Quyết định 1463/2003/QĐ-UB

Quyết định 1463/2003/QĐ-UB sửa đổi Quyết định 991/2000/QĐ- UB về phân công, phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ, công chức và viên chức Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành

Quyết định 1463/2003/QĐ-UB sửa đổi tại Quyết định 991/2000/QĐ- UB đã được thay thế bởi Quyết định 901/2005/QĐ-UB phân công, phân cấp quản lý tổ chức cán bộ, công chức và được áp dụng kể từ ngày 30/05/2005.

Nội dung toàn văn Quyết định 1463/2003/QĐ-UB sửa đổi tại Quyết định 991/2000/QĐ- UB


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1463/2003/QĐ-UB

Ninh Bình, ngày 24 tháng 7 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 991/2000/QĐ-UB NGÀY 12/7/2000 CỦA UBND TỈNH NINH BÌNH, VỀ PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ TỔ CHỨC, CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VÀ VIÊN CHỨC NHÀ NƯỚC.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994;
Căn cứ Pháp lệnh cán bộ, công chức ban hành ngày 26/02/1998; Nghị định số 95,96,97/NĐ- CP hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh cán bộ, công chức;
Căn cứ Quyết định số 760/QĐ- TU ngày 06/3/2000 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Ninh Bình, quy định về phân cấp quản lý tổ chức và cán bộ;
Xét đề nghị của Trưởng ban Tổ chức chính quyền tỉnh;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 991/2000/QĐ-UB ngày 12/7/2000 của UBND tỉnh Ninh Bình, về phân công, phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ, công chức và viên chức Nhà nước như sau:

1. Khoản 1, Điều 5 được sửa đổi như sau: Bổ nhiệm vào ngạch đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương.

2. Khoản 8, Điều 8 được sửa đổi như sau: Xây dựng kế hoạch biên chế quỹ tiền lương khu vực hành chính, sự nghiệp hàng năm, báo cáo để UBND tỉnh xem xét, đề nghị Bộ Nội vụ phân bổ. Sau khi kế hoạch đã được UBND tỉnh duyệt thông báo cho các sở, ngành, UBND huyện, thị xã tổ chức triển khai thực hiện theo kế hoạch đó.

3. Khoản 1 Điều 9 được sửa đổi như sau:

a. Trình UBND tỉnh quyết định việc bố trí, điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, kỷ luật và thực hiện các chế độ chính sách khác đối với cán bộ, công chức thuộc diện UBND tỉnh quản lý.

b. Quyết định xếp lương, nâng bậc lương hàng năm đối với cán bộ, công chức thuộc diện UBND tỉnh quản lý và báo cáo UBND tỉnh.

4. Khoản 3 Điều 9 được sửa đổi như sau: Tiếp nhận, điều động cán bộ, công chức từ tỉnh ngoài, các cơ quan Trung ương, các cơ quan Đảng, đoàn thể, các đơn vị sản xuất kinh doanh về công tác thuộc khu vực HCSN do UBND tỉnh quản lý; làm thủ tục điều động cán bộ, công chức khu vực HCSN thuộc tỉnh quản lý chuyển công tác đi các cơ quan Trung ương, tỉnh ngoài, sang các cơ quan Đảng, đoàn thể. Trong trường hợp cần thiết UBND tỉnh sẽ trực tiếp quyết định. (trừ diện cán bộ, công chức thuộc diện Thường vụ Tỉnh uỷ quản lý).

Tham mưu cho UBND tỉnh quyết định tiếp nhận những đối tượng thuộc diện ưu tiên theo Quyết định số 324/2003/QĐ-UB ngày 04/3/2003 của UBND tỉnh quy định về chính sách khuyến khích tài năng, đào tạo và thu hút cán bộ, công chức có trình độ cao.

5. Mục e, Khoản 8, Điều 9 được sửa đổi như sau: Thoả thuận hình thức kỷ luật từ hạ ngạch trở lên đối với công chức ngạch từ chuyên viên và tương đương để Giám đốc Sở, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã ra quyết định kỷ luật; nếu sau 10 ngày không nhận được văn bản thoả thuận hoặc có văn bản nhưng không thống nhất của Ban Tổ chức chính quyền tỉnh thì Giám đốc Sở, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã quyết định và tự chịu trách nhiệm.

6. Mục c, Khoản 1, Điều 15 được sửa đổi như sau: Quyết định thành lập, hợp nhất, chia tách các trường: Trung học cơ sở, Tiểu học, mầm non; trạm Y tế xã, phường, thị trấn (sau khi có văn bản hiệp y với Ban Tổ chức chính quyền tỉnh và Sở Giáo dục- Đào tạo hoặc Sở Y tế theo lĩnh vực ngành quản lý). Nếu sau 10 ngày không nhận được văn bản thoả thuận hoặc có văn bản nhưng không thống nhất của Ban Tổ chức chính quyền tỉnh và Sở Giáo dục- Đào tạo hoặc Sở Y tế thì Chủ tịch UBND các huyện, thị xã quyết định và tự chịu trách nhiệm.

7. Khoản 1, Điều 16 được sửa đổi như sau: Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật các Trưởng, Phó phòng, ban; Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng các đơn vị thành viên của doanh nghiệp. Trước khi quyết định các vấn đề về công tác cán bộ, viên chức với chức danh nêu trên phải báo cáo bằng văn bản với cơ quan quản lý Nhà nước cấp trên tực tiếp (Sở, hoặc UBND huyện, thị xã). Nếu sau 10 ngày không nhận được văn bản trả lời hoặc có văn bản nhưng không thống nhất của cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp thì Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc doanh nghiệp Nhà nước, Giám đốc các đơn vị sự nghiệp kinh tế quyết định và tự chịu trách nhiệm.

8. Khoản 3, Điều 16 được sửa đổi như sau:

a. Hàng năm căn cứ vào thiết kế kỹ thuật, công nghệ và quy trình sản xuất, khối lượng và chất lượng công việc theo yêu cầu sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp lập kế hoạch sử dụng lao động, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và Sở Lao động, Thương binh và Xã hội để thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt. Sau khi chỉ tiêu được phê duyệt, người sử dụng lao động tổ chức ký kết hợp đồng lao động với người lao động theo mẫu quy định của Bộ Lao động, Thương và Xã hội.

b. Trước khi quyết định nâng bậc lương, xử lý kỷ luật lao động và sa thải lao động phải báo cáo cơ quan quản lý Nhà nước cấp trên trực tiếp và phải được sự thoả thuận của Sở Lao động, Thương binh và xã hội. Nếu sau 10 ngày không nhận được văn bản trả lời hoặc có văn bản nhưng không thống nhất của cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và Sở Lao động, Thương binh và Xã hội thì Giám đốc doanh nghiệp quyết định và tự chịu trách nhiệm.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Trưởng ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3
- Văn Phòng CP Để
- Ban Thường vụ TU báo
- TT HĐND tỉnh cáo
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh
- Các thành viên UBND tỉnh
- C, PVP HĐND và UBND tỉnh
- Các DN Nhà nước thuộc tỉnh
- Lưu VT, VP7
 D/33

T.M UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH




Đinh Văn Hùng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1463/2003/QĐ-UB

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1463/2003/QĐ-UB
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành24/07/2003
Ngày hiệu lực24/07/2003
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 30/05/2005
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1463/2003/QĐ-UB

Lược đồ Quyết định 1463/2003/QĐ-UB sửa đổi tại Quyết định 991/2000/QĐ- UB


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 1463/2003/QĐ-UB sửa đổi tại Quyết định 991/2000/QĐ- UB
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu1463/2003/QĐ-UB
              Cơ quan ban hànhTỉnh Ninh Bình
              Người kýĐinh Văn Hùng
              Ngày ban hành24/07/2003
              Ngày hiệu lực24/07/2003
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 30/05/2005
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản hướng dẫn

                Văn bản được hợp nhất

                  Văn bản gốc Quyết định 1463/2003/QĐ-UB sửa đổi tại Quyết định 991/2000/QĐ- UB

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 1463/2003/QĐ-UB sửa đổi tại Quyết định 991/2000/QĐ- UB