Quyết định 22/2010/QĐ-UBND

Quyết định 22/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về mức thu, miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015, áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành

Quyết định 22/2010/QĐ-UBND mức thu, miễn, giảm học phí,cơ sở giáo dục đã được thay thế bởi Quyết định 306/QĐ-UBND-HC 2019 hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Đồng Tháp và được áp dụng kể từ ngày 12/04/2019.

Nội dung toàn văn Quyết định 22/2010/QĐ-UBND mức thu, miễn, giảm học phí,cơ sở giáo dục


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 22/2010/QĐ-UBND

Thành phố Cao Lãnh, ngày 28 tháng 7 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP VÀ CƠ CHẾ THU, SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TỪ NĂM HỌC 2010 - 2011 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015, ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014-2015;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị quyết số 06 /2010/NQ-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân Tỉnh, về mức thu, miễn, giảm học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015, áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức thu, miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015, áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2010. Các qui định trước đây về thu, miễn, giảm, quản lý và sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trái với qui định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc các sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
 - Cục kiểm tra văn bản (BTP);
 - TT/TU; TT/HĐND Tỉnh;
 - Chủ tịch và các PCT/UBND Tỉnh;
 - Đoàn Đại biểu Quốc hội Tỉnh;
 - Các ban Đảng và Đoàn thể Tỉnh;
 - Các sở, ngành Tỉnh;
 - Lưu : VT, NC/(PPLT,VX). Hg

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Lê Vĩnh Tân

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP VÀ CƠ CHẾ THU, SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TỪ NĂM HỌC 2010 - 2011 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015, ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 22/2010/QĐ-UBND, ngày 28 tháng 7 năm 2010, của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

Chương I:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng miễn, giảm học phí:

1. Đối tượng không phải đóng học phí:

Thực hiện theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ, Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014-2015;

2. Đối tượng miễn thu học phí:

- Thực hiện theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ, Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014-2015;

- Học sinh là Bí thư đoàn trường, Chủ tịch Hội liên hiệp thanh niên trường, Liên đội trưởng.

3. Đối tượng được giảm 50% học phí:

- Thực hiện theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ, Quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014-2015;

- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, giáo dục thường xuyên có cha, mẹ thuộc diện hộ thoát nghèo (còn trong 02 năm kể từ khi xác nhận thoát nghèo);

- Học sinh là uỷ viên Ban chấp hành đoàn trường, thành viên Ủy ban Hội liên hiệp thanh niên trường, Ủy viên Ban chỉ huy Liên đội.

Điều 2. Mức thu, cơ chế miễn, giảm, quản lý và sử dụng học phí:

1. Mức thu: (áp dụng đối với loại hình trường công lập)

1.1. Trường mầm non: Học phí được thu theo số tháng thực học, mức thu mỗi tháng cụ thể như sau:

a) Đối với trường mầm non không thực hiện bán trú:

- Khu vực thành thị (phường, thị trấn): 50.000 đồng/học sinh/tháng.

- Khu vục nông thôn (xã): 25.000 đồng /học sinh/tháng.

b) Đối với trường mầm non thực hiện bán trú:

- Khu vực thành thị (phường, thị trấn): 80.000 đồng/học sinh/tháng.

- Khu vục nông thôn (xã): 40.000 đồng /học sinh/tháng.

1.2. Trường phổ thông:

a) Đối với các lớp phổ thông dạy chương trình đại trà: Tiền thu học phí được thu 9 tháng trong năm học, mức thu mỗi tháng cụ thể như sau:

Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng

Cấp học

Các vùng

Thành thị (phường, thị trấn)

Nông thôn (xã )

- Trung học cơ sở

 

 

 + Lớp 6

40.000

20.000

 + Lớp 7

42.000

21.000

 + Lớp 8

44.000

22.000

 + Lớp 9

46.000

23.000

-Trung học phổ thông

 

 

 + Lớp 10

50.000

25.000

 + Lớp 11

55.000

28.000

 + Lớp 12

60.000

30.000

b) Đối với trường chuyên, các lớp phổ thông dạy theo chương trình chuyên: Tiền thu học phí được thu 9 tháng trong năm học, mức thu mỗi tháng cụ thể như sau:

Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng

Cấp học

Các vùng

Thành thị (phường, thị trấn)

Nông thôn (xã )

- Trung học phổ thông

 

 

 + Lớp 10

60.000

30.000

 + Lớp 11

65.000

32.000

 + Lớp 12

70.000

35.000

1.3. Trung tâm Giáo dục thường xuyên: Lớp bổ túc trung học tiền thu học phí được thu theo số tháng thực học, mức thu mỗi tháng cụ thể như sau:

Đơn vị tính: đồng/học viên/tháng

Lớp học

Các vùng

Thành thị (phường, thị trấn)

Nông thôn (xã )

 - Lớp 6

40.000

20.000

 - Lớp 7

42 .000

21.000

 - Lớp 8

44.000

22.000

 - Lớp 9

46.000

23.000

 - Lớp 10

50.000

25.000

 - Lớp 11

55.000

28.000

 - Lớp 12

60.000

30.000

1.4. Từ năm học 2011 – 2012 trở đi, học phí sẽ được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo. Uỷ ban nhân dân Tỉnh sẽ xem xét trình Hội đồng nhân dân Tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.

2. Cơ chế miễn, giảm, quản lý, sử dụng học phí và các nội dung khác: Thực hiện đúng theo Thông tư của liên Bộ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ, Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014-2015.

Chương II:

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 3. Đơn vị tổ chức thu, thực hiện quản lý thu học phí theo qui định của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ và các quy định hiện hành.

Điều 4. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, các đơn vị có liên quan và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này. Định kỳ hằng năm báo cáo những khó khăn, vướng mắc trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét giải quyết.

Điều 5. Các cơ quan Thuế địa phương nơi đơn vị thu đóng trụ sở có trách nhiệm cấp biên lai thu học phí cho đơn vị thu; kiểm tra đôn đốc các đơn vị thu học phí thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng biên lai thu học phí theo đúng chế độ quy định.

Điều 6. Tổ chức, cá nhân vi phạm về thu, chi, quản lý và sử dụng tiền quỹ học phí sẽ bị xử lý theo qui định của Pháp luật./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 22/2010/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 22/2010/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 28/07/2010
Ngày hiệu lực 01/08/2010
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Giáo dục
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 12/04/2019
Cập nhật 5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 22/2010/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 22/2010/QĐ-UBND mức thu, miễn, giảm học phí,cơ sở giáo dục


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản hiện thời

Quyết định 22/2010/QĐ-UBND mức thu, miễn, giảm học phí,cơ sở giáo dục
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 22/2010/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Tháp
Người ký Lê Vĩnh Tân
Ngày ban hành 28/07/2010
Ngày hiệu lực 01/08/2010
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Giáo dục
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 12/04/2019
Cập nhật 5 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 22/2010/QĐ-UBND mức thu, miễn, giảm học phí,cơ sở giáo dục

Lịch sử hiệu lực Quyết định 22/2010/QĐ-UBND mức thu, miễn, giảm học phí,cơ sở giáo dục