Quyết định 21/2012/QĐ-UBND hỗ trợ Dân quân tự vệ Trà Vinh đã được thay thế bởi Quyết định 490/QĐ-UBND 2019 kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Trà Vinh và được áp dụng kể từ ngày 27/03/2019.
Nội dung toàn văn Quyết định 21/2012/QĐ-UBND hỗ trợ Dân quân tự vệ Trà Vinh
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2012/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 21 tháng 8 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỀ ÁN HỖ TRỢ CHÍNH SÁCH CHO LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ GIAI ĐOẠN 2012 - 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ số 43/2009/QH12 ngày 23/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 58/2010/NĐ-CP">85/2010/TT-BQP ngày 02/7/2010 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn một số điều của Luật Dân quân tự vệ và Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02/8/2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh, khóa VIII - kỳ họp thứ 5 về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Theo Tờ trình số 998/TTr-BCH ngày 31/7/2012 của Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Đề án hỗ trợ chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, với những nội dung cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng: lực lượng Dân quân tự vệ quy định tại Luật Dân quân tự vệ ngày 23/11/2009 và Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ.
2. Hỗ trợ chế độ chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ
a) Đảm bảo quân trang và chế độ tập huấn, huấn luyện, diễn tập hàng năm: thực hiện quy định tại Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ.
b) Chế độ phụ cấp hàng tháng đối với Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã và ấp, khóm:
- Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên hưởng mức phụ cấp bằng hệ số 1,0 mức lương tối thiểu hiện hành.
- Nhân viên thống kê Ban Chỉ huy quân sự cấp xã: hưởng mức phụ cấp tương đương bằng hệ số 0,80 mức lương tối thiểu hiện hành.
- Ấp, Khóm đội trưởng hưởng mức phụ cấp bằng hệ số 0,5 mức lương tối thiểu hiện hành.
c) Chế độ phụ cấp trách nhiệm hàng tháng đối với chỉ huy, quản lý đơn vị:
- Tiểu đội trưởng, Khẩu đội trưởng: 0,10 mức lương tối thiểu hiện hành.
- Trung đội trưởng, Ấp, Khóm đội trưởng: 0,12 mức lương tối thiểu hiện hành.
- Trung đội trưởng dân quân cơ động: 0,20 mức lương tối thiểu hiện hành.
- Đại đội phó, Chính trị viên phó đại đội, Hải đội phó, Chính trị viên phó hải đội: 0,15 mức lương tối thiểu hiện hành.
- Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội, Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội: 0,20 mức lương tối thiểu hiện hành.
- Chỉ huy phó, Chính trị viên phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã: 0,22 mức lương tối thiểu hiện hành.
- Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã: 0,24 mức lương tối thiểu hiện hành.
- Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban Chỉ huy Quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở: 0,24 mức lương tối thiểu hiện hành.
- Chỉ huy phó, Chính trị viên phó Ban Chỉ huy Quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở: 0,22 mức lương tối thiểu hiện hành.
d) Chế độ trực hoạt động chiến đấu trị an và sẵn sàng chiến đấu:
Được hỗ trợ tiền ngày công lao động bằng 0,08 mức lương tối thiểu hiện hành/người/ngày và được hỗ trợ tiền ăn như chiến sĩ bộ binh phục vụ có thời hạn trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Riêng lực lượng Dân quân tự vệ biển được trợ cấp ngày công lao động bằng 0,12 so với mức lương tối thiểu hiện hành và được hỗ trợ tiền ăn như chiến sĩ Hải quân tàu cấp một khi neo đậu.
đ) Chế độ Bảo hiểm y tế: thực hiện theo quy định tại Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 17/10/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành Đề án Hỗ trợ mua bảo hiểm y tế và trợ cấp khó khăn hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
e) Chế độ Bảo hiểm xã hội đối với Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã: ngân sách hỗ trợ 100% kinh phí mua bảo hiểm xã hội tự nguyện cho Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã theo quy định tại Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02/8/2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ.
f) Chế độ trợ cấp thôi việc:
Phó Chỉ huy trưởng và Nhân viên thống kê có thời gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng trở lên, nếu nghỉ việc vì lý do chính đáng (được cấp có thẩm quyền quyết định) thì được hưởng trợ cấp một lần, cứ mỗi năm công tác được tính bằng 1,5 tháng mức bình quân phụ cấp hiện hưởng.
g) Các chế độ, chính sách khác đối với lực lượng Dân quân tự vệ không quy định tại Đề án này thì áp dụng theo quy định của Luật Dân quân tự vệ và các văn bản hướng dẫn thi hành.
h) Thời gian thực hiện Đề án: từ ngày 01/8/2012.
3. Dự toán phương án sử dụng kinh phí giai đoạn 2012 - 2015 (đính kèm Phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định về chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ ban hành trước đây trái với Đề án này không còn giá trị thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở - Ban ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện - thành phố và Chủ tịch UBND xã - phường - thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|