Quyết định 76/2005/QĐ-UBND

Quyết định 76/2005/QĐ-UBND ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành

Quyết định 76/2005/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) khi Nhà nước thu hồi đất đã được thay thế bởi Quyết định 12/2008/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất và được áp dụng kể từ ngày 27/09/2008.

Nội dung toàn văn Quyết định 76/2005/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) khi Nhà nước thu hồi đất


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 76/2005/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 16 tháng 8 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN (VẬT KIẾN TRÚC, CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI) GẮN LIỀN VỚI ĐẤT BỊ THU HỒI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA, LỢI ÍCH CÔNG CỘNG, MỤC ĐÍCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 197/2004/NĐ-CP">116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1050/TTr-STC ngày 16 tháng 8 năm 2005 về việc đề nghị ban hành Quy định về quy trình thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chính sách hỗ trợ và đơn giá bồi thường tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang".

Điều 2. Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi là căn cứ để lập, thẩm định, phê duyệt phương án, dự toán bồi thường, hỗ trợ cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân bị thiệt hại tài sản gắn liền với đất bị thu hồi thuộc đối tượng được bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

Trong quá trình thực hiện nếu có thay đổi chế độ chính sách về bồi thường, hỗ trợ hoặc phát hiện ra các bất hợp lý trong đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi, yêu cầu Sở Tài chính tổng hợp và phối hợp với các ngành chức năng có liên quan của tỉnh nghiên cứu, đề xuất, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế ban hành kèm theo Quyết định này được áp dụng đối với các công trình, dự án có quyết định thu hồi đất kể từ ngày Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất có hiệu lực thi hành; cụ thể:

- Các công trình, dự án đã phê duyệt phương án, dự toán kinh phí bồi thường nhưng đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện bồi thường.

- Các công trình, dự án tính đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành chưa duyệt phương án và dự toán kinh phí bồi thường.

- Các công trình, dự án triển khai thực hiện từ thời điểm Quyết định này có hiệu lực trở về sau.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 15/2002/QĐ-UB ngày 11 tháng 01 năm 2002 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành "Đơn giá đền bù thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc) và hoa màu thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang".

Điều 5. Các Ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành của tỉnh và các cơ quan, đơn vị của Trung ương đóng tại địa phương; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã; Chủ tịch Hội đồng thẩm định của tỉnh, Chủ tịch Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các huyện, thị xã; các chủ đầu tư xây dựng công trình; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Chẩu Văn Lâm

 

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

VỀ VẬT KIẾN TRÚC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT BỊ THU HỒI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 76/2005/QĐ-UBND ngày 16/8/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)

I. QUY ĐỊNH CHUNG

A. Cách xác định diện tích tính bồi thường:

Đối với nhà cấp 2, 3 là tổng diện tích sàn kể cả diện tích mái sảnh, ban công, lô gia (nếu có) cho từng ngôi nhà của hộ gia đình (không tính diện tích ô văng) nếu nhà có cầu thang ngoài thì được tính riêng theo m2 bản thang và kết cấu kèm theo.

B. Phân cấp công trình: Căn cứ phân cấp nhà và công trình dân dụng theo tiêu chuẩn xây dựng 13:1991 và (TCVN 2748:1991)

1. Nhà cấp 2.

1-1. Nhà cấp 2A.

- Móng, khung, sàn mái bằng bê tông cốt thép.

- Tường xây gạch chỉ dầy ≥ 220, lu sơn, lambri hoặc ốp các phòng.

- Nền sàn lát gạch Granit..., đá mài hoặc gỗ nhóm I, nhóm II, nhóm III.

- Trần ván ép véc ni, tôn lạnh hoặc tấm thạch cao.

- Cửa 1 hoặc 2 lớp bằng gỗ nhóm I, nhóm II, nhóm III có rèm, hoặc cửa kính khung nhôm.

- Điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện chìm, có điều hoà nhiệt độ.

- Nước 2 nguồn nóng, lạnh, bồn tắm, lavabo đắt tiền của Mỹ, châu Âu.

- Xí, tiểu hiện đại, khu WC khép kín.

1-2. Nhà cấp 2B.

- Móng xây gạch, đá hoặc khung bê tông cốt thép.

- Tường xây gạch chỉ dầy ≥ 220mm, lu sơn, lambri hoặc ốp toàn bộ nhà hoặc khung BTCT xây tường chèn bằng gạch chỉ.

- Nền sàn lát gạch Ceramic...., gạch nhựa, đá xẻ loại tốt.

- Trần ván ép loại tốt hoặc trần gỗ nhóm I, nhóm II, nhóm III.

- Cửa một hoặc hai lớp bằng gỗ nhóm I, nhóm II, nhóm III có rèm, hoặc cửa kính khung nhôm.

- Điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện chìm, có điều hoà nhiệt độ.

- Nước 2 nguồn nóng, lạnh, bồn tắm, lavabo đắt tiền của châu á.

- Xí, tiểu hiện đại, khu WC khép kín.

1-3. Nhà cấp 2C.

- Móng xây gạch, đá hoặc khung bê tông cốt thép.

- Tường xây gạch chỉ dầy ≥ 220mm, lu sơn, lambri hoặc ốp mặt trước và một số phòng hoặc khung BTCT xây tường chèn bằng gạch chỉ.

- Nền, sàn lát gạch bông, gạch nhựa, đá xẻ.

- Trần ván ép loại thường.

- Cửa 1 hoặc 2 lớp bằng gỗ nhóm I, nhóm II, nhóm III, có rèm hoặc cửa kính khung nhôm.

- Điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện chìm.

- Nước 2 nguồn nóng, lạnh, bồn tắm, lavabo Việt Nam, liên doanh Việt Nam.

- Xí, tiểu hiện đại, khu WC khép kín.

1-4. Nhà cấp 2D.

- Móng xây đá hộc kết hợp khung bê tông cốt thép.

- Tường xây gạch chỉ dầy ≥ 220mm, lu sơn hoặc ốp mặt trước, phòng khách hoặc khung BTCT xây tường chèn bằng gạch chỉ.

- Nền, sàn láng vữa xi măng đánh mầu hoặc lát gạch hoa xi măng.

- Trần ván ép.

- Cửa 1 hoặc 2 lớp bằng gỗ nhóm I, nhóm II, nhóm III hoặc cửa kính khung nhôm.

- Điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện chìm hoặc nổi.

- Nước 2 nguồn nóng, lạnh

- Khu WC khép kín.

2. Nhà cấp 3.

2.1. Nhà cấp 3A.

- Móng xây đá hộc, gạch chỉ, tường xây gạch chỉ.

- Có khung bê tông cốt thép.

- Sàn đổ bê tông cốt thép.

- Chiều cao tầng ≥ 3,5m.

- Cửa gỗ nhóm IV, nhóm V, nhóm VI 1 lớp, hoa sắt.

- Nền bê tông gạch vỡ, lát gạch hoa xi măng 200x200mm.

- Mái chống nóng, chống thấm.

- Trần ván ép, trần gỗ.

- Tường trát vữa, quét vôi ve hoặc sơn silicat.

2-2. Nhà cấp 3B.

- Móng xây đá hộc hoặc gạch chỉ, tường xây bằng gạch chỉ.

- Sàn bằng bê tông cốt thép.

- Chiều cao tầng ≤ 3,5m.

- Cửa gỗ nhóm IV, nhóm V, nhómVI 1 lớp, hoa sắt.

- Nền bê tông gạch vỡ, lát gạch hoa xi măng 200x200mm.

- Mái chống nóng, chống thấm.

- Tường, trần trát vữa, quét vôi ve hoặc sơn silicat.

3. Nhà cấp 4.

3-1. Nhà cấp 4A.

- Móng xây bằng đá hộc hoặc gạch chỉ, vữa xi măng.

- Tường xây gạch chỉ dầy 220mm.

- Chiều cao tường đến thu hồi ≥ 3,0m.

- Hiên tây bằng bê tông cốt thép.

- Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ nhóm IV, nhóm V, nhóm VI.

- Kết cấu mái: xà gồ, cầu phong, ly tô bằng gỗ, lợp ngói, trần cót ép hoặc gỗ ván ghép;

- Nền bê tông gạch vỡ, láng vữa xi măng.

- Tường, trần trát vữa, quét vôi ve.

3-2. Nhà cấp 4B.

- Móng xây bằng đá hộc hoặc gạch chỉ, vữa xi măng.

- Tường xây gạch chỉ dầy 220mm hoặc kết hợp tường xây 110mm bổ trụ.

- Chiều cao tường đến thu hồi ≥ 3,0m.

- Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ nhóm IV, nhóm V, nhóm VI.

- Kết cấu mái: xà gồ, cầu phong, ly tô bằng gỗ, lợp ngói, trần cót ép hoặc gỗ ván ghép.

- Nền bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng.

- Tường trát vữa, quét vôi ve.

3-3. Nhà cấp 4C.

- Móng xây bằng đá hộc hoặc gạch chỉ, vữa xi măng.

- Tường xây gạch xi măng hoặc gạch xỉ thủ công.

- Hoặc nhà dùng cột bê tông đỡ kèo, xây tường chèn bằng gạch bao quanh.

- Cửa Pa nô, chớp... bằng gỗ nhóm IV, nhóm V, nhóm VI.

- Kết cấu đỡ mái bằng tre kết hợp gỗ, lợp ngói hoặc Fibro xi măng, trần cót ép hoặc ván ghép.

- Nền bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng.

- Tường trát vữa, quét vôi ve.

3-4. Nhà cấp 4D.

- Móng xây bằng đá hộc hoặc gạch chỉ, vữa xi măng.

- Chiều cao tường ≤ 2,5 m.

- Tường xây gạch chỉ thủ công 110 bổ trụ, gạch xỉ hoặc gạch bê tông.

- Cửa Pa nô, ván ghép.

- Kết cấu đỡ mái bằng gỗ tạp hoặc gỗ kết hợp tre, mái lợp ngói, tấm lợp, trần cót ép hoặc gỗ ván ghép.

- Nền bê tông gạch vỡ, láng vữa xi măng.

3-5. Nhà toóc xi, nhà vách gỗ.

- Cột kèo bằng gỗ hoặc tre, cửa đi, cửa sổ bằng gỗ tạp (từ nhóm VI trở lên).

- Kết cấu đỡ mái bằng gỗ tạp hoặc gỗ kết hợp tre, mái lợp ngói, tấm lợp, lá cọ hoặc phên tre, nứa, trần cót ép hoặc ván ghép.

- Nền bê tông gạch vỡ, láng vữa xi măng cát, xung quanh bó bằng đá hoặc gạch chỉ.

3-6. Nhà vách đất, vách tre nứa.

- Cột, kèo bằng gỗ hoặc tre, cửa đi, cửa sổ bằng gỗ tạp.

- Kết cấu đỡ mái bằng gỗ tạp hoặc gỗ kết hợp tre, mái lợp ngói, tấm lợp, lá cọ hoặc phên tre, trần cót ép hoặc ván ghép.

- Nền bê tông gạch vỡ, láng vữa xi măng, xung quanh xây bó vỉa bằng đá hộc hoặc gạch chỉ.

3-7. Nhà trình tường bằng đất

Kết cấu đỡ mái bằng gỗ tạp hoặc kết hợp tre, mái lợp ngói, tấm lợp, lá cọ hoặc phên tre, trần cót ép hoặc ván ghép.

3-8. Nhà sàn cột bằng gỗ.

- Cột gỗ D ≤ 40 cm, vách, sàn, kết cấu đỡ mái bằng gỗ, lợp mái ngói.

- Cột gỗ D ≤ 40 cm, vách, sàn, kết cấu đỡ mái bằng gỗ kết hợp tre, lợp lá cọ.

- Cột gỗ D ≤ 30 cm, vách, sàn, kết cấu đỡ mái bằng gỗ, lợp ngói.

- Cột gỗ D ≤ 30 cm, vách, sàn, kết cấu đỡ mái tre kết hợp gỗ, lợp lá cọ.

3-9. Nhà bếp:

- Nhà kết cấu xây gạch, đá, mái lợp ngói loại nhà cấp 4 thì áp dụng đơn giá tương ứng với nhà cấp 4C, 4D cho phù hợp.

- Nhà kết cấu cột gỗ, mái ngói, tường vách đất hoặc toóc xi thì áp dụng đơn giá tương ứng với nhà vách toóc xi hoặc vách đất quy định tại ý 3.5 và 3.6 của điểm 3 phần B đơn giá này.

3-10. Công trình phụ trợ, lều quán, chuồng lợn, chuồng gà.

- Cột, kèo bằng gỗ hoặc tre bương, cửa đi, cửa sổ bằng gỗ.

- Kết cấu đỡ mái bằng gỗ tạp hoặc gỗ kết hợp tre, mái lợp ngói, tấm lợp, lá cọ, hoặc phên tre...

- Vách bằng các loại vật liệu tạm.

- Nền bê tông gạch vỡ, láng vữa xi măng, xung quanh bó vỉa bằng gạch chỉ hoặc đá hộc.

3-11. Bể nước.

- Thành xây gạch chỉ, đáy xây gạch hoặc đổ bê tông, nắp bằng bê tông cốt thép.

- Trát láng vữa xi măng, đánh mầu.

3-12. Tường rào.

- Xây móng đá hộc, tường xây gạch chỉ 110m, bổ trụ.

- Xây móng đá hộc, tường xây gạch xỉ, gạch xi măng, bổ trụ.

- Hàng rào xây móng đá hộc hoặc gạch chỉ, trụ xây gạch chỉ + Hoa sắt.

C. Cách áp dụng đơn giá.

Trường hợp không thể áp dụng đơn giá trong bảng thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư kiểm kê chi tiết, tính toán cụ thể theo đơn giá xây dựng cơ bản được ban hành kèm theo Quyết định số 485/QĐ-UB ngày 03 tháng 5 năm 2000 của UBND tỉnh Tuyên Quang và các chế độ chính sách đơn giá tiền lương, giá vật liệu xây dựng hiện hành tại thời điểm kiểm kê.

II. CƠ SỞ ĐỂ TÍNH TOÁN.

1. Tính toán trên các mẫu nhà phù hợp với thực tế ở địa bàn

2. Giá vật tư, vật liệu xây dựng, thiết bị theo thông báo giá Quý I năm 2005 của liên Sở: Tài chính - Xây dựng.

3. Đơn giá xây dựng cơ bản ban hành theo Quyết định số 485/QĐ-UB ngày 03 tháng 05 năm 2000 của UBND tỉnh Tuyên Quang và các văn bản hướng dẫn của Sở Xây dựng.

4. Định mức dự toán số 1242/1998/QĐ-BXD ngày 25 tháng 11 năm 1998 và Định mức số 05/2005/QĐ-BXD ngày 24 tháng 01 năm 2005 về việc ban hành "Định mức dự toán XDCB chỉnh sửa bổ sung" của Bộ Xây dựng.

5. Các chế độ, chính sách hiện hành của Nhà nước về đầu tư xây dựng và điều kiện xây dựng thực tế tại địa phương.

III. ĐƠN GIÁ VỀ TÀI SẢN VẬT KIẾN TRÚC:

A- Bảng đơn giá về tài sản vật kiến trúc

TT

Loại công trình

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

1

Nhà cấp 2A

đ/m2 sàn

1.146.600

2

Nhà cấp 2B

-

1.052.300

3

Nhà cấp 2C

-

947.700

4

Nhà cấp 2D

-

842.000

5

Nhà cấp 3A

đ/m2 sàn

751.500

6

Nhà cấp 3B

-

712.100

7

Nhà xây tường, xà gồ thép, lợp tôn

-

612.600

8

Nhà cấp 4A

-

567.100

9

Nhà cấp 4B

-

481.800

10

Nhà cấp 4C

-

417.700

11

Nhà cấp 4D

-

374.400

12

Nhà vách toóc xi, vách bưng ván

-

368.500

13

Nhà vách đất, vách tre, nứa

-

340.400

14

Nhà trình tường bằng đất

-

339.000

15A

Nhà sàn cột gỗ D ≤ 40cm, vách gỗ, sàn gỗ, lợp ngói

đ/m2

614.000

15B

Nhà sàn cột gỗ D ≤ 40cm, kết cấu đỡ mái bằng gỗ kết hợp tre, mái lợp lá cọ, sàn bằng tre kết hợp gỗ.

đ/m2

492.000

15C

Nhà sàn cột gỗ D ≤ 30cm, vách gỗ, sàn gỗ, lợp ngói

đ/m2

515.000

15D

Nhà sàn cột gỗ D ≤ 30cm, kết cấu đỡ mái bằng gỗ kết hợp tre, mái lợp lá cọ, sàn bằng tre kết hợp gỗ.

đ/m2

417.000

 

Các công trình phụ trợ

 

 

16

Lều quán, chuồng lợn, chuồng trâu bằng gỗ, tre, lợp tranh, nứa, lá

-

110.000

17

Lều quán, chuồng lợn, chuồng trâu xây gạch, lợp ngói, tấm lợp.

-

165.000

18

Gác xép lửng bằng bê tông cốt thép

-

445.400

19

Trần mè gỗ, gác xép để đồ bằng gỗ

đ/m2

81.900

20

Trần vôi rơm, gỗ dán

-

57.300

21

Trần gỗ ván

-

67.800

22

Trần cót ép

-

49.100

23

Sàn phơi bằng gỗ kết hợp tre

-

12.700

24

Trần xốp, trần nhựa

-

35.200

25

Lát gạch chỉ

-

27.900

26

Lát gạch hoa xi măng 200x200mm

-

54.600

27

Lát gạch hoa liên doanh 300x300mm

-

100.400

28

Lát gạch hoa T. quốc 300x300mm

-

56.100

29

Lát gạch hoa liên doanh 400x400mm

-

107.700

30

Xây đá hộc

đ/m3

243.200

31

Xếp khan đá hộc

-

105.700

32

Xây gạch xỉ, gạch bê tông

-

242.800

33

Xây gạch chỉ

-

346.500

34

Láng

đ/m2

7.000

35

Bê tông gạch vỡ

-

16.000

36

Bể nước xây bằng gạch chỉ, nắp bằng BTCT hoặc bằng tôn

 

 

36A

Xây tường 110mm

đ/m2 nước

314.300

36B

Xây tường 220mm

-

408.300

37

Chống nóng

 

 

37A

Xây trụ gạch, lợp Fibro xi măng, ngói

đ/m2

53.800

37B

Xây tường 110mm, lợp Fibro xi măng, ngói

đ/m2

58.500

37C

Xây tường bằng gạch chỉ, xà gỗ thép, lợp tôn

đ/m2

175.000

38

ốp gạch men kính

-

86.500

39

ốp gạch tường, ốp trụ

-

112.300

40

Hàng rào xây tường cao ≤ 2m

-

 

40A

Xây gạch chỉ 110mm bổ trụ

-

88.300

40B

Xây gạch xỉ

-

84.900

40C

Hàng rào thép

-

140.400

40D

Hàng rào cây xanh có xén tỉa

đ/md

15.000

40E

Hàng rào cây xanh không xén tỉa mật độ dầy đặc và phên tre, nứa đan dầy cao từ 1,2 đến 2m

đ/md

8.000

40F

Hàng rào đơn giản

đ/md

3.000

41

Giếng nước kè gạch chỉ từ đáy lên, tang bằng BTCT hoặc xây bằng gạch chỉ

m

 

41A

Đường kính ≤1m

m

112.300

41B

Đường kính > 1m

m

168.500

42

Giếng nước không có tang xây bằng gạch chỉ hoặc bằng BTCT

 

 

42A

Đường kính ≤1m

m

46.800

42B

Đường kính >1m

m

70.200

43

Trát tường vữa xi măng

đ/m2

5.600

44

Quết vôi ve

-

1.000

45

Bê tông sỏi mác 100

đ/m3

269.300

46

Bê tông sỏi mác 200

-

388.500

47

Ván khuôn các loại

đ/m2

26.200

48

Cốt thép các loại

đ/kg

8.000

49

Đào ao bằng thủ công, sâu ≤1m

đ/m3

15.600

50

Đào ao bằng thủ công, sâu > 1m

-

16.900

51

Đào ao bằng thủ công vận chuyển đất xa 50m

-

20.000

52

Đào, đắp ao bằng máy

 

 

52A

Đào, đắp ao bằng máy cự ly ≤ 50m

-

3.400

52B

Đào, đắp ao bằng máy cự ly ≤ 70m

-

4.100

52C

Đào, đắp ao bằng máy cự ly ≤100m

-

6.400

53

Tháo dỡ đèn ống

đ/bộ

3.200

54

Tháo dỡ đèn chùm

-

3.600

55

Tháo dỡ quạt điện

đ/cái

3.400

56

Tháo dỡ máy điều hoà nhiệt độ

đ/máy

17.300

57

Tháo dỡ chậu rửa

đ/cái

2.900

58

Tháo dỡ bồn tắm

-

13.500

59

Tháo dỡ bệ xí bệt

-

78.300

60

Tháo dỡ chậu tiểu

-

4.400

61

Tháo dỡ bình đun nước nóng

-

6.000

62

Tháo dỡ bồn chứa nước

-

12.900

63

Tháo dỡ gương

-

3.500

64

Bệ xí xổm

-

145.900

Ghi chú:

1. Đơn giá đã bao gồm chi phí nhân công, vật liệu chính, vật liệu phụ, điện chiếu sáng và nước sinh hoạt.

2. Đơn giá chưa bao gồm: Các loại thiết bị có thể tháo dỡ được như: Điều hoà nhiệt độ, bình tắm nóng lạnh, bồn tắm, quạt trần, quạt hút gió, quạt treo tường, đèn chùm, đèn trang trí, chậu rửa, xí bệt.

3. Các công trình văn hoá, di tích lịch sử, nhà thờ, đền, chùa, miếu... Các công trình công cộng: Hồ, đập, kênh mương, đường điện, đường thông tin, đường giao thông, cầu cống, cấp thoát nước, san lấp đất được lập dự toán trình cơ quan có thẩm quyền được phân cấp quản lý, thẩm tra xét duyệt riêng.

4. Cách xác định diện tích:

- Nhà xây sàn bằng bê tông cốt thép, xác định bằng diện tích sàn của từng tầng.

- Nhà cấp 4 xác định bằng diện tích mép ngoài cùng của các tường và trụ.

- Nhà cột gỗ, tre, cột khung thép, cột bê tông xác định bằng mép ngoài cùng của các cột xung quanh.

5. Trường hợp lát gạch hoa xi măng khác với đơn giá gạch hoa (200x200) mm trong bảng đã tính, thì được tính bù, trừ chênh lệch vào dự toán.

6. Trong quá trình thực hiện có vấn đề gì vướng mắc, đề nghị các ngành, đơn vị phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, đề xuất, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết.

B/ Bảng đơn giá bồi thường di chuyển mồ mả

TT

Loại mồ mả

Đơn vị tính

Phạm vi phải di chuyển

Trong phạm vi xã

Ngoài p. vi xã, trong p. vi huyện

Ngoài p.vi huyện, trong p.vi tỉnh

1

2

3

4

5

6

1

Mộ đã cải táng chưa xây gạch

đồng/mộ

450.000

550.000

750.000

2

Mộ đã cải táng xây gạch

đồng/mộ

700.000

800.000

1.000.000

3

Mộ chưa cải táng, đã đến thời hạn cải táng

đồng/mộ

650.000

750.000

950.000

4

Mộ chôn không cải táng đã xây gạch

đồng/mộ

750.000

850.000

1.050.000

5

Mộ chôn chưa đến thời hạn cải táng (dưới 3 năm kể từ khi chôn)

Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện lập dự toán chi tiết trình duyệt riêng

Ghi chú:

Đơn giá bồi thường di chuyển mồ mả, trên đã bao gồm: Chi phí đào, bốc, vận chuyển, xây dựng lại, chi phí hương khói.

 

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI GẮN LIỀN VỚI ĐẤT BỊ THU HỒI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 76/2005/QĐ-UBND ngày 16/8/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)

I. NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ KIỂM KÊ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI.

1. Quy định chung

* Các số liệu đo đếm khi kiểm kê đều được làm tròn số:

- Đơn vị đo chiều dài, chiều rộng, chiều cao, chiều sâu, bề rộng tán cây, đường kính tán cây được làm tròn tới 0,1m;

- Đường kính thân cây được làm tròn tới cm;

- Đơn vị đo diện tích được làm tròn số tới m2;

- Đơn vị đo thời gian được làm tròn số tới tháng;

* Trường hợp các số đo vượt khung trong bảng đơn giá thì được áp dụng theo mức cao nhất trong đơn giá.

2. Cách xác định đường kính thân cây

* Vị trí đo:

- Cây có 1 thân chính, chiều cao ≥ 3m phân cành thấp nhất ở độ cao > 1,3m thì đo ở độ cao 1,3m cách mặt đất.

- Cây có một thân chính, chiều cao ≥ 3m phân cành thấp nhất ở độ cao < 1,3m="" thì="" đo="" ở="" dưới="" điểm="" phân="" cành="">

- Cây có chiều cao 1,3 < h="">< 3m,="" phân="" cành="" thấp="" nhất="" ở="" độ="" cao=""> 1/3 chiều cao cây thì đo tại điểm cách mặt đất tương đương 1/3 chiều cao cây.

- Cây có chiều cao 1,3< h=""><3m, phân="" cành="" thấp="" nhất="" ở="" độ="" cao="">< 1/3="" chiều="" cao="" cây="" thì="" đo="" ở="" dưới="" điểm="" phân="" cành="">

- Cây có chiều cao < 1,3m="" thì="" đo="" tại="" điểm="" cách="" mặt="" đất="">

* Cách đo:

- Dùng thước kẹp đo 2 chiều đường kính thân, lấy giá trị trung bình

(Đ1 + Đ2)
---------------
2

- Dùng thước dây đo chu vi thân sau đó chia cho 3,14.

3. Xác định đường kính tán lá

* Vị trí đo:

Đo hình chiếu vuông góc của tán lá với mặt đất.

* Cách đo:

Dùng thước đo khoảng cách lớn nhất (R1) và nhỏ nhất (R2) từ thân cây đến mép của hình chiếu tán lá. Tổng hai khoảng cách (D) là đường kính tán lá (D=R1+R2).

4. Cách xác định chiều cao

Chiều cao của cây được tính từ mặt đất đến vút ngọn của cây trồng đó.

5. Xác định tuổi cây

Đơn vị để xác định tuổi cây là "tháng tuổi", tháng có 30 ngày, năm có 12 tháng.

6. Xác định diện tích ao hồ, vườn cây

Xác định diện tích thửa theo bản đồ địa chính hoặc bản đồ giải thửa. Trường hợp không có bản đồ thì xác định diện tích theo hướng dẫn của Sở Tài nguyên - Môi trường.

7. Xác định mực nước ao hồ

Dùng thước cứng đo 5 điểm vuông góc với mặt nước. Mực nước ao hồ là số trung bình của 5 số đo trên.

II. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (THUỶ SẢN)

1. Đơn giá cây trồng lâu năm

Số TT

Loại cây

Đơn vị tính

Chỉ tiêu và quy cách xác định

Đơn giá bồi thường (đồng)

1

Vải ta

cây

Đường kính thân từ 40 cm trở lên

350.000

Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm

175.000

Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm

125.000

Đường kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm

80.000

Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 8 cm

50.000

Đường kính thân từ 1cm đến dưới 2cm

20.000

Đường kính thân dưới 1cm

10.000

2

Vải thiều

cây

Đường kính tán lá từ 6m trở lên

500.000

Đường kính tán lá từ 5m đến dưới 6m

400.000

Đường kính tán lá từ 4m đến dưới 5m

300.000

Đường kính tán lá từ 3m đến dưới 4m

200.000

Đường kính tán lá từ 1m đến dưới 3m

100.000

Đường kính tán lá từ 0,5m đến dưới 1m

50.000

Đường kính tán lá dưới 0,5m

20.000

3

Nhãn trồng bằng hạt

cây

Đường kính thân từ 40 cm trở lên

350.000

Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm

250.000

Đường kính thân từ 15cm đến dưới 30 cm

130.000

Đường kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm

80.000

Đường kính thân từ 2cm đến dưới 8cm

40.000

Đường kính thân từ 1cm đến dưới 2cm

10.000

Đường kính thân dưới 1 cm

5.000

4

Nhãn trồng bằng cành chiết hoặc cây ghép

cây

Đường kính tán lá trên 5m trở lên

400.000

Đường kính tán lá trên 4m đến 5m

300.000

Đường kính tán lá trên 3m đến 4m

200.000

Đường kính tán lá trên 1m đến 3m

80.000

Đường kính tán lá từ 0,5 đến 1m

20.000

Đường kính tán lá dưới 0,5cm

10.000

5

Các loại hồng

cây

Đường kính thân từ 25 cm trở lên

250.000

Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 25 cm

200.000

Đường kính thân từ 9 cm đến dưới 15 cm

100.000

Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 9 cm

50.000

Đường kính thân từ 0,5 cm đến dưới 2 cm

10.000

Đường kính thân dưới 0,5 cm

5.000

6

Mít

cây

Đường kính thân trên 40 cm trở lên

200.000

Đường kính thân trên 30 cm đến 40 cm

150.000

Đường kính thân trên 15 cm đến 30 cm

100.000

Đường kính thân trên 8 cm đến 15 cm

50.000

Đường kính thân từ 2 cm đến 8 cm

10.000

Đường kính thân dưới 2 cm

5.000

7

Xoài, muỗm

cây

Đường kính thân trên 24 cm

200.000

Đường kính thân trên 20 cm đến 24 cm

150.000

Đường kính thân trên 10 cm đến 20 cm

70.000

Đường kính thân trên 2cm đến 10 cm

25.000

Đường kính thân từ 2 cm trở xuống

10.000

8

Các loại Cam, Quýt

cây

Đường kính tán lá trên 4m

250.000

Đường kính tán lá trên 3m đến 4m

150.000

Đường kính tán lá trên 1m đến 3m

80.000

Đường kính tán lá từ trên 0,5m đến 1m

15.000

Đường kính tán lá từ 0,5m trở xuống

10.000

9

Trẩu, Sở

cây

Đường kính thân trên 20cm

50.000

Đường kính thân trên 10 cm đến 20 cm

30.000

Đường kính thân trên 2 cm đến 10 cm

20.000

Đường kính thân từ 1 cm đến 2 cm

10.000

Đường kính thân dưới 1 cm

5.000

10

Bồ kết

cây

Đường kính thân trên 30 cm trở lên

200.000

Đường kính thân trên 15 cm đến 30 cm

120.000

Đường kính thân trên 2 cm đến 15 cm

50.000

Đường kính thân từ 1 cm đến 2 cm

10.000

Đường kính thân dưới 1 cm

5.000

11

Cà phê

cây

Đường kính thân trên 20 cm

60.000

Đường kính thân trên 10 cm đến 20 cm

40.000

Đường kính thân trên 2 cm đến 10 cm

15.000

Đường kính thân từ 1 cm đến 2 cm

8.000

Đường kính thân dưới 1 cm

5.000

12

Dừa

cây

Đã có quả

100.000

Chưa có quả, chiều cao thân từ 2m trở lên

60.000

Chưa có quả, chiều cao thân từ 1m đến dưới 2m

30.000

Chiều cao thân dưới 1m

20.000

13

Cau

cây

Đã có quả

70.000

Chưa có quả, chiều cao thân từ 2m trở lên

40.000

Chưa có quả, chiều cao thân dưới 2m

10.000

14

Cọ lợp nhà

cây

Từ 61 tháng tuổi trở lên

30.000

Từ 25 tháng tuổi đến 60 tháng tuổi

20.000

Từ 24 tháng tuổi trở xuống

10.000

Cây cọ già cỗi

5.000

15a

Chè (mật độ 1,7 vạn cây/ha) khoảng cách hàng 1,5m, khoảng cách cây 0,4m

100m2

Năng suất từ 7 tấn/ha/năm trở lên

600.000

Năng suất từ 5 tấn đến dưới 7 tấn/ha/năm

500.000

Năng suất từ 4 tấn đến dưới 5 tấn/ha/năm

400.000

Năng suất dưới 4 tấn/ha/năm

300.000

Mới trồng từ 1 năm đến 2 năm bằng chè hạt

100.000

Mới trồng từ 1 năm đến 2 năm bằng chè cành

150.000

15b

Chè (mật độ 4,1 vạn cây/ha trở lên, trồng đúng quy trình thâm canh)

100m2

Chè đã thu hoạch, căn cứ năng suất ở mục 15a để tính mức bồi thường

 

Chè trồng bằng bầu chè cành từ 1 năm đến dưới 2 năm

450.000

Mới trồng bằng chè cành dưới 1 năm

400.000

Chè trồng bằng chè hạt từ 2 năm đến dưới 3 năm

400.000

Mới trồng bằng chè hạt từ 1 năm đến dưới 2 năm

350.000

Mới trồng bằng chè hạt dưới 1 năm

260.000

16

Táo, Mơ, Mận, Đào, Lê

cây

Đường kính thân trên 20 cm

150.000

Đường kính thân từ trên 10 cm đến 20 cm

90.000

Đường kính thân từ trên 2cm đến 10cm

40.000

Đường kính thân từ 1cm đến 2 cm

10.000

Đường kính thân dưới 1 cm

5.000

17

Na, Lựu

cây

Đường kính thân trên 15 cm

120.000

Đường kính thân từ trên 10 cm đến 15 cm

80.000

Đường kính thân trên 2cm đến 10 cm

30.000

Đường kính thân từ 1 cm đến 2 cm

10.000

Đường kính thân dưới 1 cm

5.000

18

Bưởi, Phật thủ

cây

Đường kính tán lá trên 5m

120.000

Đường kính tán lá trên 4m đến 5m

80.000

Đường kính tán lá trên 2m đến 4m

50.000

Đường kính tán lá trên 1m đến 2m

30.000

Đường kính tán lá từ 0,5m đến 1m

10.000

Đường kính tán lá dưới 0,5m

5.000

19

Thị, Vối

cây

Đường kính thân trên 40 cm

70.000

Đường kính thân trên 20 cm đến 40 cm

50.000

Đường kính thân trên 10 cm đến 20 cm

30.000

Đường kính thân trên 2cm đến 10 cm

10.000

Đường kính thân từ 2 cm trở xuống

5.000

20

ổi, Dâu da, Doi

cây

Đường kính thân trên 20 cm

80.000

Đường kính thân trên 10 cm đến 20 cm

50.000

Đường kính thân trên 2 cm đến 10 cm

30.000

Đường kính thân từ 1 cm đến 2 cm

10.000

Đường kính thân dưới 1 cm

5.000

21

Các loại Chanh, Quất

cây

Đường kính tán lá trên 3m

70.000

Đường kính tán lá trên 1m đến 3m

40.000

Đường kính tán lá trên 0,5 m đến 1m

10.000

Đường kính tán lá từ 0,5m trở xuống

5.000

22

Khế, Chay, Bứa, Vú sữa, Dọc, Tai chua, Trứng gà, Quất hồng bì

cây

Đường kính thân trên 20 cm

60.000

Đường kính thân trên 10 cm đến 20 cm

40.000

Đường kính thân trên 5cm đến 10 cm

20.000

Đường kính thân từ 2 cm đến 5 cm

10.000

Đường kính thân dưới 2 cm

5.000

23

Dâu ăn quả, Hoa hoè

cây

Đường kính tán lá trên 3m

30.000

Đường kính tán lá trên 1m đến 3m

20.000

Đường kính tán lá trên 0,5 đến 1m

10.000

Đường kính tán lá từ 0,5 m trở xuống

5.000

24

Trám đen, Trám trắng, Sấu trồng thu quả

cây

Đường kính thân trên 30 cm

250.000

Đường kính thân trên 20 cm đến 30 cm

200.000

Đường kính thân trên 10 cm đến 20 cm

150.000

Đường kính thân trên 2 cm đến 10 cm

80.000

Đường kính thân từ 2 cm trở xuống

15.000

2. Đơn giá cây trồng hàng năm:

Số TT

Loại cây

Đơn vị tính

Chỉ tiêu và quy cách xác định

Đơn giá bồi thường (đồng)

1

Khoai sọ

m2

Chưa được thu hoạch (dưới 8 tháng)

5.000

2

Dứa ta (4 khóm/m2)

m2

đã có quả

2.000

Chưa được thu hoạch

1.000

3

Mía (Khoảng cách hàng từ 1,2m đến 1,5m) vụ 1

m2

Trồng từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch)

300

Chưa được thu hoạch (dưới 10 tháng)

1.500

Mía (Khoảng cách hàng từ 1,2 đến 1,5m) vụ 2

m2

Trồng từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch)

300

Chưa được thu hoạch

1.300

Mía (Khoảng cách hàng từ 1,2m đến 1,5m) vụ 3

m2

Trồng từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch)

300

Chưa được thu hoạch

1.100

4

Chuối

cây

Đã có buồng, quả non

15.000

Chưa có buồng, cây cao từ 1,5m trở lên

10.000

Cây trồng cao từ 0,5m đến dưới 1,5m

3.000

5

Sắn dây

khóm

Sắn dây ta

50.000

Sắn dây Trung Quốc

20.000

6

Các loại rau ăn lá

m2

 

4.000

7

Các loại Rau, Đậu (thu quả tươi), Dưa chuột, cà, ớt

m2

 

5.000

8

Bầu, Bí, Mướp, Gấc, Su su

khóm

Đang cho thu hoạch quả

12.000

Chưa cho thu hoach quả (đã có hoa)

10.000

Mỗi dây có 5 lá thật đến trước khi có hoa

1.500

Cây dưới 5 lá thật

500

9

Trầu không

khóm

Diện tích giàn từ 2m2 trở lên

15.000

Diện tích giàn dưới 2m2

10.000

10

Lạc, Vừng, các loại Đậu thu hạt

m2

 

1.100

11

Khoai lang trồng lấy củ

m2

 

500

12

Mạ

m2

 

10.000

13

Lúa nước

m2

Chưa đến thời điểm thu hoach

1.500

14

Ngô

m2

Chưa đến thời điểm thu hoạch

1.200

15

Đu Đủ

cây

Đã có quả, đường kính thân từ 15 cm trở lên

40.000

Đã có quả, đường kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm

70.000

Đường kính thân từ 2cm đến dưới 8cm

15.000

Đường kính thân từ 0,5 đến dưới 2 cm

8.000

Đường kính thân dưới 0,5 cm

1.000

16

Sắn củ

m2

Hỗ trợ tiền công thu hoạch

100

Chưa được thu hoạch (dưới 10 tháng)

800

17

Cỏ voi, cỏ Ghinê

m2

Trồng từ 60 ngày trở xuống

1.000

Trồng từ 61 ngày trở lên

700

18

Gừng, Giềng, Nghệ, Lá dong

m2

 

600

19

Hoa huệ, hoa cúc (Quy đổi 14 khóm/m2)

m2

Đã có sản phẩm thu

3.000

Mới trồng chưa có sản phẩm thu

2.000

20

Các loại Hoa hồng (Quy đổi 6 khóm/m2)

m2

Đã có sản phẩm thu

6.000

Mới trồng chưa có sản phẩm thu

5.000

III. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂM NGHIỆP

Số TT

Loại cây

Đơn vị tính

Các chỉ tiêu và quy cách xác định bồi thường

Đơn giá bồi thường (đồng)

1

Quế, Sơn ta (mật độ cây từ 2.500 cây/ha đến 3.300 cây/ha)

Cây

Cây trồng dưới 1 năm tuổi, đường kính thân dưới 4cm

3.100

Đường kính thân cây (Vị trí D1,3m) từ 4cm đến dưới 6cm

6.700

Đường kính thân cây (vị trí D1,3m) từ 6cm đến dưới 10cm

10.900

Đường kính thân cây (vị trí D1,3m) trên 10cm

2.200

2

Tre, Vầu, Mai, Diễn, Hóp, Luồng, Lộc ngộc, Bương

Cây

Vầu, Diễn, Hóp, Nứa ngộ

1.000

Tre gai, Mai, Luồng

2.000

Lộc ngộc, Bương

4.000

Tre các loại (Vầu, Diễn, Hóp, Tre gai, Mai, Luồng, Lộc ngộc, Bương) còn non

5.000

Nứa đường kính từ 5cm đến 7cm

300

Nứa đường kính dưới 5cm

50

Bụi

Mới trồng

10.000

3

Cây lấy gỗ vườn rừng, vườn tạp

Cây

Đường kính dưới 5cm

600

Đường kính từ 5cm đến dưới 10 cm

1.500

Đường kính từ 10cm đến dưới 20 cm

5.900

Đường kính từ 20cm đến dưới 30cm

21.600

Đường kính từ 30cm đến dưới 40 cm

36.500

Đường kính từ 40cm đến dưới 50 cm

59.700

Đường kính từ 50cm đến dưới 60 cm

68.900

Đường kính từ 60cm đến dưới 70cm

112.200

Đường kính từ 70cm đến dưới 100cm

169.600

Đường kính lớn hơn 100cm

214.500

4

Cây vật liệu để lấy hom sản xuất cây giống lâm nghiệp

Cây

Mới trồng đến dưới 5 tháng tuổi

2.300

Từ 5 tháng tuổi đến dưới 12 tháng tuổi

1.400

Từ 12 tháng tuổi trở lên

1.600

Ghi chú:

- Đối với những cây không có trong bảng giá thì chủ đầu tư xác định giá tương đương với loại cây trong bảng.

- Khi chặt hạ cây bị ảnh hưởng đường dây thông tin, đường dây điện thì được điều chỉnh bằng bảng giá trên nhân với hệ số K=2.

- Trường hợp trồng xen kẽ thì được tính theo giá trong bảng và điều chỉnh bằng 50% giá loại cây tương ứng.

- Đối với diện tích rừng trồng bồi thường theo suất đầu tư UBND tỉnh phê duyệt.

IV. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG VẬT NUÔI (THUỶ SẢN)

1. Đối với cá nuôi tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không bồi thường.

2. Đối với cá nuôi tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm, cụ thể như sau:

Số TT

Mức nước (m)

sản lượng thu hoạch (kg/ha)

Đơn giá bình quân (đ/kg)

Mức tiền bồi thường

Từ 1 đến 3 tháng tuổi

Từ 3 tháng tuổi trở lên (chưa đến thời kỳ thu hoạch)

Tỷ lệ hỗ trợ (%)

Thành tiền (đ/ha)

Tỷ lệ hỗ trợ (%)

Thành tiền (đ/ha)

1

2

3

4

5

6=(3)x(4)x(5)

7

8=(3)x(4)x(7)

1

0,5

2.500

15.000

30

11.250.000

20

7.500.000

2

1,0

3.500

15.000

30

15.750.000

20

10.500.000

3

1,5

5.000

15.000

30

22.500.000

20

15.000.000

Ghi chú: Trường hợp có thể di dời được thì chỉ hỗ trợ chi phí di dời và thiệt hại do di dời gây ra bằng 10% giá trị sản lượng thu hoạch.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 76/2005/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 76/2005/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 16/08/2005
Ngày hiệu lực 26/08/2005
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước, Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 27/09/2008
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 76/2005/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 76/2005/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) khi Nhà nước thu hồi đất


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản hiện thời

Quyết định 76/2005/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) khi Nhà nước thu hồi đất
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 76/2005/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Chẩu Văn Lâm
Ngày ban hành 16/08/2005
Ngày hiệu lực 26/08/2005
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước, Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 27/09/2008
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 76/2005/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) khi Nhà nước thu hồi đất

Lịch sử hiệu lực Quyết định 76/2005/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) khi Nhà nước thu hồi đất