Quyết định 20/2011/QĐ-UBND Hệ số quy đổi chi phí đầu tư xây dựng công trình đã được thay thế bởi Quyết định 14/QĐ-UBND 2016 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ủy ban ban hành Đắk Lắk và được áp dụng kể từ ngày 04/01/2016.
Nội dung toàn văn Quyết định 20/2011/QĐ-UBND Hệ số quy đổi chi phí đầu tư xây dựng công trình
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2011/QĐ-UBND | Buôn Ma Thuột, ngày 16 tháng 08 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ SỐ QUY ĐỔI CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NĂM 2010 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật có liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 1129/QĐ-BXD ngày 22/12/2010 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn quy đổi chi phí đầu tư xây dựng công trình về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 58/TTr-SXD ngày 07 tháng 6 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Hệ số quy đổi chi phí đầu tư xây dựng công trình năm 2010 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng.
Điều 2. Hệ số quy đổi chi phí xây dựng công trình năm 2010 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành theo Quyết định này, áp dụng cho các trường hợp sau:
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo và sử dụng vào việc quy đổi chi phí đầu tư xây dựng; xác định tài sản mới tại thời điểm bàn giao công trình.
2. Không áp dụng cho các công trình, hạng mục công trình tổ chức đấu thầu.
Điều 3. Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tổ chức thực hiện, kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này với UBND tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành;
Quyết định này thay thế cho Quyết định số 16/2010/QĐ-UBND ngày 18/5/2010 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc ban hành Hệ số quy đổi chi phí xây dựng năm 2009 theo các loại công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HỆ SỐ QUY ĐỔI
CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NĂM 2010 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2011/QĐ-UBND ngày 16/8/2011 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
I. QUY ĐỔI CHI PHÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:
1. Thực hiện theo Quyết định số 1129/QĐ-BXD ngày 22/12/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp quy đổi chi phí đầu tư xây dựng công trình về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng.
2. Chi phí xây dựng của công trình được quy đổi xác định theo công thức sau:
Trong đó:
k: số năm tính toán quy đổi.
GjXD: Chi phí xây dựng công trình năm thứ j đã được quy đổi về mặt bằng tại thời điểm bàn giao.
3. Chi phí xây dựng năm thực hiện thứ j được quy đổi về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao (GjXD) xác định theo công thức sau:
GjXD = VLTH x KVL x HdtVL + NCTH x KNC x HdtNC + MTCTH x KMTC x HdtMTC
Trong đó:
GjXD: Chi phí xây dựng công trình thứ i đã được quy đổi.
VLTH, NCTH, MTCTH: Chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công năm thực hiện thứ j trong chi phí xây dựng của công trình.
KVL, KNC, KMTC: Hệ số điều chỉnh chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công tại thời điểm bàn giao so với năm thực hiện thứ j.
HdtVL, HdtNC, HdtMTC: Hệ số các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng gồm trực tiếp phí khác, chi phí chung và chi phí thu nhập chịu thuế tính trước được tính trên chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công của chi phí xây dựng theo quy định tại thời điểm bàn giao.
II. CÁC HỆ SỐ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG, CÁC KHOẢN CHI PHÍ CÒN LẠI:
STT | Loại hình công trình | Hệ số quy đổi VL, NC, MTC | ||
KjVL | KjNC | KjMTC | ||
I | Công trình dân dụng |
|
|
|
| Năm 2001 | 2,410 | 1,377 | 1,985 |
| Năm 2002 | 2,323 | 1,149 | 1,914 |
| Năm 2003 | 2,168 | 1,000 | 1,880 |
| Năm 2004 | 1,944 | 1,542 | 1,713 |
| Năm 2005 | 1,742 | 0,996 | 1,517 |
| Năm 2006 | 1,609 | 1,000 | 1,436 |
| Năm 2007 | 1,378 | 1,542 | 1,367 |
| Năm 2008 | 1,085 | 1,000 | 1,097 |
| Năm 2009 | 1,080 | 1,174 | 1,070 |
| Năm 2010 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| HỆ SỐ: HdtVL, HdtNC, HdtMTC | 1,152VL | 1,750NC | 1,235MTC |
II | Công trình giao thông: |
|
|
|
1 | Đường giao thông: |
|
|
|
| Năm 2001 | 2,819 | 1,377 | 2,012 |
| Năm 2002 | 2,812 | 1,149 | 1,939 |
| Năm 2003 | 2,676 | 1,000 | 1,905 |
| Năm 2004 | 2,515 | 1,542 | 1,736 |
| Năm 2005 | 1,881 | 0,996 | 1,538 |
| Năm 2006 | 1,744 | 1,000 | 1,494 |
| Năm 2007 | 1,635 | 1,542 | 1,423 |
| Năm 2008 | 1,172 | 1,000 | 1,143 |
| Năm 2009 | 1,226 | 1,174 | 1,116 |
| Năm 2010 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| HỆ SỐ: HdtVL, HdtNC, HdtMTC | 1,141VL | 1,734NC | 1,223MTC |
2 | Cầu trên tuyến: |
|
|
|
| Năm 2001 | 2,364 | 1,377 | 2,067 |
| Năm 2002 | 2,272 | 1,149 | 1,993 |
| Năm 2003 | 2,115 | 1,000 | 1,958 |
| Năm 2004 | 1,867 | 1,542 | 1,784 |
| Năm 2005 | 1,618 | 0,996 | 1,580 |
| Năm 2006 | 1,557 | 1,000 | 1,487 |
| Năm 2007 | 1,361 | 1,542 | 1,416 |
| Năm 2008 | 1,018 | 1,000 | 1,137 |
| Năm 2009 | 1,122 | 1,174 | 1,109 |
| Năm 2010 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| HỆ SỐ: HdtVL, HdtNC, HdtMTC | 1,141VL | 1,734NC | 1,223MTC |
3 | Đường thảm bê tông nhựa nóng: |
|
|
|
| Năm 2001 | 2,001 | 1,377 | 2,045 |
| Năm 2002 | 1,994 | 1,149 | 1,971 |
| Năm 2003 | 1,950 | 1,000 | 1,936 |
| Năm 2004 | 1,882 | 1,542 | 1,765 |
| Năm 2005 | 1,536 | 0,996 | 1,563 |
| Năm 2006 | 1,445 | 1,000 | 1,454 |
| Năm 2007 | 1,285 | 1,542 | 1,384 |
| Năm 2008 | 0,973 | 1,000 | 1,116 |
| Năm 2009 | 1,008 | 1,174 | 1,089 |
| Năm 2010 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| HỆ SỐ: HdtVL, HdtNC, HdtMTC | 1,141VL | 1,734NC | 1,223MTC |
III | Công trình thủy lợi: |
|
|
|
1 | Đập đất: |
|
|
|
| Năm 2001 | 2,211 | 1,377 | 2,081 |
| Năm 2002 | 2,104 | 1,149 | 2,006 |
| Năm 2003 | 1,959 | 1,000 | 1,971 |
| Năm 2004 | 1,797 | 1,542 | 1,797 |
| Năm 2005 | 1,682 | 0,996 | 1,592 |
| Năm 2006 | 1,576 | 1,000 | 1,520 |
| Năm 2007 | 1,344 | 1,542 | 1,447 |
| Năm 2008 | 1,012 | 1,000 | 1,123 |
| Năm 2009 | 1,092 | 1,174 | 1,096 |
| Năm 2010 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| HỆ SỐ: HdtVL, HdtNC, HdtMTC | 1,135VL | 1,726NC | 1,218MTC |
2 | Tràn xả lũ: |
|
|
|
| Năm 2001 | 2,218 | 1,377 | 1,883 |
| Năm 2002 | 2,124 | 1,149 | 1,818 |
| Năm 2003 | 1,987 | 1,000 | 1,788 |
| Năm 2004 | 1,760 | 1,542 | 1,637 |
| Năm 2005 | 1,600 | 0,996 | 1,460 |
| Năm 2006 | 1,534 | 1,000 | 1,429 |
| Năm 2007 | 1,323 | 1,542 | 1,365 |
| Năm 2008 | 1,002 | 1,000 | 1,082 |
| Năm 2009 | 1,095 | 1,174 | 1,058 |
| Năm 2010 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| HỆ SỐ: HdtVL, HdtNC, HdtMTC | 1,135VL | 1,726NC | 1,218MTC |
3 | Cống dưới đập: |
|
|
|
| Năm 2001 | 2,367 | 1,377 | 1,884 |
| Năm 2002 | 2,254 | 1,149 | 1,819 |
| Năm 2003 | 2,081 | 1,000 | 1,789 |
| Năm 2004 | 1,811 | 1,542 | 1,639 |
| Năm 2005 | 1,635 | 0,996 | 1,463 |
| Năm 2006 | 1,551 | 1,000 | 1,441 |
| Năm 2007 | 1,319 | 1,542 | 1,377 |
| Năm 2008 | 0,987 | 1,000 | 1,099 |
| Năm 2009 | 1,102 | 1,174 | 1,075 |
| Năm 2010 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| HỆ SỐ: HdtVL, HdtNC, HdtMTC | 1,135VL | 1,726NC | 1,218MTC |
4 | Kênh tưới: |
|
|
|
| Năm 2001 | 2,142 | 1,377 | 1,985 |
| Năm 2002 | 2,058 | 1,149 | 1,914 |
| Năm 2003 | 1,940 | 1,000 | 1,880 |
| Năm 2004 | 1,737 | 1,542 | 1,714 |
| Năm 2005 | 1,588 | 0,996 | 1,519 |
| Năm 2006 | 1,524 | 1,000 | 1,481 |
| Năm 2007 | 1,320 | 1,542 | 1,411 |
| Năm 2008 | 1,008 | 1,000 | 1,130 |
| Năm 2009 | 1,090 | 1,174 | 1,103 |
| Năm 2010 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| HỆ SỐ: HdtVL, HdtNC, HdtMTC | 1,135VL | 1,726NC | 1,218MTC |
IV | Công trình công nghiệp: |
|
|
|
1 | Đường dây trung áp, dây dẫn XLPE70: |
|
|
|
| Năm 2001 | 1,727 | 1,377 | 1,699 |
| Năm 2002 | 1,738 | 1,149 | 1,638 |
| Năm 2003 | 1,730 | 1,000 | 1,609 |
| Năm 2004 | 1,725 | 1,542 | 1,466 |
| Năm 2005 | 1,712 | 0,996 | 1,298 |
| Năm 2006 | 1,708 | 1,000 | 1,406 |
| Năm 2007 | 1,698 | 1,542 | 1,339 |
| Năm 2008 | 1,658 | 1,000 | 1,087 |
| Năm 2009 | 1,018 | 1,174 | 1,061 |
| Năm 2010 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| HỆ SỐ: HdtVL, HdtNC, HdtMTC | 1,135VL | 1,723NC | 1,218MTC |
2 | Đường dây trung áp, dây dẫn AC-95: |
|
|
|
| Năm 2001 | 2,017 | 1,377 | 1,699 |
| Năm 2002 | 2,066 | 1,149 | 1,638 |
| Năm 2003 | 2,010 | 1,000 | 1,609 |
| Năm 2004 | 1,796 | 1,542 | 1,466 |
| Năm 2005 | 1,613 | 0,996 | 1,298 |
| Năm 2006 | 1,350 | 1,000 | 1,406 |
| Năm 2007 | 1,258 | 1,542 | 1,339 |
| Năm 2008 | 1,002 | 1,000 | 1,087 |
| Năm 2009 | 1,086 | 1,174 | 1,061 |
| Năm 2010 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| HỆ SỐ: HdtVL, HdtNC, HdtMTC | 1,135VL | 1,723NC | 1,218MTC |
3 | Đường dây hạ áp, dây dẫn 4ABC95: |
|
|
|
| Năm 2001 | 1,276 | 1,377 | 1,891 |
| Năm 2002 | 1,271 | 1,149 | 1,823 |
| Năm 2003 | 1,237 | 1,000 | 1,790 |
| Năm 2004 | 1,180 | 1,542 | 1,631 |
| Năm 2005 | 1,144 | 0,996 | 1,445 |
| Năm 2006 | 1,117 | 1,000 | 1,447 |
| Năm 2007 | 1,083 | 1,542 | 1,378 |
| Năm 2008 | 1,066 | 1,000 | 1,087 |
| Năm 2009 | 1,134 | 1,174 | 1,061 |
| Năm 2010 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| HỆ SỐ: HdtVL, HdtNC, HdtMTC | 1,135VL | 1,723NC | 1,218MTC |
4 | Đường dây hạ áp, dây dẫn 3A95+1A70: |
|
|
|
| Năm 2001 | 2,073 | 1,377 | 1,665 |
| Năm 2002 | 2,069 | 1,149 | 1,605 |
| Năm 2003 | 2,012 | 1,000 | 1,577 |
| Năm 2004 | 1,763 | 1,542 | 1,437 |
| Năm 2005 | 1,609 | 0,996 | 1,273 |
| Năm 2006 | 1,342 | 1,000 | 1,399 |
| Năm 2007 | 1,266 | 1,542 | 1,333 |
| Năm 2008 | 0,997 | 1,000 | 1,087 |
| Năm 2009 | 1,080 | 1,174 | 1,061 |
| Năm 2010 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| HỆ SỐ: HdtVL, HdtNC, HdtMTC | 1,135VL | 1,723NC | 1,218MTC |
5 | Trạm biến áp 100KVA - 22/0,4Kv: |
|
|
|
| Năm 2001 | 2,757 | 1,377 | 1,665 |
| Năm 2002 | 2,591 | 1,149 | 1,605 |
| Năm 2003 | 2,580 | 1,000 | 1,577 |
| Năm 2004 | 2,149 | 1,542 | 1,437 |
| Năm 2005 | 1,824 | 0,996 | 1,273 |
| Năm 2006 | 1,440 | 1,000 | 1,399 |
| Năm 2007 | 1,233 | 1,542 | 1,333 |
| Năm 2008 | 1,016 | 1,000 | 1,087 |
| Năm 2009 | 1,066 | 1,174 | 1,061 |
| Năm 2010 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| HỆ SỐ: HdtVL, HdtNC, HdtMTC | 1,135VL | 1,723NC | 1,218MTC |