Quyết định 1335/2003/QĐ-BTM

Quyết định 1335/2003/QĐ-BTM ban hành Danh mục hàng hoá trọng điểm và Danh mục thị trường trọng điểm Xúc tiến thương mại quốc gia năm 2004 do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành

Quyết định 1335/2003/QĐ-BTM Danh mục hàng hoá trọng điểm và Danh mục thị trường trọng điểm xúc tiến thương mại quốc gia năm 2004 đã được thay thế bởi Quyết định 1107/2005/QĐ-BTM Danh mục văn bản pháp luật do Bộ Thương mại ban hành từ năm 2000 đến năm 2004 đã hết hiệu lực và được áp dụng kể từ ngày 16/05/2005.

Nội dung toàn văn Quyết định 1335/2003/QĐ-BTM Danh mục hàng hoá trọng điểm và Danh mục thị trường trọng điểm xúc tiến thương mại quốc gia năm 2004


BỘ THƯƠNG MẠI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1335/2003/QĐ-BTM

Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 1335/2003/QĐ-BTM NGÀY 22 THÁNG 10 NĂM 2003 VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA TRỌNG ĐIỂM VÀ DANH MỤC THỊ TRƯỜNG TRỌNG ĐIỂM XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI QUỐC GIA NĂM 2004

BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI

Căn cứ Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2002/NQ-CP ngày 24 tháng 04 năm 2002 của Chính phủ về một số giải pháp để triển khai thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 0104/2003/QĐ-BTM ngày 24 tháng 1 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành Quy chế xây dựng và quản lý chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này các Danh mục:

- Danh mục A: Hàng hóa trọng điểm xúc tiến thương mại quốc gia năm 2004

- Danh mục B: Thị trường trọng điểm xúc tiến thương mại quốc gia năm 2004

Điều 2. Các chương trình xúc tiến thương mại năm 2004 do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các hiệp hội ngành hàng, các Tổng Công ty ngành hàng đề xuất, đáp ứng các quy định tại Quy chế xây dựng và quản lý Chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 0104/2003/QĐ-BTM ngày 24/1/2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại và thuộc các danh mục hàng hóa trọng điểm, thị trường trọng điểm theo trình tự kết hợp sau đây sẽ được Bộ Thương mại ưu tiên thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt:

- Xuất khẩu các hàng hóa trọng điểm (Danh mục A) vào thị trường trọng điểm (Danh mục B);

- Xuất khẩu các hàng hóa trọng điểm (Danh mục A) vào các thị trường khác (các thị trường ngoài Danh mục B);

- Xuất khẩu tất cả các hàng hóa, kể cả các hàng hóa không thuộc Danh mục A vào các nước thuộc mục 7 Danh mục B.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực 15 ngày sau ngày đăng Công báo.

 

 

Trương Đình Tuyển

(Đã ký)

 

DANH MỤC A

HÀNG HÓA TRỌNG ĐIỂM XÚA TIẾN THƯƠNG MẠI QUỐC GIA NĂM 2004
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1335/2003/QĐ-BTM ngày 22/10/2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại)

1. Thủy sản: Cá basa, cá tra, cá rô phi, các loại tôm nuôi.

2. Gạo

3. Chè

4. Cà phê chế biến

5. Hạt tiêu chế biến

6. Rau, quả và rau quả chế biến

7. Dệt may: vào thị trường phi quota, cat. không bị hạn ngạch, phát triển thương hiệu Việt Nam

8. Giày dép: phát triển thương hiệu Việt Nam

9. Sản phẩm gỗ

10. Hàng thủ công mỹ nghệ

11. Hàng điện tử, tin học (bao gồm cả phần mềm)

12. Sản phẩm nhựa, chất dẻo, đồ chơi

13. Sản phẩm cơ khí, điện

14. Thịt lợn, thực phẩm chế biến

15. Vật liệu, gốm sứ xây dựng

16. Mặt hàng khác: mặt hàng mới xuất khẩu lần đầu; mặt hàng xuất khẩu lại sau một thời gian gián đoạn; mặt hàng chỉ xuất khẩu không tiêu thụ được ở trong nước hoặc chỉ xuất khẩu được cho một nước, cần mở rộng xuất sang nước khác; mặt hàng đặc biệt đột xuất sẽ được công bố bổ sung.


DANH MỤC B

THỊ TRƯỜNG TRỌNG ĐIỂM XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI QUỐC GIA NĂM 2004
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1335/2003/QĐ-BTM ngày 22/10/2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại)

1. Hoa Kỳ

2. EU

3. Nhật Bản

4. Trung Quốc

5. Nga và các nước Đông Âu

6. Hàn Quốc

7. Các thị trường: Ăngola, Tanzania, Nigeria, Thổ Nhĩ Kỳ, Irắc, Iran, Mêhicô, Nam Mỹ, Lào, Campuchia, Úc, Newzealand và các thị trường mới hoặc thị trường đặc biệt đột xuất sẽ được công bố bổ sung.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1335/2003/QĐ-BTM

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1335/2003/QĐ-BTM
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành22/10/2003
Ngày hiệu lực10/11/2003
Ngày công báo26/10/2003
Số công báoSố 171
Lĩnh vựcThương mại
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 16/05/2005
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1335/2003/QĐ-BTM

Lược đồ Quyết định 1335/2003/QĐ-BTM Danh mục hàng hoá trọng điểm và Danh mục thị trường trọng điểm xúc tiến thương mại quốc gia năm 2004


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1335/2003/QĐ-BTM Danh mục hàng hoá trọng điểm và Danh mục thị trường trọng điểm xúc tiến thương mại quốc gia năm 2004
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1335/2003/QĐ-BTM
                Cơ quan ban hànhBộ Thương mại
                Người kýTrương Đình Tuyển
                Ngày ban hành22/10/2003
                Ngày hiệu lực10/11/2003
                Ngày công báo26/10/2003
                Số công báoSố 171
                Lĩnh vựcThương mại
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 16/05/2005
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 1335/2003/QĐ-BTM Danh mục hàng hoá trọng điểm và Danh mục thị trường trọng điểm xúc tiến thương mại quốc gia năm 2004

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 1335/2003/QĐ-BTM Danh mục hàng hoá trọng điểm và Danh mục thị trường trọng điểm xúc tiến thương mại quốc gia năm 2004