Quyết định 1683/QĐ-UBND

Quyết định 1683/QĐ-UBND năm 2014 quy định đơn giá cây cao su làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Quyết định 1683/QĐ-UBND 2014 đơn giá cây cao su bồi thường hỗ trợ tái định cư nhà nước thu hồi đất Thừa Thiên Huế đã được thay thế bởi Quyết định 82/2017/QĐ-UBND đơn giá cây trồng xác định giá trị hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất Huế và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2018.

Nội dung toàn văn Quyết định 1683/QĐ-UBND 2014 đơn giá cây cao su bồi thường hỗ trợ tái định cư nhà nước thu hồi đất Thừa Thiên Huế


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1683/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 18 tháng 08 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ CÂY CAO SU LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2011 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tại Tờ trình số 869/TTr-SNNPTNT ngày 12 tháng 8 năm 2014 và thẩm định của Sở Tài chính tại Công văn số 2028/STC-QLGCS ngày 08 tháng 8 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định đơn giá cây cao su làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (gọi tắt là đơn giá bồi thường cây cao su) khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như Phụ lục kèm theo.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2014 và thay thế đơn giá bồi thường cây cao su tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 369/QĐ-UBND ngày 30/01/2011 của UBND tỉnh; các nội dung khác của Quyết định số 369/QĐ-UBND ngày 30/01/2011 của UBND tỉnh không trái với Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Trưởng các ban: Ban quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch UBND, Chủ tịch Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các huyện, các thị xã, thành phố Huế; Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có liên quan và chủ đầu tư có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin Điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TC, NN, ĐC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Trường Lưu

 

PHỤ LỤC:

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CAO SU
(Kèm theo Quyết định số 1683/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

Thời kỳ

Đơn giá bồi thường

đồng/ha

đồng/cây

Cao su mới trồng (năm thứ 1)

50.879.000

92.000

Cao su năm thứ 2

80.719.000

145.000

Cao su năm thứ 3

111.700.000

201.000

Cao su năm thứ 4

142.905.000

257.000

Cao su năm thứ 5

176.864.000

319.000

Cao su năm thứ 6

213.853.000

385.000

Cao su năm thứ 7

253.197.000

456.000

Cao su từ năm thứ 8 đến năm thứ 20

294.896.000

531.000

Cao su từ năm thứ 21 trở lên

213.799.000

385.000

Ghi chú:

Mật độ cây cao su đưa vào tính toán là 555 cây/ha (cự ly hàng 6m, cự ly cây 3m). Trường hợp mật độ trồng cao hơn thì chỉ tính bồi thường theo đúng định mức 555 cây/ha. Trường hợp mật độ trồng thấp hơn thì bồi thường theo số lượng cây thực tế.

Đơn giá bồi thường cây cao su nêu trên bao gồm chi phí chặt hạ, vận chuyển ra khỏi khu vực có đất bị thu hồi (chưa tính tiền đất). Người được hưởng chi phí đền bù được quyền tận thu lại toàn bộ sản phẩm để bàn giao mặt bằng cho Nhà nước./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1683/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1683/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành18/08/2014
Ngày hiệu lực01/09/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2018
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1683/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1683/QĐ-UBND 2014 đơn giá cây cao su bồi thường hỗ trợ tái định cư nhà nước thu hồi đất Thừa Thiên Huế


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 1683/QĐ-UBND 2014 đơn giá cây cao su bồi thường hỗ trợ tái định cư nhà nước thu hồi đất Thừa Thiên Huế
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu1683/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Thừa Thiên Huế
              Người kýLê Trường Lưu
              Ngày ban hành18/08/2014
              Ngày hiệu lực01/09/2014
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Bất động sản
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2018
              Cập nhật6 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 1683/QĐ-UBND 2014 đơn giá cây cao su bồi thường hỗ trợ tái định cư nhà nước thu hồi đất Thừa Thiên Huế

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 1683/QĐ-UBND 2014 đơn giá cây cao su bồi thường hỗ trợ tái định cư nhà nước thu hồi đất Thừa Thiên Huế