Quyết định 15/QĐ-UBND

Quyết định 15/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi đại gia súc trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2014

Nội dung toàn văn Quyết định 15/QĐ-UBND phát triển chăn nuôi đại gia súc Sơn La 2014


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 06 tháng 01 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI ĐẠI GIA SÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA NĂM 2014

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị quyết số 258/2008/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của HĐND tỉnh Sơn La về việc ban hành chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi đại gia súc trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn năm 2009 - 2015; Nghị quyết số 362/2011/NQ-HĐND ngày 18 tháng 3 năm 2011 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 258/2008/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2008;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 376 /TTr-SNN ngày 30 tháng 12 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi đại gia súc trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2014, với các nội dung chủ yếu sau:

1. Quy mô thực hiện

- Quy mô đàn trâu bò đực giống bình tuyển năm 2014: 650 con.

- Quy mô đàn trâu, bò nuôi tại hộ 2 con trở lên: 1.400 con.

- Số hộ chăn nuôi quy mô 3 con trở lên: 90 hộ.

- Quy mô đàn trâu, bò nuôi tại hộ nghèo:  600 con.

- Hỗ trợ trâu, bò đực phối giống trực tiếp đạt kết quả: 13.720 con.

- Quy mô trồng cỏ: 300 ha.

- Thiến trâu, bò đực không đủ tiêu chuẩn làm giống: 520 con.

- Hỗ trợ quản lý trâu, bò đực giống đã bình tuyển từ năm 2009 đến năm 2013: 1.484 con.

- Hỗ trợ tiêm phòng trâu, bò đực giống bình tuyển; Trâu bò mua từ nguồn vốn vay các ngân hàng được hưởng hỗ trợ lãi suất: 5.352 con.

(có Kế hoạch chi tiết kèm theo)

- Thời gian thực hiện: Trong năm 2014.

- Đơn vị triển khai thực hiện: Trung tâm Khuyến nông tỉnh Sơn La.

2. Nguồn vốn

Theo Quy định của Nghị quyết số 258/2008/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của UBND tỉnh Sơn La.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

- Giao Sở Tài chính cân đối, cấp kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi đại gia súc năm 2014 đã được phê duyệt.

- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ động phối hợp với UBND các huyện, thành phố, các ngành liên quan, Trung tâm Khuyến nông tổ chức thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài Chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Ngân hàng Chính sách - Xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Trung tâm Khuyến nông tỉnh, Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- TT. Tỉnh uỷ (B/c);
- TT. HĐND tỉnh (B/c);
- TT. UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu VT, (M01), 48bản.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Cầm Văn Chính

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI ĐẠI GIA SÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 15/QĐ-UBND, ngày 06/01/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)

Thực hiện Nghị quyết số 258/2008/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của HĐND tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp thứ 11 về việc ban hành chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi đại gia súc trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2009 - 2015 và Nghị quyết số 362/2011/NQ-HĐND ngày 18 tháng 3 năm 2011 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 258/2008/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2008;

Trên cơ sở tổng hợp kế hoạch dự toán của các huyện, thành phố về việc triển khai thực hiện Chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi đại gia súc trên địa bàn các huyện, thành phố năm 2014;

UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi đại gia súc trên địa bàn tỉnh Sơn La với các nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Chuyển dần tập quán chăn nuôi chăn thả hiện nay sang chăn nuôi có chuồng trại, chủ động thức ăn chăn nuôi, kiểm soát và phòng chống dịch bệnh, bảo đảm vệ sinh môi trường;

- Phát triển trồng cỏ chịu hạn và chịu rét phục vụ chăn nuôi đại gia súc.

- Bình tuyển chọn lọc đàn trâu, bò đực giống đủ tiêu chuẩn, thiến bò đực cóc và trâu đực không đủ tiêu chuẩn giống;

- Hỗ trợ lãi suất tiền vay cho các hộ chăn nuôi trâu bò để phát triển đàn và xây dựng chuồng trại nuôi nhốt trâu, bò quy mô 5 con trở lên.

2. Yêu cầu

- Giống:

+ Đàn trâu, bò cái nền mua bằng nguồn vốn hỗ trợ lãi suất phải được phối giống trực tiếp và thực hiện nuôi nhốt kết hợp chăn dắt đảm bảo vệ sinh.

+ Diện tích trồng cỏ đảm bảo chất lượng, đủ diện tích, tỷ lệ sống cao và có cán bộ hướng dẫn nông dân chăm sóc, thu hoạch, chế biến, dự trữ đúng quy trình kỹ thuật, đạt hiệu quả cao.

- Vốn: Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội và Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT các huyện cân đối bố trí đảm bảo nguồn vốn cho nhân dân vay

phát triển chăn nuôi đạt hiệu quả.

- Các biện pháp kỹ thuật:

+ Trạm Thú y các huyện bố trí đủ cán bộ thú y thực hiện tiêm phòng đầy đủ các loại vắcxin theo yêu cầu cho đàn trâu, bò đực giống được bình tuyển và đàn trâu bò mua bằng nguồn vốn hỗ trợ lãi suất.

+ Thực hiện tốt công tác tuyên truyền vận động nông dân chăn nuôi thực hiện thiến những con trâu, bò không đủ tiêu chuẩn giống trong vùng bình tuyển trâu , bò đực giống.

- Vận động các hộ nông dân chăn nuôi trâu, bò với quy mô từ 3 con trở lên xây dựng chuồng nuôi trâu, bò đúng kỹ thuật.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN NĂM 2014

1. Phạm vi, đối tượng

a) Phạm vi

Triển khai đồng bộ trên 11 huyện và thành phố Sơn La.

b) Đối tượng thực hiện

Các cá nhân, hộ gia đình, hợp tác xã, doanh nghiệp đầu tư phát triển nuôi trâu, bò cái nền sinh sản trong chuồng; nuôi trâu, bò đực giống nội và bò đực giống lai Zêbu đủ tiêu chuẩn giống đã được bình tuyển để phối giống trực tiếp.

2. Quy mô thực hiện

- Quy mô đàn trâu bò đực giống bình tuyển năm 2014: 650 con.

- Quy mô đàn trâu, bò nuôi tại hộ 2 con trở lên: 1.400 con.

- Số hộ chăn nuôi quy mô 3 con trở lên: 90 hộ.

- Quy mô đàn trâu, bò nuôi tại hộ nghèo:  600 con.

- Hỗ trợ trâu, bò đực phối giống trực tiếp đạt kết quả: 13.720 con.

- Quy mô trồng cỏ: 300 ha.

- Thiến trâu, bò đực không đủ tiêu chuẩn làm giống: 520 con.

- Hỗ trợ quản lý trâu, bò đực giống đã bình tuyển từ năm 2009 đến năm 2013: 1.484 con.

- Hỗ trợ tiêm phòng trâu, bò đực giống bình tuyển; Trâu bò mua từ nguồn vốn vay các ngân hàng được hưởng hỗ trợ lãi suất: 5.352 con.

(chi tiết Phụ lục số 02 đến 08 kèm theo)

3. Kinh phí thực hiện năm 2014: 25.680 triệu đồng (Hai mươi lăm tỷ, sáu trăm tám mươi triệu đồng chẵn).

Trong đó:

a) Ngân sách hỗ trợ: 4.680 triệu đồng (Bốn tỷ, sáu trăm tám mươi triệu đồng chẵn).

(chi tiết Phụ lục số 01 kèm theo)

Trong đó:

- Hỗ trợ đực giống phối giống trực tiếp đạt kết quả: 1.372 triệu đồng;

- Hỗ trợ lãi suất vay Ngân hàng nông nghiệp mua trâu bò và làm chuồng nuôi nhốt trâu bò: 1.273,15 triệu đồng;

- Hỗ trợ lãi suất vay Ngân hàng Chính sách - Xã hội: 864,18 triệu đồng;

- Hỗ trợ tiêm phòng thú y: 169,47 triệu đồng;

- Hỗ trợ tiền giống cỏ cho nông dân: 750 triệu đồng;

- Hỗ trợ công tác khuyến nông trồng cỏ, bình tuyển trâu, bò đực giống quản lý đực giống sau bình tuyển và thiến trâu bò đực không đủ tiêu chuẩn giống, kiểm tra nghiệm thu: 251,2 triệu đồng.

b) Vốn vay ngân hàng: 21.000 triệu đồng (Hai mươi mốt tỷ đồng chẵn).

(Phụ lục số 05 kèm theo)

Trong đó:

- Vốn vay Ngân hàng chính sách - XH mua trâu bò tại hộ nghèo:  6 tỷ đồng.

- Vốn vay ngân hàng Nông nghiệp và PTNT: 15 tỷ đồng.

Số hộ được hỗ trợ chăn nuôi trâu bò thương phẩm và cái nền: Phụ lục số 03 quy mô được vay vốn mua trâu, bò phát triển đàn (bao gồm trâu bò thương phẩm; trâu bò cày kéo; trâu bò cái nền) tổng số hộ vay Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT quy mô 2 con trở lên là 700 hộ. Hộ nghèo vay ngân hàng Chính sách xã hội là 600 hộ.

Số hộ được hỗ trợ xây dựng chuồng trại: Phụ lục số 04 quy mô hỗ trợ cho vay xây dựng chuồng trại của các hộ nuôi trâu, bò quy mô từ 3 con trở lên. Tổng số 90 hộ.

Hỗ trợ công tác khuyến nông: Phụ lục số 07 hỗ trợ công tác khuyến nông theo Quyết định số 923/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2011 của UBND tỉnh. Tổng mức hỗ trợ năm 2014: 251,2 triệu đồng. Bao gồm các hạng mục và mức hỗ trợ như sau:

+ Quản lý trâu bò sau bình tuyển: 50.000 đ/ con;

+ Bình tuyển trâu bò đực giống: 100.000 đ/ con;

+ Thiến trâu, bò đực không đủ tiêu chuẩn giống: 100.000đ/ con;

+ Hướng dẫn trồng cỏ, phô tô tài liệu quy trình trồng cỏ: 200.000 đ/ ha.

Hỗ trợ cỏ giống: Phụ lục số 06 quy mô trồng cỏ tổng số 300 ha. Trong đó mức hỗ trợ giống cỏ lần đầu cho các hộ chăn nuôi được hưởng chính sách 2,5 triệu đồng/ha. Với yêu cầu diện tích tối thiểu 500 m2/ hộ.

Hỗ trợ công tác thú y: Phụ lục số 08 Hỗ trợ công tác thú y năm 2014 cho đàn

trâu, bò trong diện tiêm phòng, gồm: Trâu, bò đực giống bình tuyển các năm từ 2009 đến năm 2014 và đàn trâu, bò vay vốn phát triển đàn được hưởng hỗ trợ lãi suất. Tổng cộng 5.352 con.

III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Về tổ chức

- Củng cố, kiện toàn, nâng cao năng lực hệ thống khuyến nông từ tỉnh đến cơ sở bảo đảm đủ năng lực thực hiện kế hoạch có hiệu quả.

2. Tuyên truyền

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động trên các phương tiện thông tin đại chúng ở tỉnh, huyện, thành phố đảm bảo chính sách đến với người dân, làm cho dân hiểu và áp dụng thực hiện.

- Giao các cơ quan, tổ chức đoàn thể vận động nhân dân tham gia thực hiện các nội dung của chính sách như: Trồng cỏ, sử dụng trâu bò đực giống được bình tuyển cho phối giống trực tiếp với đàn trâu, bò cái nền tại địa phương, thực hiện triệt để việc thiến trâu bò đực không đủ tiêu chuẩn giống, làm chuồng trại hợp vệ sinh, mua thêm trâu bò để tăng đàn, tuyên truyền vận động nhân dân chuyển tập quán chăn nuôi thả rông sang nuôi nhốt hoặc chăn dắt.

3. Nhân lực

- Trạm Khuyến nông các huyện, thành phố cử cán bộ kỹ thuật phối hợp với UBND các xã, phường, thị trấn triển khai chính sách đảm bảo đến dân và hướng dẫn nhân dân thực hiện theo kế hoạch.

- Quản lý tốt đàn trâu, bò đã được bình tuyển phối giống trực tiếp, theo dõi chặt chẽ kết quả phối giống trực tiếp cho đàn trâu, bò cái nền.

- Hướng dẫn nhân dân các biện pháp kỹ thuật về trồng cỏ, chăm sóc, thu hoạch, chế biến, dự trữ cỏ làm thức ăn cho trâu, bò. Kỹ thuật chăm sóc, bảo quản cỏ làm thức ăn cho trâu bò trong mùa đông và công tác bảo quản giống cỏ đảm bảo tái sinh tốt vào mùa xuân năm sau.

- Trạm Thú y các huyện cử cán bộ phối hợp cùng cán bộ thú y xã tổ chức, thực hiện tiêm phòng cho đàn trâu, bò trong diện được hưởng chính sách đảm bảo đủ số lượng, đúng chủng loại quy định.

4. Giống

- Giống trâu, bò:

+ Trâu, bò đực giống được bình tuyển từ những con trâu, bò đực giống đủ tiêu chuẩn trong đàn trâu, bò tại địa phương; đảm bảo đúng theo yêu cầu kỹ thuật theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và PTNT.

+ Trâu, bò mua từ nguồn vốn vay hỗ trợ lãi suất trong diện chính sách để phát triển đàn do các tổ chức hoặc hộ chăn nuôi vay vốn với ngân hàng và trực tiếp mua trâu, bò từ các hộ chăn nuôi có nhu cầu san đàn tại địa phương hoặc từ ngoài tỉnh.

- Giống cỏ:

+ Giống cỏ bao gồm các giống: Cỏ Voi; cỏ VA06; cỏ Pangola, Zuri v.v... từ đồng cỏ trồng theo chương trình trồng cỏ trợ giá, trợ cước các năm 2007 - 2008 - 2009; cỏ trồng thuộc chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi năm từ 2009 đến năm 2013 hoặc có thể mua giống cỏ từ ngoài tỉnh của các cơ quan được phép sản xuất, kinh doanh, mua bán cỏ giống.

+ Ưu tiên trồng các giống cỏ chịu được hạn và rét.

5. Vốn

Nguồn vốn thực hiện theo Nghị quyết 258/2008/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của HĐND tỉnh Sơn La.

IV. THỜI GIAN

Để chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi đại gia súc đạt kết quả tốt trình tự các bước công việc dự kiến cần tiến hành triển khai như sau:

TT

Công việc

Thời gian

Trách nhiệm

1

Trình UBND tỉnh phê duyệt kinh phí thực hiện chính sách

Tháng 1 năm 2014

Sở Nông nghiệp và các sở, ngành liên quan

2

Triển khai hợp đồng đến các địa bàn thực hiện chính sách

Tháng 2 năm 2014

Trung tâm Khuyến nông và trạm Khuyến nông các huyện

3

Hướng dẫn các hộ nông dân tiếp cận ngân hàng vay vốn mua trâu bò và xây dựng chuồng trại nuôi trâu bò.

Tháng 1 đến tháng 12 năm 2014

Các chi nhánh ngân hàng, trạm Khuyến nông các huyện, thành phố và nông dân.

4

Hướng dẫn các hộ chăn nuôi trâu, bò, đực giống cho phối giống trực tiếp đạt kết quả.

Từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2014

UBND huyện, TTKN, trạm Khuyến nông và nông dân chăn nuôi.

5

Tổ chức bình tuyển, lựa chọn trâu, bò đực giống đủ tiêu chuẩn theo chỉ tiêu đã được phê duyệt

Từ tháng 3 đến tháng 12 năm 2014

Trạm Khuyến nông các huyện, UBND các xã, người chăn nuôi.

6

Tổ chức tiêm phòng triệt để cho đàn trâu, bò trong diện tiêm phòng.

Tháng 4 và tháng 11 năm 2014

Chi cục thú y, trạm thú y huyện và nông dân chăn nuôi.

7

Kiểm tra, giám sát và đôn đốc việc tổ chức thực hiện chính sách tại cơ sở

Tháng 1 và tháng 12 năm 2014

UBND huyện, TTKN

8

Nghiệm thu các nội dung đã triển khai thực hiện.

Tháng 12 năm 2014

TTKN, các đơn vị liên quan theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và PTNT

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Giao giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT phối hợp với các sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài Chính; UBND các huyện, thành phố:

- Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kinh phí, cấp đủ kinh phí thực hiện chính sách theo kế hoạch được phê duyệt; đồng thời chỉ đạo Trung tâm Khuyến nông tỉnh triển khai ngay tới các huyện, thành phố:

+ Phối hợp với các cấp chính quyền địa phương (huyện, thành phố) chỉ đạo Trạm Khuyến nông các huyện đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động, nông dân tích cực tham gia thực hiện chính sách;

+ Tổng hợp báo cáo định kỳ tiến độ triển khai chính sách trên toàn tỉnh;

+ Quản lý, thanh quyết toán nguồn kinh phí được cấp theo quy định.

- Nhiệm vụ trạm Khuyến nông các huyện, thành phố

+ Hướng dẫn các hộ nông dân xây dựng phương án phát triển chăn nuôi trâu, bò và phối hợp cùng Ngân hàng Chính sách - XH, Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT đăng ký kế hoạch vay vốn tạo điều kiện thuận lợi cho hộ vay thực hiện.

+ Theo dõi, giám sát quá trình thực hiện chính sách đảm bảo tiến độ và hiệu quả, hàng tháng báo cáo tiến độ thực hiện chính sách về Trung tâm khuyến nông tỉnh tổng hợp;

+ Quyết toán với Trung tâm Khuyến nông tỉnh nguồn kinh phí đã được cấp, đôn đốc các hộ vay vốn trả lãi đúng kỳ hạn để được hưởng hỗ trợ lãi suất theo chính sách.

2. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh Sơn La chỉ đạo Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT; Ngân hàng Chính sách - Xã hội tỉnh bố trí đủ kế hoạch vốn để nông dân vay mua trâu, bò và xây dựng chuồng trại.

3. Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT; Ngân hàng Chính sách - Xã hội các huyện, thành phố phối hợp với cán bộ khuyến nông hướng dẫn thủ tục giúp cho nông dân vay vốn thực hiện chính sách.

4. Giao Chủ tịch UBND các huyện, thành phố

- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo các phòng ban chức năng liên quan, theo chuyên ngành của mình tổ chức thực hiện chính sách đảm bảo chính sách đến được với nhân dân.

- Chỉ đạo tăng cường sự phối kết hợp giữa các phòng ban chức năng của huyện, tổ chức triển khai thực hiện chính sách một cách quyết liệt, đồng bộ đáp ứng tiến độ kế hoạch.

- Tăng cường kiểm tra, phát hiện và tập trung tháo gỡ các vướng mắc trong quá trình triển khai, thẩm định, nghiệm thu các hạng mục hỗ trợ của chính sách: Bình tuyển trâu bò đực giống, trồng cỏ, thiến trâu, bò đực không đủ tiêu chuẩn giống v.v...., đảm bảo chính xác, đúng mục đích, mục tiêu đề ra.

5. Chủ tịch UBND các xã, phường thị trấn căn cứ Nghị quyết, kế hoạch phát

triển chăn nuôi của xã tổ chức phối hợp với trạm khuyến nông huyện xây dựng kế hoạch phát triển chăn nuôi của xã, đồng thời hỗ trợ hướng dẫn nhân dân làm thủ tục vay vốn tại các ngân hàng.

Trên đây là kế hoạch triển khai thực hiện Chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi đại gia súc trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2014. Đây là nội dung rất quan trọng sẽ góp phần từng bước chuyển đổi cơ cấu kinh tế và bộ mặt nông thôn theo tiêu chí phát triển nông thôn mới. Yêu cầu các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh theo định kỳ để kịp thời chỉ đạo, tháo gỡ những vướng mắc khó khăn trong quá trình thực hiện./.

 


PHỤ LỤC SỐ 01

TỔNG HỢP KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI ĐẠI GIA SÚC NĂM 2014

ĐVT: Nghìn đồng

STT

Địa bàn

Hỗ trợ đực giống P.G đạt kết quả

Lãi suất mua trâu, bò 2 con

Lãi xuất XD chuồng, trại

Lãi suất mua trâu, bò hộ nghèo

Hỗ trợ Giống cỏ

Hỗ trợ CT KN

Hỗ trợ công tác thú y

Tổng cộng thực hiện năm 2014

1

Mộc Châu

105.000

103.950

42.000

124.488

75.000

21.925

18.344.0

490.707.0

2

Yên Châu

137.600

157.628

0

140.868

75.000

19.270

24.307.2

554.673.2

3

Phù Yên

113.000

59.640

21.000

74.802

25.000

10.705

12.195.2

316.342.2

4

Bắc Yên

141.800

98.700

0

82.744

75.000

18.500

16.116.0

432.860.0

5

Mai Sơn

157.400

139.440

63.000

91.837

75.000

19.375

20.416.0

566.468.2

6

Sốp Cộp

148.000

0

0

37.128

50.000

16.930

10.323.2

262.381.2

7

Sông Mã

98.000

117.180

21.000

45.864

50.000

17.180

13.662.4

362.886.4

8

Thuận Châu

71.000

174.720

21.000

85.176

75.000

14.485

15.169.2

456.550.2

9

Quỳnh Nhai

129.600

47.670

0

54.600

75.000

13.290

11.920.0

332.080.0

10

Mường La

149.600

78.960

21.000

54.600

75.000

19.795

14.796.8

413.751.8

11

Vân Hồ

113.000

84.840

0

72.072

75.000

22.205

10.435.2

377.552.2

12

Thành phố Sơn La

8.000

21.420

0

0

25.000

4.030

1.787.2

60.237.2

13

TTKN

 

 

 

 

 

53.510

 

53.510

 

Tổng cộng

1.372.000

1.084.148

189.000

864.179

750.000

 251.200

169.472

4.680.000


PHỤ LỤC SỐ 02

HỖ TRỢ BÌNH TUYỂN VÀ PHỐI GIỐNG TRỰC TIẾP ĐẠT KẾT QUẢ NĂM 2014

ĐVT: Nghìn đồng

TT

Địa bàn

Trâu bò đực bình tuyển năm 2009 - 2013

Trâu, bò đực bình tuyển năm 2014

Trâu bò đực bình tuyển đến hết năm 2014

KH Trâu, bò cái được PG kết quả năm 2013

Mức hỗ trợ

Thành tiền

1

Mộc Châu

105

50

155

1.050

100

105.000

2

Yên Châu

172

50

222

1.376

100

137.600

3

Phù Yên

113

70

183

1.130

100

113.000

4

Bắc Yên

150

50

200

1.418

100

141.800

5

Mai Sơn

175

50

225

1.574

100

157.400

6

Sốp Cộp

148

50

198

1.480

100

148.000

7

Sông Mã

98

50

148

980

100

98.000

8

Thuận Châu

71

100

171

710

100

71.000

9

Quỳnh Nhai

144

50

194

1.296

100

129.600

10

Mường La

187

50

237

1.496

100

149.600

11

Vân Hồ

113

50

163

1.130

100

113.000

12

Thành phố Sơn La

8

30

38

80

100

8.000

 

Tổng cộng

1.484

650

2.134

13.720

 

1.372.000

 


PHỤ LỤC SỐ 03

HỖ TRỢ LÃI SUẤT NUÔI TRÂU BÒ THƯƠNG PHẨM VÀ CÁI NỀN NĂM 2014

ĐVT: Nghìn đồng

STT

Địa bàn

ĐVT

Quy mô năm 2014

Vay vốn ngân hàng CS-XH

Vay vốn NHNoSLA

Hỗ trợ lãi suất cần thanh toán năm 2014 (tạm tính)

Hộ nghèo

2 con trở lên

Năm
 2009 - 2013

KH vay năm 2014

Đã trả vốn vay đến hết năm 2010

Số dư đến hết năm 2014

Năm 2009 - 2013

KH vay năm 2014

Đã trả vốn vay đến hết năm 2010

Số dư đến hết năm 2014

Hộ nghèo

2 con trở lên

Tổng cộng

1

Mộc Châu

Hộ

75

75

2.790.000

750.000

1.260.000

2.280.000

4.050.000

1.500.000

3.075.000

2.475.000

124.488

103.950

228.438

2

Yên Châu

Hộ

75

100

2.830.000

750.000

1.000.000

2.580.000

6.200.000

2.000.000

4.400.000

3.800.000

140.868

157.628

298.496

3

Phù Yên

Hộ

50

50

1.620.000

500.000

750.000

1.370.000

420.000

1.000.000

0

1.420.000

74.802

59.640

134.442

4

Bắc Yên

Hộ

50

50

2.020.000

500.000

1.000.000

1.520.000

2.635.000

1.000.000

1.285.000

2.350.000

82.744

98.700

181.444

5

Mai Sơn

Hộ

50

80

2.800.000

500.000

1.618.000

1.682.000

3.600.000

1.600.000

1.880.000

3.320.000

91.837

139.440

231.277

6

Sốp Cộp

Hộ

50

0

1.280.000

500.000

1.100.000

680.000

0

0

 

0

37.128

0

37.128

7

Sông Mã

Hộ

50

75

1.340.000

500.000

1.000.000

840.000

2.790.000

1.500.000

1.500.000

2.790.000

45.864

117.180

163.044

8

Thuận Châu

Hộ

50

100

1.960.000

500.000

900.000

1.560.000

3.340.000

2.000.000

1.180.000

4.160.000

85.176

174.720

259.896

9

Quỳnh Nhai

Hộ

50

50

1.470.000

500.000

970.000

1.000.000

160.000

1.000.000

25.000

1.135.000

54.600

47.670

102.270

10

Mường La

Hộ

50

50

1.250.000

500.000

750.000

1.000.000

1.940.000

1.000.000

1.060.000

1.880.000

54.600

78.960

133.560

11

Vân Hồ

Hộ

50

50

820.000

500.000

 

1.320.000

1.020.000

1.000.000

 

2.020.000

72.072

84.840

156.912

12

TP Sơn La

Hộ

 

20

 

 

 

0

110.000

400.000

 

510.000

 

21.420

21.420

 

Tổng

 

600

700

20.180.000

6.000.000

10.348.000

15.832.000

26.265.000

14.000.000

14.405.000

25.860.000

864.179

1.084.148

1.948.327

Lãi suất hỗ trợ theo lãi suất thực tế từng thời điểm theo bảng kê tính lãi suất của ngân hàng.

Vốn vay năm 2013; năm 2014 và năm 2015 chỉ được hỗ trợ lãi suất đến hết năm 2015

 


PHỤ LỤC SỐ 04

HỖ TRỢ XÂY DỰNG CHUỒNG TRẠI NĂM 2014

ĐVT: Nghìn đồng

TT

Địa bàn

ĐVT

Số lượng

Tự bỏ vốn

Vay vốn NHNoSLA

Hỗ trợ lãi suất thanh toán 2014

Tự bỏ vốn

vay vốn

Tự bỏ vốn

Tiền vay

Lãi xuất đã thanh toán

1

Mộc Châu

Hộ

10

10

250.000

250.000

21.000

21.000

42.000

2

Yên Châu

Hộ

 

 

0

0

0

0

0

3

Phù Yên

Hộ

5

5

125.000

125.000

10.500

10.500

21.000

4

Bắc Yên

Hộ

 

 

0

0

0

0

0

5

Mai Sơn

Hộ

20

10

500.000

250.000

42.000

21.000

63.000

6

Sốp Cộp

Hộ

 

 

0

0

0

0

0

7

Sông Mã

Hộ

5

5

125.000

125.000

10.500

10.500

21.000

8

Thuận Châu

Hộ

5

5

125.000

125.000

10.500

10.500

21.000

9

Quỳnh Nhai

Hộ

 

 

0

0

0

0

0

10

Mường La

Hộ

5

5

125.000

125.000

10.500

10.500

21.000

11

Vân Hồ

Hộ

 

 

0

0

0

 

0

12

Thành phố Sơn La

Hộ

 

 

0

0

 

 

 

 

Tổng cộng

 

50

40

1.250.000

1.000.000

105.000

84.000

189.000

Lãi suất tính 1 năm

 

PHỤ LỤC SỐ 05

TỔNG HỢP VAY VỐN HỖ TRỢ LÃI XUẤT NĂM 2014

ĐVT: Nghìn đồng

STT

Địa bàn

Vốn vay NH Chính sách

Vốn vay NHNo SLA

Trong đó

Tổng vốn vay 2 ngân hàng

Mua trâu, bò

Xây dựng chuồng

1

Mộc Châu

750.000

1.750.000

1.500.000

250.000

2.500.000

2

Yên Châu

750.000

2.000.000

2.000.000

0

2.750.000

3

Phù Yên

500.000

1.125.000

1.000.000

125.000

1.625.000

4

Bắc Yên

500.000

1.000.000

1.000.000

0

1.500.000

5

Mai Sơn

500.000

1.850.000

1.600.000

250.000

2.350.000

6

Sốp Cộp

500.000

0

0

0

500.000

7

Sông Mã

500.000

1.625.000

1.500.000

125.000

2.125.000

8

Thuận Châu

500.000

2.125.000

2.000.000

125.000

2.625.000

9

Quỳnh Nhai

500.000

1.000.000

1.000.000

0

1.500.000

10

Mường La

500.000

1.125.000

1.000.000

125.000

1.625.000

11

Vân hồ

500.000

1.000.000

1.000.000

0

1.500.000

12

Thành phố Sơn La

0

400.000

400.000

0

400.000

 

Tổng

6.000.000

15.000.000

14.000.000

1.000.000

21.000.000

 

PHỤ LỤC SỐ 06

HỖ TRỢ CỎ GIỐNG NĂM 2014

ĐVT: Nghìn đồng

TT

Địa bàn

ĐVT

Số lượng

Mức hỗ trợ tối đa

Thành tiền

1

Mộc Châu

Ha

30

2.500

75.000

2

Yên Châu

Ha

30

2.500

75.000

3

Phù Yên

Ha

10

2.500

25.000

4

Bắc Yên

Ha

30

2.500

75.000

5

Mai Sơn

Ha

30

2.500

75.000

6

Sốp Cộp

Ha

20

2.500

50.000

7

Sông Mã

Ha

20

2.500

50.000

8

Thuận Châu

Ha

30

2.500

75.000

9

Quỳnh Nhai

Ha

30

2.500

75.000

10

Mường La

Ha

30

2.500

75.000

11

Vân Hồ

Ha

30

2.500

75.000

12

Thành phố Sơn La

Ha

10

2.500

25.000

 

Tổng cộng

 

300

 

750.000

 


PHỤ LỤC SỐ 07

HỖ TRỢ CÔNG TÁC KHUYẾN NÔNG NĂM 2014

ĐVT: Nghìn đồng

STT

Địa bàn

Tổng KP

Trong đó

Quản lý T.bò đực giống bình tuyển năm 2009 đến năm 2013 (con)

Bình tuyển năm 2014 (con)

Cả số tai

Thiến trâu, bò đực năm 2013

Hướng dẫn trồng cỏ (Ha)

Quy mô

Mức HT

Kinh phí

Quy mô

Mức HT

Kinh phí

Quy mô

Mức HT

Kinh phí

Quy mô

Mức HT

Kinh phí

1

Mộc Châu

21.925

105

35

3.675

50

75

3.750

100

100

10.000

30

150

4.500

2

Yên Châu

19.270

172

35

6.020

50

75

3.750

50

100

5.000

30

150

4.500

3

Phù Yên

10.705

113

35

3.955

70

75

5.250

 

100

0

10

150

1.500

4

Bắc Yên

18.500

150

35

5.250

50

75

3.750

50

100

5.000

30

150

4.500

5

Mai Sơn

19.375

175

35

6.125

50

75

3.750

50

100

5.000

30

150

4.500

6

Sốp Cộp

16.930

148

35

5.180

50

75

3.750

50

100

5.000

20

150

3.000

7

Sông Mã

17.180

98

35

3.430

50

75

3.750

70

100

7.000

20

150

3.000

8

Thuận Châu

14.485

71

35

2.485

100

75

7.500

 

100

0

30

150

4.500

9

Quỳnh Nhai

13.290

144

35

5.040

50

75

3.750

 

100

0

30

150

4.500

10

Mường La

19.795

187

35

6.545

50

75

3.750

50

100

5.000

30

150

4.500

11

Vân Hồ

22.205

113

35

3.955

50

75

3.750

100

100

10.000

30

150

4.500

12

T.P Sơn La

4.030

8

35

280

30

75

2.250

 

 

 

10

150

1.500

13

TTKN

53.510

 

15

22.260

 

25

16.250

 

 

 

 

50

15.000

 

Tổng

251.200

1.484

 

74.200

650

 

65.000

520

 

52.000

300

 

60.000

 


PHỤ LỤC SỐ 08

HỖ TRỢ TIÊM PHÒNG THÚ Y NĂM 2014

ĐVT: Nghìn đồng

TT

Địa bàn

ĐVT

Tổng đàn trâu, bò trong diện tiêm phòng

Trong đó

Mức hỗ trợ

Tổng số tiền

Trâu, bò hộ 2 con trở lên

Trâu, bò hộ nghèo

Trâu, bò đực giống đã bình tuyển

1

Mộc Châu

Con

573

194

224

155

32.0

18.344.0

2

Yên Châu

Con

760

287

251

222

32.0

24.307.2

3

Phù Yên

Con

381

50

148

183

32.0

12.195.2

4

Bắc Yên

Con

504

127

176

200

32.0

16.116.0

5

Mai Sơn

Con

638

182

231

225

32.0

20.416.0

6

Sốp Cộp

Con

323

0

125

198

32.0

10.323.2

7

Sông Mã

Con

427

150

129

148

32.0

13.662.4

8

Thuận Châu

Con

530

187

172

171

32.0

15.169.2

9

Quỳnh Nhai

Con

373

41

138

194

32.0

11.920.0

10

Mường La

Con

462

103

123

237

32.0

14.796.8

11

Vân Hồ

Con

326

71

92

163

32.0

10.435.2

12

T.P Sơn La

Con

56

18

0

38

32.0

1.787.2

 

Tổng

 

5.352

1.409

1.809

2.134

 

169.472

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 15/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu15/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành06/01/2014
Ngày hiệu lực06/01/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcLĩnh vực khác
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 15/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 15/QĐ-UBND phát triển chăn nuôi đại gia súc Sơn La 2014


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 15/QĐ-UBND phát triển chăn nuôi đại gia súc Sơn La 2014
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu15/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Sơn La
                Người kýCầm Văn Chính
                Ngày ban hành06/01/2014
                Ngày hiệu lực06/01/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcLĩnh vực khác
                Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
                Cập nhật11 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 15/QĐ-UBND phát triển chăn nuôi đại gia súc Sơn La 2014

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 15/QĐ-UBND phát triển chăn nuôi đại gia súc Sơn La 2014

                        • 06/01/2014

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 06/01/2014

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực