Quyết định 13/2013/QĐ-UBND

Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định

Quyết định 13/2013/QĐ-UBND đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng Nam Định đã được thay thế bởi Quyết định 37/2016/QĐ-UBND đơn giá bồi thường hỗ trợ cây trồng vật nuôi Nam Định 2016 và được áp dụng kể từ ngày 30/09/2016.

Nội dung toàn văn Quyết định 13/2013/QĐ-UBND đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng Nam Định


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2013/QĐ-UBND

Nam Định, ngày 11 tháng 4 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN) PHỤC VỤ CÔNG TÁC GPMB TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;

Xét Tờ trình số 336/TTr-STC ngày 21/3/2013 của Sở Tài chính về việc điều chỉnh đơn giá bồi thường cây trồng vật nuôi trên đất có mặt nước phục vụ công tác GPMB địa bàn tỉnh Nam Định,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng thuỷ sản) phục vụ công tác GPMB trên địa bàn tỉnh Nam Định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 29/7/2008 của UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

tm. Ủy ban nhân dân
CHỦ TỊCH





Nguyễn Văn Tuấn

 

QUY ĐỊNH

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN) PHỤC VỤ CÔNG TÁC GPMB ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2013 của UBND tỉnh Nam Định)

PHẦN THỨ NHẤT

NGUYÊN TẮC BỒI THƯỜNG HỖ TRỢ

I. Đối với cây trồng:

1. Mức bồi thường đối với cây trồng hàng năm bằng giá trị sản lượng thu hoạch của một vụ thu hoạch, giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất cao nhất trong ba năm trước liền kề, của cây trồng chính tại địa phương theo thời giá trung bình của nông sản cùng loại ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất.

2. Mức bồi thường đối với cây trồng lâu năm (cây lâu năm bao gồm cây công nghiệp, cây ăn quả, cây lấy gỗ, cây lấy lá) khi nhà nước thu hồi được bồi thường theo giá trị hiện có của vườn cây (không bao hàm giá trị quyền sử dụng đất). Giá trị hiện có của vườn cây lâu năm để tính bồi thường xác định như sau:

a. Cây trồng đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời kỳ xây dựng cơ bản thì giá trị hiện có của vườn cây là toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất tính thành tiền theo thời giá thị trường tại địa phương.

b. Cây lâu năm loại thu hoạch một lần (cây lấy gỗ) đang ở thời kỳ thu hoạch thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường bằng số lượng từng loại cây trồng nhân với giá bán một cây tương ứng cùng loại, độ tuổi, kích thước hoặc có cùng khả năng cho sản phẩm ở thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường trừ giá trị thu hồi (nếu có).

c. Cây lâu năm loại thu hoạch nhiều lần (cây ăn quả, cây lấy dầu, nhựa...) đang ở thời kỳ thu hoạch thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường là: giá bán vườn cây ở thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường trừ giá trị thu hồi (nếu có).

d. Đối với cây lâu năm giá trị từng loại cây được xác định chủ yếu bằng đường kính thân và chiều cao đối với cây sinh trưởng bình thường theo nguyên tắc:

- Đường kính thân cây được đo tại vị trí thân ổn định trên mặt đất ít nhất 20cm. Đối với cây một gốc có nhiều nhánh thì lấy nhánh có đường kính thân lớn nhất để tính cho cây đó.

- Chiều cao cây được tính từ gốc trên mặt đất theo thân chính đến chạc đôi, chạc ba cao nhất. Đối với cây có chạc lá là bẹ như dừa, cau... thì độ cao cây tính từ mặt đất đến bẹ gần nhất.

- Cây giống là cây được ươm trồng đủ tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng.

3. Mức bồi thường đối với cây trồng và lâm sản phụ trồng trên diện tích đất lâm nghiệp do nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân để trồng, khoanh nuôi, bảo vệ, tái sinh rừng mà khi giao là đất trống, đồi núi trọc hộ gia đình cá nhân tự bỏ vốn đầu tư trồng rừng thì được bồi thường theo giá bán cây rừng chặt hạ tại cửa rừng cùng loại ở địa phương tại thời điểm có quyết định thu hồi đất (nếu có).

4. Đối với các loại cây cảnh chỉ tính công dịch chuyển, di chuyển và thiệt hại do di chuyển, chi phí di chuyển tính theo chuyến xe thô sơ (xe người kéo, xe súc vật kéo).

II. Đối với vật nuôi (nuôi trồng thuỷ sản):

1. Tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không được bồi thường.

2. Tại thời điểm thu hồi đất nếu chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường, nếu có thể di chuyển được đến địa điểm khác thì chỉ bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do phải di chuyển gây ra, nhưng mức bồi thường tối đa không vượt quá giá bán của vật nuôi trên thị trường.

III- Đối với các loại khác:

Cây trồng, vật nuôi không có trong biểu đơn giá bồi thường đã được quy định trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư huyện, thành phố tính toán cụ thể theo nguyên tắc trên và báo cáo Sở Tài chính xem xét bổ sung thống nhất thực hiện trong toàn tỉnh.

PHẦN THỨ HAI

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI

Đơn vị tính : Đồng

TT

DANH MỤC BỒI THƯỜNG

ĐVT

 Đơn giá

Mật độ

I

CÂY LƯƠNG THỰC VÀ HOA MÀU

 

 

 

A

Cây lương thực:

 

 

 

1

Lúa

 

 

 

 

Lúa

đ/m2

 5.000

 

 

Mạ

đ/m2

 4.000

 

2

Ngô

đ/m2

 5.000

 

3

Lạc, Đỗ tương

đ/m2

 7.500

 

4

Vừng

đ/m2

7.000

 

5

Các loại đỗ lấy hạt: Đỗ đen, Đỗ xanh, Đậu đỏ…

đ/m2

5.000

 

6

Sắn

đ/m2

 5.000

 

7

Củ đậu, Củ mỡ, Củ Dong riềng

đ/m2

 5.000

 

8

Khoai sọ, Khoai môn, Củ từ

đ/m2

 7.500

 

9

Khoai lang, Khoai tây

đ/m2

 7.500

 

10

Sen nư­ớc

đ/m2

 9.000

 

B

Rau màu:

 

 

 

1

Su hào, Cải bắp, Cải thảo, Rau cải các loại

đ/m2

 10.000

 

2

Súp lơ trắng, Súp lơ xanh

đ/m2

 12.000

 

3

Cần ta

đ/m2

 10.500

 

4

Cần tây, tỏi tây

đ/m2

 12.000

 

5

Rau muống

đ/m2

 10.000

 

6

Rau đay, Mồng tơi

đ/m2

 10.000

 

7

Rau ngót

đ/m2

 10.000

 

8

Ngải cứu

đ/m2

 8.000

 

9

Lá nếp thơm

đ/m2

10.000

 

10

Lá dong, Lá nốt, Xương xông

đ/m2

 5.000

 

11

Dọc mùng, Khoai nước

đ/m2

 7.500

 

12

Rau rút

đ/m2

 10.000

 

13

Rau thơm các loại

đ/m2

 10.000

 

14

Hành, hẹ

đ/m2

 10.000

 

15

Cà chua

đ/m2

10.000

 

16

Cà pháo, Cà bát, Cà tím

đ/m2

 6.000

 

17

Ớt

đ/m2

8.000

 

19

Củ cải các loại, Cà rốt

đ/m2

 10.000

 

20

Nghệ, Gừng, Riềng, Sả

đ/m2

 10.000

 

21

Tỏi ta

đ/m2

 10.000

 

22

Dứa

đ/cây

 2.500

 

C

Cây dây leo (chưa có giàn leo)

 

 

 

1

Mướp, Mướp đắng, Bầu, Bí, Su su, Thiên lý

 

 

 

 

Loại chưa có quả

đ/m2

 5.000

 

 

Loại đã có quả

đ/m2

 8.000

 

2

Nhót, Nho, Chanh leo, Gấc

 

 

 

 

Loại chưa có hoa, chưa có quả

đ/m2

5.000

 

 

Loại đã có hoa, có quả

đ/m2

 8.000

 

3

Dưa hấu, Dưa gang, Dưa lê, Dưa bở

 

 

 

 

Loại chưa có quả

đ/m2

8.000

 

 

Loại đã có quả

đ/m2

 10.000

 

4

Mơ ăn lá

đ/m2

 10.000

 

5

Đậu các loại (Đậu lấy quả)

đ/m2

 7.000

 

6

Trầu không

đ/m2 giàn

5.000

 

7

Trâm bầu

đ/m2 giàn

 3.000

 

8

Sắn dây

 

 

 

 

Chưa leo giàn

đ/khóm

10.000

 

 

Đã leo giàn

đ/khóm

15.000

 

D

Cây thuốc và cây khác

 

 

 

1

Cây thuốc: Bạch chỉ, Cau xi, Địa liền, Ngưu tất, Sa nhân, Cây thuốc bắc, Thuốc nam các loại

đ/m2

25.000

 

2

Hàng rào cây xanh

 

 

 

 

Chiều cao dưới 1,0 m

đ/m

5.000

 

 

Chiều cao trên 1,0 m

đ/m

10.000

 

II

CÂY ĂN QUẢ

 

 

 

1

Mít

 

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đ/m2

30.000

 

 

3cm ≤ ĐK thân < 6cm; 1,5m ≤ cao < 2,5m

đ/cây

50.000

 

 

6cm ≤ ĐK thân < 10cm; 2,5m ≤ cao < 3,5m

đ/cây

100.000

 

 

10cm ≤ ĐK thân < 20cm; cao ≥ 3,5m

đ/cây

150.000

 

 

20 cm ≤ ĐK thân < 40cm; cao ≥ 3,5m

đ/cây

250.000

 

 

ĐK thân ≥ 40cm; cao ≥ 3,5m

đ/cây

350.000

 

2

Nhãn, Vải

 

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đ/m2

30.000

 

 

3cm ≤ ĐK thân < 5cm; 1,5m ≤ cao < 2 m

đ/cây

200.000

 

 

5cm ≤ ĐK thân < 10cm; 2m ≤ cao < 3m

đ/cây

400.000

 

 

10cm ≤ ĐK thân < 15cm; cao ≥ 3m

đ/cây

600.000

 

 

15cm ≤ ĐK thân < 25cm; cao ≥ 3m

đ/cây

800.000

 

 

ĐK thân ≥ 25cm; cao ≥ 3m

đ/cây

1.000.000

 

3

Hồng xiêm, Hồng, Xoài, Bưởi

 

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đ/m2

30.000

 

 

3cm ≤ ĐK thân < 10cm; 2m < cao ≤ 3 m

đ/cây

90.000

 

 

10cm ≤ ĐK thân < 15cm; 3m < cao ≤ 4 m

đ/cây

140.000

 

 

15cm ≤ ĐK thân < 20cm; 4m < cao ≤ 6 m

đ/cây

200.000

 

 

ĐK thân ≥ 20cm; cao > 6m

đ/cây

250.000

 

4

Cam, Chanh, Chấp

 

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đ/m2

30.000

 

 

3cm ≤ ĐK thân < 5cm; 0,5m ≤ cao < 1 m

đ/cây

50.000

 

 

5cm ≤ ĐK thân < 10cm; cao > 1,5m

đ/cây

100.000

 

 

10cm ≤ ĐK thân < 15cm; cao > 1,5m

đ/cây

150.000

 

 

15cm ≤ ĐK thân < 20cm; cao > 1,5m

đ/cây

200.000

 

 

ĐK thân ≥ 20cm;

đ/cây

250.000

 

5

Na, Táo, Mơ, Mận, Đào, Me quả, Lê, Lựu

 

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đ/m2

30.000

 

 

3cm ≤ ĐK thân < 10cm; 1m < cao ≤ 2 m

đ/cây

40.000

 

 

10cm ≤ ĐK thân < 15cm; cao > 2m

đ/cây

80.000

 

 

15cm ≤ ĐK thân < 20cm;

đ/cây

120.000

 

 

ĐK thân ≥ 20cm;

đ/cây

180.000

 

6

Khế, Chay, Hồng bì, Trứng gà, Sung, ổi

 

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đ/m2

 30.000

 

 

3cm ≤ ĐK thân < 10cm; 1m ≤ cao < 1,5m

đ/cây

50.000

 

 

10cm ≤ ĐK thân < 20cm; 1,5m ≤ cao < 2m

đ/cây

100.000

 

 

20cm ≤ ĐK thân < 25cm; cao ≥ 2 m

đ/cây

130.000

 

 

ĐK thân > 20cm; Đk tán ≥ 4,5m

đ/cây

150.000

 

7

Cau (Cau lấy quả)

 

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đ/m2

30.000

 

 

1m ≤ cao < 2m;

đ/cây

 35.000

 

 

2m ≤ cao < 3,5m;

đ/cây

70.000

 

 

3,5m ≤ cao < 5m;

đ/cây

110.000

 

 

Cao ≥ 5m

đ/cây

150.000

 

8

Dừa lấy quả

 

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đ/m2

 30.000

 

 

1m ≤ cao < 2m;

đ/cây

50.000

 

 

2m ≤ cao < 3,5m;

đ/cây

80.000

 

 

3,5m ≤ cao < 5m;

đ/cây

130.000

 

 

Cao ≥ 5m

đ/cây

150.000

 

9

Đu đủ

 

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đ/m2

 30.000

 

 

Chư­a có quả

đ/cây

25.000

 

 

Cao ≤ 1,0m; có quả

đ/cây

 50.000

 

 

Cao ≥ 1,0 m; đang có quả

đ/cây

 80.000

 

 

Cao ≥ 1,5m; đang có quả

đ/cây

 130.000

 

10

Chuối

 

 

 

 

Khóm có 1 mẹ và 1,2 con

đ/khóm

30.000

7 cây/ khóm

 

Khóm có 1 cây có buồng

đ/khóm

100.000

 

Khóm có 2 đến 3 cây có buồng

đ/khóm

150.000

 

Khóm có 4 đến 5 cây có buồng

đ/khóm

200.000

III

CÂY LẤY GỖ

 

 

 

1

Bạch đàn, keo, Thông, Phi lao, Xoan

 

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đ/m2

25.000

 

 

5cm ≤ ĐK thân < 15cm;

đ/cây

50.000

 

 

15cm ≤ ĐK thân < 20cm;

đ/cây

90.000

 

 

ĐK thân ≥ 20cm;

đ/cây

140.000

 

2

Tre, Hóp

 

 

 

 

2m ≤ cao < 3m; 3cm < ĐK thân ≤ 5cm;

đ/cây

 5.000

 

 

3m ≤ cao < 5m; 5cm < ĐK thân ≤ 10cm;

đ/cây

10.000

 

 

Cao ≥ 5m, ĐK thân > 10cm

 

 15.000

 

IV

CÂY CÔNG NGHIỆP

 

 

 

1

Cây dâu tằm

đ/m2

8.000

 

2

Chè

 

 

 

 

Chiều cao ≤ 50cm

đ/cây

30.000

 

 

50cm < Chiều cao ≤ 100cm

đ/cây

50.000

 

 

Chiều cao > 100cm

đ/cây

80.000

 

3

Mía

đ/m2

15.000

10 khóm/m2

4

Mây

 

 

 

 

Cây giống (Chiều cao cây từ gốc đến ngọn từ 12- 20 cm)

đ/m2

10.000

 

 

Cây dưới 3 năm tuổi (chưa cho thu hoạch)

đ/ khóm

30.000

 

 

Cây từ 3-7 năm tuổi (bắt đầu cho thu hoạch)

đ/ khóm

50.000

 

 

Cây từ 7 năm tuổi trở lên (chiều dài thân 3 - 4m, mỗi gốc có khoảng 30 nhánh)

đ/ khóm

80.000

 

V

HOA - CÂY CẢNH

 

 

 

1

Cúc đại đóa, Cúc pha lê

 

 

 

 

Cây giống (cao < 10 cm)

đ/m2

15.000

25-30 cây/m2

 

Cây chưa có hoa

đ/m2

30.000

25-30 cây/m2

 

Cây có hoa

đ/m2

50.000

25-30 cây/m2

2

Cúc các loại khác, Thược dược, Cẩm chướng, Făng

 

 

 

 

Cây chưa có hoa

đ/m2

20.000

25-30 cây/m2

 

Cây đã có hoa

đ/m2

50.000

25-30 cây/m2

3

Violet

 

 

 

 

Cây chưa có hoa

đ/m2

15.000

25-30 cây/m2

 

Cây có hoa

đ/m2

25.000

25-30 cây/m2

4

Hoa Su si, Mào gà

đ/m2

 10.000

25-30 cây/m2

5

Hoa súng, hoa sen

đ/m2

 10.000

 

6

Đồng tiền, Thạch thảo, Lưu ly, Mimoza

đ/m2

25.000

25-30 cây/m2

7

Lay ơn, Loa kèn, Huệ

 

 

 

 

Cây chưa có hoa

đ/m2

25.000

25-30 cây/m2

 

Cây có hoa

đ/m2

50.000

25-30 cây/m2

8

Salem

 

 

 

 

Cây chưa có hoa

đ/m2

15.000

 

 

Cây có hoa

đ/m2

35.000

 

9

Cây bỏng

đ/m2

15.000

 

10

Hoa ngâu, Nguyệt quế, Sói

 

 

 

 

15 cm ≤ cao < 25 cm

đ/m2

 15.000

25-30 cây/m2

 

25 cm ≤ cao < 50 cm

đ/m2

20.000

25-30 cây/m2

 

50 cm ≤ cao < 100 cm

đ/m2

35.000

25-30 cây/m2

 

100 cm ≤ cao < 200 cm

đ/m2

 50.000

25-30 cây/m2

 

Cao ≥ 200 cm

đ/m2

80.000

25-30 cây/m2

11

Hoa ly

 

 

 

 

Chưa có hoa

đ/cây

 8.000

≤ 10 cây/m2

 

Có hoa

đ/cây

10.000

≤ 10 cây/m2

12

Đào hoa

 

 

 

 

Cây giống

đ/cây

10.000

 

 

70 cm ≤ cao < 150 cm

đ/cây

50.000

 

 

150 cm ≤ cao < 200 cm

đ/cây

80.000

 

 

Cao ≥ 200 cm

đ/cây

120.000

 

13

Mai

 

 

 

a

Mai trắng, Mai vàng

 

 

 

 

 30 cm ≤ cao < 70 cm

đ/cây

20.000

 

 

70 cm ≤ cao < 100 cm

đ/cây

40.000

 

 

Cao ≥ 100 cm

đ/cây

80.000

 

b

Mai tứ quý

 

 

 

 

 30 cm ≤ cao < 70 cm

đ/cây

30.000

 

 

70 cm ≤ cao < 100 cm

đ/cây

50.000

 

 

Cao ≥ 100 cm

đ/cây

 80.000

 

14

Quất cảnh

 

 

 

 

Cao < 30 cm

đ/cây

 10.000

 

 

30 cm ≤ cao < 50 cm

đ/cây

 30.000

 

 

50 cm ≤ cao < 70 cm

đ/cây

50.000

 

 

70 cm ≤ cao < 100 cm

đ/cây

 80.000

 

 

100 cm ≤ cao < 150 cm; ĐK tán > 1m2/cây

đ/cây

100.000

 

 

Cao ≥ 150 cm, ĐK tán ≥ 1m2/cây

đ/cây

130.000

 

15

Hoa hồng các loại

 

 

 

 

Chưa thu hoạch

đ/m2

 50.000

≤ 20 cây/m2

 

Đang thu hoạch

đ/m2

100.000

≤10 cây/m2

16

Hoa sữa cảnh

 

 

 

 

Cao < 50 cm

đ/cây

 5.000

 

 

50 cm ≤ cao < 100 cm

đ/cây

 10.000

 

 

Cao ≥ 100 cm

đ/cây

 20.000

 

17

 Hoa hòe

 

 

 

 

Cao < 100 cm

đ/cây

15.000

 

 

100 cm ≤ cao < 200 cm

đ/cây

30.000

 

 

Cao ≥ 200 cm

đ/cây

50.000

 

18

Hoa sứ

 

 

 

 

Cao < 30 cm

đ/cây

10.000

 

 

30 cm ≤ cao < 100 cm

đ/cây

20.000

 

 

Cao ≥ 100 cm

đ/cây

50.000

 

19

Hoa giấy, Ti gôn, Tầm xuân, Lan tiêu

đ/m2 giàn

10.000

 

20

Hoa nhài

 

 

 

 

Cao < 50 cm

đ/khóm

10.000

 

 

Cao ≥ 50 cm

đ/khóm

20.000

 

21

Trà hồng, Trà thâm, Trà bạch, Hải đường

 

 

 

 

20 cm ≤ cao < 30 cm

đ/cây

10.000

 

 

30 cm ≤ cao < 100 cm

đ/cây

20.000

 

 

Cao ≥ 100 cm

đ/cây

 30.000

 

22

Trạng nguyên, Chuối nhật

 

 

 

 

30 cm ≤ cao < 50 cm

đ/cây

 5.000

 

 

50 cm ≤ cao < 100 cm

đ/cây

10.000

 

 

Cao ≥ 100 cm

đ/cây

 15.000

 

23

Trắc bách diệp

 

 

 

 

30 cm ≤ cao < 50 cm

đ/cây

10.000

 

 

Cao ≥ 50 cm

đ/cây

 20.000

 

24

Trúc anh đào

 

 

 

 

30 cm ≤ cao < 50 cm

đ/khóm

 10.000

 

 

Cao ≥ 50 cm

đ/khóm

15.000

 

25

Trúc mây, Trúc phật bà, Trúc quân tử, Trúc tăm, Trúc vàng, Trúc nhật

 

 

 

 

30 cm ≤ cao < 50 cm

đ/khóm

10.000

 

 

50 cm ≤ cao < 100 cm

đ/khóm

15.000

 

 

Cao ≥ 100 cm

đ/khóm

30.000

 

26

Tường vi, Tướng quân

 

 

 

 

30 cm ≤ cao < 50 cm

đ/cây

 5.000

 

 

Cao ≥ 50 cm

đ/cây

 10.000

 

27

Thiết mộc lan, Trà mi

 

 

 

 

Cao < 1m

đ/cây

 5.000

 

 

1m ≤ cao < 1,5 m

đ/cây

15.000

 

 

1,5 m ≤ cao < 2 m

đ/cây

25.000

 

 

Cao ≥ 2 m

đ/cây

 40.000

 

28

Cau lùn

 

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đ/m2

25.000

 

 

3 cm ≤ ĐK thân < 5 cm;

đ/cây

15.000

 

 

5 cm ≤ ĐK thân < 10 cm;

đ/cây

20.000

 

 

10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm;

đ/cây

25.000

 

 

15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm;

đ/cây

30.000

 

 

ĐK thân ≥ 20 cm

đ/cây

40.000

 

29

Cau sâm panh

 

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đ/m2

25.000

 

 

5 cm ≤ ĐK thân < 10 cm;

đ/cây

 15.000

 

 

10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm;

đ/cây

20.000

 

 

15 cm ≤ ĐK thân < 25 cm;

đ/cây

25.000

 

 

ĐK thân ≥ 25 cm

đ/cây

40.000

 

30

Cau vua

 

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đ/m2

25.000

 

 

3 cm ≤ ĐK thân < 5 cm;

đ/cây

10.000

 

 

5 cm ≤ ĐK thân < 10 cm;

đ/cây

 15.000

 

 

10 cm ≤ ĐK thân < 25 cm;

đ/cây

 20.000

 

 

25 cm ≤ ĐK thân < 30 cm;

đ/cây

 30.000

 

 

ĐK thân ≥ 30 cm

đ/cây

40.000

 

31

Chu đinh lan

đ/khóm

10.000

 

32

Dạ hương, Kim ngân

 

 

 

 

30 cm ≤ cao < 50 cm

đ/cây

 10.000

 

 

50 cm ≤ cao < 100 cm

đ/cây

15.000

 

 

Cao ≥ 100 cm

đ/cây

30.000

 

33

Dừa cảnh

 

 

 

 

30 cm ≤ cao < 50 cm

đ/khóm

10.000

 

 

50 cm ≤ cao < 100 cm

đ/khóm

 20.000

 

 

Cao ≥ 100 cm

đ/khóm

30.000

 

34

Dứa cảnh, Huyết dụ, Ké, Lưỡi hổ

đ/khóm

5.000

 

35

Duối cảnh

 

 

 

 

30 cm ≤ cao < 50 cm

đ/cây

10.000

 

 

50 cm ≤ cao < 100 cm

đ/cây

20.000

 

 

Cao ≥ 100 cm

đ/cây

30.000

 

36

Cây đại cảnh (đỏ, vàng, trắng), Đa cảnh

 

 

 

 

30 cm ≤ cao < 50 cm

đ/cây

10.000

 

 

50 cm ≤ cao < 100 cm

đ/cây

25.000

 

 

Cao ≥ 100 cm

đ/cây

50.000

 

37

Bách, tùng

 

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đ/m2

 50.000

 

 

2 cm ≤ ĐK thân < 3 cm;

đ/cây

 10.000

 

 

3 cm ≤ ĐK thân < 5 cm;

đ/cây

20.000

 

 

5 cm ≤ ĐK thân < 10 cm;

đ/cây

 30.000

 

 

ĐK thân ≥ 10 cm

đ/cây

40.000

 

38

Vạn tuế, Thiên tuế

 

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đ/cây

 5.000

 

 

3 cm ≤ ĐK thân < 5 cm;

đ/cây

7.000

 

 

5 cm ≤ ĐK thân < 10 cm;

đ/cây

10.000

 

 

10 cm ≤ ĐK thân < 30 cm;

đ/cây

15.000

 

 

ĐK thân ≥ 30 cm

đ/cây

 20.000

 

39

Vạn niên thanh

đ/khóm

 5.000

 

40

Lộc vừng

 

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đ/cây

 5.000

 

 

3 cm ≤ ĐK thân < 5 cm

đ/cây

10.000

 

 

5 cm ≤ ĐK thân < 7 cm

đ/cây

15.000

 

 

7 cm ≤ ĐK thân < 10 cm

đ/cây

 20.000

 

 

10 cm < ĐK thân ≤ 20 cm

đ/cây

30.000

 

 

20 cm < ĐK thân < 30 cm

đ/cây

40.000

 

 

ĐK thân ≥ 30 cm

đ/cây

50.000

 

41

Cây cần thăng

 

 

 

 

30 cm ≤ Cao < 50 cm

đ/cây

 5.000

 

 

50 cm ≤ Cao < 100 cm

đ/cây

10.000

 

 

Cao ≥ 100 cm

đ/cây

15.000

 

42

Cọ cảnh

 

 

 

 

30 cm ≤ Cao < 50 cm

đ/cây

 5.000

 

 

Cao ≥ 50 cm

đ/cây

10.000

 

43

Cẩm tú mai

đ/cây

30.000

 

44

Cẩm tú cầu

 

 

 

 

Chưa có hoa

đ/khóm

 5.000

 

 

Đã có hoa

đ/khóm

15.000

 

45

Địa lan

đ/khóm

15.000

 

46

Đinh lăng

 

 

 

 

30 cm ≤ Cao < 50 cm

đ/cây

10.000

 

 

Cao ≥ 50 cm

đ/cây

15.000

 

47

Đuôi lươn; Đuôi chồn; Đuôi phượng

đ/khóm

5.000

 

48

Lá bạc hà

đ/cây

2.000

 

49

Lá láng

đ/khóm

10.000

 

50

Lục diệp

đ/cây

10.000

 

51

Lựu cảnh

 

 

 

 

30 cm ≤ Cao < 50 cm

đ/cây

 5.000

 

 

50 cm ≤ Cao < 100 cm

đ/cây

15.000

 

 

Cao ≥ 100 cm

đ/cây

30.000

 

52

Liễu cảnh

 

 

 

 

30 cm ≤ Cao < 50 cm

đ/cây

 5.000

 

 

50 cm ≤ Cao < 100 cm

đ/cây

 10.000

 

 

100 cm ≤ Cao < 150 cm

đ/cây

15.000

 

 

Cao ≥ 150 cm

đ/cây

20.000

 

53

Mẫu đơn, Mộc

 

 

 

 

30 cm ≤ Cao < 50 cm

đ/cây

10.000

 

 

50 cm ≤ Cao < 100 cm

đ/cây

20.000

 

 

Cao ≥ 100 cm

đ/cây

30.000

 

54

Ngô đồng cảnh

 

 

 

 

30 cm ≤ Cao < 50 cm

đ/cây

 5.000

 

 

Cao ≥ 50 cm

đ/cây

10.000

 

55

Ngọc bút, Giành giành

 

 

 

 

30 cm ≤ Cao < 50 cm

đ/cây

 5.000

 

 

50 cm ≤ Cao < 100 cm

đ/cây

10.000

 

 

100 cm ≤ Cao < 150 cm

đ/cây

20.000

 

 

Cao ≥ 150 cm

đ/cây

30.000

 

56

Ngọc trai

 

 

 

 

10 cm ≤ Cao < 20 cm

đ/cây

2.000

 

 

Cao ≥ 20 cm

đ/cây

5.000

 

57

Ngũ gia bì

 

 

 

 

30 cm ≤ Cao < 50 cm

đ/cây

 5.000

 

 

50 cm ≤ Cao < 100 cm

đ/cây

10.000

 

 

Cao ≥ 100 cm

đ/cây

 15.000

 

58

Cây ngũ sắc

 

 

 

 

Cây chưa hoa

đ/cây

1.000

 

 

Cây có hoa

đ/cây

 2.000

 

59

Quế hương

 

 

 

 

30 cm ≤ Cao < 50 cm

đ/cây

 5.000

 

 

50 cm ≤ Cao < 100 cm

đ/cây

 10.000

 

 

100 cm ≤ Cao < 150 cm

đ/cây

 15.000

 

 

Cao ≥ 150 cm

đ/cây

 20.000

 

60

Cây Phát lộc

 

 

 

 

30 cm ≤ Cao < 50 cm

đ/khóm

 1.000

 

 

50 cm ≤ Cao < 100 cm

đ/khóm

 2.000

 

 

100 cm ≤ Cao < 150 cm

đ/khóm

 3.000

 

 

Cao ≥ 150 cm

đ/khóm

 5.000

 

61

Cây Cỏ Tòng vành chanh, Vàng anh lá mít

 

 

 

 

30 cm ≤ Cao < 50 cm

đ/cây

 2.000

 

 

Cao ≥ 50 cm

đ/cây

5.000

 

62

Xương rồng

 

 

 

 

30 cm ≤ Cao < 50 cm

đ/cây

 1.000

 

 

50 cm ≤ Cao < 100 cm

đ/cây

 3.000

 

 

Cao ≥ 100 cm

đ/cây

 6.000

 

63

Si cảnh, Xanh cảnh

 

 

 

 

Cao < 50 cm

đ/cây

15.000

 

 

50 cm ≤ Cao < 100 cm

đ/cây

30.000

 

 

100 cm ≤ Cao < 150 cm

đ/cây

50.000

 

 

Cao ≥ 150 cm

đ/cây

 80.000

 

64

Sung cảnh

 

 

 

 

30 cm ≤ Cao < 50 cm

đ/cây

10.000

 

 

50 cm ≤ Cao < 100 cm

đ/cây

20.000

 

 

Cao ≥ 100 cm

đ/cây

 30.000

 

VII

 VẬT NUÔI

 

 

 

1

Cá giống

đ/m2

 15.000

 

2

Cá Thịt

đ/m2

10.000

 

3

Tôm giống

đ/m2

17.000

 

4

Tôm thịt

đ/m2

10.000

 

* Mức bồi thường lỡ vụ đối với lúa:

Đối với diện tích đất nông nghiệp trồng lúa hoặc các loại cây rau màu khác bị Nhà nước thu hồi đất trong trường hợp trước thời điểm thông báo thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền, người sử dụng đất đã đầu tư chi phí như: làm đất, bón phân lót chuẩn bị giống thì được xem xét bồi thường chi phí thực tế đã đầu tư đến thời điểm thu hồi đất tính thành tiền theo mức tối đa không vượt quá 3.000 đồng/m2./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 13/2013/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu13/2013/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành11/04/2013
Ngày hiệu lực21/04/2013
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 30/09/2016
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 13/2013/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 13/2013/QĐ-UBND đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng Nam Định


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 13/2013/QĐ-UBND đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng Nam Định
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu13/2013/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Nam Định
                Người kýNguyễn Văn Tuấn
                Ngày ban hành11/04/2013
                Ngày hiệu lực21/04/2013
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Bất động sản
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 30/09/2016
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 13/2013/QĐ-UBND đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng Nam Định

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 13/2013/QĐ-UBND đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng Nam Định