Nội dung toàn văn Quyết định 1827/QĐ-UBND phân bổ vốn sự nghiệp chương trình xây dựng nông thôn mới Thanh Hóa 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1827/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 30 tháng 05 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MTQG VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2016, TỈNH THANH HÓA.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (NTM) giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Công văn số 136/TTg-KTTH ngày 20/1/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ vốn thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Công văn số 02/BCĐTW-VPĐP ngày 28/01/2016 của Ban chỉ đạo Trung ương Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới về việc thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2016;
Căn cứ Công văn số 4618/BTC-HCSN ngày 06/4/2016 của Bộ Tài chính về việc triển khai thực hiện các chương trình MTQG năm 2016;
Căn cứ Quyết định số 5256/2015/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc giao dự toán thu NSNN, chi NSĐP và phân bổ ngân sách năm 2016 của tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ ý kiến của HĐND tỉnh tại Văn bản số 183/CV-HĐND ngày 17/5/2016 về việc phân bổ chi tiết vốn sự nghiệp Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2016;
Theo đề nghị tại Văn bản số 1679/STC-NSHX ngày 05/5/2016 của Sở Tài chính (kèm theo Biên bản Hội nghị liên ngành: Sở Tài chính - Văn phòng Điều phối NTM - Sở Kế hoạch và Đầu tư “Sở Nông nghiệp và PTNT - Sở Lao động và TBXH - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Sở Thông tin và Truyền thông - Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Tài nguyên và Môi trường - Sở Nội vụ - Sở Y tế - Trung tâm Nước sinh hoạt và VSMTNT, ngày 22/3/2016),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phân bổ vốn sự nghiệp Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới năm 2016, tỉnh Thanh Hóa, gồm các nội dung như sau:
I. Nguyên tắc và nội dung phân bổ kinh phí:
- Ưu tiên hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị, các địa phương để xây dựng các mô hình phát triển sản xuất, nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, quy mô lớn, qua đó giúp người nông dân nâng cao thu nhập và hiệu quả sản xuất; chuyển dịch cơ cấu lao động nông nghiệp; huy động tối đa các nguồn lực để phục vụ sản xuất.
- Hỗ trợ kinh phí để thực hiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
- Hỗ trợ kinh phí để tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai Chương trình xây dựng NTM ở các cấp; tuyên truyền, vận động xây dựng NTM; bảo vệ môi trường nói chung và nông thôn nói riêng; thực hiện duy tu bão dưỡng đường giao thông và các công trình phúc lợi xã hội.
- Phân bổ kinh phí để thực hiện phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học.
- Phân bổ kinh phí để tăng cường đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao, hệ thống cơ sở vui chơi, giải trí giành cho trẻ em, cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở, khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xã, biên giới, hải đảo.
- Bố trí kinh phí quản lý, điều hành và kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện tại các đơn vị cơ sở.
II. Kinh phí Trung ương bổ sung năm 2016: 97.400 triệu đồng
1. Kinh phí đề nghị phân bổ đợt 1 năm 2016: 87.788 triệu đồng
2. Kinh phí còn lại giao sau: 9.612 triệu đồng
III. Nội dung phân bổ kinh phí đợt 1 năm 2016:
A. Sự nghiệp kinh tế: 64.738 triệu đồng
1. Kinh phí hỗ trợ triển khai, thực hiện các mô hình phát triển sản xuất và ngành nghề nông thôn, duy tu bão dưỡng đường giao thông, các công trình phúc lợi số tiền: 44.864 triệu đồng.
a) Các đơn vị cấp tỉnh thực hiện mô hình: 3.420 triệu đồng,
Bao gồm:
- Tỉnh đoàn, thực hiện Đề án: “Đoàn Thanh niên tham gia xây dựng NTM” số tiền: 320 triệu đồng.
- Chi cục Phát triển nông thôn 800 triệu đồng: Gồm mô hình “Nuôi thỏ thịt và thỏ sinh sản” 400 triệu đồng; Mô hình nuôi cá rô phi đơn tính thương phẩm” 400 triệu đồng;
- BQL Trung tâm phát triển nông thôn “Đề án xây dựng trung tâm quảng bá sản phẩm nông nghiệp”: 300 triệu đồng;
- Hội Nông dân tỉnh: Mô hình “Chăn nuôi gà thương phẩm trên nền đệm lót sinh học”: 400 triệu đồng
- Hội Cựu chiến binh tỉnh: Mô hình phát triển sản xuất: 400 triệu đồng.
- Hội Làm vườn và Trang trại: Mô hình thôn (xóm, bản) an toàn vệ sinh môi trường: 400 triệu đồng,
- Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng KHKT chăn nuôi: Mô hình chăn nuôi dê hướng thịt: 400 triệu đồng,
- Đoàn Quốc phòng 5: Mô hình chăn nuôi bò, lợn, vịt kết hợp với trồng cỏ voi” 400 triệu đồng.
Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt, các đơn vị xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí trình thẩm định, phê duyệt theo quy định để thực hiện.
b) Các huyện thực hiện mô hình: 23.684 triệu đồng.
Phân bổ kinh phí cho 27 huyện, thị xã, thành phố để triển khai thực hiện các mô hình phát triển sản xuất theo tiêu chí:
- Các xã nghèo, xã đặc biệt khó khăn:
+ Xã đạt dưới 5 tiêu chí hỗ trợ 120 trđ/xã;
+ Xã còn lại 96 trđ/xã,
- Các xã đạt từ 15 tiêu chí trở lên 31 trđ/xã,
- Các xã không thuộc đối tượng ưu tiên 24 trđ/xã
Theo tiêu chí quy định tại Công văn số 136/TTg-KTTH ngày 20/1/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
(Biểu chi tiết 1a).
c) Kinh phí duy tu bão dưỡng đường, các công trình phúc lợi số tiền: 17.760 triệu đồng.
Phân bổ kinh phí cho 27 huyện, thị xã, thành phố để triển khai thực hiện duy tu, bảo dưỡng theo tiêu chí:
- Các xã nghèo, xã đặc biệt khó khăn:
+ Xã đạt dưới 5 tiêu chí hỗ trợ 90 trđ/xã;
+ Xã còn lại 72 trđ/xã,
- Các xã đạt từ 15 tiêu chí trở lên 23 trđ/xã,
- Các xã không thuộc đối tượng ưu tiên 18 trđ/xã.
Theo tiêu chí quy định tại Công văn số 136/TTg-KTTH ngày 20/1/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
(Biểu chi tiết 1b).
d) Giao Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các đơn vị được hỗ trợ kinh phí:
- Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 01/VBHN-BNNPTNT ngày 14/01/2014 về hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2010-2020; Thông tư 15/TT-BNNPTNT ngày 26/02/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định thực hiện một số điều của Nghị định số 02/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông; hướng dẫn liên ngành: Sở Nông nghiệp và PTNT - Sở Tài chính tại công văn số 1487 ngày 12/5/2012, định hướng cho các xã, các đơn vị lựa chọn mô hình: cần tập trung vào các mô hình gắn với Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp”, như: Phát triển các mô hình tập trung, quy mô gắn với việc đưa cơ giới hóa đồng bộ vào sản xuất; phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; phát triển các mô hình nông nghiệp an toàn, nông nghiệp sạch, lựa chọn cây trồng, vật nuôi chủ lực có giá trị kinh tế cao; phát triển các mô hình vùng nguyên liệu gắn với các cơ sở chế biến; phát triển mô hình tổ chức liên kết theo chuỗi giá trị gắn với xây dựng thương hiệu hàng hóa, quảng bá sản phẩm....;
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo xã thực hiện lựa chọn mô hình phát triển sản xuất hiệu quả và có khả năng nhân ra diện rộng và lựa chọn các công trình, phân bổ kinh phí cho các xã thực hiện duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng trên địa bàn.
2. Kinh phí tuyên truyền: 5.596 triệu đồng.
Trong đó:
2.1. Kinh phí tuyên truyền đối với cấp xã:
Hỗ trợ kinh phí cho 572 xã xây dựng NTM (bình quân mỗi xã 2 triệu đồng), số tiền: 1.144 triệu đồng.
2.2. Kinh phí tuyên truyền cấp huyện:
Kinh phí hỗ trợ tính trên số xã, (bình quân 3 triệu đồng/xã, riêng thị xã Bỉm Sơn 5 trđ/xã) số tiền: 1.720 triệu đồng.
2.3. Kinh phí tuyên truyền cấp tỉnh: 2.732 triệu đồng,
Gồm:
+ Hỗ trợ 26 đơn vị: 390 triệu đồng.
(Chi tiết tại biểu 2.1).
+ Sở Văn hóa thể thao và du lịch: 170 triệu đồng,
(Trong đó có 150 triệu đồng tổ chức giao lưu văn nghệ cho các gia đình văn hóa ở các xã đã đạt chuẩn NTM;
+ Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy: 100 triệu đồng.
+ Trung tâm Thông tin công tác tuyên giáo: 50 triệu đồng,
Thực hiện biên tập lựa chọn tin bài, tuyên truyền xây dựng NTM và Hội nghị báo cáo viên định kỳ hàng tháng.
+ Ban dân vận Tỉnh ủy, Ủy ban MTTQ tỉnh, Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh (3 đơn vị), mỗi đơn vị: 60 triệu đồng; Tổng kinh phí: 180 triệu đồng
+ Báo Thanh Hóa: 50 triệu đồng;
+ Báo Văn hóa đời sống: 30 triệu đồng;
+ Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Tỉnh đoàn (3 đơn vị) mỗi đơn vị 20 triệu đồng: Tổng kinh phí: 60 triệu đồng,
+ Hội Phụ nữ tỉnh: 600 triệu đồng,
(Trong đó 580 triệu đồng thực hiện Đề án: “Duy trì nhân rộng, nâng cao chất lượng câu lạc bộ gia đình 5 không, 3 sạch góp phần vào Chương trình xây dựng NTM tỉnh Thanh Hóa)
+ Văn phòng Điều phối NTM phát hành Bản tin NTM hàng tháng; đặt mua báo Nông nghiệp Việt Nam năm 2016 cho 572 xã xây dựng NTM và phối hợp với các cơ quan báo chí Trung ương tuyên truyền xây dựng NTM ở Thanh Hóa: 1.102 triệu đồng.
(Chi tiết tại biểu 02).
3. Tập huấn và tham quan học tập mô hình NT: 2.380 triệu đồng
Kinh phí thực hiện tổ chức tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ theo Quyết định số 4044/QĐ-BNN-VPĐP ngày 12/10/2015 của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn; tổ chức thăm quan học tập mô hình xây dựng NTM trong và ngoài tỉnh.
Trong đó:
- Tập huấn ban chỉ đạo cấp huyện: 1 lớp
Số lượng người tập huấn: (27 huyện x 3 người) = 81 người,
Dự toán kinh phí: 1 lớp x 120 triệu đồng = 120 triệu đồng
- Tập huấn ban chỉ đạo cấp xã: 6 lớp
Số lượng người tập huấn: (460 xã x 1 người) = 460 người
Dự toán kinh phí: (6 lớp x 150 triệu đồng) = 900 triệu đồng
- Tập huấn ban chỉ đạo thôn bản: 4 lớp
Số lượng người tập huấn: 160 xã x 2 người = 320 người
Dự toán kinh phí: (4 lớp x 240 triệu đồng) = 960 triệu đồng
- Tham quan học tập mô hình NTM: 4 đợt = 400 triệu đồng.
(Chi tiết tại biểu 03)
Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt, giao Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh xây dựng kế hoạch và dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch UBND phê duyệt thực hiện.
4. Kinh phí chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra: 4.782 triệu đồng
Phân bổ kinh phí để hỗ trợ các cấp, các đơn vị thực hiện công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát.
4.1. Cấp xã: Hỗ trợ cho 572 xã xây dựng NTM, mỗi xã: 3 triệu đồng, số tiền hỗ trợ: 1.716 triệu đồng
4.2. Cấp huyện: Những huyện có trên 20 xã thì hỗ trợ 30 triệu đồng /huyện, những huyện có dưới 20 xã thì hỗ trợ 20 triệu đồng/huyện, riêng thị xã Bỉm Sơn có số xã ít nên hỗ trợ 10 triệu đồng, tổng số tiền hỗ trợ: 670 triệu đồng
4.3. Cấp tỉnh: 2.396 triệu đồng
Trong đó:
- Hỗ trợ cho các ngành là thành viên Ban chỉ đạo cấp tỉnh: 655 triệu đồng, gồm:
+ Hỗ trợ cho các sở, ban, ngành là thành viên BCĐ cấp tỉnh trực tiếp thẩm định tiêu chí nông thôn mới (17 đơn vị) mức hỗ trợ 20 triệu đồng/đơn vị, tổng kinh phí: 340 triệu đồng,
+ Hỗ trợ các đơn vị là thành viên BCĐ cấp tỉnh còn lại (21 đơn vị) mức hỗ trợ 15 triệu đồng/đơn vị, tổng kinh phí: 315 triệu đồng.
- Kinh phí phục vụ hoạt động của BCĐ tỉnh và Văn phòng Điều phối NTM như: Hội nghị triển khai nhiệm vụ năm 2016, Hội nghị tổng kết đánh giá công tác thẩm định xã đạt chuẩn NTM năm 2015; triển khai kế hoạch năm 2016, Hội nghị giao ban các xã, các thôn bản phấn đấu đạt chuẩn NTM năm 2016, Hội nghị đánh giá tình hình theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ các đơn vị trực thuộc ngành NN&PTNT đối với các xã, các thôn bản xây dựng NTM năm 2016, Xây dựng Đề án cơ chế, chính sách huyện NTM và Đề án cơ chế hỗ trợ mô hình phát triển sản xuất theo hình thức hỗ trợ lãi suất vốn vay, Kinh phí HN tổng kết thực hiện mô hình PTSX ; quản lý sử dụng xi măng và hỗ trợ đầu tư công trình năm 2015; và triển khai kế hoạch năm 2016, Kinh phí làm việc với BCĐ Trung ương, Kinh phí kiểm tra, giám sát làm việc với Ban chỉ đạo TW của Ban chỉ đạo tỉnh và VPĐP: 1.741 triệu đồng.
(Chi tiết tại biểu 04).
Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt, giao cho văn phòng điều phối nông thôn mới xây dựng kế hoạch và dự toán chi tiết, gửi Sở Tài chính thẩm định trình, Chủ tịch UBND phê duyệt thực hiện.
5. Chương trình nước sạch, vệ sinh môi trường nông thôn: 7.116 triệu đồng
Trong đó:
a) Chương trình vệ sinh môi trường: 3.450 triệu đồng,
Đơn vị thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Gồm các nội dung:
- Tập huấn, tuyên truyền về công tác vệ sinh MT nông thôn: 450 triệu đồng
+ Số lượng lớp tập huấn tuyên truyền về công tác vệ sinh môi trường nông thôn: 30 lớp
+ Dự toán kinh phí: (30 lớp x 15 triệu đồng) = 450 triệu đồng.
- Hỗ trợ kinh phí mua xe đẩy tay để thu gom rác thải: 750 triệu đồng.
+ Số lượng xe đẩy tay để thu gom rác thải (50 xã x 5 xe/xã) = 250 xe
+ Dự toán kinh phí: (250 xe x 3 triệu đồng/xe) = 750 triệu đồng.
- Xây dựng điểm tập kết, thu gom rác thải sinh hoạt: 2.250 triệu đồng
+ Số lượng xã xây dựng điểm tập kết, thu gom rác thải sinh hoạt: 50 xã
+ Dự toán kinh phí: 50 xã x 45 triệu đồng) = 2.250 triệu đồng.
Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt, giao Sở Tài nguyên môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan xây dựng kế hoạch, phân bổ dự toán chi tiết theo tiêu chí quy định, gửi Sở Tài chính thẩm định trình Chủ tịch UBND phê duyệt thực hiện.
b) Kinh phí hỗ trợ Chương trình nước sạch và VSMT: 620 triệu đồng,
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Nước sinh hoạt và VSMTNT tỉnh.
Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt nguồn kinh phí Trung tâm nước sinh hoạt và VSMT nông thôn phối hợp với Đài PT và Truyền hình, Báo Thanh Hóa để tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng, in ấn tờ rơi, hướng dẫn về sử dụng nước sạch và vệ sinh môi trường, tập huấn nâng cao nhận thức về sử dụng nước sạch và vệ sinh môi trường, thực hiện kiểm tra, giám sát tại các huyện, xã nông thôn mới.
c) Kinh phí hỗ trợ việc cập nhật theo dõi đánh giá nước sạch vệ sinh môi trường, hỗ trợ xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh số tiền: 3.046 triệu đồng.
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh.
Trong đó:
- Cập nhật Bộ chỉ số theo dõi đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn năm 2016: 400 triệu đồng;
- Hỗ trợ các hộ dân xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh:
Hỗ trợ xây dựng 1.100 nhà tiêu hợp vệ sinh cho các hộ nghèo, cận nghèo gia đình chính sách, kinh phí: 2.646 triệu đồng.
Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt, Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, tổng hợp nhu cầu hỗ trợ xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh cho các hộ nghèo, cận nghèo, gia đình chính sách gửi Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT phân bổ chi tiết theo tiêu chí quy định, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch UBND phê duyệt.
B. Sự nghiệp Giáo dục đào tạo: 20.500 triệu đồng
1. Kinh phí đào tạo:
Kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn, người khuyết tật, cán bộ, giáo viên nghề, cán bộ công chức xã, kinh phí: 15.000 triệu đồng,
Trong đó:
- Đào tạo nghề cho lao động nông nghiệp:
+ Đơn vị thực hiện: Chi cục PTNT thuộc Sở NN&PTNT
+ Số học viên: 1.250 người,
+ Kinh phí đào tạo: 3.100 triệu đồng,
- Đào tạo nghề cho lao động phi nông nghiệp:
+ Đơn vị thực hiện: Sở Lao động &TBXH
+ Số học viên: 3.750 người,
+ Kinh phí đào tạo: 9.100 triệu đồng,
- Đào tạo nghề cho người khuyết tật:
+ Đơn vị thực hiện: Sở Lao động &TBXH
+ Số học viên: 375 người khuyết tật
+ Kinh phí đào tạo: 1.300 triệu đồng
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên dạy nghề:
+ Đơn vị thực hiện: Sở Lao động &TBXH
+ Số học viên: 500 người
+ Kinh phí đào tạo: 500 triệu đồng
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức xã:
+ Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ
+ Số học viên: 500 người
+ Kinh phí đào tạo: 1.000 triệu đồng
Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt: Sở Lao động &TBXH, Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Phát triển nông thôn), Sở Nội vụ, căn cứ hướng dẫn tại các văn bản chuyên ngành; căn cứ kết quả đào tạo giai đoạn 2011-2015, kế hoạch đào tạo năm 2016, chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan phân bổ kế hoạch đào tạo và kinh phí hỗ trợ cho các địa phương theo tiêu chí quy định, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
2. Kinh phí mua sắm đồ dùng, đồ chơi thiết bị dạy học trong nhà cho học sinh 5 tuổi: 5.500 triệu đồng.
Đơn vị thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo
Nội dung: Mua sắm bộ đồ đùng, đồ chơi, thiết bị dạy học trong nhà cho học sinh 5 tuổi ở các trường mầm non thuộc các xã đăng ký xây dựng NTM năm 2016.
Số lượng: (1 trường/bộ x 50 trường) = 50 bộ
Giá khái toán: (110 triệu đồng/bộ x 50 bộ) = 5.500 triệu đồng.
Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt, giao Sở Giáo dục và Đào tạo làm chủ đầu tư, có trách nhiệm lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, kèm theo chứng thư thẩm định giá, hồ sơ mời thầu gửi Sở Tài chính thẩm định trình Chủ tịch UBND phê duyệt thực hiện.
C. Sự nghiệp văn hóa, thông tin truyền thông: 2.550 triệu đồng,
1. Kinh phí hỗ trợ các đơn vị xây dựng nhà văn hóa, khu thể thao thôn, bản: 2.250 triệu đồng.
Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa, thể thao và du lịch.
- Hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa thôn, bản: 15 nhà văn hóa
- Khái toán kinh phí: 15 nhà VH x 150 triệu/nhà VH = 2.250 triệu đồng.
Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt, giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan xây dựng kế hoạch, phân bổ kinh phí chi tiết theo tiêu chí quy định, gửi Sở Tài chính thẩm định trình Chủ tịch UBND phê duyệt thực hiện.
2. Kinh phí hỗ trợ tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở
Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và truyền thông.
- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở, số tiền: 300 triệu đồng
Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt, giao Sở Thông tin và truyền thông lập kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Tài chính:
- Sau khi có quyết định phê duyệt của UBND tỉnh Sở Tài chính thẩm định dự toán chi tiết trình phê duyệt và thực hiện thông báo bổ sung kinh phí cho các đơn vị đảm bảo theo các quy định hiện hành của nhà nước.
- Phối kết hợp với các ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đôn đốc các đơn vị sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng nội dung, đạt hiệu quả và thanh quyết toán theo chế độ hiện hành của nhà nước.
2. Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh: Căn cứ nội dung và kinh phí được giao, xây dựng kế hoạch triển khai lập dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở thực hiện và tổ chức hướng dẫn các đơn vị cơ sở tổ chức thực hiện đúng quy định, đạt hiệu quả.
3. Văn phòng Điều phối xây dựng NTM của tỉnh:
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Ban chỉ đạo các cấp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố quản lý có hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ, thúc đẩy các xã sớm hoàn thành các tiêu chí xây dựng NTM.
4. Sở Nông nghiệp và PTNT:
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng điều phối xây dựng NTM Tỉnh, Sở Tài chính tổ chức thẩm định mô hình thuộc các đơn vị cấp tỉnh; trên cơ sở kết quả thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để tổ chức triển khai, thực hiện. Phối hợp các đơn vị hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các huyện, thị, thành phố, các đơn vị quản lý sử dụng vốn có hiệu quả.
5. Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố:
- Chịu trách nhiệm hướng dẫn các xã, các đơn vị lựa chọn, xây dựng các mô hình sản xuất có hiệu quả, có khả năng nhận ra diện rộng; thực hiện thẩm định dự án, mô hình sản xuất và phê duyệt để các đơn vị cơ sở thực hiện.
- Thực hiện việc hướng dẫn, kiểm tra, đối với các đơn vị trong việc quản lý kinh phí đảm bảo sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Nông nghiệp và PTNT; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Lao động - TB&XH; Nội vụ; Thông tin và Truyền thông; Y tế; Văn phòng Điều phối xây dựng NTM tỉnh; Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh; Chi cục Phát triển nông thôn; Trung tâm Nước sinh hoạt và VSMTNT; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
BIỂU TỔNG HỢP
PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG NTM TỪ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP TRUNG ƯƠNG GIAO NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 1827/QĐ-UBND ngày 30/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Tên đơn vị | Tổng kinh phí | Tổng công sự nghiệp kinh tế | Trong đó | Sự nghiệp giáo dục đào tạo | Sự nghiệp văn hóa, thông tin truyền thông | ||||||||
Hỗ trợ PTSX | Duy tu bảo dưỡng | Tuyên truyền | Tập huấn, tham quan mô hình | Tổng công tác chỉ đạo, kiểm tra | Trong đó | Sự nghiệp môi trường | ||||||||
Cấp xã | Cấp huyện | Cấp tỉnh | ||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4=5+6+7+81 | 5 |
| 6 | 7 | 8= 9+10+11 | 9 | 10 | 11 | 13 | 14 | 15 |
2+13 | ||||||||||||||
| Tổng cộng | 87.788 | 64.738 | 27.104 | 17.760 | 5.596 | 2.380 | 4.782 | 1,716 | 670 | 2.396 | 7.116 | 20.500 | 2.550 |
I | Huyện, thị xã, thành | 46.694 | 46.694 | 23.684 | 17.760 | 2.864 | 0 | 2.386 | 1.716 | 670 | 0 | 0 | 0 | 0 |
1 | TP Thanh Hóa | 786 | 786 | 361 | 269 | 85 | 0 | 71 | 51 | 20 |
|
|
|
|
2 | Sầm Sơn | 664 | 664 | 336 | 252 | 35 | 0 | 41 | 21 | 20 |
|
|
|
|
3 | Bỉm Sơn | 152 | 152 | 55 | 67 | 14 | 0 | 16 | 6 | 10 |
|
|
|
|
4 | Hà Trung | 1.122 | 1.122 | 515 | 385 | 120 | 0 | 102 | 72 | 30 |
|
|
|
|
5 | Nga Sơn | 1.438 | 1.438 | 686 | 514 | 130 | 0 | 108 | 78 | 30 |
|
|
|
|
6 | Hậu Lộc | 1.862 | 1.862 | 934 | 698 | 125 | 0 | 105 | 75 | 30 |
|
|
|
|
7 | Hoằng Hóa | 2.622 | 2.622 | 1.291 | 965 | 210 | 0 | 156 | 126 | 30 |
|
|
|
|
8 | Quảng Xương | 1.600 | 1.600 | 765 | 573 | 145 | 0 | 117 | 87 | 30 |
|
|
|
|
9 | Tĩnh Gia | 2.502 | 2.502 | 1.276 | 956 | 150 | 0 | 120 | 90 | 30 |
|
|
|
|
10 | Nông Cống | 1.370 | 1.370 | 625 | 467 | 155 | 0 | 123 | 93 | 30 |
|
|
|
|
11 | Đông Sơn | 636 | 636 | 289 | 215 | 70 | 0 | 62 | 42 | 20 |
|
|
|
|
12 | Triệu Sơn | 1.882 | 1.882 | 899 | 673 | 175 | 0 | 135 | 105 | 30 |
|
|
|
|
13 | Thọ Xuân | 1.646 | 1.646 | 756 | 564 | 185 | 0 | 141 | 111 | 30 |
|
|
|
|
14 | Yên Định | 462 | 462 | 124 | 92 | 135 | 0 | 111 | 81 | 30 |
|
|
|
|
15 | Thiệu Hóa | 1.374 | 1.374 | 647 | 481 | 135 | 0 | 111 | 81 | 30 |
|
|
|
|
16 | Vĩnh Lộc | 704 | 704 | 323 | 241 | 75 | 0 | 65 | 45 | 20 |
|
|
|
|
17 | Thạch Thành | 2.134 | 2.134 | 1.084 | 812 | 130 | 0 | 108 | 78 | 30 |
|
|
|
|
18 | Cẩm Thủy | 1.450 | 1.450 | 731 | 547 | 95 | 0 | 77 | 57 | 20 |
|
|
|
|
19 | Ngọc Lặc | 2.208 | 2.208 | 1.149 | 861 | 105 | 0 | 93 | 63 | 30 |
|
|
|
|
20 | Lang Chánh | 1.780 | 1.780 | 960 | 720 | 50 | 0 | 50 | 30 | 20 |
|
|
|
|
21 | Bá Thước | 3.902 | 3.902 | 2.112 | 1.584 | 110 | 0 | 96 | 66 | 30 |
|
|
|
|
22 | Quan Hóa | 3.012 | 3.012 | 1.632 | 1.224 | 85 | 0 | 71 | 51 | 20 |
|
|
|
|
23 | Thường Xuân | 2.668 | 2.668 | 1.440 | 1.080 | 80 | 0 | 68 | 48 | 20 |
|
|
|
|
24 | Như Xuân | 2.844 | 2.844 | 1.536 | 1.152 | 85 | 0 | 71 | 51 | 20 |
|
|
|
|
25 | Như Thanh | 2.104 | 2.104 | 1.118 | 838 | 80 | 0 | 68 | 48 | 20 |
|
|
|
|
26 | Mường Lát | 1.638 | 1.638 | 888 | 666 | 40 | 0 | 44 | 24 | 20 |
|
|
|
|
27 | Quan Sơn | 2.132 | 2.132 | 1.152 | 864 | 60 | 0 | 56 | 36 | 20 |
|
|
|
|
II | Đơn vị cấp tỉnh | 41.094 | 18.044 |
|
| 2.732 | 2.380 | 2.396 | 0 | 0 | 2.396 | 7.116 | 20.500 | 2.550 |
1 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 80 | 80 |
|
| 60 |
| 20 |
|
| 20 |
|
|
|
2 | Sở Nông nghiệp & PTNT | 35 | 35 |
|
| 15 |
| 20 |
|
| 20 |
|
|
|
3 | Sở Xây dựng | 35 | 35 |
|
| 15 |
| 20 |
|
| 20 |
|
|
|
4 | Sở Văn hóa TT DL | 2.440 | 190 |
|
| 170 |
| 20 |
|
| 20 |
|
| 2.250 |
5 | Sở Thông tin truyền thông | 335 | 35 |
|
| 15 |
| 20 |
|
| 20 |
|
| 300 |
6 | Sở Y tế | 35 | 35 |
|
| 15 |
| 20 |
|
| 20 |
|
|
|
7 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 5.535 | 35 |
|
| 15 |
| 20 |
|
| 20 |
| 5.500 |
|
8 | Ban Thi đua khen thưởng tỉnh | 35 | 35 |
|
| 15 |
| 20 |
|
| 20 |
|
|
|
9 | Sở Giao thông vận tải | 35 | 35 |
|
| 15 |
| 20 |
|
| 20 |
|
|
|
10 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 3.485 | 3.485 |
|
| 15 |
| 20 |
|
| 20 | 3.450 |
|
|
11 | Sở lao động thương binh | 10.935 | 35 |
|
| 15 |
| 20 |
|
| 20 |
| 10.900 |
|
12 | Sở Công thương | 35 | 35 |
|
| 15 |
| 20 |
|
| 20 |
|
|
|
13 | Công An tỉnh | 35 | 35 |
|
| 15 |
| 20 |
|
| 20 |
|
|
|
14 | BHXH tỉnh Thanh Hóa | 35 | 35 |
|
| 15 |
| 20 |
|
| 20 |
|
|
|
15 | Chi cục phát triển nông | 3.920 | 820 | 800 |
|
|
| 20 |
|
| 20 |
| 3.100 |
|
16 | Chi cục Thủy lợi | 20 | 20 |
|
|
|
| 20 |
|
| 20 |
|
|
|
17 | Trung tâm nước sinh hoạt VSMTNT | 640 | 640 |
|
|
|
| 20 |
|
| 20 | 620 |
|
|
18 | Trung tâm y tế dự phòng tỉnh | 3.046 | 3.046 |
|
|
|
|
|
|
|
| 3.046 |
|
|
19 | Văn phòng tỉnh ủy | 30 | 30 |
|
| 15 |
| 15 |
|
| 15 |
|
|
|
20 | Ban Dân vận tỉnh ủy | 75 | 75 |
|
| 60 |
| 15 |
|
| 15 |
|
|
|
21 | Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy | 115 | 115 |
|
| 100 |
| 15 |
|
| 15 |
|
|
|
22 | Trung tâm thông tin công | 50 | 50 |
|
| 50 |
| 0 |
|
|
|
|
|
|
23 | Ban Tổ chức Tỉnh ủy | 30 | 30 |
|
| 15 |
| 15 |
|
| 15 |
|
|
|
24 | Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy | 30 | 30 |
|
| 15 |
| 15 |
|
| 15 |
|
|
|
25 | Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh | 15 | 15 |
|
|
|
| 15 |
|
| 15 |
|
|
|
26 | Văn phòng UBND Tỉnh | 30 | 30 |
|
| 15 |
| 15 |
|
| 15 |
|
|
|
27 | Ban Dân tộc | 30 | 30 |
|
| 15 |
| 15 |
|
| 15 |
|
|
|
28 | Hội Phụ nữ | 615 | 615 |
|
| 600 |
| 15 |
|
| 15 |
|
|
|
29 | Hội Nông dân | 435 | 435 | 400 |
| 20 |
| 15 |
|
| 15 |
|
|
|
30 | Hội Cựu chiến binh | 435 | 435 | 400 |
| 20 |
| 15 |
|
| 15 |
|
|
|
31 | Hội làm vườn | 400 | 400 | 400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32 | Trung tâm nghiên cứu ứng dụng KHKT chăn | 400 | 400 | 400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33 | Tỉnh đoàn | 355 | 355 | 320 |
| 20 |
| 15 |
|
| 15 |
|
|
|
34 | Đài phát thanh và TH | 75 | 75 |
|
| 60 |
| 15 |
|
| 15 |
|
|
|
35 | Báo Thanh Hóa | 65 | 65 |
|
| 50 |
| 15 |
|
| 15 |
|
|
|
36 | Báo Văn hóa đời sống | 30 | 30 |
|
| 30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
37 | Sở Nội vụ | 1.030 | 30 |
|
| 15 |
| 15 |
|
| 15 |
| 1.000 |
|
38 | Sở Kế hoạch & Đầu tư | 30 | 30 |
|
| 15 |
| 15 |
|
| 15 |
|
|
|
39 | Sở Tài chính | 30 | 30 |
|
| 15 |
| 15 |
|
| 15 |
|
|
|
40 | Sở Khoa học và Công Nghệ | 30 | 30 |
|
| 15 |
| 15 |
|
| 15 |
|
|
|
41 | Bộ chỉ huy Quân sự Tỉnh | 30 | 30 |
|
| 15 |
| 15 |
|
| 15 |
|
|
|
42 | Liên Đoàn lao động | 30 | 30 |
|
| 15 |
| 15 |
|
| 15 |
|
|
|
43 | Kho bạc NN | 30 | 30 |
|
| 15 |
| 15 |
|
| 15 |
|
|
|
44 | Hội khuyến học | 15 | 15 |
|
| 15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
45 | Hội người cao tuổi | 15 | 15 |
|
| 15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
46 | Văn phòng Điều phối NTM | 5.223 | 5.223 |
|
| 1.102 | 2.380 | 1.741 |
|
| 1.741 |
|
|
|
47 | BQL Trung tâm phát triển NT | 300 | 300 | 300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48 | Đoàn Quốc phòng 5 | 400 | 400 | 400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 01
TỔNG HỢP KINH PHÍ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, DUY TU, BẢO DƯỠNG TỪ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP TW GIAO NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 1827/QĐ-UBND ngày 30/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên đơn vị | Số đề nghị phân bổ | ||||||
Tổng cộng | Hỗ trợ phát triển sản xuất | Duy tu, bảo dưỡng | ||||||
Số xã hỗ trợ | Mức hỗ trợ (trđ/xã) theo tiêu chí tại công văn số 136 | Kinh phí hỗ trợ | Mức hỗ trợ (trđ/xã) theo tiêu chí tại công văn số 136 | Mức hỗ trợ theo tiêu chí tại công văn số 136 | Kinh phí hỗ trợ | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=4x5 |
|
|
|
| Tổng số | 44.864 |
|
| 27.104 | 459 | 0 | 17.760 |
I | Các đơn vị cấp tỉnh | 3.420 | 0 | 0 | 3.420 | 0 | 0 | 0 |
1 | Tỉnh đoàn | 320 |
|
| 320 |
|
|
|
2 | Hội Nông dân | 400 |
|
| 400 |
|
|
|
3 | Hội cựu chiến binh tỉnh | 400 |
|
| 400 |
|
|
|
4 | Chi cục Phát triển nông thôn | 800 |
|
| 800 |
|
|
|
5 | Hội làm vườn | 400 |
|
| 400 |
|
|
|
6 | Trung tâm nghiên cứu ứng dụng KHKT chăn nuôi | 400 |
|
| 400 |
|
|
|
7 | Ban quản lý Trung tâm phát triển NT | 300 |
|
| 300 |
|
|
|
8 | Đoàn kinh tế Quốc phòng | 400 |
|
| 400 |
|
|
|
II | Cấp xã và cấp huyện | 41.444 | 459 |
| 23.684 | 459 |
| 17.760 |
1 | TP Thanh Hóa | 630 | 13 |
| 361 | 13 |
| 269 |
2 | Sầm Sơn | 588 | 5 |
| 336 | 5 |
| 252 |
3 | Bỉm Sơn | 122 | 2 |
| 55 | 2 |
| 67 |
4 | Hà Trung | 900 | 20 |
| 515 | 20 |
| 385 |
5 | Nga Sơn | 1.200 | 19 |
| 686 | 19 |
| 514 |
6 | Hậu Lộc | 1.632 | 21 |
| 934 | 21 |
| 698 |
7 | Hoằng Hóa | 2.256 | 32 |
| 1.291 | 32 |
| 965 |
8 | Quảng Xương | 1.338 | 16 |
| 765 | 16 |
| 573 |
9 | Tĩnh Gia | 2.232 | 28 |
| 1.276 | 28 |
| 956 |
10 | Nông Cống | 1.092 | 24 |
| 625 | 24 |
| 467 |
11 | Đông Sơn | 504 | 10 |
| 289 | 10 |
| 215 |
12 | Triệu Sơn | 1.572 | 30 |
| 899 | 30 |
| 673 |
13 | Thọ Xuân | 1.320 | 28 |
| 756 | 28 |
| 564 |
14 | Yên Định | 216 | 4 |
| 124 | 4 |
| 92 |
15 | Thiệu Hóa | 1.128 | 22 |
| 647 | 22 |
| 481 |
16 | Vĩnh Lộc | 564 | 12 |
| 323 | 12 |
| 241 |
17 | Thạch Thành | 1.896 | 23 |
| 1.084 | 23 |
| 812 |
18 | Cẩm Thủy | 1.278 | 17 |
| 731 | 17 |
| 547 |
19 | Ngọc Lặc | 2.010 | 20 |
| 1.149 | 20 |
| 861 |
20 | Lang Chánh | 1.680 | 10 |
| 960 | 10 |
| 720 |
21 | Bá Thước | 3.696 | 22 |
| 2.112 | 22 |
| 1.584 |
22 | Quan Hóa | 2.856 | 17 |
| 1.632 | 17 |
| 1.224 |
23 | Thường Xuân | 2.520 | 15 |
| 1.440 | 15 |
| 1.080 |
24 | Như Xuân | 2.688 | 16 |
| 1.536 | 16 |
| 1.152 |
25 | Như Thanh | 1.956 | 13 |
| 1.118 | 13 |
| 838 |
26 | Mường Lát | 1.554 | 8 |
| 888 | 8 |
| 666 |
27 | Quan Sơn | 2.016 | 12 |
| 1.152 | 12 |
| 864 |
Biểu 1a
CHI TIẾT KINH PHÍ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT TỪ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP TRUNG ƯƠNG GIAO NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 1827/QĐ-UBND ngày 30/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
|
|
| Số xã hỗ trợ | Xã đặc biệt khó khăn | Xã đạt từ 15 tiêu chí trở lên | Xã không thuộc đối tượng ưu tiên | |||||||||
Xã đạt dưới 5 tiêu chí | Xã còn lại | ||||||||||||||
Số xã | Định mức hỗ trợ (trđ/xã) | Kinh phí hỗ trợ | Số xã | Định mức hỗ trợ (trđ/xã) | Kinh phí hỗ trợ | Số xã | Định mức hỗ trợ (trđ/xã) | Kinh phí hỗ trợ | Số xã | Định mức hỗ trợ (trđ/xã) | Kinh phí hỗ trợ | ||||
1 | 2 | 3=7+10+13+ 16 | 4=5+8+11+14 | 5 | 6 | 7=5x6 | 8 | 9 | 10=8x9 | 11 | 12 | 13=11x12 | 14 | 15 | 16=14x15 |
| Cấp xã và cấp huyện | 23.684 | 459 | 5 |
| 600 | 158 |
| 15.168 | 116 |
| 3.596 | 180 |
| 4.320 |
1 | TP Thanh Hóa | 361 | 13 |
|
|
|
|
|
| 7 | 31 | 217 | 6 | 24 | 144 |
2 | Sầm Sơn | 336 | 5 |
|
|
| 3 | 96 | 288 |
|
| 0 | 2 | 24 | 48 |
3 | Bỉm Sơn | 55 | 2 |
|
|
|
|
|
| 1 | 31 | 31 | 1 | 24 | 24 |
4 | Hà Trung | 515 | 20 |
|
|
|
|
|
| 5 | 31 | 155 | 15 | 24 | 360 |
5 | Nga Sơn | 686 | 19 |
|
|
| 3 | 96 | 288 | 2 | 31 | 62 | 14 | 24 | 336 |
6 | Hậu Lộc | 934 | 21 |
|
|
| 5 | 96 | 480 | 10 | 31 | 310 | 6 | 24 | 144 |
7 | Hoằng Hóa | 1.291 | 32 |
|
|
| 6 | 96 | 576 | 13 | 31 | 403 | 13 | 24 | 312 |
8 | Quảng Xương | 765 | 16 |
|
|
| 5 | 96 | 480 | 3 | 31 | 93 | 8 | 24 | 192 |
9 | Tĩnh Gia | 1.276 | 28 |
|
|
| 8 | 96 | 768 | 4 | 31 | 124 | 16 | 24 | 384 |
10 | Nông Cống | 625 | 24 |
|
|
|
|
|
| 7 | 31 | 217 | 17 | 24 | 408 |
11 | Đông Sơn | 289 | 10 |
|
|
|
|
|
| 7 | 31 | 217 | 3 | 24 | 72 |
12 | Triệu Sơn | 899 | 30 |
|
|
| 2 | 96 | 192 | 5 | 31 | 155 | 23 | 24 | 552 |
13 | Thọ Xuân | 756 | 28 |
|
|
|
|
|
| 12 | 31 | 372 | 16 | 24 | 384 |
14 | Yên Định | 124 | 4 |
|
|
|
|
|
| 4 | 31 | 124 |
|
|
|
15 | Thiệu Hóa | 647 | 22 |
|
|
|
|
|
| 17 | 31 | 527 | 5 | 24 | 120 |
16 | Vĩnh Lộc | 323 | 12 |
|
|
|
|
|
| 5 | 31 | 155 | 7 | 24 | 168 |
17 | Thạch Thành | 1.084 | 23 |
|
|
| 7 | 96 | 672 | 4 | 31 | 124 | 12 | 24 | 288 |
18 | Cẩm Thủy | 731 | 17 |
|
|
| 4 | 96 | 384 | 5 | 31 | 155 | 8 | 24 | 192 |
19 | Ngọc Lặc | 1.149 | 20 |
|
|
| 9 | 96 | 864 | 3 | 31 | 93 | 8 | 24 | 192 |
20 | Lang Chánh | 960 | 10 |
|
|
| 10 | 96 | 960 |
|
|
|
|
|
|
21 | Bá Thước | 2.112 | 22 |
|
|
| 22 | 96 | 2.112 |
|
|
|
|
|
|
22 | Quan Hóa | 1.632 | 17 |
|
|
| 17 | 96 | 1.632 |
|
|
|
|
|
|
23 | Thường Xuân | 1.440 | 15 |
|
|
| 15 | 96 | 1.440 |
|
|
|
|
|
|
24 | Như Xuân | 1.536 | 16 |
|
|
| 16 | 96 | 1.536 |
|
|
|
|
|
|
25 | Như Thanh | 1.118 | 13 |
|
|
| 11 | 96 | 1.056 | 2 | 31 | 62 |
|
|
|
26 | Mường Lát | 888 | 8 | 5 | 120 | 600 | 3 | 96 | 288 |
|
|
|
|
|
|
27 | Quan Sơn | 1.152 | 12 |
|
|
| 12 | 96 | 1.152 |
|
|
|
|
|
|
Biểu 1b
CHI TIẾT KINH PHÍ HỖ TRỢ DUY TU, BẢO DƯỠNG TỪ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP TRUNG ƯƠNG GIAO NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 1827/QĐ-UBND ngày 30/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
|
|
| Số xã hỗ trợ | Xã đặc biệt khó khăn | Xã đạt từ 15 tiêu chí trở lên | Xã không thuộc đối tượng ưu tiên | |||||||||
Xã đạt dưới 5 tiêu chí | Xã còn lại | ||||||||||||||
Số xã | Định mức hỗ trợ (trđ/xã) | Kinh phí hỗ trợ | Số xã | Định mức hỗ trợ (trđ/xã) | Kinh phí hỗ trợ | Số xã | Định mức hỗ trợ (trđ/xã) | Kinh phí hỗ trợ | Số xã | Định mức hỗ trợ (trđ/xã) | Kinh phí hỗ trợ | ||||
1 | 2 | 3=7+10+13+ 16 | 4=5+8+11+ 14 | 5 | 6 | 7=5x6 | 8 | 9 | 10=8x9 | 11 | 12 | 13=11x12 | 14 | 15 | 16=14x15 |
| Cấp huyện | 17.760 | 459 | 5 |
| 450 | 158 |
| 11.376 | 116 |
| 2.694 | 180 |
| 3.240 |
1 | TP Thanh Hóa | 269 | 13 |
|
|
|
|
|
| 7 | 23 | 161 | 6 | 18 | 108 |
2 | Sầm Sơn | 252 | 5 |
|
|
| 3 | 72 | 216 |
|
|
| 2 | 18 | 36 |
3 | Bỉm Sơn | 67 | 2 |
|
|
|
|
|
| 1 | 23 | 49 | 1 | 18 | 18 |
4 | Hà Trung | 385 | 20 |
|
|
|
|
|
| 5 | 23 | 115 | 15 | 18 | 270 |
5 | Nga Sơn | 514 | 19 |
|
|
| 3 | 72 | 216 | 2 | 23 | 46 | 14 | 18 | 252 |
6 | Hậu Lộc | 698 | 21 |
|
|
| 5 | 72 | 360 | 10 | 23 | 230 | 6 | 18 | 108 |
7 | Hoằng Hóa | 965 | 32 |
|
|
| 6 | 72 | 432 | 13 | 23 | 299 | 13 | 18 | 234 |
8 | Quảng Xương | 573 | 16 |
|
|
| 5 | 72 | 360 | 3 | 23 | 69 | 8 | 18 | 144 |
9 | Tĩnh Gia | 956 | 28 |
|
|
| 8 | 72 | 576 | 4 | 23 | 92 | 16 | 18 | 288 |
10 | Nông Cống | 467 | 24 |
|
|
|
|
|
| 7 | 23 | 161 | 17 | 18 | 306 |
11 | Đông Sơn | 215 | 10 |
|
|
|
|
|
| 7 | 23 | 161 | 3 | 18 | 54 |
12 | Triệu Sơn | 673 | 30 |
|
|
| 2 | 72 | 144 | 5 | 23 | 115 | 23 | 18 | 414 |
13 | Thọ Xuân | 564 | 28 |
|
|
|
|
|
| 12 | 23 | 276 | 16 | 18 | 288 |
14 | Yên Định | 92 | 4 |
|
|
|
|
|
| 4 | 23 | 92 |
|
|
|
15 | Thiệu Hóa | 481 | 22 |
|
|
|
|
|
| 17 | 23 | 391 | 5 | 18 | 90 |
16 | Vĩnh Lộc | 241 | 12 |
|
|
|
|
|
| 5 | 23 | 115 | 7 | 18 | 126 |
17 | Thạch Thành | 812 | 23 |
|
|
| 7 | 72 | 504 | 4 | 23 | 92 | 12 | 18 | 216 |
18 | Cẩm Thủy | 547 | 17 |
|
|
| 4 | 72 | 288 | 5 | 23 | 115 | 8 | 18 | 144 |
19 | Ngọc Lặc | 861 | 20 |
|
|
| 9 | 72 | 648 | 3 | 23 | 69 | 8 | 18 | 144 |
20 | Lang Chánh | 720 | 10 |
|
|
| 10 | 72 | 720 |
|
|
|
|
|
|
21 | Bá Thước | 1.584 | 22 |
|
|
| 22 | 72 | 1.584 |
|
|
|
|
|
|
22 | Quan Hóa | 1.224 | 17 |
|
|
| 17 | 72 | 1.224 |
|
|
|
|
|
|
23 | Thường Xuân | 1.080 | 15 |
|
|
| 15 | 72 | 1.080 |
|
|
|
|
|
|
24 | Như Xuân | 1.152 | 16 |
|
|
| 16 | 72 | 1.152 |
|
|
|
|
|
|
25 | Như Thanh | 838 | 13 |
|
|
| 11 | 72 | 792 | 2 | 23 | 46 |
|
|
|
26 | Mường Lát | 666 | 8 | 5 | 90 | 450 | 3 | 72 | 216 |
|
|
|
|
|
|
27 | Quan Sơn | 864 | 12 |
|
|
| 12 | 72 | 864 |
|
|
|
|
|
|
Biểu 02
TỔNG HỢP KINH PHÍ TUYÊN TRUYỀN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỪ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP TRUNG ƯƠNG GIAO NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 1827/QĐ-UBND ngày 30/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Tên đơn vị | Số đề nghị phân bổ | |||||||
Tổng kinh phí (tr đồng) | Số xã xây dựng NTM | Cấp xã | Cấp huyện | Cấp tỉnh | |||||
Mức chi (trđ/xã) | Kinh phí (tr đồng) | Mức chi (trđ/xã) | Kinh phí (tr đồng) | Mức chi (trđ/ĐV) | Kinh phí (tr đồng) | ||||
| Tổng cộng | 5.596 | 572 | 0 | 1.144 | 0 | 1.720 | 0 | 2.732 |
I | Huyện, thị xã, tp | 2.864 | 572 |
| 1.144 |
| 1.720 |
|
|
1 | TP Thanh Hóa | 85 | 17 | 2 | 34 | 3 | 51 |
|
|
2 | Sầm Sơn | 35 | 7 | 2 | 14 | 3 | 21 |
|
|
3 | Bỉm Sơn | 14 | 2 | 2 | 4 | 5 | 10 |
|
|
4 | Hà Trung | 120 | 24 | 2 | 48 | 3 | 72 |
|
|
5 | Nga Sơn | 130 | 26 | 2 | 52 | 3 | 78 |
|
|
6 | Hậu Lộc | 125 | 25 | 2 | 50 | 3 | 75 |
|
|
7 | Hoằng Hóa | 210 | 42 | 2 | 84 | 3 | 126 |
|
|
8 | Quảng Xương | 145 | 29 | 2 | 58 | 3 | 87 |
|
|
9 | Tĩnh Gia | 150 | 30 | 2 | 60 | 3 | 90 |
|
|
10 | Nông Cống | 155 | 31 | 2 | 62 | 3 | 93 |
|
|
11 | Đông Sơn | 70 | 14 | 2 | 28 | 3 | 42 |
|
|
12 | Triệu Sơn | 175 | 35 | 2 | 70 | 3 | 105 |
|
|
13 | Thọ Xuân | 185 | 37 | 2 | 74 | 3 | 111 |
|
|
14 | Yên Định | 135 | 27 | 2 | 54 | 3 | 81 |
|
|
15 | Thiệu Hóa | 135 | 27 | 2 | 54 | 3 | 81 |
|
|
16 | Vĩnh Lộc | 75 | 15 | 2 | 30 | 3 | 45 |
|
|
17 | Thạch Thành | 130 | 26 | 2 | 52 | 3 | 78 |
|
|
18 | Cẩm Thủy | 95 | 19 | 2 | 38 | 3 | 57 |
|
|
19 | Ngọc Lặc | 105 | 21 | 2 | 42 | 3 | 63 |
|
|
20 | Lang Chánh | 50 | 10 | 2 | 20 | 3 | 30 |
|
|
21 | Bá Thước | 110 | 22 | 2 | 44 | 3 | 66 |
|
|
22 | Quan Hóa | 85 | 17 | 2 | 34 | 3 | 51 |
|
|
23 | Thường Xuân | 80 | 16 | 2 | 32 | 3 | 48 |
|
|
24 | Như Xuân | 85 | 17 | 2 | 34 | 3 | 51 |
|
|
25 | Như Thanh | 80 | 16 | 2 | 32 | 3 | 48 |
|
|
26 | Mường Lát | 40 | 8 | 2 | 16 | 3 | 24 |
|
|
27 | Quan Sơn | 60 | 12 | 2 | 24 | 3 | 36 |
|
|
II | Đơn vị cấp tỉnh | 2.732 |
|
|
|
|
|
| 2.732 |
l | Hỗ trợ 26 đơn vị | 390 |
|
|
|
|
| 15trđ/ĐV | 390 |
2 | Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy | 100 |
|
|
|
|
| 100 | 100 |
3 | Trung tâm thông tin công tác tuyên giáo | 50 |
|
|
|
|
| 50 | 50 |
4 | Ban Dân vận Tỉnh ủy | 60 |
|
|
|
|
| 60 | 60 |
5 | Mặt trận TQ tỉnh | 60 |
|
|
|
|
| 60 | 60 |
6 | Đài phát thanh, TH | 60 |
|
|
|
|
| 60 | 60 |
7 | Báo Thanh Hóa | 50 |
|
|
|
|
| 50 | 50 |
8 | Báo Văn hóa đời sống | 30 |
|
|
|
|
| 30 | 30 |
9 | Hội Phụ nữ | 600 |
|
|
|
|
| 600 | 600 |
10 | Hội Nông dân | 20 |
|
|
|
|
| 20 | 20 |
11 | Hội Cựu chiến binh | 20 |
|
|
|
|
| 20 | 20 |
12 | Tỉnh đoàn | 20 |
|
|
|
|
| 20 | 20 |
13 | Sở Văn hóa TT DL | 170 |
|
|
|
|
| 170 | 170 |
14 | Văn phòng ĐPNTM tỉnh | 1.102 |
|
|
|
|
| 1.102 | 1.102 |
Phụ lục 2.1
TỔNG HỢP KINH PHÍ HỖ TRỢ CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN CHO CÁC ĐƠN VỊ CẤP TỈNH NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 1827/QĐ-UBND ngày 30/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Tên đơn vị | Số đề nghị phân bổ (triệu đồng) |
| Tổng số: | 390 |
1 | Văn phòng tỉnh ủy | 15 |
2 | Ban Tổ chức Tỉnh ủy | 15 |
3 | Ban Kiểm tra Tỉnh ủy | 15 |
4 | Văn phòng UBND Tỉnh | 15 |
5 | Ban Dân tộc | 15 |
6 | Hội người cao tuổi | 15 |
7 | Hội khuyến học | 15 |
8 | Sở Nông nghiệp &PTNT | 15 |
9 | Sở Kế hoạch & Đầu tư | 15 |
10 | Sở Tài chính | 15 |
11 | Sở Xây dựng | 15 |
12 | Sở Thông tin truyền thông | 15 |
13 | Sở Y tế | 15 |
14 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 15 |
15 | Sở Khoa học và Công Nghệ | 15 |
16 | Sở Giao thông vận tải | 15 |
17 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 15 |
18 | Sở lao động thương binh XH | 15 |
19 | Sở Công thương | 15 |
20 | Sở Nội vụ | 15 |
21 | Ban thi đua khen thưởng tỉnh | 15 |
22 | Công An tỉnh | 15 |
23 | Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh | 15 |
24 | Liên Đoàn lao động tỉnh | 15 |
25 | Kho bạc Nhà nước tỉnh | 15 |
26 | BHXH tỉnh Thanh Hóa | 15 |
Biểu 03
TỔNG HỢP KINH PHÍ TẬP HUẤN ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ XÂY DỰNG NTM CÁC CẤP VÀ THAM QUAN HỌC TẬP MÔ HÌNH XÂY DỰNG NTM TỪ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP TRUNG ƯƠNG NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 1827/QĐ-UBND ngày 30/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Tên đơn vị | Số đơn vị đề nghị phân bổ | |||||||||
Đơn vị tập huấn | Cán bộ tập huấn | Thời gian tập huấn (ngày/lớp) | Số lớp tập huấn (lớp) | Mức kinh phí (trđ/xã) | Kinh phí (trđ) | ||||||
Tỉnh | Huyện | Xã | Thôn, bản | SL CB cần tập huấn/ĐV | Tổng số cán bộ cần tập huấn | ||||||
| Tỉnh tập huấn, thăm quan mô hình NTM | 0 | 27 | 460 | 160 | 6 | 861 |
| 11 |
| 2.380 |
1 | Văn phòng ĐPNTM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Cán bộ các sở, ban ngành |
|
|
|
|
| 0 |
|
|
| |
- | Cán bộ huyện |
| 27 |
|
| 3 | 81 | 5 | 1 | 120trđ/lớp | 120 |
- | Cán bộ xã |
|
| 460 |
| 1 | 460 | 7 | 6 | 150trđ/lớp | 900 |
- | Thôn, bản |
|
|
| 160 | 2 | 320 | 5 | 4 | 240trđ/lớp | 960 |
- | Tham quan học tập mô hình NTM |
|
|
|
|
|
|
|
| 100trđ/đợt | 400 |
Biểu 04
TỔNG HỢP KINH PHÍ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỪ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP TRUNG ƯƠNG GIAO NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 1827/QĐ-UBND ngày 30/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên đơn vị | Số đề nghị phân bổ | |||||||
Tổng kinh phí | Số xã thực hiện XDNTM năm 2015 | Cấp xã | Cấp huyện | Cấp tỉnh | |||||
Mức chi (trd/xã) | Kinh phí | Mức chi (trđ/huyện) | Kinh phí | Mức chi | Kinh phí | ||||
1 | 2 | 3=6+8+10 | 4 | 5 | 6=4x5 | 7 | 8 | 9 | 10 |
| Tổng số: | 4.782 |
|
| 1.716 |
| 670 |
| 2.396 |
I | Cấp xã và cấp huyện | 2.386 | 572 |
| 1.716 |
| 670 |
| 0 |
1 | TP Thanh Hóa | 71 | 17 | 3 | 51 | 20 | 20 |
|
|
2 | Thị xã Sầm Sơn | 41 | 7 | 3 | 21 | 20 | 20 |
|
|
3 | Thị xã Bỉm Sơn | 16 | 2 | 3 | 6 | 10 | 10 |
|
|
4 | Huyện Hà Trung | 102 | 24 | 3 | 72 | 30 | 30 |
|
|
5 | Huyện Nga Sơn | 108 | 26 | 3 | 78 | 30 | 30 |
|
|
6 | Huyện Hậu Lộc | 105 | 25 | 3 | 75 | 30 | 30 |
|
|
7 | Huyện Hoằng Hóa | 156 | 42 | 3 | 126 | 30 | 30 |
|
|
8 | Huyện Quảng Xương | 117 | 29 | 3 | 87 | 30 | 30 |
|
|
9 | Huyện Tĩnh Gia | 120 | 30 | 3 | 90 | 30 | 30 |
|
|
10 | Huyện Nông Cống | 123 | 31 | 3 | 93 | 30 | 30 |
|
|
11 | Huyện Đông Sơn | 62 | 14 | 3 | 42 | 20 | 20 |
|
|
12 | Huyện Triệu Sơn | 135 | 35 | 3 | 105 | 30 | 30 |
|
|
13 | Huyện Thọ Xuân | 141 | 37 | 3 | 111 | 30 | 30 |
|
|
14 | Huyện Yên Định | 111 | 27 | 3 | 81 | 30 | 30 |
|
|
15 | Huyện Thiệu Hóa | 111 | 27 | 3 | 81 | 30 | 30 |
|
|
16 | Huyện Vĩnh Lộc | 65 | 15 | 3 | 45 | 20 | 20 |
|
|
17 | Huyện Thạch Thành | 108 | 26 | 3 | 78 | 30 | 30 |
|
|
18 | Huyện Cẩm Thủy | 77 | 19 | 3 | 57 | 20 | 20 |
|
|
19 | Huyện Ngọc Lặc | 93 | 21 | 3 | 63 | 30 | 30 |
|
|
20 | Huyện Lang Chánh | 50 | 10 | 3 | 30 | 20 | 20 |
|
|
21 | Huyện Bá Thước | 96 | 22 | 3 | 66 | 30 | 30 |
|
|
22 | Huyện Quan Hóa | 71 | 17 | 3 | 51 | 20 | 20 |
|
|
23 | Huyện Thường Xuân | 68 | 16 | 3 | 48 | 20 | 20 |
|
|
24 | Huyện Như Xuân | 71 | 17 | 3 | 51 | 20 | 20 |
|
|
25 | Huyện Như Thanh | 68 | 16 | 3 | 48 | 20 | 20 |
|
|
26 | Huyện Mường Lát | 44 | 8 | 3 | 24 | 20 | 20 |
|
|
27 | Huyện Quan Sơn | 56 | 12 | 3 | 36 | 20 | 20 |
|
|
II | Đơn vị cấp tỉnh | 2.396 |
|
|
|
|
|
| 2.396 |
1 | Hỗ trợ các ngành có thành viên BCĐ (38 đơn vị) | 655 |
|
|
|
|
| 15-20 trđ/ĐV | 655 |
2 | Kinh phí phục vụ hoạt động của BCĐ tỉnh và Văn phòng Điều phối NTM | 1.741 |
|
|
|
|
|
| 1.741 |
2.1 | Hội nghị triển khai nhiệm vụ năm 2016 | 50 |
|
|
|
|
|
| 50 |
2.2 | Hội nghị tổng kết đánh giá công tác thẩm định xã đạt chuẩn NTM năm 2015; triển khai kế hoạch năm 2016 | 40 |
|
|
|
|
|
| 40 |
2.3 | Hội nghị giao ban các xã, các thôn bản phấn đấu đạt chuẩn NTM năm 2016 | 60 |
|
|
|
|
|
| 60 |
2.4 | Hội nghị đánh giá tình hình theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ các đơn vị trực thuộc ngành NN&PTNT đối với các xã, các thôn bản xây dựng NTM năm 2016 | 30 |
|
|
|
|
|
| 30 |
2.5 | Hội nghị sơ kết 6 tháng đầu năm và tổng kết năm 2016; phát động phong trào thi đua chung sức xây dựng NTM giai đoạn 2016- 2020 | 60 |
|
|
|
|
|
| 60 |
2.6 | Kinh phí xây dựng Đề án cơ chế, chính sách huyện NTM và Đề án cơ chế hỗ trợ mô hình phát triển sản xuất theo hình thức hỗ trợ lãi suất vốn vay | 100 |
|
|
|
|
|
| 100 |
2.7 | Kinh phí HN tổng kết thực hiện mô hình PTSX ; quản lý sử dụng xi măng và hỗ trợ đầu tư công trình năm 2015; và triển khai kế hoạch năm 2016 | 60 |
|
|
|
|
|
| 60 |
2.8 | Kinh phí làm việc với BCĐ Trung ương | 100 |
|
|
|
|
|
| 100 |
2.9 | - Kinh phí phục vụ chỉ đạo của BCĐ cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - KP kiểm tra, giám sát làm việc với BCĐ TW của BCĐ tỉnh và VPĐP | 1.241 |
|
|
|
|
|
| 1.241 |
Phụ lục 4.1
PHÂN BỔ KINH PHÍ HỖ TRỢ CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO CHO CÁC ĐƠN VỊ CẤP TỈNH NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 1827/QĐ-UBND ngày 30/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Tên đơn vị | Số thẩm định |
| Tổng số | 655 |
I | Các đơn vị thẩm định tiêu chí NTM | 340 |
1 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 20 |
2 | Sở Nông nghiệp & PTNT | 20 |
3 | Sở Xây dựng | 20 |
4 | Sở Văn hóa TT DL | 20 |
5 | Sở Thông tin truyền thông | 20 |
6 | Sở Y tế | 20 |
7 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 20 |
8 | Ban Thi đua khen thưởng tỉnh | 20 |
9 | Sở Giao thông vận tải | 20 |
10 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 20 |
11 | Sở lao động thương binh XH | 20 |
12 | Sở Công thương | 20 |
13 | Công An tỉnh | 20 |
14 | BHXH tỉnh Thanh Hóa | 20 |
15 | Chi cục Phát triển nông thôn | 20 |
16 | Chi cục Thủy lợi | 20 |
17 | Trung tâm nước sinh hoạt VSMTNT | 20 |
II | Các đơn vị khác | 315 |
1 | Văn phòng tỉnh ủy | 15 |
2 | Ban Dân vận Tỉnh ủy | 15 |
3 | Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy | 15 |
4 | Ban Tổ chức Tỉnh ủy | 15 |
5 | Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy | 15 |
6 | Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh | 15 |
7 | Văn phòng UBND Tỉnh | 15 |
8 | Ban Dân tộc | 15 |
9 | Hội Phụ nữ | 15 |
10 | Hội Nông dân | 15 |
11 | Hội Cựu chiến binh | 15 |
12 | Tỉnh đoàn | 15 |
13 | Đài phát thanh và TH | 15 |
14 | Báo Thanh Hóa | 15 |
15 | Sở Nội vụ | 15 |
16 | Sở Kế hoạch & Đầu tư | 15 |
17 | Sở Tài chính | 15 |
18 | Sở Khoa học và Công Nghệ | 15 |
19 | Bộ chỉ huy Quân sự Tỉnh | 15 |
20 | Liên Đoàn lao động | 15 |
21 | Kho bạc NN tỉnh | 15 |
Biểu 4.2
TỔNG HỢP KINH PHÍ QUẢN LÝ, CHỈ ĐẠO CỦA BAN CHỈ ĐẠO TỈNH VÀ VĂN PHÒNG ĐIỀU PHỐI NÔNG THÔN MỚI NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 1827/QĐ-UBND ngày 30/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Nội dung | Số đề nghị phân bổ | |||
Đơn vị | Số lượng | Mức tính | Kinh phí | ||
| Tổng cộng |
|
|
| 2.843.052.000 |
I | KP kiểm tra, giám sát làm việc với BCĐ TW của BCĐ tỉnh và Văn phòng điều phối NTM |
|
|
| 1.241.140.000 |
1 | Làm thêm giờ | Ngày |
|
| 195.780.000 |
1.1 | Cán bộ Văn phòng Điều phối |
|
|
| 161.280.000 |
- | Số người làm thêm giờ | Người | 16 |
|
|
- | Số ngày làm thêm | Ngày | 384 | 16 ng x 2 ngày x 12 tháng |
|
- | Kinh phí làm thêm giờ | Đồng |
| 210.000đ/người/ngày x 384 ngày x HS 2 | 161.280.000 |
1.2 | Thành viên Đoàn thẩm định tỉnh và tổ giúp việc về công tác chuẩn bị hồ sơ |
|
|
| 34.500.000 |
- | Số người làm thêm giờ | Người | 15 |
|
|
- | Số ngày làm thêm | Ngày | 75 | 15 người x 5 ngày/năm |
|
- | Kinh phí làm thêm giờ | Đồng |
| 230.000đ/người/ngày x 75 ngày x 2 | 34.500.000 |
2 | Công tác phí phục vụ công tác triển khai đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra cơ sở |
|
|
| 230.860.000 |
2.1 | Phụ cấp lưu trú |
|
|
| 171.360.000 |
- | Số cán bộ đi công tác/tháng | Người | 17 |
|
|
- | Kinh phí | Đồng |
| 17 ng x 7 ngày x 12 thg x 120.000đ/ng/ngày | 171.360.000 |
2.2 | Thuê nghỉ qua đêm |
|
|
| 49.500.000 |
- | Số cán bộ đi công tác/tháng | Người | 17 |
|
|
- | Kinh phí | Đồng |
| 17 ng = 330 đêm/năm x 150.000đ/ng/đêm | 49.500.000 |
2.3 | Công tác phí khác | Đồng |
|
| 10.000.000 |
3 | Xăng dầu, thuê xe phục vụ công tác chỉ đạo, kiểm tra |
|
|
| 255.500.000 |
3.1 | Công tác trong tỉnh của VPĐP |
|
|
| 80.000.000 |
- | Số chuyến công tác trong năm | Chuyến | 60 |
|
|
- | Kinh phí | Đồng |
| 40 chuyến x 2.000.000 đồng/chuyến | 80.000.000 |
3.2 | Công tác ngoài tỉnh của VPĐP |
|
|
| 45.000.000 |
- | Đi làm việc với Trung ương | Chuyến | 20 |
|
|
- | Đi học tập các tỉnh bạn | Chuyến | 10 |
|
|
- | Kinh phí | Đồng |
| 15 chuyến x 3.000.000 đồng/chuyến | 45.000.000 |
3.3 | Thuê xe phục vụ Đoàn công tác của tỉnh đi thẩm định xã đạt chuẩn NTM và chỉ đạo thôn, bản xây dựng NTM | Chuyến | 16 | 3.500.000đ/chuyến x 16 | 56.000.000 |
3.4 | Xăng xe đi công bố xã đạt chuẩn NTM (27 xã đạt chuẩn NTM năm 2015 và 50 xã đạt chuẩn NTM 2016) | Chuyến | 50 | Bình quân 500.000đ/chuyến | 38.500.000 |
3.5 | Vé máy bay, tàu, xe + đi công tác bằng phương tiện tự túc | Đồng |
| Bình quân 4.000.000đ/tháng | 36.000.000 |
4 | Vật tư, văn phòng phẩm phục vụ công tác; hỗ trợ thẩm định hồ sơ bỏ phiếu xét công nhận xã đạt chuẩn NTM | Đồng |
|
| 369.000.000 |
- | Mua tài liệu phục vụ công tác chuyên môn | Đồng |
| 500.000đ/tháng/12tháng | 6.000.000 |
- | In ấn, phô tô tài liệu phục vụ công tác bỏ phiếu xã đạt chuẩn NTM | Đồng |
| 50 xã x 42 bộ/xã x 50.000đ | 105.000.000 |
- | Hỗ trợ thẩm định hồ sơ bỏ phiếu xét công nhận xã đạt chuẩn NTM năm 2016 | Đồng |
| 50 xã x 40 bộ/xã x 50.000đ | 100.000.000 |
- | In Bằng + khung Bằng công nhận xã đạt chuẩn NTM | Đồng |
| 500.000 đồng/bộ x 50 bộ | 25.000.000 |
- | Mua vật tư văn phòng phẩm (túi đựng tài liệu) | Đồng |
| 50 xã x 42 bộ/xã x 50.000đ | 10.500.000 |
Mua hoa chúc mừng công bố xã đạt chuẩn NTM (27 xã đạt chuẩn NTM năm 2015 và 50 xã đạt chuẩn NTM 2016) | Lẵng | 77 | 77 lẵng x 500.000đ/lẵng | 38.500.000 | |
- | Văn phòng phẩm | Đồng | 1 | 7.000.000đ/tháng/12tháng | 60.000.000 |
- | Mực in | Đồng |
| 2.000.000đ/tháng/12tháng | 24.000.000 |
5 | Mua sắm tài sản, công cụ, dụng cụ văn phòng |
|
|
| 37.000.000 |
- | Máy vi tính | Máy | 2 | 10.000.000đ/máy | 20.000.000 |
- | Máy in | Máy | 2 | 4.500.000đ/máy | 9.000.000 |
- | Công cụ, dụng cụ văn phòng |
|
|
| 8.000.000 |
6 | Các khoản thuê mướn |
|
|
| 7.000.000 |
- | Thuê duy trì tên miền, thuê máy chủ, lưu trữ Website | Đồng |
|
| 7.000.000 |
7 | Sửa chữa tài sản |
|
|
| 36.000.000 |
- | Máy tính, máy in, máy phô tô, máy điều hòa. | Đồng |
|
| 36.000.000 |
8 | Hội nghị, tiếp khách |
|
|
| 80.000.000 |
- | Hội nghị giao ban với các huyện: 3 HN | Đồng | 3 | 10.000.000đồng/HN | 30.000.000 |
- | Các Đoàn của các tỉnh bạn đến tham quan mô hình NTM | Đồng |
|
| 50.000.000 |
9 | Chi khác |
|
|
| 30.000.000 |
- | Tiếp dân | Đồng |
|
| 10.000.000 |
- | Khác | Đồng |
|
| 20.000.000 |
II | Kinh phí phục vụ chỉ đạo của BCĐ cấp tỉnh |
|
|
| 500.000.000 |
1 | Hội nghị triển khai kế hoạch năm 2016 | Đồng |
|
| 50.000.000 |
2 | Hội nghị tổng kết đánh giá công tác thẩm định xã đạt chuẩn NTM năm 2015; triển khai kế hoạch năm 2016 | Đồng |
|
| 40.000.000 |
3 | Hội nghị giao ban các xã, các thôn bản phấn đấu đạt chuẩn NTM năm 2016 | Đồng |
| 2 HN x 30.000.000đ/HN | 60.000.000 |
4 | Hội nghị đánh giá tình hình theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ các đơn vị trực thuộc ngành NN&PTNT đối với các xã, các thôn bản xây dựng NTM năm 2016 | Đồng |
|
| 30.000.000 |
5 | Hội nghị sơ kết 6 tháng đầu năm và tổng kết năm 2016; phát động phong trào thi đua chung sức xây dựng NTM giai đoạn 2016-2020 | Đồng | 2HN | 2 HN x 30.000.000đ/HN | 60.000.000 |
6 | Kinh phí xây dựng Đề án cơ chế, chính sách huyện NTM và Đề án cơ chế hỗ trợ lãi suất vốn vay thực hiện mô hình phát triển sản xuất và ngành nghề NT | Đồng |
|
| 100.000.000 |
7 | Kinh phí HN tổng kết thực hiện mô hình PTSX; quản lý sử dụng xi măng vả hỗ trợ đầu tư công trình năm 2015; và triển khai kế hoạch năm 2016 | Đồng | 2 cụm | 2 HN x 30.000.000đ/HN | 60.000.000 |
8 | Kinh phí làm việc với BCĐ Trung ương | Đồng |
|
| 100.000.000 |
III | Tập huấn, tham quan mô hình xây dựng NTM |
|
|
| 0 |
1 | Tập huấn cho đối tượng cấp tỉnh, huyện và trưởng, phó ban, thành viên BCĐ cấp xã |
|
|
|
|
2 | Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ xã, cán bộ thôn, bản tham gia xây dựng NTM tại khu vực miền núi |
|
|
|
|
4 | Tham quan học tập mô hình NTM |
|
|
|
|
III | Tuyên truyền, phát hành bản tin NTM |
|
|
| 1.101.912.000 |
1 | Phát hành Bản tin NTM hàng tháng |
|
|
| 375.000.000 |
- | In bản tin | Cuốn | 1.000 | 20.000.000đ/tháng x 12 | 240.000.000 |
- | Nhuận bút viết tin, bài | Bài | 10 | 500.000đ/bài x 10 bài x 12 số | 60.000.000 |
- | Tiền in ảnh, chuyển fax nhanh+ HN cộng tác viên |
|
|
| 75.000.000 |
2 | Kinh phí đặt mua báo Nông nghiệp VN cho các xã xây dựng NTM | Xã | 572 | 1.096.000đ/xã/năm x 572 xã | 626.912.000 |
3 | KP làm việc với các cơ quan thông tấn, báo chí Trung ương và địa phương | Đồng |
|
| 100.000.000 |
Biểu 05
TỔNG HỢP KINH PHÍ CÔNG TÁC VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 1827/QĐ-UBND ngày 30/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Nội dung | Số đề nghị phân bổ (triệu đồng) | Ghi chú |
1 | Công tác vệ sinh môi trường | 7.116 |
|
a | Sở Tài nguyên môi trường | 3.450 | Đơn vị chủ trì: Sở Tài nguyên và môi trường. |
- | Tổ chức các lớp tập huấn, tuyên truyền về công tác vệ sinh môi trường nông thôn | 450 | Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt kinh phí hỗ trợ mua xe đẩy tay để thu gom rác thải, xây dựng điểm tập kết, thu gom rác thải sinh hoạt và kinh phí tổ chức các lớp tập huấn, tuyên truyền về công tác vệ sinh môi trường nông thôn Sở Tài nguyên và môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan phân bổ kinh phí chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở thực hiện. |
- | Hỗ trợ kinh phí mua xe đẩy tay để thu gom rác thải: 15triệu/xã x 50 xã | 750 | |
- | Hỗ trợ kinh phí xây dựng điểm tập kết, thu gom rác thải sinh hoạt (khoảng 100m2: Nền láng xi măng, mái che bằng tôn, hệ thống thu gom rác thải,...): 45 triệu đồng/xã x 50 xã | 2.250 | |
- | Hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng các thùng bằng bê tông cố định chứa bao bì, chai lọ đựng hóa chất BVTV phục vụ nông nghiệp: 20 triệu đồng/xã x 50 xã |
|
|
- | Hỗ trợ một phần kinh phí đầu tư lò đốt rác thải sinh hoạt: |
|
|
b | Trung tâm nước sạch và VSMT nông thôn | 620 | Đơn vị thực hiện: Trung tâm nước sạch và VSMT nông thôn |
- | Phối hợp với Đài PT và Truyền hình tuyên truyền trên thông tin đại chúng |
| Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt, Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn xây dựng kế hoạch, dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định trình Chủ tịch UBND phê duyệt làm cơ sở thực hiện. |
- | Phối hợp với Báo Thanh Hóa đăng tin, bài, ảnh về nước sạch và VSMT |
| |
- | Tập huấn nâng cao nhận thức về sử dụng nước sạch và vệ sinh môi trường tại các đăng ký đạt chuẩn NTM năm 2016 |
| |
- | In ấn tờ rơi tuyên truyền, hướng dẫn về sử dụng nước sạch và vệ sinh môi trường tại các xã về dịch NTM năm 2016 |
| |
- | Chi quản lý hành chính; kiểm tra giám sát thực hiện tiêu chí nước sạch tại các huyện, xã NTM |
| |
c | Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh | 3.046 | Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt kinh phí hỗ trợ nhà tiêu hợp vệ sinh, cập nhật bội chỉ số theo dõi, Trung tâm y tế dự phòng tính tổng hợp nhu cầu hỗ trợ xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh cho các hộ nghèo, cận nghèo gia đình chính sách gửi Sở Y tế chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan phân bổ kinh phí chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở thực hiện. |
- | Cập nhật Bộ chỉ số theo dõi đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn năm 2016 | 400 | |
- | Hỗ trợ các hộ dân xây dựng công trình nhà tiêu hợp vệ sinh hộ gia đình. Hỗ trợ xây mới 1.100 nhà tiêu hợp vệ sinh | 2.646 | |
d | Liên hiệp phụ nữ | 0 |
|
- | Tuyên truyền nâng cao năng lực về công tác nước sạch và vệ sinh môi trường cho cán bộ Hội phụ nữ cơ sở tại các xã thực hiện nông thôn mới năm 2016 |
|
|
Chưa có cơ sở thẩm định kinh phí đào tạo tập huấn do:
- Chưa có Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và Kế hoạch hàng năm theo Quyết định số 4044/QĐ-BNN-VPĐP của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
- Đơn vị chưa cung cấp: Nội dung, chương trình đào tạo, đối tượng, Đơn vị nào đứng ra tổ chức đào tạo, Khái toán kinh phí cho 01 lớp đào tạo, tập huấn
Biểu 06
TỔNG HỢP KINH PHÍ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số 1827/QĐ-UBND ngày 30/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Nội dung | Số đề nghị phân bổ (triệu đồng) | Ghi chú |
I | SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | 20.500 |
|
1 | Đào tạo nghề | 15.000 |
|
a | Chi cục PTNT Thanh Hóa | 3.100 | Đơn vị chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt kinh phí đào tạo nghề nông nghiệp, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan phân bổ kế hoạch đào tạo và kinh phí chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở thực hiện |
- | Đào tạo nghề nông nghiệp: 1.250 lao động | 3.100 | |
| Chi phí kiểm tra, giám sát tuyên truyền |
| |
b | Sở Lao động Thương binh và XH | 10.900 | Đơn vị chủ trì: Sở Lao động thương binh xã hội |
- | Đào tạo nghề phi nông nghiệp: 3.750 lao động | 9.100 | Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn và đào tạo nghề cho người khuyết tật, Sở Lao động thương binh và xã hội chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan phân bổ kế hoạch đào tạo và kinh phí chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở thực hiện. |
- | Hỗ trợ dạy nghề cho người khuyết tật | 1.300 | |
- | Hoạt động ban chỉ đạo tỉnh, kiểm tra, giám sát, đánh giá chương trình, tuyên truyền |
|
|
- | Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên dạy nghề, cán bộ quản lý dạy nghề. | 500 |
|
c | Sở Nội vụ | 1.000 | Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ |
- | Đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức xã | 1.000 | Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ xã, Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức xã và dự toán kinh phí chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở thực hiện. |
2 | Đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học: Sở Giáo dục và đào tạo | 5.500 | Giao Sở Giáo dục và Đào tạo lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, kèm theo các chứng thư thẩm định giá và hồ sơ mời thầu gửi Sở Tài chính thẩm định trình Chủ tịch UBNĐ phê duyệt làm cơ sở thực hiện. |
- | Mua sắm đồ dùng, đồ chơi thiết bị dạy học trong nhà cho học sinh 5 tuổi các trường mầm non ở các xã đăng ký xây dựng NTM năm 2016 | 5.500 | Biểu chi tiết B 6.1 |
Phụ lục 6.1
PHÂN BỔ KINH PHÍ MUA SẮM ĐỒ DÙNG, ĐỒ CHƠI THIẾT BỊ DẠY HỌC CHO HỌC SINH 5 TUỔI
(Kèm theo Quyết định số 1827/QĐ-UBND ngày 30/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Tên đơn vị | Số xã đăng ký đạt chuẩn NTM năm 2016 | Số đề nghị phân bổ |
| Tổng số | 50 | 5500 |
1 | Huyện Yên Định | 1 | 110 |
2 | Huyện Quảng Xương | 9 | 990 |
3 | Huyện Đông Sơn | 3 | 330 |
4 | Huyện Thọ Xuân | 5 | 550 |
5 | Huyện Vĩnh Lộc | 2 | 220 |
6 | Huyện Thiệu Hóa | 3 | 330 |
7 | Huyện Nga Sơn | 1 | 110 |
8 | Huyện Hoằng Hóa | 6 | 660 |
9 | Huyện Hậu Lộc | 2 | 220 |
10 | TP.Thanh Hóa | 2 | 220 |
11 | Huyện Tĩnh Gia | 2 | 220 |
12 | Huyện Triệu Sơn | 2 | 220 |
13 | Huyện Nông Cống | 2 | 220 |
14 | Huyện Hà Trung | 1 | 110 |
15 | Huyện Như Thanh | 2 | 220 |
16 | Huyện Thạch Thành | 2 | 220 |
17 | Huyện Cẩm Thủy | 1 | 110 |
18 | Huyện Ngọc Lặc | 1 | 110 |
19 | Huyện Thường Xuân | 1 | 110 |
20 | Huyện Bá Thước | 1 | 110 |
21 | Huyện Quan Hóa | 1 | 110 |
Biểu 07
TỔNG HỢP KINH PHÍ SỰ NGHIỆP VĂN HÓA, THÔNG TIN
(Kèm theo Quyết định số 1827/QĐ-UBND ngày 30/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Nội dung | Số đề nghị phân bổ (triệu đồng) | Ghi chú |
| SỰ NGHIỆP VĂN HÓA, THÔNG TIN | 2.550 |
|
I | Sở Văn hóa thể thao và Du lịch | 2.250 | Đơn vị chủ trì: Sở văn hóa, thể thao và du lịch. |
- | Hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa, khu thể thao thôn, bản | 2.250 | Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt kinh phí hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa, khu thể thao thôn, bản, Sở văn hóa, thể thao và du lịch chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan phân bổ kinh phí chi tiết cho các địa phương thực hiện. |
2 | Sở Thông tin và Truyền thông | 300 | Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và truyền thông |
- | Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở | 300 | Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt kinh phí hỗ trợ kinh phí tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở, Sở Thông tin và truyền thông lập kế hoạch và dự toán chi tiết thầu gửi Sở Tài chính thẩm định trình Chủ tịch UBND phê duyệt làm cơ sở thực hiện. |