Nội dung toàn văn Quyết định 149/QĐ-UBND Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước Yên Bái năm 2014
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 149/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 27 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH YÊN BÁI NĂM 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 – 2020;
Căn cứ Quyết định số 2445/2007/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 136/QĐ-UBND ngày 21/12/1012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái, ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 39/TT-SNV ngày 22 tháng 01 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Yên Bái năm 2014.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH
YÊN BÁI NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 149/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020, Quyết định số 136/QĐ-UBND ngày 21/02/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái, ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2015. Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Bảo đảm các quy định pháp luật được triển khai thực hiện một cách nghiêm túc, có hiệu lực, hiệu quả; Cơ chế, chính sách trên các lĩnh vực quản lý nhà nước được rà soát, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện, tạo thuận lợi tối đa cho hoạt động đầu tư sản xuất kinh doanh, tích cực nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
Trong năm 2014, phải hoàn thành việc rà soát, sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách thuộc các lĩnh vực: Ưu đãi, thu hút đầu tư, đất đai, đào tạo, thu hút nguồn nhân lực, xã hội hóa hoạt động sự nghiệp, dịch vụ công.
2. Thủ tục hành chính (TTHC) được đơn giản hóa về quy trình và hồ sơ biểu mẫu, những quy định không phù hợp, chồng chéo gây cản trở cho sự phát triển kinh tế - xã hội kịp thời được bãi bỏ, sửa đổi hoặc kiến nghị bãi bỏ, sửa đổi; công bố công khai, minh bạch bảo đảm đúng quy định của pháp luật hiện hành; tổ chức giải quyết TTHC đúng quy định, tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
3. Chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương được xác định phù hợp, thực hiện thông suốt, không chồng chéo, trùng lắp hay bỏ sót nhiệm vụ.
4. Tiếp tục triển khai việc xác định vị trí việc làm, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đủ trình độ, năng lực, phẩm chất đạo đức và tinh thần trách nhiệm, đảm đương và thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
5. Cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tiếp tục được nghiên cứu thực hiện có hiệu quả; Từng bước nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của cơ quan hành chính.
6. Tiếp tục nâng cao năng lực hoạt động của bộ phận một cửa, một cửa liên thông. Triển khai và mở rộng phần mềm một cửa điện tử nguồn mở đến một số huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh nhằm giải quyết cơ bản mối quan hệ giữa nhà nước với công dân, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
7. Các Sở, ngành, địa phương hoàn thành việc xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 đối với toàn bộ thủ tục hành chính được công bố thuộc thẩm quyền
II. NHIỆM VỤ
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền cải cách hành chính; tiếp tục mở rộng dân chủ, phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức, đoàn thể, nhân dân tham gia giám sát, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.
Nâng cao chất lượng thực hiện công tác cải cách hành chính; Nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính và chất lượng dịch vụ công.
Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền trong việc đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính.
Tăng cường công tác kiểm tra cải cách hành chính, kỷ luật, kỷ cương hành chính; lấy kết quả việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính làm cơ sở đánh giá, sử dụng, đề bạt và khen thưởng cán bộ, công chức, viên chức.
Tăng cường chỉ đạo và tổ chức thực hiện Đề án đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức; xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Trọng tâm tập trung nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
2. Cải cách thể chế
Nâng cao chất lượng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo tính hợp pháp, đồng bộ và khả thi của hệ thống văn bản, thực hiện đánh giá tác động của văn bản quy phạm pháp luật trước và sau khi ban hành
Tiếp tục thực hiện đúng quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản Quy phạm pháp luật, bảo đảm cụ thể hoá các Nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước nhằm tăng cường công tác quản lý và khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh.
Nhanh chóng triển khai, phổ biến các văn bản Quy phạm pháp luật để cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân biết, thực hiện đúng pháp luật. Thường xuyên rà soát kịp thời tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền hủy bỏ hoặc sửa đổi, bổ sung văn bản Quy phạm pháp luật cho phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật.
Đẩy mạnh công tác kiểm tra, thanh tra việc tổ chức thực hiện các văn bản Quy phạm pháp luật
3. Cải cách thủ tục hành chính
Tiếp tục thực hiện tốt công tác cải cách thủ tục hành chính, thực hiện nghiêm chỉnh Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.
Đảm bảo kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các TTHC thuộc thẩm quyền của địa phương theo quy định của pháp luật. Tiếp tục rà soát, kiến nghị đơn giản hóa thủ tục trên các lĩnh vực, đề xuất loại bỏ thành phần hồ sơ không cần thiết, chồng chéo, mang tính hình thức, gây khó khăn cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp.
Thường xuyên cập nhật các TTHC mới do Trung ương ban hành. Công khai, minh bạch tất cả các TTHC bằng các hình thức thiết thực và thích hợp.
Tiếp tục thực hiện tốt việc tiếp nhận, xử lý kiến nghị, phản ánh của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp về quy định, thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng quy định hành chính, giám sát hiệu quả việc thực hiện thủ tục hành chính.
Niêm yết, công khai khoa học, rõ ràng tất cả thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo từng lĩnh vực tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính và địa chỉ, hộp thư điện tử, số điện thoại để tiếp nhận xử lý, phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính.
Thực hiện cải cách thủ tục hành chính ngay trong quá trình xây dựng thể chế và cải cách thủ tục hành chính để hoàn thiện thể chế.
4. Cải cách tổ chức bộ máy
Tiếp tục kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện, các Chi cục và tương đương, các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định, hướng dẫn của Trung ương.
Tiếp tục rà soát về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế hiện có của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp; các tổ chức khác thuộc bộ máy hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Trên cơ sở đó, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức, sắp xếp bộ máy công vụ gọn nhẹ, khoa học theo hướng giảm đầu mối quản lý gắn kết với công tác tinh giản biên chế đảm bảo thống nhất, hiệu quả từ cấp tỉnh tới cấp huyện, khắc phục tình trạng chồng chéo, bỏ trống hoặc trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
Nâng cao chất lượng trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, triển khai mở rộng áp dụng mô hình một cửa liên thông theo hướng hiện đại cho một số cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
Tập trung triển khai việc xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức theo Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức" và Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 8/5/2012 của Chính phủ quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư số 41/2012/NĐ-CP quy định">14/2012/TT-BNV của Bộ Nội vụ hướng dẫn Nghị định số 41/2012/NĐ-CP.
Tiếp tục đổi mới công tác đánh giá cán bộ, đánh giá công chức. Việc đánh giá phải căn cứ vào kết quả, hiệu quả công tác của cán bộ, công chức. Thực hiện quy trình đánh giá công chức, đảm bảo dân chủ, công bằng, công khai, chính xác và trách nhiệm đối với việc đánh giá công chức.
Đổi mới tuyển chọn lãnh đạo cấp sở, cấp phòng theo hướng chú trọng nguyên tắc thực tài, đề cao trách nhiệm của người đứng đầu, đổi mới phương thức và nội dung lấy phiếu tín nhiệm.
Thực hiện Quy định chế độ tiến cử và chính sách thu hút, phát hiện, trọng dụng và đãi ngộ người có tài năng trong hoạt động công vụ.
Xây dựng đội ngũ công chức thanh tra công vụ đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra công vụ tại các sở, ngành, địa phương; kiểm tra, đôn đốc việc luân chuyển cán bộ ở một số chức danh theo quy định.
Ứng dụng công nghệ thông tin, đổi mới phương thức thi tuyển và thi nâng ngạch công chức để đảm bảo nguyên tắc khách quan, công bằng, chất lượng, thực tài.
6. Cải cách tài chính công
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính, rà soát, đánh giá tình hình thực tiễn để nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp.
Đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa các hoạt động sự nghiệp, dịch vụ công; từng bước nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công, bảo đảm sự hài lòng của cá nhân đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trong các lĩnh vực giáo dục, y tế. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng
Rà soát, bãi bỏ, sửa đổi hoặc kiến nghị bãi bỏ, sửa đổi các loại phí, lệ phí ban hành không phù hợp theo quy định pháp luật hiện hành.
7. Hiện đại hoá hành chính
Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước và quản lý điều hành, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và chất lượng công tác của các cơ quan, đơn vị.
Đầu tư triển khai phần mềm một cửa điện tử nguồn mở tại UBND thành phố Yên Bái để nhân rộng ra các huyện, thị trong tỉnh. Thực hiện các dự án trọng điểm về ứng dụng CNTT đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Tăng cường triển khai sử dụng phần mềm ứng dụng quản lý văn bản và điều hành trên môi trường mạng. Đưa vào sử dụng thêm 3 dịch vụ hành chính công ở mức độ 3, nâng tổng số lên 9 dịch vụ.
Tiếp tục tổ chức triển khai đào tạo sử dụng và quản trị các phần mềm dùng chung, bồi dưỡng kiến thức về an toàn thông tin cho đội ngũ quản trị hệ thống mạng thông tin của tỉnh và quản trị mạng tại các cơ quan đơn vị trong tỉnh.
Công bố đầy đủ danh mục các dịch vụ hành chính công trên Cổng thông tin điện tử cấp tỉnh, cấp huyện.
Tiếp tục đầu tư cải tạo, nâng cấp trụ sở cơ quan hành chính, đầu tư cung cấp các trang thiết bị, phương tiện làm việc cần thiết cho các cơ quan hành chính nhà nước, đặc biệt là các cơ quan, đơn vị thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
Đẩy mạnh việc xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001-2008 vào hoạt động của các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Căn cứ Kế hoạch CCHC năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh và tình hình thực tế của cơ quan, địa phương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động xây dựng Kế hoạch CCHC năm 2014 của cơ quan, địa phương. Tập trung chỉ đạo, điều hành và tổ chức trển khai thực hiện; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về tiến độ, kết quả thực hiện; xác định kết quả thực hiện công tác CCHC là tiêu chí quan trọng để đánh giá thi đua, khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân.
Thực hiện đúng chế độ thông tin báo cáo theo định kỳ quý, 6 tháng, năm, gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ tổng hợp).
1. Sở Tư pháp chịu trách nhiệm rà soát các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh đã ban hành. Định kỳ hằng quý, năm báo cáo về Uỷ ban nhân dân tỉnh kết quả xây dựng và rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh; phát hiện kịp thời những văn bản không còn phù hợp với quy định của pháp luật hoặc không phù hợp với thực tiễn để kịp thời bãi bỏ, điều chỉnh, bổ sung.
Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm soát TTHC, triển khai kiểm soát việc ban hành và thực thi TTHC, kiểm tra việc chấp hành quyết định công bố Bộ TTHC.
2. Giao cho Sở Nội vụ tổ chức hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan cấp trên theo quy định; đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh kịp biểu dương, khen thưởng hoặc phê bình, kiểm điểm, xử lý kỷ luật đối với tập thể, cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Phối hợp Sở thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan đẩy mạnh tổ chức thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý, điều hành tại các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước.
Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện triển khai Bộ tiêu chuẩn Việt Nam ISO 9001:2008, gắn với thực hiện TTHC tại các cơ quan, đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh.
3. Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì xây dựng các đề án; chương trình, nhiệm vụ CCHC trong Kế hoạch này, có trách nhiệm chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan thực hiện nhiệm vụ đã được phân công.
4. Báo Yên Bái, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh thực hiện công tác tuyên truyền về CCHC. Tăng cường phối hợp với Sở Nội vụ để kịp thời cập nhật tin tức về công tác CCHC trên Báo Yên Bái, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
Chỉ đạo phân công phòng Nội vụ, Văn phòng Ủy banh nhân dân tham mưu giúp Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch CCHC của địa phương; đồng thời, theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện công tác CCHC ở địa phương.
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về CCHC tại địa phương; củng cố xây dựng bộ phận một cửa, một cửa liên thông theo hướng hiệu quả, hiện đại./.
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 149/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2014 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
SốTT |
Nội dung công việc |
Sản phẩm |
Cơ quan thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH |
|||||
1 |
Triển khai nhiệm vụ công tác CCHC năm 2014 |
Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch CCHC năm 2014 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý I/2014 |
2 |
Thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 (khóa X) về đẩy mạnh CCHC; Chương trình hành động của Tỉnh uỷ, UBND tỉnh về đẩy mạnh CCHC, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái |
Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2014 |
3 |
Lập kế hoạch tổ chức kiểm tra công tác CCHC tại cơ quan, đơn vị, địa phương |
Quyết định, kế hoạch kiểm tra của cấp có thẩm quyền; báo cáo kết quả kiểm tra của Sở Nội vụ với UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý III/2014 |
4 |
Duy trì và nâng cao chất lượng tuyên truyền về CCHC, việc cải cách TTHC trên sóng phát thanh và truyền hình và trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, huyện, Sở Thông tin và truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
5 |
Tăng cường chỉ đạo và tổ chức thực hiện Đề án đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức; xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Yên Bái |
Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở nội vụ |
Sở nội vụ |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2014 |
6 |
Đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh |
Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của UBND tỉnh |
Sở nội vụ |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh |
Quý I năm 2014 |
II. CẢI CÁCH THỂ CHẾ |
|||||
1 |
Ban hành Quyết định của UBND tỉnh về Chương trình xây dựng văn bản QPPL trình HĐND tỉnh và chương trình văn bản QPPL năm 2014 của UBND tỉnh Yên Bái |
Quyết định ban hành của UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các ngành chức năng có liên quan |
Tháng 2/2014 |
2 |
Ban hành Quyết định của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Chương trình xây dựng văn bản QPPL trình HĐND tỉnh và chương trình văn bản QPPL năm 2014 của UBND tỉnh Yên Bái |
Quyết định ban hành của UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các ngành chức năng có liên quan |
Tháng 3/2014 |
3 |
Tự kiểm tra các văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành. Kiểm tra theo thẩm quyền văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành. Thực hiện đầy đủ quy trình, thủ tục nghiệp vụ và tăng cường công tác phối hợp trong việc phát hiện, đề nghị xử lý các văn bản được ban hành có dấu hiệu trái pháp luật |
Nghị quyết, quyết định, chỉ thị, chương trình, kế hoạch; các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ theo thẩm quyền |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
4 |
Tăng cường các biện pháp nhằm thực hiện chất lượng, hiệu quả trách nhiệm rà soát, hệ thống hoá văn bản của UBND tỉnh theo quy định tại khoản 2 điều 5 Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật |
Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Tư pháp |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
5 |
Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Tư pháp |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
III. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
|||||
1 |
Thực hiện đơn giản hoá TTHC trên các lĩnh vực quản lý nhà nước theo các Nghị quyết của Chính phủ và Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính. |
Quyết định sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ TTHC theo thẩm quyền |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
2 |
Thực hiện tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về Quy định hành chính theo Nghị định 20/2008/NĐ-CP |
Các văn bản, báo cáo của Sở Tư pháp |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
3 |
Thực hiện việc công bố, công khai và kịp thời cập nhật TTHC được sửa đổi, bổ sung, thay thế bị bãi bỏ hoặc hủy bỏ vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC |
Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Tư pháp |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
4 |
Sửa đổi, bổ sung quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo quy định tại Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ; |
Quyết định ban hành của UBND tỉnh |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố |
Quý I năm 2014 |
5 |
Ban hành Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp với các các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã trong việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính; |
Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Tư pháp |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố |
Quý II năm 2014 |
IV. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC |
|||||
1 |
Rà soát quyết định xếp hạng, xếp lại hạng đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định. |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý II năm 2014 |
2 |
Hướng dẫn thực hiện phân cấp quản lý hội, quỹ trên địa bàn tỉnh.
|
Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý II năm 2014 |
3 |
Tiếp tục rà soát về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế hiện có của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp; các tổ chức khác thuộc bộ máy hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái |
Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2014 |
4 |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương; Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Sở Y tế; Thanh Tra tỉnh; Sở tư pháp; Sửa đổi bổ sung Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2014 |
5 |
Hướng dẫn sắp xếp, phân loại thôn, tổ dân phố |
Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý I Năm 2014 |
6 |
Tiếp tục tổ chức, triển khai thực hiện Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. Đầu tư triển khai phần mềm một cửa điện tử nguồn mở tại UBND thành phố Yên Bái để nhân rộng ra các huyện, thị trong tỉnh |
Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành |
Sở Nội vụ |
Năm 2014 |
V. ĐỔI MỚI NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC |
|||||
1 |
Tập trung triển khai Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức"; Kế hoạch số 78/KH-UBND ngày 13/6/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh, triển khai thực hiện Đề án đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Kế hoạch 50/KH-UBND ngày 24/4/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh, về xây dựng Đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Yên Bái. |
Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2014 |
2 |
Ban hành Quyết định quy định về nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Yên Bái (thay thế Quyết định số 19/2012/QĐ-UBND ngày 8/6/2012) |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý I/2014 |
3 |
Tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức tỉnh Yên Bái năm 2014. |
Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý II/2014 |
4 |
Quyết định quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố. |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý II/2014 |
5 |
Hướng dẫn triển khai thực hiện Quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Yên Bái |
Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý I/2014 |
6 |
Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch, tổ chức thi nâng ngạch công chức từ ngạch cán sự lên ngạch chuyên viên và tương đương |
Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý II/2014 |
7 |
Triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ công chức năm 2014 |
Các văn bản tổ chức thực hiện của UBND tỉnh và của các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo chung theo quy định |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2014 |
8 |
Thực hiện các nội dung về xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức theo chỉ đạo của Chính phủ và các Bộ, Ngành Trung ương có liên quan |
Các văn bản tổ chức thực hiện của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
9 |
Ban hành quy chế thi tuyển, xét tuyển, tuyển dụng, chế độ tập sự và xử lý kỷ luật đối với công chức cấp xã |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
UBND các huyện thị xã, thành phố |
Quý I/2014 |
VI. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG |
|||||
1 |
Tiếp tục thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước |
Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Tài chính với UBND tỉnh theo quy định |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2014 |
2 |
Tiếp tục thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4 /2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập |
Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của sở Tài chính với UBND tỉnh theo quy định |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị sự nghiệp công lập tại địa phương |
Năm 2014 |
3 |
Tiếp tục thực hiện Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập |
Các văn bản tổ chức thực hiện của cấp có thẩm quyền và báo cáo của Sở Khoa học và Công nghệ với UBND tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2014 |
VII. HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH |
|||||
1 |
- Tiếp tục xây dựng, duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN 9001 : 2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh. - Tổ chức thực hiện tốt việc duy trì, cải tiến, đánh giá giám sát, đánh giá chứng nhận lại Hệ thống quản lý chất lượng đối với hoạt động 67 cơ quan hành chính - Triển khai mở rộng phạm vi áp dụng HTQLCL đối với 18 cơ quan HCNN |
Báo cáo kết quả của cơ quan được giao áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN 9001-2008 với UBND tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2014 |
2 |
Tiếp tục triển khai các dự án trong Chương trình mục tiêu Quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa giai đoạn từ 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Yên Bái |
Các văn bản tổ chức thực hiện của cấp có thẩm quyền và báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông với UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2014 |
3 |
Triển khai sử dụng phần mềm ứng dụng quản lý văn bản và điều hành trên môi trường mạng là 80%, Văn phòng UBND cấp huyện là 70%. |
Các văn bản tổ chức thực hiện của cấp có thẩm quyền và báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông với UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2014 |
4 |
Nâng cấp, hoàn thiện cho 100% Website của các cơ quan quản lý Nhà nước được tích hợp trong Cổng Thông tin điện tử của tỉnh đảm bảo theo Thông tư số 26/2009/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông |
Các văn bản tổ chức thực hiện của cấp có thẩm quyền và báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông với UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2014 |
5 |
Đưa vào sử dụng thêm 3 dịch vụ hành chính công ở mức độ 3, nâng tổng số lên 9 dịch vụ. |
Báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông với UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2014 |
6 |
Triển khai đào tạo sử dụng và quản trị các phần mềm dùng chung, bồi dưỡng kiến thức về an toàn thông tin cho đội ngũ quản trị hệ thống mạng thông tin của tỉnh và quản trị mạng tại các cơ quan đơn vị trong tỉnh |
Các văn bản tổ chức thực hiện của cấp có thẩm quyền và báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông với UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý III Năm 2014 |
7 |
Tiếp tục triển khai đầu tư nâng cấp đồng bộ cơ sở hạ tâng CNTT cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; các dự án trọng điểm về ứng dụng CNTT đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1925/2010/QĐ-UBND ngày 16/11/2010 về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng CNTT trong cơ quan Nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2015; Quyết định số: 1926/QĐ-UBND ngày 16/11/2010 của Uỷ Ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Yên Bái giai đoạn 2006-2015, định hướng đến năm 2020. |
Các văn bản tổ chức thực hiện của cấp có thẩm quyền và báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông với UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2014 |
8 |
Mua sắm trang thiết bị, để thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế “một cửa, một cửa liên thông” tại một số cơ quan hành chính nhà nước |
Kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức việc mua sắm trang thiết bị theo đúng quy định |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý II Năm 2014 |
9 |
Xây dựng, cải tạo, nâng cấp trụ sở cơ quan hành chính nhà nước theo Quyết định số 1441/QĐ-TTg ngày 06/10/2008 của Chính phủ về phê duyệt kế hoạch đầu tư trụ sở cấp xã, phường đảm bảo yêu cầu CCHC, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước |
Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, địa phương được ghi kế hoạch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2014 |