Quyết định 1339/QĐ-UBND năm 2011 Quy hoạch thăm dò khai thác khoáng sản Lâm Đồng đã được thay thế bởi Quyết định 146/QĐ-UBND năm 2014 quy hoạch thăm dò khai thác khoáng sản Lâm Đồng đến 2020 và được áp dụng kể từ ngày 17/01/2014.
Nội dung toàn văn Quyết định 1339/QĐ-UBND năm 2011 Quy hoạch thăm dò khai thác khoáng sản Lâm Đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1339/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 22 tháng 06 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2020.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 và Nghị định 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội;
Xét tờ trình số 349/TTr-TN&MT-KS ngày 23/5/2011 của Sở Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị tại Báo cáo thẩm định số 622/TT-KHTH ngày 03/6/2011 của Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò khai thác khoáng sản tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020” , thể hiện trên “Bản đồ Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò khai thác khoáng sản tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020”, tỷ lệ 1/100.000 kèm theo, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Bổ sung các khu vực khoáng sản đã được Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công Thương quy hoạch trên địa bàn tỉnh
Bổ sung vị trí, ranh giới, diện tích của 21 khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý, cấp phép trên địa bàn tỉnh, đã được Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công Thương quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (đến năm 2015, có xét đến năm 2025) với tổng diện tích là 1331,2 km2, trong đó:
a) Khoáng sản kim loại (thiếc, vôn fram, vàng, bauxit) : 13 khu vực.
b) Khoáng sản phi kim loại (cao lanh, bentonit, diatomit): 06 khu vực.
c) Đá ốp lát : 02 khu vực.
Tên các mỏ khoáng sản, địa điểm, diện tích cụ thể được ban hành tại Phụ lục I; vị trí và ranh giới các khu vực khoáng sản thể hiện trên bản đồ quy hoạch kèm theo.
2. Bổ sung các khu vực có phân bố khoáng sản là vật liệu xây dựng thông thường, than bùn
Bổ sung 28 khu vực có khoáng sản là vật liệu xây dựng thông thường và than bùn thuộc thẩm quyền quản lý, cấp phép của UBND tỉnh (chưa được đưa vào Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 2952/QĐ-UBND ngày 25/10/2007 của UBND tỉnh), với tổng diện tích là 252,5 km2, trong đó:
a) Đá xây dựng thông thường : 20 khu vực.
b) Than bùn : 02 khu vực.
c) Sét gạch ngói : 03 khu vực.
d) Cát xây dựng : 03 khu vực.
Tên các mỏ khoáng sản, địa điểm, diện tích cụ thể được ban hành tại Phụ lục II, vị trí và ranh giới các điểm thể hiện trên bản đồ quy hoạch kèm theo.
3. Điều chỉnh ranh giới và diện tích
Điều chỉnh ranh giới và diện tích 16 khu vực mỏ đã được quy hoạch trước đây cho phù hợp với thực tế, với tổng diện tích điều chỉnh là 1362,9 km2, bao gồm:
a) Các mỏ khoáng sản kim loại: Điều chỉnh mở rộng 08 khu vực và thu hẹp 03 khu vực;
b) Khoáng sản phi kim loại: Điều chỉnh mở rộng 02 khu vực;
c) Vật liệu xây dựng thông thường: Điều chỉnh mở rộng 03 khu vực.
Tên các mỏ khoáng sản, địa điểm, diện tích cụ thể được ban hành tại Phụ lục III và thể hiện trên bản đồ quy hoạch kèm theo.
4. Xác định các khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ
Xác định 13 khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ không phải là vật liệu xây dựng thông thường và than bùn theo quy định tại điều 27 của Luật Khoáng sản (ban hành năm 2010). Trong đó :
a) Khoáng sản kim loại (thiếc, vàng, sắt, antimon): 07 khu vực;
b) Khoáng sản phi kim loại (bentonit, diatomit, cao lanh, than nâu): 05 khu vực;
c) Đá ốp lát: 01 khu vực.
Tên các mỏ khoáng sản, địa điểm, diện tích cụ thể được ban hành tại phụ lục IV, ký hiệu từ T- 01 đến T- 13, thể hiện trên bản đồ quy hoạch kèm theo.
5. Phân kỳ quy hoạch đầu tư thăm dò, khai thác
Tổng hợp sau khi điều chỉnh bổ sung Quy hoạch, tỉnh Lâm Đồng có 88 điểm mỏ, được quy hoạch thăm dò, khai thác trong thời kỳ 2011-2020, với tổng diện tích 2.539 km2 (chiếm khoảng 25,9% diện tích toàn tỉnh) chia ra:
a) Các khu vực mỏ khoáng sản thuộc thẩm quyền quản lý cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường: gồm 30 khu vực (trong đó 21 khu vực do trung ương quy hoạch tại Phụ lục I và 09 khu vực do tỉnh quy hoạch tại Quyết định số 2952/QĐ-UBND ngày 25/10/2007), ký hiệu từ B - 01 đến B - 30 trên bản đồ quy hoạch, được quản lý theo từng giai đoạn (cụ thể tại các Quyết định phê duyệt quy hoạch của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ Công Thương đối với từng loại, nhóm Khoáng sản).
b) Các khu vực mỏ khoáng sản quy hoạch thuộc thẩm quyền quản lý, cấp phép của UBND tỉnh đã được điều chỉnh, bổ sung: gồm 58 khu vực, ban hành tại Phụ lục V, phân kỳ đầu tư thành hai giai đoạn như sau:
- Giai đoạn 2011 - 2015: gồm 47 khu vực, được ký hiệu từ X-01-15 đến X- 47-15, trên bản đồ quy hoạch (đính kèm);
- Giai đoạn 2016 - 2020: 11 khu vực, được ký hiệu từ X-01-20 đến X-11-20 trên bản đồ quy hoạch (đính kèm).
c) Các điểm mỏ nhỏ là vật liệu xây dựng thông thường, than bùn không nằm trong các khu vực nêu trên nhưng đã được UBND tỉnh cấp phép khai thác trước ngày 01/7/2011, giai đoạn 2011-2015 (trước khi Giấy phép hết hạn) được thăm dò, nâng cấp trữ lượng khoáng sản trong phạm vi diện tích, độ sâu cho phép theo quy định tại Điều 55, Luật Khoáng sản 2010.
d) Các khu vực mỏ khoáng sản phân tán nhỏ lẻ không phải là vật liệu xây dựng thông thường và than bùn, chưa được đưa vào quy hoạch khoáng sản của cả nước, gồm 13 khu vực. Các khu vực này chỉ được đầu tư thăm dò, khai thác giai đoạn từ nay đến 2020, sau khi được Bộ Tài nguyên và Môi trường đưa vào danh mục khoanh định và công bố, bàn giao cho UBND tỉnh quản lý, hoặc bổ sung vào quy hoạch cụ thể đối với từng loại, nhóm khoáng sản trong cả nước.
Những nội dung khác tại “Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 thuộc thẩm quyền quản lý, cấp phép của UBND tỉnh” đã được phê duyệt theo Quyết định số 2952/QĐ-UBND ngày 25/10/2007 của tỉnh Lâm Đồng không đổi.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và môi trường và UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt trên cơ sở “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò khai thác khoáng sản tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020” đã được phê duyệt để công khai quy hoạch và tổ chức thực hiện theo đúng quy định của pháp luật; tăng cường công tác quản lý, sử dụng hợp lý và hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản vào mục đích phát triển kinh tế xã hội của địa phương trước mắt và lâu dài.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Xây dựng, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Bảo Lộc và Đà Lạt và các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC KHU VỰC KHOÁNG SẢN DO TRUNG ƯƠNG QUY HOẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
Ban hành kèm theo Quyết định số 1339/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2011 của UBND tỉnh LĐ
Stt | Khoáng sản | Địa điểm | Diện tích km2 | Ký hiệu | |||||||
Xã | Huyện, TP | ||||||||||
Khoáng sản kim loại | |||||||||||
1 | Thiếc Sa Võ | Liên Đầm, Sơn Điền, | Di Linh | 52,6 | B - 16 | ||||||
2 | Thiếc núi Cao | Đa Sar, Đa Nhim | Lạc Dương | 297 | B - 01 | ||||||
3 | Thiếc Đatanky | Tam Bố | Di Linh | 85,6 | B - 17 | ||||||
4 | Thiếc Gung Ré | Gung Ré | Di Linh | Nằm liền kề thiếc Sa Võ | B - 16 | ||||||
5 | Vonfram | Lộc Lâm | Bảo Lâm | 160,4 | B - 13 | ||||||
6 | Vàng gốc | Đa Quyn (Tà năng cũ) | Đức Trọng | 42 | B - 14 | ||||||
7 | Vàng sa khoáng | Đa Quyn (Tà năng cũ) | Đức Trọng | Nằm dọc theo suối | B - 14 | ||||||
8 | Bauxit | P Lộc Phát, xã Đạm Ri; Lộc Quãng- TT. Lộc Thắng, Lộc Ngãi, Lộc Đức, B’Lá- xã Tân Lâm, Đinh Trang Thượng | Bảo Lộc, Bảo Lâm, Di Linh | 352,6 | B - 11 | ||||||
9 | Bauxit | Xã Nam Hà, Mê Linh | Lâm Hà | 26,4 | B - 08 | ||||||
10 | Bauxit | Xã Tân Thanh, Phúc Thọ | Lâm Hà | 78 | B - 09 | ||||||
11 | Bauxit | Xã Sơn Điền, Gia Bắc | Di Linh | 25,5 | B - 18 | ||||||
12 | Bauxit | Xã Quốc Oai | Đạ Tẻh | 3 | B - 23 | ||||||
13 | Bauxit | Xã Quảng Trị, Đạ Pal, Đạ Tồn, Phước Lộc | Đạ Huoai | 32 | B - 21 | ||||||
Khoáng sản phi kim loại | |||||||||||
14 | Cao Lanh Đa Quý | Xuân Thọ | Đà Lạt | 0,07 | B - 03 | ||||||
15 | Cao Lanh Lộc châu - Lộc Tân | Lộc Châu - Lộc Tân | Bảo Lộc Bảo Lâm | 61 | B - 12 | ||||||
16 | Cao lanh Đại Lào | Đại Lào | Bảo Lộc | Nằm liền kề mỏ Lộc châu, Lộc Tân | B - 12 | ||||||
17 | Bentonit | Tam Bố | Di Linh | 23,4 | B - 27 | ||||||
18 | Điatomit | Đại Lào | Bảo Lộc | 26,7 | B - 28 | ||||||
19 | Cao lanh Đồi Đa Chát | TT Đinh Văn | Lâm Hà | 9,5 | B - 25 | ||||||
Đá Ốp lát |
| ||||||||||
20 | Đá Ốp Lát Đạm Ri | TT Đạm Ri | Đạ Huoai | 42 | B - 24 |
| |||||
21 | Đá Ốp Lát ĐaSal | Đa Sal | Đam Rông | 9,8 | B - 05 |
| |||||
Tổng cộng | 1331,2 |
|
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC KHU VỰC KHOÁNG SẢN ĐƯỢC BỔ SUNG
Ban hành kèm theo Quyết định số 1339/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2011 của UBND tỉnh LĐ
Stt | Khoáng sản | Địa điểm | Ký hiệu trên bản đồ | Diện tích (km2) | |
Xã, phường | Huyện, TP | ||||
1 | Đá xây dựng | Phường 11 | Đà Lạt | X - 02 - 15 | 1,8 |
2 | Đá xây dựng | Lạc xuân, Ka Đô, P’Ró | Đơn Dương | X - 04 - 15 | 36,7 |
3 | Đá xây dựng | Hoài Đức, Tân Hà | Lâm Hà | X - 11 - 15 | 9,7 |
4 | Đá xây dựng | Nam Hà | Lâm Hà | X - 12 - 15 | 2,2 |
5 | Đá xây dựng | Rô Men, Liêngsarônh | Đam Rông | X - 15 - 15 | 19,2 |
6 | Đá xây dựng | Đinh Lạc | Di Linh | X - 17 - 15 | 5,8 |
7 | Đá xây dựng | Lộc Đức | Bảo Lâm | X - 19 - 15 | 5,5 |
8 | Đá xây dựng | Lộc Bảo | Bảo Lâm | X - 21 -15 | 13,1 |
9 | Đá xây dựng | Lộc Bảo, Lộc Bắc | Bảo Lâm | X - 22 - 15 | 16,7 |
10 | Đá xây dựng | Triệu Hải | Đạ Tẻh | X - 27 - 15 | 1,9 |
11 | Đá xây dựng | Đạ Kho | Đạ Tẻh | X - 28 - 15 | 2 |
12 | Đá xây dựng | Mỹ Đức | Đạ Tẻh | X - 30 - 15 | 6,4 |
13 | Đá xây dựng | Đạm Ri | Bảo Lộc | X - 34 - 15 | 0,7 |
14 | Đá xây dựng | Phi Tô | Lâm Hà | X - 35 - 15 | 2,1 |
15 | Đá xây dựng | Tân Thượng, Đinh Trang Hòa | Di Linh | X - 37 - 15 | 1,5 |
16 | Đá xây dựng | Tân Lâm, Lộc Ngãi | Di Linh, Bảo Lâm | X - 42 - 15 | 11,8 |
17 | Đá xây dựng | Xuân Thọ | Đà Lạt | X - 43 - 15 | 2,3 |
18 | Đá xây dựng | Phước Lộc, Đạ M’ Ri | Đạ Huoai | X - 44 - 15 | 15 |
19 | Đá xây dựng | Đạ Pal | Đạ Huoai | X - 45 -15 | 9,7 |
20 | Đá xây dựng | Hòa Nam | Di Linh | X - 46 - 15 | 5,2 |
21 | Than bùn | Phi Liêng | Đam Rông | X - 16 - 15 | 42 |
22 | Than bùn | Thị trấn Lộc Thắng | Bảo Lâm | X - 23 -15 | 4,6 |
23 | Sét gạch ngói | Lộc Phú, Lộc Thắng | Bảo Lâm | X - 20 - 15 | 14,6 |
24 | Sét gạch ngói | Ma Đa Guôi | Đạ Huoai | X - 26 - 15 | 4 |
25 | Sét gạch ngói | Lộc Bảo | Bảo Lâm | X - 47 - 15 | 18 |
26 | Cát xây dựng | Sông Đạ Huoai | Đạ Huoai | X - 36 - 15 | Theo lòng sông |
27 | Cát xây dựng | Sông Đa Dâng | Lâm Hà | X - 40 - 15 | Theo lòng sông |
28 | Cát xây dựng | Sông Đa Nhim | Đơn Dương | X - 41 -15 | Theo lòng sông |
| Tổng cộng | 252,5 |
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC KHU VỰC KHOÁNG SẢN ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH
Ban hành kèm theo Quyết định số 1339/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2011 của UBND tỉnh LĐ
Stt | Khoáng sản | Địa điểm | Ký hiệu trên bản đồ | Dỉện tích mở rộng hoặc thu hẹp (km2) | Ghi chú | ||
Xã | Huyện, Thành phố | ||||||
Khoáng sản kim loại |
|
| |||||
1 | Thiếc gốc | Đa Sar, Đa Nhim | Lạc Dương | B - 01 | 297 | Mở rộng | |
2 | Vàng | Đạ Tông | Đam Rông | B - 04 | 14,1 | Mở rộng | |
3 | Vàng gốc | Đạ Đờn | Lâm Hà | B - 07 | 8,1 | Mở rộng | |
4 | Vàng | Liêngsaronh | Đam Rông | B - 06 | 161 | Thu hẹp | |
5 | Sắt hematit | Bảo Thuận | Di Linh | B - 20 | 23,6 | Mở rộng | |
6 | Bauxit | Tân Thanh, Phúc Thọ | Lâm Hà | B - 09 | 78 | Thu hẹp | |
7 | Bauxit | Tân Rai | Bảo Lâm, Bảo Lộc | B -11 | 352 | Mở rộng theo thực tế | |
8 | Thiếc - Vonfram | Lộc Lâm, Lộc Bắc, B’Lá | Bảo Lâm | B- 13 | 142 | Mở rộng | |
9 | Thiếc | Cà Tường | Di Linh | B - 17 | 68 | Mở rộng | |
10 | Vàng - Antimon | Tiên Hoàng | Cát Tiên | B - 22 | 87 | Mở rộng | |
11 | Chì - Kẽm | Gia Bắc | Di Linh | B - 29 | 38,6 | Thu hẹp | |
Khoáng sản phi kim loại (nguyên liệu khoáng) |
| ||||||
12 | Kao lanh | Lộc Châu, Lộc Tân | Bảo Lộc, Bảo Lâm | B - 12 | 61 | Mở rộng theo thực tế | |
13 | Diatomit | Ninh Gia | Đức Trọng | B - 19 | 5,8 | Mở rộng | |
Vật liệu xây dựng thông thường |
| ||||||
14 | Đá xây dựng | Thạnh Mỹ, Lạc Lâm | Đơn Dương | X - 05 - 15 | 4,1 | Mở rộng | |
15 | Đá xây dựng | N'Thôn Hạ | Đức Trọng | X - 08 - 15 | 11,7 | Mở rộng | |
16 | Đá xây dựng | Lộc Thành | Bảo Lâm | X - 24 - 15 | 10,9 | Mở rộng | |
| Tổng cộng | 1362,9 |
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
KHU VỰC KHOÁNG SẢN PHÂN TÁN, NHỎ LẺ QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC TỪ 2011-2020
Ban hành kèm theo Quyết định số 1339/QĐ-UBND ngày 22 tháng 06 năm 2011 của UBND tỉnh LĐ
Stt | Khoáng sản | Địa điểm | Ký hiệu trên bản đồ | |
Xã | Huyện, Thành phố | |||
1 | Bentonit | Gung Ré | Di Linh | T-01 |
2 | Bentonit | Tam Bố | Di Linh | T-02 |
3 | Điatomit, Than nâu | Đại Lào | Bảo Lộc | T-03 |
4 | Cao lanh | Lộc Châu, Lộc Tân | Bảo Lộc, Bảo Lâm | T-04 |
5 | Vàng | Đạ Đờn | Lâm Hà | T-05 |
6 | Sắt hematic | Bảo Thuận | Di Linh | T-06 |
7 | Vàng, Antimon | Tiên Hoàng | Cát Tiên | T-07 |
8 | Thiếc | Đưng K’Nớ | Lạc Dương | T-08 |
9 | Đá Ốp Lát | Tân Thượng | Di Linh | T-09 |
10 | Vàng | Đạ Tông | Đam Rông | T-10 |
11 | Vàng | Liêngsaronh | Đam Rông | T-11 |
12 | Vàng | Ka Đô, Lạc Xuân | Đơn Dương | T-12 |
13 | Điatomit, Bentonit | Ninh Gia, Gia Hiệp | Đức Trọng, Di Linh | T-13 |
PHỤ LỤC V
QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN LÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG VÀ THAN BÙN, THỜI KỲ 2011-2020
Ban hành kèm theo Quyết định số 1339/QĐ-UBND ngày 22 tháng 06 năm 2011 của UBND tỉnh LĐ
Stt | Khoáng sản | Địa điểm | Diện tích (km2) | Ký hiệu trên bản đồ |
| ||||||||
Xã | Huyện Thành phố |
| |||||||||||
A. Giai đoạn 2010 - 2015 | 572,4 |
|
| ||||||||||
I. Đá xây dựng |
| ||||||||||||
1 | Đá xây dựng | Phường 5, phường 7, Tà Nung | Đà Lạt | 77,5 | X - 01 - 15 |
| |||||||
2 | Đá xây dựng | Phường 11 | Đà Lạt | 1,8 | X - 02 - 15 |
| |||||||
3 | Đá Xây dựng | Đa Sar, Đa Nhim | Lạc Dương | Thuộc khu vực thiếc Đa Sar, Đa Nhim | X - 03 - 15 |
| |||||||
4 | Đá xây dựng | Lạc Xuân, Ka Đô | Đơn Dương | 36,7 | X - 04 - 15 |
| |||||||
5 | Đá xây dựng | Thạnh Mỹ, Lạc Lâm | Đơn Dương | 4,1 | X - 05 - 15 |
| |||||||
6 | Đá xây dựng, sét gạch ngói | Tu Tra | Đơn Dương | 56,4 | X - 07 - 15 |
| |||||||
7 | Đá xây dựng | N' Thôn Hạ | Đức Trọng | 11,7 | X - 08 - 15 |
| |||||||
8 | Đá xây dựng | Liên Hiệp | Đức Trọng | 3,7 | X - 09 - 15 |
| |||||||
9 | Đá xây dựng, sét gạch ngói | Ninh Gia, Tam Bố | Đức trọng, Di Linh | Thuộc khu vực Bentonit, Diatomit Đa Le | X - 10 - 15 |
| |||||||
10 | Đá xây dựng | Hoài Đức, Tân Hà | Lâm Hà | 9,7 | X - 11 - 15 |
| |||||||
11 | Đá xây dựng | Nam Hà | Lâm Hà | 2,2 | X - 12 - 15 |
| |||||||
12 | Đá xây dựng | Phú Sơn, Đạ Đờn | Lâm Hà | Thuộc thiếc Phú Sơn, Đạ Đờn | X - 14 - 15 |
| |||||||
13 | Đá xây dựng | Rô Men, Liêngsaronh | Đam Rông | 19,2 | X - 15 - 15 |
| |||||||
14 | Đá xây dựng | Đinh Lạc, Tân Nghĩa | Di Linh | 5,8 | X - 17 - 15 |
| |||||||
15 | Đá xây dựng | Lôc Đức | Bảo Lâm | 5,5 | X – 19 - 15 |
| |||||||
16 | Đá xây dựng | Lộc Bảo | Bảo Lâm | 13,1 | X - 21 -15 |
| |||||||
17 | Đá xây dựng | Lộc Bắc, Lộc Bảo | Bảo Lâm | 16,7 | X - 22 - 15 |
| |||||||
18 | Đá xây dựng | Lộc Thành | Bảo Lâm | 10,9 | X - 24 -15 |
| |||||||
19 | Đá xây dựng | Hà Lâm | Đạ Huoai | 4,9 | X - 25 - 15 |
| |||||||
20 | Đá xây dựng | Triệu Hải | Đạ Tẻh | 1,9 | X - 27 - 15 |
| |||||||
21 | Đá xây dựng | Đa Kho | Đạ Tẻh | 2,0 | X - 28 - 15 |
| |||||||
22 | Đá xây dựng | Mỹ Đức | Đạ Tẻh | 6,4 | X - 30 - 15 |
| |||||||
23 | Đá xây dựng | Đạm B’Ri | Bảo Lộc | 0,7 | X - 34 - 15 |
| |||||||
24 | Đá xây dựng | Phi Tô | Lâm Hà | 2,1 | X - 35 -15 |
| |||||||
25 | Đá xây dựng | Tân Thượng | Di Linh | 1,5 | X - 37 - 15 |
| |||||||
26 | Đá xây dựng | Đại Lào, Đạm Ri | Bảo Lộc, Đạ Huoai | Thuộc Đá Ốp lát Đạm Ri | X - 39 - 15 |
| |||||||
27 | Đá xây dựng | Tân Lâm, Lộc Ngãi | Di Linh, Bảo Lâm | 11,8 | X - 42 - 15 |
| |||||||
28 | Đá xây dựng, cát xây dựng | Xuân Thọ | Đà Lạt | 2,3 | X - 43 - 15 |
| |||||||
29 | Đá xây dựng | Đạ M’Ri, Phước Lộc | Đạ Huoai | 15 | X - 44 - 15 |
| |||||||
30 | Đá xây dựng | Đạ Pal | Đạ Huoai | 9,7 | X - 45 - 15 |
| |||||||
31 | Đá xây dựng | Hòa Nam | Di Linh | 5,2 | X - 46 - 15 |
| |||||||
| Cát xây dựng | ||||||||||||
32 | Cát xây dựng | Sông Đồng Nai | Đạ Tẻh | Theo lòng sông | X - 31 - 15 | ||||||||
33 | Cát xây dựng | Sông Đồng Nai | Cát Tiên | Theo lòng sông | X - 33 - 15 | ||||||||
34 | Cát xây dựng | Sông Đạ Huoai | Đạ Huoai | Theo lòng sông | X - 36 - 15 | ||||||||
35 | Cát xây dựng | Sông Đa Dâng | Lâm Hà | Theo lòng sông | X - 40 - 15 | ||||||||
36 | Cát xây dựng | Sông Đa Nhim | Đơn Dương | Theo lòng sông | X - 41 - 15 | ||||||||
II. | Sét gạch ngói | ||||||||||||
37 | Sét gạch ngói | Thạnh Mỹ, Ka Đơn | Đơn Dương | 9,7 | X - 06 - 15 | ||||||||
38 | Sét gạch ngói | Đinh Văn, Tân Văn | Lâm Hà | 39,4 | X - 13 - 15 | ||||||||
39 | Sét gạch ngói | Lộc Thắng, Lộc Phú | Bảo Lâm | 14,6 | X - 20 - 15 | ||||||||
40 | Sét gạch ngói | Ma Đa Guôi | Đạ Huoai | 4,0 | X - 26 - 15 | ||||||||
41 | Sét gạch ngói, đất san lấp | Đạ Kho, Triệu Hải, TT Đạ Tẻh, Đạ Lây | Đạ Tẻh | 62,7 | X - 29 - 15 | ||||||||
42 | Sét gạch ngói | Đồng Nai, Đức Phổ, Phù Mỹ | Cát Tiên | 34,2 | X - 32 - 15 | ||||||||
43 | Sét gạch ngói | Tam Bố, Gia Hiệp | Di Linh | Thuộc Bentonit Tam Bố | X - 38 - 15 | ||||||||
44 | Sét gạch ngói | Lộc Bảo | Bảo Lâm | 18 | X - 47 - 15 | ||||||||
III. | Than bùn | ||||||||||||
45 | Than bùn | Phi Liêng | Đam Rông | 41,9 | X - 16 - 15 | ||||||||
46 | Than bùn | Liên Đầm, TT Di Linh | Di Linh | 4,6 | X - 18 - 15 | ||||||||
47 | Than bùn | Lộc Thắng | Bảo Lâm | 4,6 | X - 23 - 15 | ||||||||
B. Giai đoạn 2015 - 2020 |
| 81,9 |
| ||||||||||
I. Đá xây dựng |
|
|
| ||||||||||
1 | Đá Puzlan | Quãng Lập, Ka Đô | Đơn Dương | 26,7 | X - 01 - 20 | ||||||||
2 | Đá xây dựng | Liên Đầm | Di Linh | 22,6 | X - 03 - 20 | ||||||||
3 | Đá xây dựng | Lộc Thành | Bảo Lâm | Thuộc khu vực X - 24 - 15 | X - 05 - 20 | ||||||||
4 | Đá xây dựng | Mỹ Đức | Đạ Tẻh | Thuộc khu vực X - 30 - 15 | X - 08 - 20 | ||||||||
5 | Đá xây dựng | Đạ Sal | Đam Rông | Thuộc Đá Ốp Lát Đa RSal | X - 09 - 20 | ||||||||
6 | Đá xây dựng | Đạ Ploa | Đạ Huoai | Thuộc khu vực X - 39- 15 | X - 11 -20 | ||||||||
II | Sét gạch ngói |
| |||||||||||
7 | Sét gạch ngói | Đinh Văn, Tân Văn | Lâm Hà | Thuộc khu vực X - 13 - 15 | X - 02 - 20 |
| |||||||
8 | Sét gạch ngói | Hòa Trung, Hòa Nam | Di Linh | 25,7 | X - 04 - 20 |
| |||||||
9 | Sét gạch ngói | Lộc Thanh | Bảo Lộc | 6,9 | X - 06 - 20 |
| |||||||
10 | Sét gạch ngói | Đạ Kho, Triệu Hải | Đạ Tẻh | Thuộc khu vực X - 29 - 15 | X - 07 - 20 |
| |||||||
11 | Sét gạch ngói | Lộc Châu | Bảo Lộc | Thuộc khu vực Điatomit Đại Lào | X - 10 - 20 |
| |||||||
Tổng cộng | 654,3 |
|
| ||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|