Nội dung toàn văn Quyết định 146/QĐ-UBND năm 2014 quy hoạch thăm dò khai thác khoáng sản Lâm Đồng đến 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 146/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 17 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 89/2013/NQ-HĐND ngày 5/12/2013 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về việc thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 (thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh Lâm Đồng) với những nội dung chủ yếu như sau:
I. Quan điểm và mục tiêu quy hoạch
1. Quan điểm
a) Khoáng sản là tài nguyên không tái tạo, thuộc tài sản quan trọng của quốc gia phải được quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, có hiệu quả nhằm đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, phát triển bền vững kinh tế - xã hội trước mắt, lâu dài và bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường;
b) Tài nguyên khoáng sản của tỉnh Lâm Đồng phong phú và đa dạng chủng loại, một số khoáng sản có tài nguyên, trữ lượng lớn do vậy cần phải tăng cường công tác điều tra, thăm dò để quản lý, khai thác hợp lý. Hiện đại hóa công nghiệp khai thác, chế biến, đặc biệt là công nghiệp khai thác bô xít và luyện alumin, chế biến cao lanh, bentonite, diatomite; quản lý tốt hoạt động khai thác đá, cát, sỏi phục vụ các công trình xây dựng, dân dụng;
c) Phát triển vật liệu xây dựng trên cơ sở lựa chọn quy mô công suất hợp lý, công nghệ hiện đại, sạch, tiêu tốn ít năng lượng, nguyên liệu; sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng, đủ sức cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài tỉnh, từng bước loại bỏ các cơ sở sản xuất có công nghệ lạc hậu, gây ô nhiễm môi trường và hiệu quả kinh tế thấp. Phân bố các cơ sở khai thác, sản xuất và chế biến vật liệu xây dựng gắn với vùng nguyên liệu và các khu, cụm công nghiệp;
d) Các thành phần kinh tế được đầu tư vào thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản theo quy định pháp luật, trong môi trường cạnh tranh lành mạnh; khuyến khích liên kết hợp tác giữa các thành phần kinh tế. Lấy giải pháp chính sách để tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa của địa phương đầu tư thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản phục vụ nhu cầu tại địa phương.
2. Mục tiêu
a) Tốc độ tăng trưởng bình quân/năm của ngành khai thác và chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng đạt 45-50%;
b) Tỷ trọng ngành khai thác và chế biến khoáng sản nói chung đến năm 2015 chiếm 19 - 20% và đến năm 2020 chiếm 38 - 39% giá trị sản xuất toàn ngành công nghiệp của tỉnh;
c) Đảm bảo đáp ứng nhu cầu về vật liệu xây dựng trong giai đoạn đến năm 2020 và sau 2020 theo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh và một phần cho các tỉnh trong khu vực; đẩy mạnh sản xuất phân vi sinh, hữu cơ từ các nguồn nguyên liệu sẵn có.
II. Nội dung quy hoạch
1. Quy hoạch khoáng sản là vật liệu xây dựng và than bùn trên địa bàn tỉnh.
Tổng diện tích quy hoạch trong kỳ này là 618,53 km2 (chiếm khoảng 6,3% trên diện tích toàn tỉnh), bao gồm 118 khu vực, trong đó:
a) Đá xây dựng: 56 khu vực, diện tích 408,94 km2;
b) Cát xây dựng: 27 khu vực, diện tích 50,2 km2;
c) Sét gạch ngói: 16 khu vực, diện tích 81,48 km2;
d) Than bùn: 10 khu vực, diện tích 44,5 km2;
đ) Đất san lấp: 09 khu vực, diện tích 33,41 km2.
(Chi tiết theo Phụ lục I đính kèm).
2. Phân kỳ quy hoạch
a) Giai đoạn từ nay đến năm 2015: Những vị trí mỏ đã được thăm dò đánh giá trữ lượng và các vị trí mỏ đang lập hồ sơ xin thăm dò khoáng sản, trong đó:
- Đá xây dựng: 61 vị trí mỏ, với tổng diện tích là 692,32 ha. Trữ lượng đã được thăm dò phê duyệt cấp 121 + 122 khoảng 289.941.817 m3; tài nguyên dự báo khoảng 310.000.000 m3;
- Cát xây dựng: 52 vị trí mỏ, với tổng diện tích là 99,62 ha và 195,34 km theo lòng sông, suối. Trữ lượng đã được thăm dò phê duyệt cấp 122 khoảng 9.132.302 m3; tài nguyên dự báo khoảng 15.000.000 m3;
- Sét gạch ngói: 15 vị trí mỏ, với tổng diện tích là 210,98 ha. Trữ lượng đã được thăm dò phê duyệt cấp 121 + 122 khoảng 11.663.000 m3; tài nguyên dự báo khoảng 25.000.000 m3;
- Than bùn: 10 vị trí mỏ, với tổng diện tích là 122,21 ha; tài nguyên dự báo khoảng 3.750.000 m3;
- Đất san lấp: 09 vị trí mỏ, có tổng diện tích là 27,7 ha; tài nguyên dự báo khoảng 61.200.000 m3.
(Chi tiết theo Phụ lục II đính kèm).
b) Giai đoạn từ 2016-2020: Những khu vực còn lại nằm trong ranh giới được quy hoạch chung, đồng thời tiếp tục khai thác phần trữ lượng đã được thăm dò, khai thác trong giai đoạn 2013-2015, được phân kỳ thực hiện theo từng địa phương như sau:
- Đá xây dựng: Trên địa bàn 11 địa phương, tổng diện tích quy hoạch 215 ha; tài nguyên dự báo khoảng 43.000.000 m3;
- Cát xây dựng: Trên địa bàn 9 địa phương, tổng diện tích quy hoạch 145 ha; tài nguyên dự báo khoảng 2.900.000 m3;
- Sét gạch ngói: Trên địa bàn 8 địa phương, tổng diện tích quy hoạch 135 ha; tài nguyên dự báo khoảng 4.050.000 m3;
- Than bùn: Trên địa bàn 4 địa phương, tổng diện tích quy hoạch 60 ha; tài nguyên dự báo khoảng 1.200.000 m3.
(Chi tiết theo Phụ lục III đính kèm)
III. Các giải pháp thực hiện quy hoạch
1. Giải pháp về quản lý nhà nước
a) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản, đặc biệt đối với những vùng, khu vực có mỏ khoáng sản và hoạt động khoáng sản làm vật liệu xây dựng;
b) Tổ chức công bố rộng rãi, công khai quy hoạch để các ngành, địa phương, các doanh nghiệp, các nhà đầu tư biết và triển khai thực hiện; định kỳ cập nhật, bổ sung, điều chỉnh quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng cho phù hợp với thực tế;
c) Thực hiện nghiêm quy định về cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng, chỉ cấp giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng sau khi có đầy đủ kết quả thăm dò hoặc khảo sát, đánh giá (đối với trường hợp không bắt buộc phải thăm dò) và khắc phục tình trạng khai thác không có thiết kế, chống lãng phí và thất thoát tài nguyên;
d) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý kịp thời và nghiêm minh theo đúng quy định pháp luật những trường hợp vi phạm trong hoạt động khoáng sản. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ việc thăm dò, khai thác mỏ khoáng sản, cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định.
2. Giải pháp về vốn: Thực hiện đầy đủ các chính sách ưu đãi đầu tư và đẩy mạnh thu hút đầu tư từ các thành phần kinh tế tham gia hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
3. Giải pháp về nguồn nhân lực
a) Có chính sách thu hút cán bộ, chuyên gia có chuyên môn cao trong lĩnh vực thăm dò, khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng đến công tác tại tỉnh. Phối hợp với các viện khoa học, các trường đại học và cao đẳng mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn để nâng cao trình độ cho đội ngũ giám đốc điều hành mỏ, người quản lý và công nhân kỹ thuật tại các mỏ;
b) Các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản có trách nhiệm đào tạo, nâng cao trình độ đội ngũ công nhân, người quản lý và giám đốc điều hành mỏ chuyên nghiệp.
4. Giải pháp về tiến bộ khoa học, công nghệ
a) Khuyến khích việc nghiên cứu, sử dụng đất sét để sản xuất những sản phẩm có giá trị kinh tế cao, sản xuất vật liệu xây dựng không nung theo đúng tinh thần Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 16/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ nhằm sử dụng hợp lý, có hiệu quả khoáng sản sét của tỉnh. Đồng thời phải có chính sách thu hút đầu tư công nghệ xay nghiền đá cát kết thành cát thay thế nguồn cát tự nhiên đang dần cạn kiệt;
b) Áp dụng công nghệ để thu hồi tối đa khoáng sản, sử dụng khoáng sản đúng mục đích hạn chế thất thoát, lãng phí;
c) Áp dụng công nghệ khai thác cắt tầng nhằm mục đích an toàn trong khai thác; hạn chế sạt lở đất, đá gây sự cố về môi trường;
d) Đẩy mạnh hoạt động ứng dụng, chuyển giao công nghệ tiên tiến, hiện đại vào khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng để nâng cao hiệu suất và chất lượng sản phẩm, hạn chế ô nhiễm môi trường; đa dạng hóa sản phẩm có giá trị cao để tiêu thụ trong, ngoài tỉnh và hướng đến xuất khẩu từ các nguyên liệu đá bazan, bazan lỗ hổng, andezit, ryolit và granit;
đ) Kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ việc tuân thủ quy định công nghệ thăm dò, khai thác và phục hồi môi trường các mỏ khoáng sản sau khi kết thúc khai thác.
5. Giải pháp về bảo vệ môi trường
a) Áp dụng các công nghệ thăm dò, khai thác thân thiện với môi trường, hạn chế tác động đến môi trường. Khuyến khích và có lộ trình tiến tới bắt buộc (đến 2015) các doanh nghiệp khai thác khoáng sản đầu tư máy khoan, máy nghiền có thiết bị dập bụi tự động;
b) Các cơ sở hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản, các cơ quan chức năng thực hiện đầy đủ các yêu cầu, điều kiện, trách nhiệm, nhiệm vụ đã nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, dự án cải tạo, phục hồi môi trường đã được cấp thẩm quyền phê duyệt trong và sau quá trình khai thác, chế biến khoáng sản.
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc, các sở, ngành và đơn vị có liên quan trên cơ sở quy hoạch được duyệt, cụ thể hóa vào kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm và hàng năm của ngành và từng địa phương; xây dựng thành các chương trình dự án, có kế hoạch tranh thủ tối đa các nguồn vốn trung ương, huy động vốn đầu tư trong và ngoài nước của các thành phần kinh tế để thực hiện quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 2952/QĐ-UBND ngày 25/10/2007, số 1339/QĐ-UBND ngày 22/6/2011 của UBND tỉnh. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc, các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
TỔNG HỢP CÁC KHU VỰC ĐƯA VÀO QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2020
Nhóm khoáng sản | Tên khu vực quy hoạch | Diện tích | Số hiệu trên bản đồ | Huyện, thành phố |
I. ĐÁ XÂY DỰNG | Đá xây dựng Xuân Thọ | 4,45 | XĐL 04 | Đà Lạt |
| Đá xây dựng phường 5 | 0,11 | XĐL01 | Đà Lạt |
| Đá xây dựng phường 5 | 0,2 | XĐL02 | Đà Lạt |
| Đá xây dựng phường 11 | 0,04 | XĐL03 | Đà Lạt |
| Đá xây dựng Lạc Xuân | 7,2 | XĐD 01 | Đơn Dương |
| Đá xây dựng Lạc Lâm | 0,17 | XĐD 03 | Đơn Dương |
| Đá xây dựng Tu Tra | 18,77 | XĐD07 | Đơn Dương |
| Đá xây dựng Lạc Lâm | 0,17 | XĐD03 | Đơn Dương |
| Đá xây dựng Phi Tô | 1,82 | XLH02 | Lâm Hà |
| Đá xây dựng Phú Sơn | 1,96 | XLH05 | Lâm Hà |
| Đá xây dựng Đông Thanh | 2,24 | XLH06 | Lâm Hà |
| Đá xây dựng Phi Tô | 11,3 | XLH07 | Lâm Hà |
| Đá xây dựng Gia Lâm | 8,53 | XLH08 | Lâm Hà |
| Đá xây dựng Phúc Thọ - Tân Thanh | 30,08 | XLH11 | Lâm Hà |
| Đá xây dựng Hoài Đức | 13,24 | XLH12 | Lâm Hà |
| Đá xây dựng Đa Rsal | 5,33 | XĐR02 | Đam Rông |
| Đá xây dựng Liêng S'rônh | 4,84 | XĐR05 | Đam Rông |
| Đá xây dựng Rô men | 4,05 | XĐR07 | Đam Rông |
| Đá xây dựng Đạ Chais | 3,12 | XLD03 | Lạc Dương |
| Đá xây dựng Đạ Nhim | 1,93 | XLD04 | Lạc Dương |
| Đá xây dựng Đạ Sar | 12,07 | XLD05 | Lạc Dương |
| Đá xây dựng Đạ Sar | 0,71 | XLD06 | Lạc Dương |
| Đá xây dựng TT Lạc Dương | 5,65 | XLD07 | Lạc Dương |
| Đá xây dựng xã Lát | 8,55 | XLD08 | Lạc Dương |
| Đá xây dựng xã Lát | 0,09 | XLD09 | Lạc Dương |
| Đá xây dựng xã Liên Hiệp | 2,35 | XĐT02 | Đức Trọng |
| Đá xây dựng xã N'Thôn Hạ | 26,35 | XĐT04 | Đức Trọng |
| Đá xây dựng TT Liên Nghĩa | 3,43 | XĐT05 | Đức Trọng |
| Đá xây dựng xã Ninh Gia | 19,09 | XĐT08 | Đức Trọng |
| Đá xây dựng xã Ninh Gia | 0,54 | XĐT10 | Đức Trọng |
| Đá xây dựng xã Liên Hiệp | 0,31 | XĐT01 | Đức Trọng |
| Đá xây dựng Hiệp Thạnh | 0,46 | XĐT 12 | Đức Trọng |
| Đá xây dựng Đinh Trang Thượng | 2,94 | XDL01 | Di Linh |
| Đá xây dựng Tân Lâm | 11,88 | XDL 03 | Di Linh |
| Đá xây dựng Tân Nghĩa | 25,34 | XLD 04 | Di Linh |
| Đá xây dựng Gia Hiệp | 4 | XDL 05 | Di Linh |
| Đá xây dựng Đinh trang Hòa | 3,76 | XDL 08 | Di Linh |
| Đá xây dựng Liên Đầm | 20,94 | XDL 09 | Di Linh |
| Đá xây dựng Gung Ré | 8,26 | XDL 10 | Di Linh |
| Đá xây dựng Hòa Nam | 8,5 | XDL 12 | Di Linh |
| Đá xây dựng xã Đam B'ri | 0,71 | XBLOC01 | Bảo Lộc |
| Đá xây dựng xã Đại Lào | 14,12 | XBLOC04 | Bảo Lộc |
| Đá xây dựng Lộc Châu | 0,16 | XBLOC02 | Bảo Lộc |
| Đá xây dựng Lộc Bảo | 11,55 | XBL01 | Bảo Lâm |
| Đá xây dựng Lộc Bảo - Lộc Bắc | 31,54 | XBL04 | Bảo Lâm |
| Đá xây dựng Lộc Thành | 4,61 | XBL13 | Bảo Lâm |
| Đá xây dựng Lộc Thành | 16,2 | XBL15 | Bảo Lâm |
| Đá xây dựng Phước Lộc | 13,8 | XDH 02 | Đạ Huoai |
| Đá xây dựng Mađaguôi | 3,49 | XDH 07 | Đạ Huoai |
| Đá xây dựng TT Đạ M'ri | 0,56 | XDH 10 | Đạ Huoai |
| Đá xây dựng Đoàn Kết - Đạ Ploa | 0,56 | XDH 13 | Đạ Huoai |
| Đá xây dựng Hà Lâm | 14,69 | XDH 15 | Đạ Huoai |
| Đá xây dựng Đạ Pal | 2,19 | XĐTE03 | Đạ Tẻh |
| Đá xây dựng Đạ Pal | 1,51 | XĐTE05 | Đạ Tẻh |
| Đá xây dựng Đạ Kho | 8,47 | XĐTE09 | Đạ Tẻh |
| Đá xây dựng Đạ Pal | 0,01 | XĐTE04 | Đạ Tẻh |
| Cộng | 408,94 |
|
|
II. CÁT XÂY DỰNG | Cát xây dựng Xuân Thọ | 0,29 | XĐL 05 | Đà Lạt |
| Cát xây dựng Đạ Ròn - Thạnh Mỹ - Lạc Lâm - Lạc Xuân - K Đơn - Próh | 8,38 | XĐD 02 | Đơn Dương |
| Cát xây dựng Phú Sơn | 2,2 | XLH 01 | Lâm Hà |
| Cát xây dựng Phú Sơn | 4,26 | XLH 03 | Lâm Hà |
| Cát xây dựng Đạ Đờn | 3,3 | XLH 09 | Lâm Hà |
| Cát xây dựng Đinh Văn | 3,16 | XLH 14 | Lâm Hà |
| Cát xây dựng Đan Phượng | 2,14 | XLH 15 | Lâm Hà |
| Cát xây dựng Đạ R'Sal | 4,01 | XĐR 03 | Đam Rông |
| Cát xây dựng Đạ R'Sal | 2,83 | XĐR 04 | Đam Rông |
| Cát xây dựng Lát | 0,5 | XLD 01 | Lạc Dương |
| Cát xây dựng Đa Nhim | 1,43 | XLD 02 | Lạc Dương |
| Cát xây dựng Lát | 0,45 | XLD 010 | Lạc Dương |
| Cát xây dựng Tân Lâm | 1,4 | XDL 02 | Di Linh |
| Cát xây dựng Bảo Thuận | 2,4 | XDL 13 | Di Linh |
| Cát xây dựng Lộc Châu | 0,18 | XBLOC 02 | Bảo Lộc |
| Cát xây dựng Lộc Lâm - B' Lá | 0,84 | XBL 05 | Bảo Lâm |
| Cát xây dựng Lộc Tân | 1,28 | XBL 11 | Bảo Lâm |
| Cát suối Lộc Tân | 1,1 | XBL 12 | Bảo Lâm |
| Cát xây dựng Lộc Thành - Tân Lạc - Lộc Nam | 2,11 | XBL 16 | Bảo Lâm |
| Cát xây dựng Lộc Tân | 0,77 | XBL 13 | Bảo Lâm |
| Cát xây dựng Phước Lộc - Đạ M'ri | 1,29 | XDH 01 | Đạ Huoai |
| Cát xây dựng Phước Lộc | 2,47 | XDH 03 | Đạ Huoai |
| Cát xây dựng Đạ Oai - Đạ Tồn | 1,31 | XDH 04 | Đạ Huoai |
| Cát xây dựng Đoàn Kết - Đạ Ploa | 0,56 | XDH 14 | Đạ Huoai |
| Cát xây dựng Mỹ Đức | 0,38 | XĐTE 01 | Đạ Tẻh |
| Cát xây dựng Hà Đông | 0,77 | XĐTE 07 | Đạ Tẻh |
| Cát xây dựng Đạ Kho | 0,39 | XĐTE 10 | Đạ Tẻh |
| Cộng | 50,2 |
|
|
III. SÉT GẠCH | Sét gạch ngói Tu Tra | 6,18 | XĐD 06 | Đơn Dương |
| Sét gạch ngói Thạnh Mỹ | 2,49 | XĐD 04 | Đơn Dương |
| Sét gạch ngói Phi Tô | 1,87 | XLH 06 | Lâm Hà |
| Sét gạch ngói Phú Sơn | 1,67 | XLH 04 | Lâm Hà |
| Sét gạch ngói Tân Văn | 14,68 | XLH 13 | Lâm Hà |
| Sét gạch ngói Bình Thạnh | 2,11 | XĐT 03 | Đức Trọng |
| Sét gạch ngói Ninh Gia | 4,36 | XĐT 07 | Đức Trọng |
| Sét gạch ngói Ninh Gia | 0,57 | XĐT 09 | Đức Trọng |
| Sét gạch ngói Tà Hine | 0,99 | XĐT 11 | Đức Trọng |
| Sét gạch ngói Gia Hiệp | 15,05 | XDL 06 | Di Linh |
| Sét gạch ngói Lộc Châu | 3,89 | XBLOC 03 | Bảo Lộc |
| Sét gạch ngói Lộc Phú | 3,38 | XBL 07 | Bảo Lâm |
| Sét gạch ngói Lộc Bảo | 1,98 | XBL 02 | Bảo Lâm |
| Sét gạch ngói Mađaguôi | 2,27 | XDH 08 | Đạ Huoai |
| Sét gạch ngói Đạ Lây - An Nhơn - Hà Lâm | 11,24 | XĐTE 06 | Đạ Tẻh |
| Sét gạch ngói Đức Phổ | 8,75 | XCT 01 | Cát Tiên |
| Cộng | 81,48 |
|
|
IV. THAN BÙN | Than bùn Phúc Thọ | 6,64 | XLH 10 | Lâm Hà |
| Than bùn Liên Hà | 2,52 | XLH 16 | Lâm Hà |
| Than bùn Phi Liêng | 13,37 | XĐR 08 | Đam Rông |
| Than bùn Đạ K' Nàng | 2,93 | XĐR 10 | Đam Rông |
| Than bùn Liên Đầm | 5,31 | XDL07 | Di Linh |
| Than bùn Liên Đầm | 0,85 | XDL11 | Di Linh |
| Than bùn Lộc Phú | 2,03 | XBL 06 | Bảo Lâm |
| Than bùn Lộc Ngãi | 6,83 | XBL 08 | Bảo Lâm |
| Than bùn Lộc Thắng | 1,64 | XBL 09 | Bảo Lâm |
| Than bùn Lộc An | 2,38 | XBL 12 | Bảo Lâm |
| Cộng | 44,5 |
|
|
V. ĐẤT SAN LẤP | Đất san lấp Tu Tra | 6,6 | XĐD 05 | Đơn Dương |
| Đất san lấp Đạ R'Sal | 3,14 | XĐR 01 | Đam Rông |
| Đất san lấp Liêng S'rônh | 0,41 | XĐR 06 | Đam Rông |
| Đất san lấp Phi Liêng | 0,95 | XĐR 09 | Đam Rông |
| Đất san lấp Phú Hội | 5,95 | XĐT 06 | Đức Trọng |
| Đất san lấp Đạ Tồn | 2,64 | XDH05 | Đạ Huoai |
| Đất san lấp xã Đạ Oai - Mađaguôi | 4,89 | XDH06 | Đạ Huoai |
| Đất san lấp TT Đạ M'ri-xã Đạ | 7,52 | XDH09 | Đạ Huoai |
| Đất san lấp Đạ Kho | 1,31 | XĐTE 08 | Đà Tẻh |
| Cộng | 33,41 |
|
|
| Tổng cộng | 618,53 |
|
|
PHỤ LỤC II
TỔNG HỢP CÁC VỊ TRÍ MỎ ĐƯỢC QUY HOẠCH TỪ NAY ĐẾN NĂM 2015
STT | Tên mỏ | Địa điểm | Diện tích (ha) | Chiều dài theo lòng sông, suối (km) | Trữ lượng khai thác được phê duyệt (m3) | Số hiệu trên bản đồ | Hiện trạng mỏ |
I. ĐÁ XÂY DỰNG |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Mỏ đá xây dựng số 1 | Phường 5 - Đà Lạt | 2 |
| 455.000 | RĐL 02 | Đang khai thác |
2 | Mỏ đá xây dựng số 2 | Phường 5 - Đà Lạt | 5 |
| 2.181.000 | RĐL 02 | Đang khai thác |
3 | Mỏ đá xây dựng số 3 | Phường 5 - Đà Lạt | 1,2 |
| 200.000 | RĐL 02 | Đang lập hồ sơ xin khai thác |
4 | Mỏ đá xây dựng số 4 | Phường 7 - Đà Lạt | 4 |
| 1.082.000 | RĐL 01 | Đang lập hồ sơ xin khai thác |
5 | Mỏ đá xây dựng số 5 | Phường 7 - Đà Lạt | 4,85 |
| 1.496.000 | RĐL 01 | Đang lập hồ sơ xin khai thác |
6 | Mỏ đá xây dựng số 6 | Phường 11 - Đà Lạt | 6,06 |
| 1.704.000 | RĐL 03 | Đang lập hồ sơ xin khai thác |
7 | Mỏ đá xây dựng số 7 | Xã Xuân Thọ - Đà Lạt | 15 |
| 4.630.000 | XĐL 04 | Đang lập hồ sơ xin khai thác |
8 | Mỏ đá xây dựng số 8 | Xã Xuân Thọ - Đà Lạt | 4,5 |
| 2.536.000 | XĐL 04 | Đang lập hồ sơ xin khai thác |
9 | Mỏ đá xây dựng Hưng Nguyên | Phường 11- Đà Lạt | 3 |
| 680.985 | RĐL 03 | Đang khai thác |
10 | Mỏ đá xây dựng VLXD | Phường 5 - Đà Lạt | 9 |
| 2.053.000 | RĐL 02 | Đang khai thác |
11 | Mỏ đá xây dựng Minh Định | Phường 5 - Đà Lạt | 2,84 |
| 1.108.000 | RĐL 02 | Đang khai thác |
12 | Mỏ đá xây dựng Duy Hà | Phường 5 - Đà Lạt | 2 |
| 590.000 | RĐL 02 | Đang khai thác |
|
| Cộng | 59,45 | 0 | 18.716.635 |
|
|
13 | Mỏ đá xây dựng số 1 | Xã Lát - Lạc Dương | 4,95 |
| 1.296.000 | RLD 09 | Đang lập hồ sơ xin khai thác |
14 | Mỏ đá xây dựng số 2 | Xã Lát - Lạc Dương | 4,9 |
| 2.007.000 | RLD 09 | Đang lập hồ sơ xin khai thác |
15 | Mỏ đá Đa Sar | Xã Đa Sar - Lạc Dương | 3,5 |
|
| XLD 05 | Đang lập hồ sơ xin thăm dò |
|
| Cộng | 13,35 | 0 | 3.303.000 |
|
|
16 | Mỏ đá xây dựng số 1 | Xã Lạc Lâm - Đơn Dương | 4,8 |
| 2.496.000 | RĐD 03 | Đang lập hồ sơ xin khai thác |
17 | Mỏ đá xây dựng số 2 | Xã Lạc Lâm - Đơn Dương | 1,78 |
| 421.000 | RĐD 03 | Đang lập hồ sơ xin khai thác |
18 | Mỏ đá xây dựng số 3 | Xã Lạc Lâm, TT Thạnh Mỹ - Đơn Dương | 9,89 |
| 2.601.000 | RĐD 03 | Đang lập hồ sơ xin khai thác |
19 | Mỏ đá xây dựng Tu Tra | Xã Tu Tra - Đơn Dương | 24,5 |
|
| XĐD 07 | Đang lập hồ sơ xin thăm dò |
|
| Cộng | 40,97 | 0 | 5.518.000 |
|
|
20 | Mỏ đá xây dựng số 1 | Xã Ninh Gia - Đức Trọng | 3 |
| 710.000 | XĐT 08 | Đang khai thác |
21 | Mỏ đá xây dựng số 2 | Xã Ninh Gia - Đức Trọng | 7 |
| 1.141.500 | XĐT 08 | Đang lập hồ sơ xin khai thác |
22 | Mỏ đá xây dựng số 3 | Xã Ninh Gia - Đức Trọng | 2,8 |
| 534.000 | XĐT 08 | Đang khai thác |
23 | Mỏ đá xây dựng số 1 - Liên Hiệp | Xã Liên Hiệp - Đức Trọng | 5 |
| 1.726.000 | RĐT 01 | Đang khai thác |
24 | Mỏ đá xây dựng số 2 - Liên Hiệp | Xã Liên Hiệp - Đức Trọng | 48 |
| 14.105.000 |
| Đang lập hồ sơ xin khai thác |
25 | Mỏ đá xây dựng 78 | Xã Ninh Gia - Đức Trọng | 7 |
| 237.167 | RĐT 01 | Đang khai thác |
26 | Mỏ đá xây dựng Tâm Phong | Xã Ninh Gia - Đức Trọng | 6 |
| 810.000 | XĐT 10 | Đang khai thác |
27 | Mỏ đá Gia Định | Xã Ninh Gia - Đức Trọng | 25 |
| 14.000.000 | XĐT 10 | Đang lập hồ sơ xin khai thác |
28 | Mỏ đá Tân Phú - Đức Trọng | Xã Ninh Gia - Đức Trọng | 7,2 |
|
| XĐT 08 | Đang lập hồ sơ xin thăm dò |
|
| Cộng | 111 | 0 | 33.263.867 |
|
|
29 | Mỏ đá xây dựng số 1 | Xã Gia Lâm - Lâm Hà | 20 | 0 | 12.753.000 | XLH 08 | Đang khai thác |
|
| Cộng | 20 | 0 | 12.753.000 |
|
|
30 | Mỏ đá xây dựng số 1 | Xã Liêng Srônh - Đam Rông | 3 | 0 | 1.476.000 | XĐR 07 | Đang khai thác |
|
| Cộng | 3 | 0 | 1.476.000 |
|
|
31 | Mỏ đá xây dựng số 1 | Xã Đinh Lạc - Di Linh | 7,32 |
| 2.084.700 | XDL 04 | Đang lập hồ sơ xin khai thác |
32 | Mỏ đá xây dựng số 2 | Xã Tam Bố - Di Linh | 51 |
| 46.610.000 | XDL 05 | Đang lập hồ sơ xin khai thác |
33 | Mỏ đá xây dựng Bảo Nguyên | Xã Tân Thượng - Di Linh | 24,9 |
| 261.129 | XDL 08 | Đang khai thác |
34 | Mỏ đá xây dựng Địa Lợi | Xã Tân Lâm - Di Linh | 4,9 |
|
| XDL 03 | Đang lập thủ tục xin thăm dò |
|
| Cộng | 88,12 | 0 | 48.955.829 |
|
|
35 | Mỏ đá xây dựng số 1 | Xã Lộc Thành - Bảo Lâm | 20 |
| 6.122.000 | XBL 17 | Đang lập hồ sơ xin khai thác |
36 | Mỏ đá xây dựng số 2 | Xã Lộc Thành - Bảo Lâm | 14,8 |
| 4.459.500 | XBL 17 | Đang lập hồ sơ xin khai thác |
37 | Mỏ đá xây dựng số 3 | Xã Lộc Thành - Bảo Lâm | 20 |
| 7.167.000 | XBL 17 | Đang lập hồ sơ xin khai thác |
38 | Mỏ đá xây dựng số 4 | Xã Lộc Thành - Bảo Lâm | 30 |
| 13.076.000 | XBL 17 | Đang khai thác |
39 | Mỏ đá xây dựng số 5 | Xã Lộc Bảo - Bảo Lâm | 8 |
| 4.296.000 | XBL 04 | Đang lập hồ sơ xin khai thác |
40 | Mỏ đá xây dựng số 6 | Xã Lộc Ngãi - Bảo Lâm | 4 |
| 865.000 | XDL 03 | Đang lập hồ sơ xin khai thác |
41 | Mỏ đá xây dựng Thái Sơn | Xã Lộc Thành - Bảo Lâm | 3,66 |
| 597.000 | XBL 17 | Đang khai thác |
|
| Cộng | 100,46 | 0 | 36.583.100 |
|
|
42 | Mỏ đá xây dựng số 1 | Xã Đại Lào - Bảo Lộc | 32,69 |
| 10.731.000 | XBLOC 04 | Đang lập hồ sơ xin khai thác |
43 | Mỏ đá xây dựng số 2 | Xã Đại Lào - Bảo Lộc | 10 |
| 3.940.000 | XBLOC 04 | Đang khai thác |
44 | Mỏ đá xây dựng số 3 | Xã Đại Lào - Bảo Lộc | 4,68 |
| 1.300.000 | XBLOC 04 | Đang lập hồ sơ xin khai thác |
45 | Mỏ đá xây dựng Lâm Phần | Xã Đại Lào - Bảo Lộc | 10 |
| 1.461.000 | XBLOC 04 | Đang khai thác |
46 | Mỏ đá xây dựng Tân Việt | Xã Đam B'ri - Bảo Lộc | 7 |
| 3.795.939 | XBLOC 01 | Đang khai thác |
47 | Mỏ đá xây dựng Sông Đà Thăng Long | Xã Đạ Mri - Bảo Lộc | 6,3 |
| 2.606.310 | XBLOC 01 | Đang khai thác |
48 | Mỏ đá xây dựng Tân Anh Tú | Xã Đại Lào - Bảo Lộc | 4,7 |
| 2.657.000 | XBLOC 04 | Đang khai thác |
49 | Mỏ đá xây dựng Tân Uyên FiCo | Xã Đại Lào - Bảo Lộc | 23,26 |
| 9.631.800 | XBLOC 04 | Đang khai thác |
50 | Mỏ đá xây dựng Hùng Vương | Xã Đại Lào - Bảo Lộc | 31 |
| 10.843.000 | XBL 17 | Đang khai thác |
51 | Mỏ đá Công trình đô thị Bảo Lộc | Xã Đại Lào - Bảo Lộc | 6,21 |
| 503.787 | XBLOC 04 | Đang lập hồ sơ xin khai thác |
|
| Cộng | 135,84 | 0 | 47.469.836 |
|
|
52 | Mỏ đá xây dựng số 1 | Xã Madaguôi - Đạ Huoai | 15 |
| 6.758.000 | XĐH 07 | Đang lập hồ sơ xin khai thác |
53 | Mỏ đá xây dựng số 2 | Thị trấn ĐamRi- Đạ Huoai | 7,7 |
| 2.175.000 | CĐH 10 | Đang lập hồ sơ xin khai thác |
54 | Mỏ đá xây dựng số 3 | Thị trấn ĐamRi- Đạ Huoai | 9 |
| 8.482.000 | CĐH 10 | Đang lập hồ sơ xin khai thác |
55 | Mỏ đá xây dựng số 4 | Xã Phước Lộc - Đạ Huoai | 20,5 |
| 22.630.000 | XĐH 02 | Đang lập hồ sơ xin khai thác |
56 | Mỏ đá xây dựng số 5 | Xã Hà Lâm - Đạ Huoai | 6,7 |
| 3.750.000 | XĐH 15 | Đang lập hồ sơ xin khai thác |
57 | Mỏ đá xây dựng số 6 | Xã Hà Lâm - Đạ Huoai | 9,33 |
| 2.020.000 | XĐH 15 | Đang lập hồ sơ xin khai thác |
58 | Mỏ đá xây dựng số 7 | Xã Hà Lâm - Đạ Huoai | 5,5 |
| 943.950 | XĐH 15 | Đang lập hồ sơ xin khai thác |
59 | Mỏ đá xây dựng Hà Hưng | Xã Đạ Ploa - Đạ Huoai | 30 |
| 25.101.600 | XĐH 13 | Đang khai thác |
|
| Cộng | 103,73 | 0 | 71.860.550 |
|
|
60 | Mỏ đá xây dựng số 1 | Xã Đạ Pal - Đạ Tẻh | 7 |
| 2.616.000 | ĐTE 05 | Đang lập hồ sơ xin khai thác |
61 | Mỏ đá xây dựng số 2 | Xã Đạ Pal - Đạ Tẻh | 9,4 |
| 2.426.000 | ĐTE 03-05 | Đang lập hồ sơ xin khai thác |
|
| Cộng | 16,4 | 0 | 5.042.000 |
|
|
|
| Tổng cộng | 692,32 | 0 | 289.941.817 |
|
|
II. CÁT XÂY DỰNG |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Mỏ cát xây dựng số 1 | Sông Đa Nhim, xã Xuân Thọ - Đà Lạt |
| 5,4 | 208.800 | XĐL 05 | Đang lập hồ sơ xin khai thác |
|
| Cộng | 0 | 5,4 | 208.800 |
|
|
2 | Mỏ cát xây dựng số 1 | Xã Đa Nhim - Lạc Dương |
| 0,95 | 23.000 | XLD 02 | Đang lập hồ sơ xin khai thác |
3 | Mỏ cát xây dựng số 2 | Xã Đa Nhim - Lạc Dương |
| 2,5 | 195.000 | XLD 02 | Đang khai thác |
4 | Mỏ suối xã Đa Nhim - Lạc Dương | Xã Đa Nhim - Lạc Dương |
| 5 |
| XLD 02 | Đang lập hồ sơ xin khai thác |
5 | Mỏ suối xã Lát - Lạc Dương | Xã Đa Nhim - Lạc Dương |
| 5,3 |
| XLD 01 | Đang lập hồ sơ xin khai thác |
|
| Cộng | 0 | 13,75 | 218.000 |
|
|
6 | Mỏ cát xây dựng số 1 | Sông Đa Nhim, Thạnh Mỹ - Đơn Dương |
| 4,1 | 115.900 | XĐD 02 | Đang khai thác |
7 | Mỏ cát xây dựng số 2 | Bãi bồi sông Đa Nhim, Thạnh Mỹ - Đơn Dương | 1,8 |
| 82.000 | XĐD 02 | Đang khai thác |
8 | Mỏ cát xây dựng số 3 | Sông Đa Nhim - Đơn Dương |
| 3,83 | 201.000 | XĐD 02 | Đang lập hồ sơ xin khai thác |
9 | Mỏ cát xây dựng số 4 | Sông Đa Nhim - Đơn Dương |
| 5,6 |
| XĐD 02 | Đang lập hồ sơ xin thăm dò |
10 | Cát bãi bồi xã Quảng Lập | xã Quảng Lập - Đơn Dương | 1,5 |
|
| XĐD 02 | Đang lập hồ sơ xin thăm dò |
11 | Cát suối | Xã PRóh, Ka Đơn - Đơn Dương |
| 16,2 |
| XĐD 02 | Đang lập hồ sơ xin thăm dò |
|
| Cộng | 3,3 | 29,73 | 398.900 |
|
|
12 | Mỏ cát xây dựng số 1 | Sông Đa Dâng, xã Phú Sơn, Phi Tô, Đạ Đờn - Lâm Hà | 44 | 10 | 1.780.000 | XLH 03 | Đang lập hồ sơ xin khai thác |
13 | Mỏ cát xây dựng số 2 | Sông Đà Dâng, xã Phú Sơn, Lâm Hà |
| 6,6 | 195.000 | XLH 03 | Đang lập hồ sơ xin khai thác |
14 | Cát suối Phú Sơn | Xã Phú Sơn - Lâm Hà |
| 1,25 |
| XLH 01 | Đang lập hồ sơ xin thăm dò |
15 | Mỏ cát xây dựng số 3 | Sông Đa Dâng, TT Đinh Văn, Lâm Hà |
| 2 |
| XLH 14 | Đang lập hồ sơ xin thăm dò |
16 | Cát bãi bồi Phú Sơn | Xã Phú Sơn - Lâm Hà | 5,82 |
|
| XLH 03 | Đang lập hồ sơ xin thăm dò |
|
| Cộng | 49,82 | 19,85 | 1.975.000 |
|
|
17 | Cát suối Bảo Thuận | Xã Bảo Thuận - Di Linh |
| 2,7 |
| XDL 13 | Đang lập hồ sơ xin thăm dò |
18 | Cát suối Tân Lâm Di Linh | Xã Tân Lâm, Tân Thượng - Di Linh |
| 6 |
| XDL 02 | Đang lập hồ sơ xin thăm dò |
|
| Cộng | 0 | 8,7 |
|
|
|
19 | Mỏ cát xây dựng B'Lá | Xã B'Lá - Bảo Lâm |
| 9,7 | 78.000 | XBL 06 | Đang khai thác |
20 | Cát sông Đại Bình | Xã Lộc Thành, Lộc Nam - Bảo Lâm |
| 6,6 |
| XBL 16 | Đang lập hồ sơ xin thăm dò |
21 | Cát suối và bãi bồi Lộc Tân Bảo Lâm | Xã Lộc Tân - Bảo Lâm | 6 | 1,5 |
| XBL 13 | Đang lập hồ sơ xin thăm dò |
22 | Cát suối Lộc Tân | Xã Lộc Tân - Bảo Lâm |
| 1,7 |
| XBL 12 | Đang lập hồ sơ xin thăm dò |
23 | Cát suối Lộc Bảo | Xã Lộc Bảo - Bảo Lâm |
| 6,4 |
| XBL 05 | Đang lập hồ sơ xin thăm dò |
24 | Cát suối, bãi bồi Lộc Bảo | Xã Lộc Bảo - Bảo Lâm | 22,5 | 9,7 |
| XBL 06 | Đang lập hồ sơ xin thăm dò |
|
| Cộng | 28,5 | 35,6 | 78.000 |
|
|
25 | Mỏ cát đồi số 1 | Xã Lộc Châu - Bảo Lộc | 16 |
| 1.130.000 | XBL 02 | Đang lập hồ sơ xin khai thác |
26 | Mỏ cát đồi số 2 | Xã Lộc Châu - Bảo Lộc | 2 |
| 209.600 | XBL 02 | Đang lập hồ sơ xin khai thác |
27 | Cát sông Đạ Quay | Xã Đạ Oai - Đạ Huoai |
| 8,25 |
| XĐH 04 | Đang lập hồ sơ xin thăm dò |
28 | Cát suối Hà Lâm Đoàn Kết | Xã Hà Lâm Đoàn Kết - Đạ Huoai |
| 2,4 |
| XĐH 14 | Đang lập hồ sơ xin thăm dò |
|
| Cộng | 18 | 10,65 | 1.339.600 |
|
|
29 | Mỏ cát xây dựng số 1 | Sông Đa Quay, xã Đạ Kho - Đạ Tẻh |
| 7 | 263.000 | XĐTE 10 | Đang khai thác |
30 | Mỏ cát xây dựng số 1 | Sông Đồng Nai - Đạ Tẻh |
| 6,75 | 301.120 | Khu vực hạn chế | Đang khai thác |
31 | Mỏ cát xây dựng số 2 | Sông Đồng Nai - Đạ Tẻh |
| 2,12 | 127.065 | Khu vực hạn chế | Đang khai thác |
32 | Mỏ cát xây dựng số 3 | Sông Đồng Nai - Đạ Tẻh |
| 1,4 | 103.550 | Khu vực hạn chế | Đang khai thác |
33 | Mỏ cát xây dựng số 4 | Sông Đồng Nai - Đạ Tẻh |
| 1,04 | 53.385 | Khu vực hạn chế | Đang khai thác |
34 | Mỏ cát xây dựng số 5 | Sông Đồng Nai - Đạ Tẻh |
| 1,55 | 121.675 | Khu vực hạn chế | Đang khai thác |
35 | Mỏ cát xây dựng số 6 | Sông Đồng Nai - Đạ Tẻh |
| 3,68 | 177.223 | Khu vực hạn chế | Đang khai thác |
36 | Mỏ cát xây dựng số 7 | Sông Đồng Nai - Đạ Tẻh |
| 3,18 | 474.000 | Khu vực hạn chế | Đang khai thác |
37 | Cát suối Hà Đông | Xã Hà Đông - Đạ Tẻh |
| 5 |
| XĐTE 07 | Đang lập hồ sơ xin thăm dò |
38 | Cát suối Mỹ Đức | Xã Mỹ Đức - Đạ Tẻh |
| 3,7 |
| XĐTE 01 | Đang lập hồ sơ xin thăm dò |
|
| Cộng | 0 | 35,42 | 1.621.018 |
|
|
39 | Mỏ cát xây dựng số 1 | Sông Đồng Nai - Cát Tiên |
| 5,94 | 1.121.298 | Khu vực hạn chế | Đang khai thác |
40 | Mỏ cát xây dựng số 2 | Sông Đồng Nai - Cát Tiên |
| 0,71 | 41.511 | Khu vực hạn chế | Đang khai thác |
41 | Mỏ cát xây dựng số 3 | Sông Đồng Nai - Cát Tiên |
| 1,03 | 64.650 | Khu vực hạn chế | Đang khai thác |
42 | Mỏ cát xây dựng số 4 | Sông Đồng Nai - Cát Tiên |
| 3,99 | 320.119 | Khu vực hạn chế | Đang khai thác |
43 | Mỏ cát xây dựng số 5 | Sông Đồng Nai - Cát Tiên |
| 5,64 | 418.131 | Khu vực hạn chế | Đang khai thác |
44 | Mỏ cát xây dựng số 6 | Sông Đồng Nai - Cát Tiên |
| 0,3 | 26.292 | Khu vực hạn chế | Đang khai thác |
45 | Mỏ cát xây dựng số 7 | Sông Đồng Nai - Cát Tiên |
| 0,2 | 12.533 | Khu vực hạn chế | Đang khai thác |
46 | Mỏ cát xây dựng số 8 | Sông Đồng Nai - Cát Tiên |
| 0,65 | 48.450 | Khu vực hạn chế | Đang khai thác |
47 | Mỏ cát xây dựng số 9 | Sông Đồng Nai - Cát Tiên |
| 5,45 | 517.000 | Khu vực hạn chế | Đang khai thác |
48 | Mỏ cát xây dựng số 10 | Sông Đồng Nai - Cát Tiên |
| 5,5 | 331.000 | Khu vực hạn chế | Đang khai thác |
49 | Mỏ cát xây dựng số 11 | Sông Đồng Nai - Cát Tiên |
| 2,7 | 177.000 | Khu vực hạn chế | Đang khai thác |
50 | Mỏ cát xây dựng số 12 | Sông Đồng Nai - Cát Tiên |
| 3 | 150.000 | Khu vực hạn chế | Đang khai thác |
51 | Mỏ cát xây dựng số 13 | Sông Đồng Nai - Cát Tiên |
| 0,33 | 14.000 | Khu vực hạn chế | Đang khai thác |
52 | Mỏ cát xây dựng số 14 | Sông Đồng Nai - Cát Tiên |
| 0,8 | 51.000 | Khu vực hạn chế | Đang khai thác |
|
| Cộng | 0 | 36,24 | 3.292.984 |
|
|
|
| Tổng cộng | 99,62 | 195,34 | 9.132.302 |
|
|
III. SÉT GẠCH NGÓI |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Mỏ sét gạch ngói Lang Hanh | Xã Ninh Gia - Đức Trọng | 9,4 |
| 749.000 | XĐT 07 | Đang khai thác |
2 | Mỏ sét gạch ngói Ninh Gia | Xã Ninh Gia - Đức Trọng | 8,5 |
|
| XĐT 09 | Đang lập hồ sơ xin thăm dò |
|
| Cộng | 17,9 | 0 | 749.000 |
|
|
3 | Mỏ sét gạch ngói số 1 Thạnh Mỹ | TT Thạnh Mỹ - Đơn Dương | 10,44 |
|
| XĐD 04 | Đang lập hồ sơ xin thăm dò |
4 | Mỏ sét gạch ngói số 2 Thạnh Mỹ | TT Thạnh Mỹ - Đơn Dương | 4 |
|
| XĐD 04 | Đang lập hồ sơ xin thăm dò |
5 | Mỏ sét gạch ngói số 1 Tu Tra | Xã Tu Tra - Đơn Dương | 11,63 |
|
| XĐD 06 | Đang lập hồ sơ xin thăm dò |
6 | Mỏ sét gạch ngói số 2 Tu Tra | Xã Tu Tra - Đơn Dương | 7,52 |
|
| XĐD 06 | Đang lập hồ sơ xin thăm dò |
|
| Cộng | 33,59 | 0 |
|
|
|
7 | Mỏ sét gạch ngói Tân Văn | Xã Tân Văn - Lâm Hà | 10 |
| 908.000 | XLH 13 | Đang lập hồ sơ xin khai thác |
8 | Mỏ sét gạch ngói Phi Tô | Xã Phi Tô - Lâm Hà | 8 |
|
| XLH 06 | Đang lập hồ sơ xin thăm dò |
9 | Mỏ sét gạch ngói Phú Sơn | Xã Phú Sơn - Lâm Hà | 6 |
|
| XLH 04 | Đang lập hồ sơ xin thăm dò |
|
| Cộng | 24 | 0 | 908.000 |
|
|
10 | Mỏ sét gạch ngói số 1 | Xã Lộc Phú - Bảo Lâm | 30,67 |
| 4.730.000 | XBL 08 | Đang lập hồ sơ xin khai thác |
11 | Mỏ sét gạch ngói số 2 | Xã Lộc Bảo - Bảo Lâm | 50 |
| 3.867.000 | XBL 02 | Đang lập hồ sơ xin khai thác |
|
| Cộng | 80,67 | 0 | 8.597.000 |
|
|
12 | Mỏ sét gạch ngói số 1 | Xã Lộc Châu - Bảo Lộc | 25,32 |
| 667.000 | XBLOC 03 | Đang lập hồ sơ xin khai thác |
13 | Mỏ sét gạch ngói số 2 | Xã Lộc Châu - Bảo Lộc | 5 |
|
| XBLOC 03 | Đang lập hồ sơ xin thăm dò |
|
| Cộng | 30,32 | 0 | 667.000 |
|
|
14 | Mỏ sét gạch ngói Mađagui | Xã Mađagui - Đạ Huoai | 15 |
|
| XĐH08 | Đang lập hồ sơ xin thăm dò |
|
| Cộng | 15 |
|
|
|
|
15 | Mỏ sét gạch ngói Đạ Lây | Xã Đạ Lây - Đạ Tẻh | 9,5 |
| 742.000 | XĐTE 06 | Đang lập hồ sơ xin khai thác |
|
| Cộng | 9,5 | 0 | 742.000 |
|
|
|
| Tổng cộng | 210,98 | 0 | 11.663.000 |
|
|
IV. THAN BÙN |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Mỏ than bùn Phúc Thọ | Xã Phúc Thọ - Lâm Hà | 2 |
|
| XLH 10 | Đang lập hồ sơ xin thăm dò |
2 | Mỏ than bùn Liên Hà | Xã Liên Hà - Lâm Hà | 2 |
|
| XLH 16 | Đang lập hồ sơ xin thăm dò |
|
| Cộng | 4 | 0 |
|
|
|
3 | Mỏ Than bùn Phi Liêng | Thị Phi Liêng - Đam Rông | 11,3 |
|
| XĐR 08 | Đang lập hồ sơ xin thăm dò |
4 | Mỏ Than bùn Đạ K/Nàng | Xã Đạ K/Nàng - Đam Rông | 12,5 |
|
| XĐR 10 | Đang lập hồ sơ xin thăm dò |
|
| Cộng | 23,8 | 0 |
|
|
|
5 | Mỏ Than bùn Di Linh | TT Di Linh - Di Linh | 17,5 |
|
| XDL 07 | Đang lập hồ sơ xin thăm dò |
6 | Mỏ than bùn Liên Đầm | Xã Liên Đầm - Di Linh | 4,96 |
|
| XDL 11 | Đang lập hồ sơ xin thăm dò |
|
| Cộng | 22,46 | 0 |
|
|
|
7 | Mỏ than bùn Lộc Phú | Xã Lộc Phú - Bảo Lâm | 9,35 |
|
| XBL 07 | Đang lập hồ sơ xin thăm dò |
8 | Mỏ than bùn Lộc Ngãi | Xã Lộc Ngãi - Bảo Lâm | 10 |
|
| XBL 09 | Đang lập hồ sơ xin thăm dò |
9 | Mỏ than bùn Lộc Thắng | TT Lộc Thắng - Bảo Lâm | 12 |
|
| XBL 10 | Đang lập hồ sơ xin thăm dò |
10 | Mỏ than bùn Lộc An | Xã Lộc An - Bảo Lâm | 40,6 |
|
| XBL 14 | Đang lập hồ sơ xin thăm dò |
|
| Cộng | 71,95 | 0 |
|
|
|
|
| Tổng cộng | 122,21 | 0 |
|
|
|
V. ĐẤT SAN LẤP |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Mỏ đất san lấp Tu Tra | Xã Tu Tra - Đơn Dương | 2 | 0 |
| XĐD 05 |
|
|
| Cộng | 2 | 0 |
|
|
|
2 | Mỏ đất san lấp Đa Sal | Xã Đa Sal - Đam Rông | 4 |
|
| XĐR 01 |
|
3 | Đất san lấp Liêng S/Rông | Xã Liêng SRônh - Đam Rông | 2 |
|
| XĐR 06 |
|
4 | Mỏ đất san lấp Phi Liêng | Xã Phi Liêng - Đam Rông | 3 |
|
| XĐR 09 |
|
|
| Cộng | 9 | 0 |
|
|
|
5 | Mỏ đất san lấp Phú Hội | Xã Phú Hội - Đức Trọng | 2 |
|
| XĐT 06 |
|
|
| Cộng | 2 | 0 |
|
|
|
6 | Mỏ đất san lấp Đạ Tồn | Xã Đạ Tồn - Đạ Huoai | 2 |
|
| XĐH 05 |
|
7 | Mỏ đất san lấp Đạ Oai | Xã Đạ Oai - Đạ Huoai | 3 |
|
| XĐH 06 |
|
8 | Mỏ đất san lấp Đạ M/Ri | Xã Đạ M'Ri Đạ Huoai | 3 |
|
| XĐH 09 |
|
|
| Cộng | 8 | 0 |
|
|
|
9 | Mỏ đất san lấp Đạ Kho | Xã Đạ Kho - Đạ Tẻh | 6,7 |
|
| XĐTE 08 | Đang lập thủ tục xin thăm dò |
|
| Cộng | 6,7 | 0 |
|
|
|
|
| Tổng cộng | 27,7 | 0 |
|
|
|
PHỤ LỤC III
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH, TRỮ LƯỢNG THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
STT | Vị trí | Diện tích (ha) | Trữ lượng thăm dò, khai thác (m3) |
I. ĐÁ XÂY DỰNG |
|
|
|
1 | Thành phố Đà Lạt | 15 | 3.000.000 |
2 | Huyện Lạc Dương | 20 | 4.000.000 |
3 | Huyện Đơn Dương | 15 | 3.000.000 |
4 | Huyện Đức Trọng | 25 | 5.000.000 |
5 | Huyện Lâm Hà | 20 | 4.000.000 |
6 | Huyện Đam Rông | 10 | 2.000.000 |
7 | Huyện Di Linh | 25 | 5.000.000 |
8 | Huyện Bảo Lâm | 25 | 5.000.000 |
9 | Thành phố Bảo Lộc | 15 | 3.000.000 |
10 | Huyện Đạ Huoai | 25 | 5.000.000 |
11 | Huyện Đạ Tẻh | 20 | 4.000.000 |
| Cộng | 215 | 43.000.000 |
II. CÁT XÂY DỰNG |
|
|
|
1 | Huyện Đức Trọng | 10 | 200.000 |
2 | Huyện Lạc Dương | 15 | 300.000 |
3 | Huyện Đơn Dương | 15 | 300.000 |
4 | Huyện Lâm Hà | 25 | 500.000 |
5 | Huyên Di Linh | 10 | 200.000 |
6 | Huyện Bảo Lâm | 30 | 600.000 |
7 | Thành phố Bảo Lộc | 10 | 200.000 |
8 | Huyện Đạ Huoai | 20 | 400.000 |
9 | Huyện Tạ Tẻh | 10 | 200.000 |
| Cộng | 145 | 2.900.000 |
III. SÉT GẠCH NGÓI |
|
|
|
1 | Huyện Đức Trọng | 10 | 300.000 |
2 | Huyện Đơn Dương | 20 | 600.000 |
3 | Huyện Lâm Hà | 25 | 750.000 |
4 | Huyện Bảo Lâm | 20 | 600.000 |
5 | Thành phố Bảo Lộc | 15 | 450.000 |
6 | Huyện Đạ Huoai | 15 | 450.000 |
7 | Huyện Đạ Tẻh | 20 | 600.000 |
8 | Huyện Cát Tiên | 10 | 300.000 |
| Cộng | 135 | 11.963.000 |
IV. THAN BÙN |
|
|
|
1 | Huyện Lâm Hà | 5 | 100.000 |
2 | Huyện Đam Rông | 20 | 400.000 |
3 | Huyện Di Linh | 15 | 300.000 |
4 | Huyện Bảo Lâm | 20 | 400.000 |
| Cộng | 60 | 1.200.000 |