỡ, lắp đặt quạt điện

đ/cái

58.432

 

39

Tháo dỡ, lắp đặt điều hoà

đ/cái

160.373

 

40

Tháo dỡ, lắp đặt đèn chùm

đ/bộ

36.424

 

41

Tháo dỡ, lắp đặt thùng đun n­ước nóng

đ/bộ

332.300

 

42

Tháo dỡ, lắp đặt bồn tắm

đ/bộ

218.552

 

43

Tháo dỡ, lắp đặt chậu tiểu, chậu xí, chậu rửa

đ/bộ

72.851

 

3. Bảng đơn giá bồi thường di chuyển mồ mả:

Số TT

Loại mồ mả

Đơn vị tính

Phạm vi phải di chuyển

Trong phạm vi xã

Ngoài phạm vi xã, trong phạm vi huyện

Ngoài phạm vi huyện, trong phạm vi tỉnh

1

Mồ mả đã cải táng chưa xây gạch

đ/mộ

819.000

1.001.000

1.365.000

2

Mồ mả đã cải táng xây gạch

đ/mộ

1.274.000

1.456.000

1.820.000

3

Mồ mả chưa cải táng, đã đến thời hạn cải táng

đ/mộ

1.183.000

1.365.000

1.729.000

4

Mộ chôn không cải táng đã xây gạch

đ/mộ

1.365.000

1.547.000

1.911.000

5

Mộ chôn chưa đến kỳ cải táng (chôn dưới 3 năm)

Hội đồng đền bù lập dự toán chi tiết trình duyệt

Ghi chú:

Đơn giá bồi thường di chuyển mồ mả, trên đây đã bao gồm: Chi phí đào, bốc, vận chuyển, xây dựng lại, chi phí hương khói, chưa có lệ phí đất đai.

 

PHỤ LỤC SỐ: 02

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-UBND ngày 17/9/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ KIỂM KÊ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI

1. Quy định chung:

* Các số liệu đo đếm khi kiểm kê đều được làm tròn số:

- Đơn vị đo chiều dài, chiều rộng, chiều cao, chiều sâu, bề rộng tán cây, đường kính tán cây được làm tròn tới 0,1 m;

- Đường kính thân cây được làm tròn tới cm;

- Đơn vị đo diện tích được làm tròn số tới m2

- Đơn vị đo thời gian được làm tròn tới tháng.

* Trường hợp các số đo vượt khung trong bảng đơn giá thì được áp dụng theo mức cao nhất trong đơn giá.

2. Cách xác định đường kính thân cây:

* Vị trí đo:

- Cây có 1 thân chính, chiều cao ≥ 3m phân cành thấp nhất ở độ cao > 1,3m thì đo ở độ cao 1,3 m cách mặt đất.

- Cây có 1 thân chính, chiều cao ≥ 3m phân cành thấp nhất ở độ cao < 1,3m thì đo ở dưới điểm phân cành 0,3 m.

- Cây có chiều cao 1,3 < h < 3 m, phân cành thấp nhất ở độ cao > 1/3 chiều cao cây thì đo tại điểm cách mặt đất tương đương 1/3 chiều cao cây.

- Cây có chiều cao 1,3 < h < 3 m, phân cành thấp nhất ở độ cao < 1/3 chiều cao cây thì đo ở dưới điểm phân cành 0,1 m.

- Cây có chiều cao < 1,3 m thì đo tại điểm cách mặt đất 0,1m.

* Cách đo: Dùng một trong hai cách sau đây:

- Dùng thước kẹp đo 2 chiều đường kính thân,

 lấy giá trị trung bình =

- Dùng thước dây đo chu vi thân sau đó chia cho 3,14.

3. Xác định đường kính tán lá:

* Vị trí đo:

Đo hình chiếu vuông góc của tán lá với mặt đất.

* Cách đo:

Dùng thước đo khoảng cách lớn (R1) và nhỏ nhất (R2) từ thân cây đến mép của hình chiếu tán lá. Tổng hai khoảng cách (D) là đường kính tán lá (D = R1+R2).

4. Cách xác định chiều cao:

Chiều cao của cây được tính từ mặt đất đến hết ngọn của cây trồng đó.

5. Xác định tuổi cây:

Đơn vị để xác định tuổi cây là tháng tuổi và năm tuổi trong đó tháng có 30 ngày, năm có 12 tháng.

6. Xác định diện tích ao, hồ, vườn cây:

Xác định diện tích thửa theo bản đồ địa chính hoặc bản đồ giải thửa. Trường hợp không có bản đồ thì xác định trên diện tích theo hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường.

7. Xác định mực nước ao hồ:

Dùng thước cứng đo 5 điểm đại diện vuông góc với mặt nước. Mức nước ao hồ là số trung bình của 5 số đo trên.

II. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (THỦY SẢN)

1. Đơn giá cây trồng lâu năm:

Số TT

Loại cây

Đơn vị tính

Chỉ tiêu và quy cách xác định

Đơn giá (Đồng)

1

Vải ta

cây

Đường kính thân từ 40cm trở lên

420.000

Đường kính thân từ 30cm đến dưới 40cm

210.000

Đường kính thân từ 15cm đến dưới 30cm

150.000

Đường kính thân từ 8cm đến dưới 15cm

96.000

Đường kính thân từ 2cm đến dưới 8cm

60.000

Đường kính thân từ 1cm đến dưới 2cm

24.000

Đường kính thân dưới 1cm

12.000

2

Vải thiều

cây

Đ­ường kính tán lá từ 6m trở lên

600.000

Đ­ường kính tán lá từ 5m đến d­ưới 6m

480.000

Đ­ường kính tán lá từ 4m đến d­ưới 5m

360.000

Đ­ường kính tán lá từ 3m đến d­ưới 4m

240.000

Đ­ường kính tán lá từ 1m đến dưới 3m

120.000

Đ­ường kính tán lá từ 0,5 đến dư­ới 1m

60.000

Đ­ường kính tán lá dư­ới 0,5m

35.000

3

Nhãn trồng bằng hạt

cây

Đư­ờng kính thân từ 40cm trở lên

850.000

Đ­ường kính thân từ 30cm đến dưới 40cm

600.000

Đ­ường kính thân từ 15 cm đến dưới 30cm

400.000

Đ­ường kính thân từ 8cm đến dưới 15cm

250.000

Đ­ường kính thân từ 5cm đến dưới 8cm

150.000

Đ­ường kính thân từ 2cm đến dưới 5cm

50.000

Đư­ờng kính thân từ 1cm đến dưới 2cm

15.000

Đư­ờng kính thân d­ưới 1cm

7.500

4

Nhãn trồng bằng cành chiết hoặc cây ghép

cây

Đư­ờng kính tán lá trên 5m

970.000

Đ­ường kính tán lá từ trên 4m đến 5m

720.000

Đ­ường kính tán lá từ trên 3m đến 4m

600.000

Đ­ường kính tán lá từ trên 2m đến 3m

250.000

Đư­ờng kính tán lá từ trên 1m đến 2m

100.000

Đ­ường kính tán lá từ 0,5 đến 1m

50.000

Đ­ường kính tán lá d­ưới 0,5 m

35.000

5

Các
 loại
 hồng

cây

Đ­ường kính thân từ 25 cm trở lên

300.000

Đ­ường kính thân từ 15cm đến dư­ới 25cm

240.000

Đ­ường kính thân từ 9cm đến dưới 15cm

120.000

Đ­ường kính thân từ 2cm đến dưới 9cm

60.000

Đ­ường kính thân từ 0,5cm đến dưới 2cm

12.000

Đ­ường kính thân duới 0,5cm

6.000

6

Mít

cây

Đư­ờng kính thân trên 40cm trở lên

300.000

Đường kính thân trên 30cm đến 40cm

200.000

Đư­ờng kính thân trên 15cm đến 30cm

150.000

Đư­ờng kính thân trên 8cm đến 15cm

75.000

Đư­ờng kính thân từ 2 đến 8cm

25.000

Đ­ường kính thân d­ưới 2cm

10.000

7

Xoài, muỗm

cây

Đ­ường kính thân trên 25cm

300.000

Đ­ường kính thân trên 20cm đến 25cm

225.000

Đư­ờng kính thân trên 10cm đến 20cm

100.000

Đ­ường kính thân trên 2cm đến 10cm

30.000

Đư­ờng kính thân từ 2cm trở xuống

12.000

8

Các loại Cam, Quýt

cây

Đư­ờng kính tán lá 4m trở lên

300.000

Đ­ường kính tán lá trên 3m đến 4m

180.000

Đ­ường kính tán lá trên 1m đến 3m

96.000

Đ­ường kính tán lá trên 0,5m đến 1m

18.000

Đ­ường kính tán lá từ 0,5m trở xuống

12.000

9

Trẩu, Sở

cây

Đ­ường kính thân từ 20cm

60.000

Đư­ờng kính thân trên 10cm đến 20cm

36.000

Đ­ường kính thân trên 2cm đến 10cm

24.000

Đ­ường kính thân từ 1cm đến 2cm

12.000

Đư­ờng kính thân d­ưới 1cm

6.000

10

Bồ kết

cây

Đ­ường kính thân từ 30cm trở lên

240.000

Đ­ường kính thân trên 15cm đến 30cm

150.000

Đư­ờng kính thân trên 2cm đến 15cm

60.000

Đư­ờng kính thân từ 1cm đến 2cm

12.000

Đ­ường kính thân d­ưới 1cm

6.000

11

Cà phê

cây

Đ­ường kính thân trên 20cm

72.000

Đường kính thân trên 10cm đến 20cm

48.000

Đường kính thân trên 2cm đến 10cm

18.000

Đường kính thân từ 1cm đến 2cm

9.600

Đường kính thân d­ưới 1cm

6.000

12

Dừa

cây

Đã có quả

165.000

Chư­a có quả, chiều cao thân từ 2m trở lên

72.000

Ch­ưa có quả, chiều cao thân từ 1m đến d­ưới 2m

36.000

Chiều cao thân d­ưới 1m

24.000

13

Cau, Báng, Móc, Đao

cây

Đã có quả

84.000

Ch­ưa có quả, chiều cao thân từ 2m trở lên

48.000

Ch­ưa có quả, chiều cao thân dư­ới 2m

12.000

14

Cọ lợp nhà

cây

Từ 60 tháng tuổi trở lên

36.000

Từ trên 25 tháng tuổi đến d­ưới 60 tháng tuổi

24.000

Từ 25 tháng tuổi trở xuống

12.000

Cọ già cỗi (Hỗ trợ công chặt)

6.000

15

Chè

 

 

 

15.1

Chè trồng bằng cành (quy trình 2,3 vạn cây)

100m2

Mới trồng dưới 1 năm

410.000

Mới trồng từ 1 năm đến 2 năm

510.000

15.2

Chè trồng bằng hạt (quy trình 2,3 vạn cây)

100m2

Mới trồng d­ưới 1 năm

280.000

Mới trồng từ 1 năm đến 2 năm

390.000

Mới trồng từ 2 năm đến d­ưới 3 năm

450.000

15.3

Chè bắt đầu kinh doanh

 

 

 

a

Tuổi chè dưới 10 tuổi

100m2

Năng suất d­ưới 5 tấn

500.000

Năng suất từ 5 tấn đến d­ưới 10 tấn

610.000

Năng suất từ 10 tấn đến d­ưới 15 tấn

660.000

Năng suất từ 15 tấn trở lên

670.000

b

Tuổi chè từ 10 tuổi đến 20 tuổi

100m2

Năng suất dư­ới 5 tấn

430.000

Năng suất từ 5 tấn đến d­ưới 10 tấn

480.000

Năng suất từ 10 tấn đến d­ưới 15 tấn

540.000

Năng suất từ 15 tấn trở lên

550.000

c

Tuổi chè trên 20 tuổi

100m2

Năng suất d­ưới 5 tấn

200.000

Năng suất từ 5 tấn đến dư­ới 10 tấn

230.000

Năng suất từ 10 tấn đến d­ưới 15 tấn

290.000

Năng suất từ 15 tấn trở lên

300.000

16

Táo, Mơ, Mận, Đào, Lê

cây

Đường kính thân trên 20cm

182.000

Đường kính thân từ trên 10cm đến 20cm

108.000

Đ­ường kính thân từ 2cm đến 10cm

49.000

Đ­ường kính thân từ 1cm đến 2 cm

12.000

Đư­ờng kính thân d­ưới 1cm

6.000

17

Na, lựu

 

Đ­ường kính thân trên 15cm

144.000

Đ­ường kính thân từ trên 10cm đến 15cm

96.000

Đư­ờng kính thân từ trên 2cm đến 10cm

36.000

Đư­ờng kính thân từ 1 đến 2cm

12.000

Đư­ờng kính thân dưới 1cm

6.000

18

Bưởi, Phật thủ

cây

Đ­ường kính tán lá trên 5m

144.000

Đ­ường kính tán lá trên 4m đến 5m

104.000

Đ­ường kính tán lá trên 2m đến 4m

60.000

Đ­ường kính tán lá trên 1m đến 2m

36.000

Đư­ờng kính tán lá từ 0,5m đến 1m

12.000

Đ­ường kính tán d­ưới 0,5m

6.000

19

Vối

cây

Đ­ường kính thân trên 40cm

84.000

Đư­ờng kính thân trên 20cm đến 40cm

60.000

Đ­ường kính thân trên 10cm đến 20cm

36.000

Đư­ờng kính thân trên 2cm đến 10cm

12.000

Đ­ường kính thân dư­ới 2cm

6.000

20

ổi

cây

Đư­ờng kính thân trên 20cm

96.000

Đư­ờng kính thân trên 10cm đến 20cm

62.000

Đư­ờng kính thân trên 2cm đến 10cm

36.000

Đ­ường kính thân từ 1cm đến 2cm

12.000

Đ­ường kính thân d­ưới 1cm

6.000

21

Dâu
da, Thị,
Doi

cây

Đ­ường kính thân trên 20cm

96.000

Đư­ờng kính thân trên 10cm đến 20cm

60.000

Đư­ờng kính thân trên 2cm đến 10cm

36.000

21

Dâu da, Thị, Doi

cây

Đư­ờng kính thân từ 1cm đến 2cm

12.000

Đ­ường kính thân dư­ới 1cm

6.000

22

Các loại Chanh, Quất

cây

Đư­ờng kính tán lá trên 3m

84.000

Đư­ờng kính tán lá trên 1m đến 3m

48.000

Đ­ường kính tán lá trên 0,5 đến 1m

12.000

Đ­ường kớnh tán lá d­ưới 0,5m

6.000

23

Khế, Chay, Bứa, Vú sữa, Dọc, Tai chua, Trứng gà, Quất hồng bì

cây

Đư­ờng kính thân trên 20cm

72.000

Đ­ường kính thân trên 10cm đến 20cm

48.000

Đư­ờng kính thân trên 5cm đến 10cm

24.000

Đường kính thân trên 2cm đến 5cm

12.000

Đ­ường kính thân d­ưới 2cm

6.000

24

Hoa hoè

cây

Đ­ường kính tán lá trên 3m

36.000

Đường kính tán lá trên 1m đến 3m

24.000

Đư­ờng kính tán lá trên 0,5m đến 1 m

12.000

Đ­ường kính tán lá từ 0,5m trở xuống

6.000

25

Dâu ăn quả, nhót

cây

Đ­ường kính tán lá trên 3m

36.000

Đ­ường kính tán lá trên 1m đến 3m

24.000

Đư­ờng kính tán lá trên 0,5m đến 1m

12.000

Đ­ường kính tán lá từ 0,5m trở xuống

6.000

26

Trám đen, Trám trắng, Sấu trồng thu quả

cây

Đ­ường kính thân trên 30cm

500.000

Đư­ờng kính thân trên 20cm đến 30cm

400.000

Đ­ường kính thân trên 10cm đến 20cm

300.000

Đ­ường kính thân trên 2cm đến 10cm

160.000

Đường kính thân dưới 2cm

30.000

27

Quế,
sơn ta

cây

Cây trồng mới, đường kính
 thân (vị trí D 1,3m) nhỏ hơn 2cm

5.000

 Cây dưới 04 năm tuổi, đường kính thân (vị trí D 1,3m) từ 2cm đến dưới 8cm

25.000

 Từ 04 năm tuổi đến dưới 07 năm tuổi, đường kính thân (vị trí D 1,3m) từ 8cm đến 10cm

100.000

Cây Quế từ 7 năm tuổi trở lên, đường kính thân (vị trí D 1,3m) trên 10cm

200.000

28

Cây cảnh trồng dưới đất

cây

 Đư­ờng kính thân từ 15cm trở lên

25.000

 Đư­ờng kính thân nhỏ hơn 15cm

10.000

2. Đơn giá cây trồng hàng năm:

Số TT

Loại cây

Đơn vị tính

Chỉ tiêu và quy cách xác định

Đơn giá (Đồng)

1

Khoai sọ

m2

Trồng dưới 8 tháng (chưa thu hoạch)

6.000

2

Dứa ta

m2

Đã có quả

4.000

Chưa cho thu hoạch quả vụ nào

1.500

3

Mía (Khoảng cách hàng từ 1,2m đến 1,5m) Vụ 1

m2

Trồng từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch)

360

Trồng dưới 10 tháng

1.800

Vụ 2

m2

Từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch)

360

Trồng d­ưới 10 tháng

1.600

Vụ 3

m2

Từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch)

360

Trồng dưới 10 tháng

1.300

4

Chuối

cây

Đã có buồng, quả già (tự thu hoạch)

 

Đã có buồng, quả non

18.000

Chưa có buồng, cây cao từ 1m trở lên

12.000

Cây trồng dưới 1m

3.600

5

Sắn dây, củ Mỡ, củ Mài

khóm

Trồng từ 6 tháng đến 10 tháng

60.000

Trồng dưới 6 tháng

24.000

6

Các loại rau ăn lá

m2

Các loại rau ăn lá thu hái theo lứa (Rau muống, mồng tơi, rau đay, rau giền...) đang cho thu hoạch

4.800

7

Các loại Rau, Đậu (thu quả tươi), Dưa chuột

m2

Chưa được thu hoạch

6.000

8

Bầu, Bí, Mướp, Gấc, Susu

khóm

Đang cho thu hoạch quả

14.500

Chư­a cho thu hoạch quả (đã có hoa)

12.000

Mỗi dây có từ 5 lá thật đến trước khi có hoa

1.800

Cây d­ưới 5 lá thật

600

9

Cây trầu không

khóm

Diện tích giàn từ 2m2 trở lên

18.000

Diện tích giàn nhỏ hơn 2m2

12.000

10

Lạc, Vừng, các loại Đậu thu hạt

m2

Lạc, vừng, đậu xanh, đậu đen các loại...

1.600

11

Khoai lang

m2

 

600

12

Mạ

m2

 

12.000

13

Lúa nước

m2

Ch­ưa đến thời kỳ thu hoạch

3.000

14

Ngô

m2

Ch­ưa đến thời kỳ thu hoạch

2.100

15

Đu đủ

cây

Đã có quả, đ­ường kính thân từ 15cm trở lên

48.000

Đã có quả, đường kính thân từ 8 cm đến dưới 15cm

84.000

Đư­ờng kính thân từ 2cm đến dưới 8cm

18.000

Đư­ờng kính thân từ 0,5 đến dưới 2cm

9.600

Đư­ờng kính thân d­ưới 0,5cm

1.200

16

Sắn củ

m2

Hỗ trợ công thu hoạch

120

Chưa được thu hoạch (dưới 10 tháng)

1.000

17

Tre bát độ

Khóm

Đã được thu hoạch (trên 2 năm)

15.000

Chưa thu hoạch

30.000

Mới trồng

12.000

18

Cỏ voi, cỏ Ghi nê

m2

Trồng 61 ngày trở lên

800

Trồng từ 60 ngày trở xuống

1.200

19

Gừng, Giềng, Nghệ, Lá dong

m2

 

720

20

Các loại hoa Hồng, (mật độ từ 5-7 khóm/m2)

m2

Đã có sản phẩm thu

7.000

Chư­a có sản phẩm thu

6.000

21

Các loại hoa khác

m2

Đã có sản phẩm thu

4.000

Chưa có sản phẩm thu

3.000

3. Đơn giá bồi thường cây lâm nghiệp:

Số TT

Loại cây

Đơn vị tính

Chỉ tiêu và quy cách xác định

Đơn giá (Đồng)

1

Vầu, Diễn, Hóp, Nứa ngộ

Cây

Đường kính thân từ 8cm trở lên

1.200

Cây còn non đã có lá (vầu)

6.400

Bụi

Mới trồng

15.000

2

Tre mai, Luồng

Cây

Đường kính thân từ 8cm trở lên

2.400

Cây còn non đã có lá

6.400

Bụi

Mới trồng

15.000

3

Lộc ngộc, Bương, Tre gai

Cây

Đ­ường kính thân từ 8cm trở lên

4.500

Cây còn non đã có lá

5.600

Bụi

Mới trồng

15.000

4

Nứa

Cây

Đ­ường kính thân từ 5cm trở lên

800

Cây

Đư­ờng kính thân nhỏ hơn 5cm

400

Bụi

Mới trồng

15.000

5

Cây lấy gỗ từ nhóm IV đến nhóm VIII

Cây

Trồng mới (d­ưới 1 năm)

2.300

Đ­ường kính thân d­ưới 5cm (trồng và chăm sóc từ 1 năm đến 2 năm)

3.500

Đ­ường kính thân d­ưới 5cm (lớn hơn 2 năm)

3.700

Đ­ường kính thân từ 5cm đến d­ưới 10cm

5.600

Đ­ường kính thân từ 10cm đến dưới 20 cm

12.600

Đư­ờng kính thân từ 20cm đến dưới 30 cm

24.800

Đư­ờng kính thân từ 30cm đến dưới 40 cm

40.500

Đ­ường kính thân từ 40cm đến dưới 50cm

63.300

Đường kính thân từ 50cm đến dưới 60cm

91.200

Đư­ờng kính thân từ 60cm đến dưới 70cm

117.100

Đư­ờng kính thân từ 70cm đến dưới 100cm

178.700

Đư­ờng kính thân 100cm trở lên

227.500

6

Cây lấy gỗ nhóm I- nhóm III

Cây

Trồng mới (dưới 1 năm)

2.600

Đường kính thân dưới 5cm (trồng và chăm sóc từ 1 năm đến 2 năm)

5.400

Đư­ờng kính thân d­ưới 5cm (lớn hơn 2 năm)

6.300

Đư­ờng kính thân từ 5cm đến d­ưới 10cm

7.400

7

Cây lấy gỗ nhóm I- nhóm III

Cây

Đư­ờng kính thân từ 10cm đến dưới 20cm

16.600

Đường kính thân từ 20cm đến dưới 30cm

31.100

Đường kính thân từ 30cm đến dưới 40cm

48.500

Đường kính thân từ 40cm đến dưới 50cm

75.700

Đường kính thân từ 50cm đến dưới 60cm

109.000

Đường kính thân từ 60cm đến dưới 70 cm

140.100

Đường kính thân từ 70cm đến dưới 100cm

213.800

Đường kính thân 100cm trở lên

303.000

8

Cây vật liệu để lấy hom sản xuất cây giống lâm nghiệp

Cây

Mới trồng đến d­ưới 5 tháng tuổi

3.400

Từ 5 tháng tuổi đến dưới 12 tháng tuổi

3.100

Từ 12 tháng tuổi trở lên

3.300

Ghi chú

- Đối với những cây không có trong bảng giá thì chủ đầu tư xác định giá tương đương với nhóm gỗ theo qui định tại Quyết định số 2198/CN ngày 26/11/1997 của Bộ Lâm nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và PTNT) giá tương đương với các loài cây trong bảng.

- Khi chặt hạ cây bị ảnh hưởng đến đường dây thông tin, đường dây điện thì được điều chỉnh bằng bảng giá trên nhân với hệ số K = 2.

- Đối với diện tích rừng trồng bồi th­ường theo suất đầu tư được UBND tỉnh phê duyệt theo từng năm (Công trồng, chăm sóc, bảo vệ).

- Đối với rừng được Nhà nước giao khoanh nuôi, tái sinh được hỗ trợ 100.000 đồng/ha/năm, theo số năm và diện tích của hộ gia đình đã bảo vệ (theo sổ lâm bạ).

- Đối với các loại Tre, Trúc, Vầu, Mai, Diễn, Hóp, Lộc ngộc, Bương không tính bồi thường đối với những cây cụt ngọn, sâu bệnh.

- Nếu cây có 2 chạc thì tính 1 chạc và đường kính được đo từ vị trí 1,3 m tính từ mặt đất trở lên (ngang ngực).

4. Đơn giá bồi thường mặt nước có nuôi thuỷ sản (Chưa tính chi phí đào, đắp đất)

1. Đối với thuỷ sản nuôi tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không bồi thường.

2. Đối với thuỷ sản nuôi tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm, cụ thể như sau:

Số TT

Mức nước

Sản lượng thu hoạch (kg/ha)

Đơn giá bình quân (đ/kg)

Mức đền bù

Từ 01 tháng đến 03 tháng

Từ trên 03 tháng tuổi trở lên (chưa đến kỳ thu hoạch)

Tỷ lệ hỗ trợ
(%)

Đơn giá tại QĐ 76 (đ/ha)

Thành tiền (đ/ha)

Tỷ lệ hỗ trợ (%)

Đơn giá tại QĐ 76 (đ/ha)

Đơn giá dự kiến (đ/ha)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1

Nhỏ hơn 1m

2,500

18,000

30

11,250,000

13,500,000

20

7,500,000

9,000,000

2

Từ 1m đến dưới 1,5m

3,500

18,000

30

15,750,000

18,900,000

20

10,500,000

12,600,000

3

Trên 1,5m

5,000

18,000

30

22,500,000

27,000,000

20

15,000,000

18,000,000

Tính tăng 1,2 lần so với Quyết định 76

Ghi chú:

Trường hợp có thể dời thì chỉ hỗ trợ chi phí di dời và thiệt hại do di dời gây ra bằng 10 % giá trị sản lượng thu hoạch.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 18/2008/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 18/2008/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 17/09/2008
Ngày hiệu lực 27/09/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước, Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 10/11/2011
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 18/2008/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 12/2008/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản hiện thời

Quyết định 12/2008/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 18/2008/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Chẩu Văn Lâm
Ngày ban hành 17/09/2008
Ngày hiệu lực 27/09/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước, Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 10/11/2011
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản gốc Quyết định 12/2008/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất

Lịch sử hiệu lực Quyết định 12/2008/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất