Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định áp dụng bảng giá đất Điện Biên 2014 đã được thay thế bởi Quyết định 36/2014/QĐ-UBND bảng giá đất áp dụng bảng giá đất 2015 2019 Điện Biên và được áp dụng kể từ ngày 06/01/2015.
Nội dung toàn văn Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định áp dụng bảng giá đất Điện Biên 2014
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2013/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 30 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN NĂM 2014
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-NP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 188/2004/NĐ-CP 123/2007/NĐ-CP">145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 07 năm 2007 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 325/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XIII - kỳ họp thứ 9 về thông qua bảng giá các loại đất và quy định áp dụng bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2014;
Xét đề nghị của Giám đốc sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại đất và Quy định áp dụng Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2014 (có Bảng giá các loại đất và Quy định áp dụng Bảng giá các loại đất kèm theo).
Điều 2. Phạm vi áp dụng, thời điểm áp dụng.
1. Bảng giá các loại đất quy định tại Điều 1 dùng để làm căn cứ:
a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất;
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai 2003;
d) Tính giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai 2003;
đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai 2003.
f) Tính giá trị bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;
2. Bảng giá các loại đất quy định tại Điều 1 không áp dụng cho các trường hợp sau:
a) Giá đất đấu giá, giá đất đấu thầu đối với các tổ chức, cá nhân trong nước.
b) Giá đất đấu giá, giá đất đấu thầu và giá cho thuê đất đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc Công ty có vốn đầu tư nước ngoài.
3. Thời điểm áp dụng: từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
Điều 3. Giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
1. Kiểm tra việc thực hiện giá đất của các cấp, các ngành; chủ trì phối hợp với các ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện Bảng giá đất theo quy định.
2. Trình UBND tỉnh điều chỉnh giá đất khi có biến động lớn về giá đất do đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, quy hoạch đô thị, khu thương mại, khu du lịch, khu dân cư mới, khu công nghiệp theo quy định hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế cho Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Điện Biên ban hành bảng giá các loại đất và quy định áp dụng bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2013.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
ÁP DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN NĂM 2014
(Kèm theo Quyết
định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 30/ 12/2013 của UBND tỉnh Điện Biên)
I. Giá đất của các huyện, thị xã, thành phố phân thành 02 nhóm, 06 loại như sau:
1. Nhóm đất nông nghiệp:
1.1. Đất trồng cây hàng năm
1.2. Đất nuôi trồng thuỷ sản
1.3. Đất trồng cây lâu năm
1.4. Đất lâm nghiệp
a) Đất rừng sản xuất
b) Đất khoanh nuôi bảo vệ
c) Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
2. Nhóm đất phi nông nghiệp:
2.1. Đất ở, đất phi nông nghiệp tại đô thị
2.2. Đất ở, đất phi nông nghiệp tại nông thôn
II. Đất của các huyện, thị xã, thành phố phân thành 04 vị trí, 03 khu vực và 04 hạng:
1. Vị trí:
1.1. Đất ở, đất phi nông nghiệp tại đô thị:
a) Vị trí 1: Là vị trí bám trục đường giao thông (mặt tiền), có cùng một khuôn viên thửa đất, được xác định theo độ dài chiều sâu của thửa đất.
+ Đối với đất ở của các hộ gia đình, cá nhân được xác định độ dài chiều sâu thửa đất cách chỉ giới đường giao thông tối đa là 20m;
+ Đối với đất của các tổ chức chỉ xác định thành một vị trí, để tính chung cho cả toàn bộ khuôn viên thửa đất (không hạn chế độ dài, chiều sâu thửa đất cách chỉ giới giao thông); giá đất để tính tiền thuê đất, xác định giá trị đất vào giá trị tài sản, làm nghĩa vụ với nhà nước được xác định theo vị trí mặt tiền công sở, mặt tiền thửa đất thuê.
b) Vị trí 2: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 1, có cùng khuôn viên đất của vị trí 1, có độ dài chiều sâu thửa đất lớn hơn 20m (từ trên mét thứ 20 trở đi đến mét 40) của từng đoạn đường nêu trên được xác định giá đất của vị trí 2.
c) Vị trí 3: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 2 của các đoạn đường, ngõ nêu trên, không được quy hoạch là đường phố, không có tên trong bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị, nối từ trục đường có vị trí 1 vào các khu dân cư, có độ dài đoạn ngõ cách chỉ giới đường giao thông từ trên mét thứ 40 đến mét thứ 60.
d) Vị trí 4: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 3 của các đoạn đường, ngõ nêu trên, không được quy hoạch là đường phố, không có tên trong bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị, được nối từ trục đường thuộc vị trí 1 vào các khu dân cư, có độ dài đoạn ngõ cách chỉ giới đường giao thông từ trên mét thứ 60 trở lên.
e) Áp dụng vị trí trong trường hợp đất của từng đường phố tại đô thị có taluy âm, taluy dương.
Trường hợp trên cùng một đoạn đường, các khuôn viên thửa đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền các trục đường giao thông của các đoạn đường nêu trên nhưng có chênh lệch về chiều sâu của taluy âm, chiều cao của taluy dương so với mặt đường thì áp dụng việc xác định vị trí như sau:
- Các khuôn viên thửa đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền của trục đường giao thông của các đoạn đường nêu trên có cùng mặt bằng với mặt đường hoặc có mặt bằng chênh lệch về chiều sâu của taluy âm, chiều cao của taluy dương so với mặt đường dưới 2m xác định là vị trí 1.
- Các khuôn viên thửa đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền của trục đường giao thông của các đoạn đường nêu trên nhưng có mặt bằng chênh lệch về chiều sâu của taluy âm, chiều cao của taluy dương so với mặt đường từ 2m đến 3m được xác định là vị trí 2.
- Các khuôn viên thửa đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền các trục đường giao thông của các đoạn đường nêu trên nhưng có mặt bằng chênh lệch về chiều sâu của taluy âm, chiều cao của taluy dương so với mặt đường trên 3m được xác định là vị trí 3.
1.2. Đất ở, đất phi nông nghiệp tại nông thôn:
a) Khu vực:
+ Khu vực 1: Là khu vực áp dụng cho trung tâm các xã, các bản bám trục đường giao thông (Quốc lộ, tỉnh lộ), khu đầu mối giao thông, khu thương mại, khu vực ven đô thị, khu du lịch có điều kiện sản xuất và kinh doanh thuận lợi.
+ Khu vực 2: Là khu vực áp dụng cho trung tâm các xã, các bản vùng thấp, bám trục đường giao thông liên xã, liên bản có điều kiện sản xuất và kinh doanh kém thuận lợi hơn khu vực 1.
+ Khu vực 3: Áp dụng cho các khu vực còn lại có điều kiện sản xuất và kinh doanh kém thuận lợi hơn khu vực 2.
b) Vị trí của các khu vực:
+ Vị trí 1: Là vị trí bám trục đường giao thông của mỗi khu vực quy định nêu trên, có cùng một khuôn viên thửa đất có chiều sâu cách chỉ giới đường giao thông tối đa là 30 mét. Các trường hợp đất giáp mặt đường nhưng có độ sâu hoặc độ cao dưới 2m thì xác định là vị trí 1, từ 2m đến 3m thì xác định là vị trí 2, trên 3m thì xác định là vị trí 3.
+ Đối với đất của các tổ chức chỉ xác định một vị trí cho toàn bộ khuôn viên thửa đất (không hạn chế độ dài, chiều sâu thửa đất cách chỉ giới đường giao thông), giá đất để tính tiền thuê đất, xác định giá trị đất vào giá trị tài sản được xác định theo vị trí mặt tiền công sở, mặt tiền thửa đất thuê.
+ Vị trí 2: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 1 của mỗi khu vực quy định nêu trên, có cùng một khuôn viên thửa đất có chiều sâu cách chỉ giới đường giao thông từ trên mét thứ 30 đến mét 60.
+ Vị trí 3: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 2 của mỗi khu vực quy định nêu trên, có cùng một khuôn viên thửa đất có chiều sâu cách chỉ giới đường giao thông từ trên mét thứ 60 đến mét 90.
+ Vị trí 4: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 3 và các vị trí còn lại của mỗi khu vực quy định nêu trên.
2. Hạng đất: (việc phân hạng đất áp dụng theo quy định hiện hành của Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp).
2.1 Đất nông nghiệp: (Hạng 3, Hạng 4, Hạng 5, Hạng 6)
- Đất trồng cây hàng năm 4 hạng (từ hạng 3 đến hạng 6)
- Đất trồng cây lâu năm 3 hạng (từ hạng 3 đến hạng 5)
- Đất nuôi trồng thủy sản tính chung toàn huyện một hạng.
2.2 Đất lâm nghiệp: tính chung toàn huyện một hạng (gồm đất rừng sản xuất; đất rừng khoanh nuôi bảo vệ; đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng).
III. Đối với đất hiện đang quản lý và sử dụng của các cá nhân và tổ chức
Thực hiện áp dụng bảng giá đất ở, đất phi nông nghiệp khác tại đô thị; đất ở, đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn để thực hiện các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước, thực hiện theo dõi và hạch toán giá trị đất vào giá trị tài sản của Nhà nước được quy định như sau:
1. Việc xác định giá đất ở bằng (=) 100% giá đất được quy định tại bảng giá đất ở, đất phi nông nghiệp khác tại đô thị, tại nông thôn theo đường phố, khu vực tương ứng.
2. Việc xác định giá đất SXKD bằng (=) 70% giá đất được quy định tại bảng giá đất ở, đất phi nông nghiệp khác tại đô thị, tại nông thôn theo đường phố, khu vực tương ứng. Quy định này không áp dụng đối với các hộ sử dụng đất ở vào mục đích SXKD.
3. Việc xác định giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp bằng (=) 70% giá đất được quy định tại bảng giá đất ở, đất phi nông nghiệp khác theo đường phố, khu vực tương ứng.
4. Việc xác định giá đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất sử dụng vào các mục đích công cộng, đất có công trình là đình, đền..., đất làm nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp khác bằng (=) 50% giá đất tại bảng giá đất ở, đất phi nông nghiệp khác được quy định theo đường phố, khu vực tương ứng.
IV. Đối với việc giao mới đất ở, đất SXKD cho các hộ gia đình, cá nhân và tổ chức:
1. Việc giao mới đất ở cho các hộ gia đình, cá nhân không thông qua hình thức đấu giá được thực hiện theo quy định tại điểm 1- Mục III nêu trên.
2. Việc giao mới đất SXKD cho các hộ gia đình và tổ chức để thực hiện thuê đất không thông qua hình thức đấu giá được thực hiện theo quy định tại điểm 2- Mục III nêu trên.
V. Một số điểm cần lưu ý khi thực hiện giá đất.
1. Những dự án Nhà nước thực hiện cải tạo mặt bằng, xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng đô thị để thực hiện giao đất có thu tiền sử dụng đất cho các hộ gia đình; chi phí này được phân bổ để thu ngoài giá đất xác định là khoản thu tiền đầu tư hạ tầng.
2. Xử lý các trường hợp đã giao đất thuộc diện phải nộp tiền sử dụng đất nhưng chưa nộp hoặc đã nộp một phần.
a) Trường hợp chưa nộp phải nộp theo mức giá mới điều chỉnh.
b) Trường hợp đã nộp một phần: trên cơ sở số tiền đã nộp để xác định là diện tích đã nộp. Diện tích còn lại xác định là chưa nộp, phải nộp theo mức giá mới điều chỉnh.
3. Đối với những phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt từ trước ngày 31/12/2013 áp dụng như sau:
a) Đối với những phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được Nhà nước bố trí vốn và bố trí đất tái định cư nhưng các đối tượng được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư không nhận tiền, không nhận đất tái định cư thì giữ nguyên mức giá đã được phê duyệt, không được điều chỉnh theo khung giá đất mới có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014.
b) Đối với những phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Nhà nước chưa bố trí vốn, chưa bố trí đất tái định cư thì được điều chỉnh theo bảng giá đất mới có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014 như sau:
- Trường hợp diện tích đất bị thu hồi (năm 2013) có giá thấp hơn giá đất năm 2014 thì tính theo giá đất năm 2014.
- Trường hợp diện tích đất bị thu hồi (năm 2013) có giá cao hơn giá đất mới năm 2014 thì được giữ nguyên mức giá đó, không phải điều chỉnh theo giá đất mới năm 2014.
c) Trường hợp những phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đang thực hiện dở dang chuyển tiếp của năm 2013 và năm 2014 mà Nhà nước đã bố trí vốn, đang chi trả tiền, đang bố trí đất tái định cư thì thực hiện như sau:
- Nếu tại thời điểm trả tiền bồi thường mà giá đất cao hơn giá đất tại thời điểm quyết định thu hồi đất thì bồi thường theo giá đất tại thời điểm trả tiền bồi thường;
- Nếu tại thời điểm trả tiền bồi thường mà giá đất thấp hơn giá đất tại thời điểm quyết định thu hồi đất thì bồi thường theo giá đất tại thời điểm có quyết định thu hồi đất;
4. Đối với phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã có quyết định thu hồi đất trước ngày 01/01/2014 nhưng đến ngày 01/01/2014 chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì áp dụng theo bảng giá đất năm 2014.
BẢNG 1: GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN PHỦ NĂM 2014
BIỂU 01: ĐẤT Ở, ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số: 23/2013/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Điện Biên)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT |
Phân loại đường phố |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
I |
Đất ở, đất phi nông nghiệp khác tại đô thị |
|
|
|
|
1 |
Đường 7/5 |
|
|
|
|
1.1 |
- Đường từ ngã ba Hải Quan đến ngã ba rẽ vào trụ sở Phường Tân Thanh, đối diện bên kia đường hết đất số nhà 768 (ông Nguyễn Văn Trận) |
17.100 |
9.200 |
|
|
1.2 |
- Đường từ ngã ba rẽ vào trụ sở phường Tân Thanh, đến ngã ba rẽ vào đường Trường Chinh, đối diện bên kia đường đến hết số nhà 650 ông (Nguyễn Văn Tân) |
14.300 |
6.500 |
|
|
1.3 |
- Đoạn từ ngã ba rẽ vào đường Trường Chinh đối diện bên kia đường tiếp giáp đất SN 650 (ông Nguyễn Văn Tân) đến đường khu liên hiệp TDTT tỉnh, đối diện sang bên kia đường hết đất số nhà 471. |
12.000 |
5.000 |
|
|
1.4 |
- Đoạn từ ngã ba Hải quan đến hết cầu trắng (giáp địa phận phường Nam Thanh) |
14.200 |
6.000 |
|
|
1.5 |
- Đoạn từ cầu trắng (giáp phường Mường Thanh) đến đường vào trụ sở công ty Khoáng sản, đối diện bên kia đường đến hết số nhà 35 (ông Đinh Văn Tấn) |
11.800 |
5.200 |
|
|
1.6 |
- Đoạn còn lại đến hết địa phận Thành phố (đến cầu bản Ten) |
8.800 |
4.000 |
|
|
1.7 |
- Đoạn từ ngã ba rẽ vào khu liên hiệp TTTDTT, đối diện sang bên kia đường tiếp giáp đất số nhà 471đến hết cây xăng số 1, đối diện sang bên kia đường hết đất số nhà 144 |
9.900 |
4.400 |
1.950 |
|
1.8 |
- Đoạn từ cây xăng số 1, đối diện sang bên kia đường tiếp giáp đất số nhà 144 đến hết ký túc xá Lào, phía bên kia đường hết đất số nhà 26 cổng trường Cao đẳng KT-KT. |
5.300 |
2.700 |
1.600 |
|
1.9 |
- Đoạn từ ký túc xá Lào, phía bên kia đường tiếp giáp đất số nhà 26 cổng trường Cao đẳng KT-KT đến đầu cầu Huổi Phạ (ngã ba rẽ vào đường ASEAN) |
3.360 |
1.800 |
960 |
|
1.10 |
- Đoạn từ cầu Huổi Phạ đến công ty XD Thủy Lợi |
2.880 |
1.440 |
720 |
400 |
1.11 |
- Đoạn từ công ty XD thủy lợi đến hết địa giới Thành phố ĐBP |
1.680 |
960 |
700 |
250 |
2 |
Đường Trần Đăng Ninh |
|
|
|
|
2.1 |
- Đoạn từ ngã ba Hải quan đến hết cầu Thanh Bình |
17.200 |
7.700 |
|
|
2.2 |
- Đoạn từ cầu Thanh Bình đến ngã ba tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ (bến xe khách Thành phố ĐBP) |
13.000 |
6.800 |
|
|
3 |
Đường Trường Chinh |
|
|
|
|
3.1 |
- Đoạn tiếp giáp 7/5 đến đường rẽ vào trường PTDT nội trú tỉnh, đối diện bên kia đường đến hết đất SN 67 (nhà ông Phạm Q Mạnh) |
9.900 |
4.400 |
|
|
3.2 |
- Đoạn từ đường rẽ vào trường PTDT nội trú tỉnh, đối diện bên kia đường từ đất SN 69 đến ngã tư trường tiểu học HN - ĐBP |
7.100 |
3.300 |
|
|
4 |
Đường Nguyễn Hữu Thọ |
|
|
|
|
4.1 |
- Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường Trần Đăng Ninh đến cây xăng số 15 (cây xăng quân đội), phía bên kia đường là cổng vào sân bay |
7.150 |
3.850 |
|
|
4.2 |
- Đoạn từ cây xăng số 15 (cây xăng quân đội), phía bên kia đường là cổng vào sân bay đến hết cầu C13 |
4.500 |
2.000 |
|
|
4.3 |
- Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường Trần Đăng Ninh đến Cống hộp 2 tiếp giáp kè sông nậm Rốm (lý trình Km 194+762,65 về phía cầu Mường Thanh) |
6.500 |
2.650 |
|
|
4.4 |
-Đoạn tiếp giáp Cống hộp 2 tiếp giáp kè sông nậm Rốm (lý trình Km 194+762,65 về phía cầu Mường Thanh) đến ngã tư cầu Mường Thanh |
5.400 |
2.400 |
1.200 |
|
5 |
Đường Nguyễn Chí Thanh |
|
|
|
|
5.1 |
- Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường Trần Đăng Ninh đến ngã tư đường Bế Văn Đàn |
13.000 |
7.000 |
|
|
5.2 |
- Đoạn từ ngã tư tiếp giáp đường Bế Văn Đàn đến ngã ba đường ra cầu A1 |
11.000 |
4.800 |
|
|
6 |
Đường Bế Văn Đàn |
|
|
|
|
|
- Ngã ba đường 7/5 (Chi nhánh NH phát triển) đến hết cầu Mường Thanh |
11.000 |
|
|
|
7 |
Đường cầu A1 mới |
|
|
|
|
|
- Đoạn tiếp giáp đường 7/5 (Ngã tư rạp chiếu bóng) đến cầu A1 |
10.800 |
4.800 |
|
|
8 |
Đường sau bảo tàng |
|
|
|
|
|
- Đoạn nối từ đường ra cầu A1 đến hết đất bảo tàng, đối diện bên kia đường hết đất số nhà 36 |
4.700 |
2.700 |
1.300 |
650 |
9 |
Đường cạnh Bảo tàng |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã ba đường 7/5 đến ngã ba đường sau Bảo tàng |
4.400 |
1.980 |
1.040 |
500 |
10 |
Đường Hoàng Văn Thái |
|
|
|
|
|
- Tiếp giáp đường 7/5 (Ngã tư nghĩa trang A1) đến ngã tư trường HN - ĐBP |
7.100 |
3.300 |
|
|
11 |
Đường nối từ ngã ba đường Hoàng Văn Thái (Tòa án tỉnh) đến đường Hoàng Công Chất (ngã tư cổng tỉnh đội) |
6.000 |
2.700 |
|
|
12 |
Đường Hoàng Công Chất |
|
|
|
|
12.1 |
- Đoạn từ ngã tư tiếp giáp đường 7/5 đến ngã tư trường HN - ĐBP |
7.100 |
3.300 |
|
|
12.2 |
- Đoạn từ ngã tư trường HN -ĐBP đến ngã tư rẽ vào tỉnh đội, đối diện bên kia đường đến hết số nhà 333 (ông Liên Hà) |
5.300 |
3.500 |
|
|
12.3 |
- Đoạn từ ngã tư rẽ vào cổng Tỉnh Đội đến hết đất số nhà 221, đối diện bên kia đường là đường rẽ vào ngõ 246, SN 246 |
6.000 |
2.700 |
1.300 |
650 |
12.4 |
- Đoạn tiếp giáp đất số nhà 221, đối diện bên kia đường là lối rẽ vào ngõ 246 đến ngã ba rẽ vào đường 22,5m (Hết địa phận phường Mường Thanh). Đối diện hết đất số nhà 237 |
5.300 |
2.000 |
1.000 |
500 |
12.5 |
- Đoạn tiếp giáp đường 22,5m (Hết địa phận phường Mường Thanh). Đối diện hết đất số nhà 237 đến ngã tư cổng bệnh viện Đa khoa tỉnh |
4.000 |
2.700 |
1.300 |
650 |
12.6 |
- Đoạn ngã tư cổng bệnh viện Đa khoa tỉnh đến hết đất trường Cao đẳng y tế |
3.200 |
1.350 |
|
|
12.7 |
- Đoạn từ giáp đất trường cao đẳng y tế đến hết đất bản Noong Bua |
1.900 |
1.000 |
520 |
320 |
13 |
Đường 22,5m: |
|
|
|
|
|
- Đoạn tiếp giáp đường Hoàng Công Chất đến bờ mương qua trường Him Lam Noong Bua. |
3.500 |
|
|
|
14 |
Đường Lê Trọng Tấn |
|
|
|
|
14.1 |
- Đoạn từ ngã ba đường 7/5 (cạnh công ty thương nghiệp Điện Biên) đến ngã tư dốc Ta Pô. |
13.000 |
6.600 |
|
|
14.2 |
- Đoạn từ ngã tư dốc Ta Pô đến giáp đất Lữ đoàn 82 |
3.300 |
1.760 |
|
|
15 |
Đường sau chợ trung tâm I |
|
|
|
|
15.1 |
- Đoạn từ ngã tư đường Lê Trọng Tấn (chân dốc Ta Pô) đến cổng phụ trung tâm Thương mại thành phố, đối diện bên kia hết đất số nhà 37D |
6.900 |
3.500 |
|
|
15.2 |
- Đoạn từ cổng phụ trung tâm Thương mại thành phố, đối diện bên kia hết đất số nhà 37D đến hết đất bãi đỗ xe của DN Huy Toan |
3.300 |
1.750 |
|
|
15.3 |
- Đoạn từ ngã tư đường Lê Trọng Tấn (chân dốc Ta Pô) rẽ vào đường sau khách sạn Công Đoàn |
3.300 |
1.750 |
|
|
16 |
Đường 27m: |
|
|
|
|
|
Đoạn tiếp giáp đường Trường Chinh đến tiếp giáp đường 13m |
6.600 |
2.200 |
|
|
17 |
Đường 13m: |
|
|
|
|
|
Nối tiếp đường 27m (cổng sau trường sư phạm) đến ngã tư đường Sùng Phái Sinh |
3.850 |
1.980 |
1.320 |
|
18 |
Đường Tôn Thất Tùng: |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường Hoàng Văn Thái (từ đất của TTPCBXH) đến cổng phụ Tỉnh đội |
4.200 |
2.500 |
|
|
19 |
Quốc lộ 12 (từ cầu C13 đến hết địa phận Thành phố) |
|
|
|
|
19.1 |
- Đoạn từ cầu C13 đến hết địa phận thành phố |
3.000 |
1.800 |
800 |
|
19.2 |
- Đoạn từ cầu Mường Thanh cũ đến đầu cầu A1 |
5.950 |
2.600 |
1.350 |
|
20 |
Đường Lò Văn Hặc |
|
|
|
|
20.1 |
- Đoạn từ ngã ba đường Trần Đăng Ninh đến ngã tư thứ nhất |
5.300 |
|
|
|
20.2 |
- Đoạn tiếp giáp từ ngã tư thứ nhất đến hết đường Lò Văn Hặc |
4.000 |
2.200 |
|
|
21 |
Đường Trần Văn Thọ |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường 7/5 (cạnh Công An tỉnh) đến cổng nhà máy bê tông |
4.600 |
2.600 |
|
|
22 |
Đường 13/3 |
|
|
|
|
|
- Từ ngã ba đường Trần Văn Thọ rẽ về phía phòng giáo dục thành phố, hết đất bộ chỉ huy biên phòng tỉnh, đối diện là hết đất số nhà 01 |
3.800 |
1.900 |
|
|
23 |
Đường 10,5m Cạnh UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã ba đường 7/5 vào sân vận động và 2 đường nhánh bao quanh SVĐ (1 nhánh tiếp giáp với đường Trường Chinh, 1 nhánh tiếp giáp với đường Hoàng Công Chất) |
3.600 |
1.750 |
|
|
24 |
Đường cạnh quảng trường UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường 7/5 (trụ sở cựu chiến binh tỉnh) đến ngã ba cắt đường Phan Đình Giót |
5.200 |
2.600 |
|
|
25 |
Đường Phan Đình Giót |
|
|
|
|
25.1 |
- Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường 7/5 cạnh khách sạn HN- ĐBP đến ngã ba rẽ vào chợ TT3, hết đất số nhà 100 |
3.600 |
1.800 |
|
|
25.2 |
- Đoạn từ ngã ba đường Phan Đình Giót đến ngã ba đường cạnh Quảng trường UBND tỉnh (hết đất phòng Công chứng số 1) |
3.600 |
|
|
|
26 |
Đường Trần can |
|
|
|
|
26.1 |
- Đoạn tiếp giáp đường 7/5 đến ngã ba thứ nhất, đối diện hết đất số nhà 08 |
5.520 |
2.760 |
|
|
26.2 |
- Đọan từ ngã ba thứ nhất đối diện bên kia tiếp giáp số nhà 08 đến ngã ba rẽ vào chợ TT3, bên kia đường đến hết đất số nhà 98. |
3.800 |
1.900 |
|
|
27 |
Đường trước chợ trung tâm III: Đoạn từ ngã ba đường Trường Chinh đến ngã ba đường Trần Can và đường Phan Đình Giót |
5.500 |
2.700 |
|
|
28 |
Các đường nhánh nối từ 7/5 sang đường Nguyễn Chí Thanh (trừ đường ra cầu A1- đường Bế Văn Đàn ra cầu Mường Thanh cũ ) |
3.600 |
1.650 |
|
|
29 |
Đường Tô Vĩnh Diện |
|
|
|
|
29.1 |
- Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường 7/5 (Đối diện cây xăng công an tỉnh) đến hết nghĩa trang Him Lam |
3.500 |
1.800 |
950 |
480 |
29.2 |
- Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường Tô Vĩnh Diện đến ngã ba rẽ vào trung tâm Chính Trị thành phố |
1.400 |
700 |
400 |
350 |
29.3 |
- Đoạn từ ngã rẽ vào trung tâm Chính Trị thành phố đến trụ sở phường Noong Bua. |
1.200 |
600 |
350 |
240 |
30 |
Đường Sùng Phái Sinh |
|
|
|
|
30.1 |
- Đoạn từ Ngã ba đường 7/5 đến hết đất Chi nhánh Điện Thành Phố, bên kia đường đến ngõ vào phố 15 (P.Him Lam). |
5.000 |
2.600 |
1.300 |
760 |
30.2 |
- Đoạn tiếp giáp đất Chi nhánh Điện Thành Phố, bên kia đường tiếp giáp ngõ vào phố 15 (P.Him Lam) đến ngã tư đường 27m |
3.950 |
1.950 |
1.050 |
660 |
30.3 |
- Đoạn tiếp giáp đường 27m đến đường Hoàng Công Chất |
1.500 |
1.100 |
500 |
320 |
31 |
Đường rẽ vào xí nghiệp gạch: Đoạn tiếp giáp đường 7/5 đến hết đất trụ sở công ty cổ phần sản xuất vật liệu và xây dựng Điện Biên |
2.000 |
1.200 |
500 |
|
|
Đường rẽ vào kho xăng dầu: Đoạn tiếp giáp đường 7/5 đến hết kho xăng dầu, phía bên kia hết đất số nhà 68 |
2.150 |
1.050 |
500 |
|
32 |
Đường rẽ vào trại 1 cũ (trường dân tộc nội trú huyện ĐB) |
|
|
|
|
32.1 |
- Đoạn từ ngã ba đường 7/5 đến cầu xi măng thứ nhất |
3.600 |
1.600 |
|
|
32.2 |
- Đoạn từ cầu xi măng thứ nhất đến bờ mương |
2.000 |
1.000 |
700 |
600 |
33 |
Đường đi cầu treo C4: Đoạn từ ngã ba đường 7/5 cạnh cây xăng C4 đến đầu treo C4 |
3.500 |
2.000 |
1.000 |
600 |
34 |
Các đường nhánh còn lại nối từ đường Trường Chinh đến các đường khác. |
|
|
|
|
34.1 |
- Các đường đã XD hạ tầng kỹ thuật |
2.300 |
1.300 |
660 |
|
34.2 |
- Các đường chưa được XD hạ tầng kỹ thuật |
1.500 |
850 |
450 |
|
35 |
Đường đi vào xã Thanh Luông: Đoạn từ ngã tư cầu Mường Thanh đến hết địa phận Thành phố |
3.100 |
1.520 |
900 |
|
36 |
Đường Hòa Bình |
|
|
|
|
36.1 |
- Đoạn tiếp giáp đường 7/5 qua trụ sở phường Tân Thanh đến hết đất số nhà 61, đối diện bên kia hết đất SN 58 |
2.900 |
1.450 |
850 |
430 |
36.2 |
- Đoạn tiếp giáp số nhà 61, đối diện bên kia tiếp giáp SN 58 đến ngã ba tiếp giáp đường 7/5 (đối diện cổng sở Nông nghiệp PTNT) |
2.100 |
1.000 |
450 |
250 |
37 |
Đường vào Trường Chính Trị: Đoạn từ ngã tư đường Hoàng Công Chất đến hết đất trường Chính Trị tỉnh |
2.300 |
750 |
|
|
38 |
Đường vào C13 |
|
|
|
|
38.1 |
- Đoạn tiếp giáp Quốc lộ 12 đến cổng phòng khám đa khoa khu vực. Đối diện hết đất SN 16 |
1.500 |
750 |
440 |
220 |
38.2 |
- Đoạn từ phòng khám đa khoa khu vực. Đối diện hết đất SN 16 đến cầu máng C8 |
1.100 |
480 |
260 |
150 |
38.3 |
- Các đường đã được XD cơ sở hạ tầng kỹ thuật phố 1,2 phường thanh trường |
1.000 |
450 |
240 |
140 |
39 |
Các đường trong khu dân cư kênh tả |
|
|
|
|
39.1 |
- Đường 17m dài 600m cạnh mương Him Lam: Đoạn từ ngã ba đường 7/5 rẽ vào đường 15m cạnh mương Him Lam |
3.500 |
|
|
|
39.2 |
Đường 10 m dài 600 m song song với đường 17m; Đoạn từ Trung tâm Dân số KHHGĐ-TP đến hết đất trường mầm non Sơn ca |
2.600 |
|
|
|
39.3 |
Đường 13m: Đoạn từ đầu lô đất F2 đến hết lô đất F2 |
2.200 |
|
|
|
39.4 |
Đường 10m: Đoạn từ hết đất trường mầm non Sơn ca song song với đường 13m đến hết đất lô F1 |
2.000 |
|
|
|
40 |
Các đường còn lại tiếp giáp đường 7/5 đến các đường khác. |
|
|
|
|
40.1 |
- Các đường tiếp giáp với đường 7/5 vào các khu dân cư có khổ rộng 7m trở lên đã được quy hoạch nhưng chưa được xây dựng hạ tầng kỹ thuật. |
1.700 |
860 |
440 |
220 |
40.2 |
- Các đường tiếp giáp với đường 7/5 vào các khu dân cư có khổ rộng dưới 7m (là đường nhựa hoặc bê tông) |
1.700 |
860 |
440 |
220 |
40.3 |
- Các đường tiếp giáp đường 7/5 vào các khu dân cư có khổ rộng dưới 7m (chưa được xây dựng hạ tầng kỹ thuật) |
1.400 |
750 |
380 |
150 |
41 |
Các đường còn lại trong khu dân cư |
|
|
|
|
41.1 |
- Đường đi nghĩa trang Hòa Bình: Đoạn tiếp giáp đường Sùng Phái Sinh đến chân dốc nghĩa trang Hòa Bình |
1.200 |
500 |
360 |
240 |
41.2 |
- Các đường có khổ rộng 10m tiếp giáp đường Trần Đăng Ninh, Đường Nguyễn Hữu Thọ phường Thanh Bình |
3.900 |
|
|
|
41.3 |
- Các đường quy hoạch trong khu dân cư có khổ rộng 7m trở lên đến dưới 11,5m đã được xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật |
2.300 |
1.100 |
650 |
380 |
41.4 |
- Các đường quy hoạch trong khu dân cư có khổ rộng 11,5m trở lên đến dưới 15 m đã được xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật |
2.650 |
1.300 |
750 |
430 |
41.5 |
- Các đường quy hoạch trong khu dân cư có khổ rộng 15 m trở lên đã được xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật |
2.700 |
1.600 |
900 |
660 |
41.6 |
Các đường trong khu dân cư có khổ rộng 15 m trở lên chưa được xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật |
2.200 |
1.000 |
700 |
300 |
41.7 |
- Các đường có khổ rộng từ 3m đến dưới 5m (Đường bê tông) |
1.320 |
660 |
440 |
220 |
41.8 |
- Các đường có khổ rộng từ 5m đến dưới 7m (Đường bê tông) |
1.750 |
770 |
660 |
440 |
41.9 |
- Các đường có khổ rộng từ 7m đến dưới 11,5m là đường đất, cấp phối được quy hoạch là đường phố chưa được xây dựng hạ tầng kỹ thuật, chưa nêu ở trên. |
1.500 |
750 |
420 |
250 |
41.10 |
- Các đường có khổ rộng từ 11,5m đến dưới 15m là đường đất, cấp phối được quy hoạch là đường phố chưa được xây dựng hạ tầng kỹ thuật, chưa nêu ở trên. |
1.750 |
880 |
650 |
280 |
41.11 |
- Các đường có khổ rộng từ 3m đến dưới 5m (đường đất, cấp phối) |
980 |
460 |
300 |
150 |
41.12 |
- Các đường có khổ rộng từ 5m đến dưới 7m (đường đất, cấp phối) |
1.300 |
650 |
430 |
270 |
41.13 |
- Các đường bê tông còn lại dưới 3m |
1.000 |
480 |
270 |
150 |
41.14 |
- Các đường đất còn lại dưới 3m |
850 |
430 |
240 |
130 |
42 |
Các tuyến đường trong khu quy hoạch tái định cư thuỷ điện Sơn La tại phường Noong Bua. |
|
|
|
|
42.1 |
- Đường có khổ rộng 36m |
5.500 |
|
|
|
42.2 |
- Đường có khổ rộng 22,5m |
3.500 |
|
|
|
42.3 |
- Đường có khổ rộng 20,5m |
3.300 |
|
|
|
42.4 |
- Đường có khổ rộng 16m |
2.700 |
|
|
|
42.5 |
- Đường có khổ rộng 13,5m |
2.200 |
|
|
|
42.6 |
- Đường có khổ rộng 11,5m |
1.650 |
|
|
|
43 |
Đất khu chợ TT1 |
|
|
|
|
43.1 |
- Các hộ có mức giá 4.000 ng đ/m2 |
7.250 |
|
|
|
43.2 |
- Các hộ có mức giá 2.400 ng đ/m2 |
4.600 |
|
|
|
43.3 |
- Các hộ có mức giá 1.900 ng đ/m2 |
3.300 |
|
|
|
43.4 |
- Các hộ có mức giá 1.400 ng đ/m2 |
2.600 |
|
|
|
44 |
Đường vành đai 3 (Asean) |
|
|
|
|
44.1 |
- Đường vành đai 3 (Asean): Đoạn từ cầu Huổi Phạ đến hết đất khách sạn Him Lam |
3.300 |
1.300 |
|
|
44.2 |
- Đoạn: Hết đất khách sạn Him Lam đến giáp địa phận xã Tà Lèng |
1.200 |
600 |
360 |
240 |
44.3 |
- Đoạn: Từ địa phận xã Tà Lèng đến hết địa phận thành phố |
950 |
500 |
250 |
180 |
45 |
Đường phía tây sông Nậm Rốm: Đoạn từ ngã tư cầu Mường Thanh đến hết địa phận Thành Phố (về phía Cảnh sát cơ động) |
2.000 |
1.000 |
600 |
300 |
46 |
Đường vào Trung tâm TDTT |
|
|
|
|
46.1 |
Đường 32m đoạn tiếp giáp đường 7/5 vào đến hết nhà Thi Đấu |
7.700 |
3.850 |
|
|
46.2 |
Đường 24,5m, nối với đường 32m cạnh nhà Thi đấu |
5.280 |
2.600 |
|
|
II |
Đất ở, đất phi nông nghiệp tại nông thôn |
|
|
|
|
47 |
Xã Thanh Minh |
|
|
|
|
a |
Trung tâm xã |
600 |
360 |
240 |
180 |
b |
Các bản: Phiêng Lợi, Púng Tôm, Co Củ, Nà Lơi |
400 |
350 |
250 |
140 |
c |
Các bản:Pa Pốm, Tân Quang, Huổi Nơi |
220 |
180 |
80 |
55 |
48 |
Xã Tà Lèng |
|
|
|
|
a |
Trung tâm xã |
840 |
700 |
550 |
360 |
b |
Các bản: Tà Lèng, Kê Nênh, Cụm Noọng Hỏm |
400 |
350 |
250 |
150 |
c |
Bản: Nà Nghè |
300 |
220 |
120 |
90 |
BẢNG 1: GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN PHỦ NĂM 2014
BIỂU 02: GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số: 23/2013/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Điện Biên)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT |
Loại đất - Hạng đất |
KV1 |
KV2 |
KV3 |
1 |
Đất trồng cây hàng năm |
|
|
|
|
Hạng 3 |
66 |
66 |
47 |
|
Hạng 4 |
56 |
56 |
30 |
|
Hạng 5 |
47 |
47 |
28 |
|
Hạng 6 |
|
30 |
17 |
2 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
56 |
56 |
47 |
3 |
Đất trồng cây lâu năm |
|
|
|
|
Hạng 3 |
66 |
66 |
47 |
|
Hạng 4 |
56 |
56 |
37 |
|
Hạng 5 |
47 |
47 |
28 |
4 |
Đất lâm nghiệp |
|
|
|
|
Đất rừng sản xuất |
5 |
5 |
4 |
|
Đất khoanh nuôi bảo vệ |
5 |
5 |
4 |
|
Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng |
5 |
5 |
4 |
BẢNG 2: GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐIỆN BIÊN NĂM 2014
BIỂU 1: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số: 23/2013/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Điện Biên)
Đơn vị tính: 1.000đ/m2
STT |
Tên đường, đoạn đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
I |
KHU VỰC TRUNG TÂM HUYỆN LỴ PÚ TỬU |
|
|
|
1 |
Đường tuyến tránh QL 279 |
300 |
|
|
2 |
Đường nội bộ Quy hoạch 29,5m |
250 |
|
|
3 |
Đường nội bộ Quy hoạch 22,5m |
250 |
|
|
4 |
Đường nội bộ Quy hoạch 10,5m |
200 |
|
|
5 |
Đường nội bộ quy hoạch 7,5m |
100 |
|
|
II |
KHU VỰC VEN ĐÔ THỊ |
|
||
|
Xã Thanh Xương |
|
|
|
1 |
QL 279: Đoạn từ giáp ranh thành phố Điện Biên phủ đến Km số 83 đối diện là hết nhà ông Cương Loan |
5.400 |
2.500 |
1.200 |
2 |
QL 279: Đoạn từ Km số 83 đối diện là hết nhà ông Cương Loan đến đường rẽ lên bản Bồ Hóng |
5.000 |
2.000 |
1.000 |
3 |
QL 279: Đoạn từ đường rẽ lên bản Bồ Hóng đến Km số 84 |
4000 |
2000 |
1.000 |
4 |
QL 279: Đoạn từ Km số 84 đến Km 84 +300m |
5.000 |
2.000 |
1.000 |
5 |
QL 279: Đoạn từ Km 84 +300m đến hết cây xăng C9 |
3.500 |
2.000 |
1.000 |
6 |
QL 279: Đoạn từ tiếp giáp cây xăng C9 đến ranh giới giáp xã Thanh An. |
600 |
300 |
150 |
7 |
Đường vành đai 2 (Noong Bua - Pu Tửu): Đoạn tiếp giáp Thành phố Điện Biên Phủ đến đường bê tông vào TT huyện Điện Biên (rộng 20,5m) |
800 |
500 |
300 |
III |
KHU VỰC NÔNG THÔN |
|
|
|
1 |
Xã Thanh Xương |
|
|
|
1.1 |
Đường đi Pu Tửu: Đoạn từ tiếp giáp vị trí 3 QL 279 qua ngã ba Huổi Hốc đi đội 7 đến Kênh thủy nông; qua đội 11 đến Kênh thủy nông. |
800 |
500 |
300 |
1.2 |
Đường bê tông vào Trung tâm huyện đoạn từ nhà ông Lẻ đến giáp bờ mương (trừ vị trí 1,2,3 đường vành đai 2) |
500 |
250 |
100 |
1.3 |
Đường bê tông vào Trung tâm huyện đoạn từ bờ mương đến khu Trung tâm huyện lỵ mới (Trừ vị trí 1,2,3 đường vành đai 2) |
400 |
200 |
80 |
1.4 |
Khu vực bản Ten, khu vực bản Pá Luống (trừ các vị trí 1, 2, 3 QL279) |
350 |
200 |
80 |
1.5 |
Khu vực C17, khu vực bản Bôm La 1, khu vực bản Noong Nhai, khu vực Đội 18.(trừ các vị trí 1, 2, 3 QL279) |
350 |
200 |
80 |
1.6 |
Đường phía Đông: Đoạn từ giáp xã Thanh An đến hết ranh giới Thành phố ĐBP |
220 |
120 |
60 |
1.7 |
Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản còn lại. |
120 |
80 |
60 |
1.8 |
Các vị trí còn lại trong xã |
60 |
||
2 |
Xã Thanh An |
|
|
|
2.1 |
QL 279: Đoạn từ giáp xã Thanh Xương đến đường rẽ vào bản mới Noong Ứng. |
800 |
500 |
200 |
2.2 |
QL 279: Đoạn từ đường rẽ vào bản Mới Noong Ứng đến giáp xã Noong Hẹt (hết đất nhà ông Thắng thôn Hoàng Công Chất). |
2.500 |
1.000 |
500 |
2.3 |
Đường trục chính vào UBND xã: Đoạn từ tiếp giáp vị trí 3 QL 279 đến Kênh thủy nông |
300 |
100 |
60 |
2.4 |
Đường trục chính vào UBND xã: Đoạn từ Kênh thủy nông đến ngã ba rẽ đi bản Hoong Khoong |
500 |
200 |
100 |
2.5 |
Đường trục chính vào UBND xã: Đoạn từ ngã ba đi bản Hoong Khoong đến hồ Cổ Ngựa (Hết đất nhà ông Chuyển thôn Đông Biên 5) |
400 |
200 |
100 |
2.6 |
Đường trục chính vào UBND xã: Đoạn từ tiếp giáp đất nhà ông Chuyển thôn Đông Biên 5 đến tiếp giáp vị trí 3 đường phía Đông |
120 |
80 |
60 |
2.7 |
Đường vành đai phía Đông: Đoạn từ giáp xã Thanh Xương đến giáp xã Noong Hẹt |
120 |
80 |
60 |
2.8 |
Đoạn từ tiếp giáp vị trí 3 QL 279 qua thôn Trại Giống đến Kênh thủy nông |
700 |
220 |
100 |
2.9 |
Các trục đường liên thôn, nội thôn bản và tương đương |
120 |
80 |
60 |
2.10 |
Các vị trí còn lại trong xã |
60 |
||
3 |
Xã Noong Hẹt |
|
|
|
3.1 |
Quốc lộ 279: Đoạn từ tiếp giáp Thanh An đến cống qua Quốc lộ 279 |
4.000 |
1.500 |
500 |
3.2 |
Quốc lộ 279: Đoạn từ cống qua Quốc lộ 279 đến cổng phụ chợ Bản Phủ |
4.500 |
1.500 |
500 |
3.3 |
Quốc lộ 279: Đoạn từ cổng phụ Chợ Bản Phủ đến cống giáp Chi nhánh Ngân hàng Bản Phủ |
5.400 |
2.500 |
1.500 |
3.4 |
Quốc lộ 279: Đoạn từ cống giáp Chi nhánh Ngân hàng Bản Phủ đến đường rẽ vào trụ sở UBND xã Noong Hẹt |
5.000 |
1.500 |
700 |
3.5 |
Quốc lộ 279: Đoạn từ đường rẽ vào trụ sở UBND xã Noong Hẹt đến giáp xã Pom Lót. |
250 |
75 |
50 |
3.6 |
Đường đi cầu Nậm Thanh: Đoạn từ hết vị trí 1 Quốc lộ 279 đến bờ Thành ngoại |
5.000 |
1.500 |
700 |
3.7 |
Các vị trí còn lại trong chợ bản phủ |
3.000 |
||
3.8 |
Đường đi cầu Nậm Thanh: Đoạn từ bờ Thành ngoại phía Đông đến bờ Thành ngoại phía Tây và đường rẽ vào Đền |
1.000 |
350 |
100 |
3.9 |
Đường đi cầu Nậm Thanh: Đoạn từ bờ Thành ngoại phía Tây đến cầu Nậm Thanh |
500 |
200 |
100 |
3.10 |
Đường đi vào UBND xã: Đoạn từ hết vị trí 3 Quốc lộ 279 đến đầu bản Bông |
600 |
120 |
60 |
3.11 |
Đường đi vào UBND xã: Đoạn từ đầu bản Bông đến hết Trường Mầm non |
1.500 |
220 |
60 |
3.12 |
Đường vành đai phía Đông: Đoạn từ giáp xã Thanh An đến giáp xã Sam Mứn |
120 |
80 |
60 |
3.13 |
Các trục đường liên thôn, nội thôn bản và tương đương |
120 |
70 |
60 |
3.14 |
Các vị trí còn lại trong xã |
60 |
||
4 |
Pom Lót |
|
|
|
4.1 |
QL 279: Đoạn từ giáp xã Noong Hẹt đến giáp đất nhà bà Nga Văn đối diện là đường rẽ vào bản Sam Mứn |
500 |
100 |
60 |
4.2 |
QL 279: Đoạn từ đất nhà bà Nga Văn đến đường rẽ vào Nghĩa trang nhân dân Pom Lót (đối diện là hết đất nhà ông Nguyễn Văn Vũ) Bao gồm cả hai bên đường |
2.500 |
500 |
100 |
4.3 |
QL 279: Đoạn từ giáp đường vào Nghĩa trang nhân dân Pom Lót qua ngã ba: Hướng đi Tây Trang đến đường đi vào đội 9 đối diện là ngõ vào nhà ông Lò Văn Thanh |
2.000 |
500 |
100 |
4.4 |
QL 279: Đoạn từ đường đi vào đội 9 đối diện là ngõ vào nhà ông Lò Văn Thanh đến cầu Pắc Nậm. |
600 |
120 |
60 |
4.5 |
QL 279: Đoạn từ cầu Pắc Nậm đến cầu bản Na Hai (Hết đất nhà ông Hương Nhung) |
350 |
120 |
60 |
4.6 |
QL 279: Đoạn từ cầu bản Na Hai (hết đất ông Hương Nhung) đến giáp xã Na Ư |
200 |
100 |
60 |
4.7 |
Đường đi ĐBĐ: Tiếp giáp đường QL 279 tại ngã ba hướng đi Điện Biên Đông đến hết đất nhà bà Bùi Thị Mai đối diện là đường vào đội 2. (trừ các vị trí 1, 2, 3 QL 279) |
2.000 |
500 |
100 |
4.8 |
Đường đi ĐBĐ: đoạn từ giáp nhà bà Bùi Thị Mai đối diện là đường vào đội 2 đến hết địa phận xã Pom Lót. |
700 |
100 |
60 |
4.9 |
Các trục đường liên thôn, nội thôn bản và tương đương |
120 |
80 |
60 |
4.10 |
Các vị trí còn lại trong xã |
60 |
||
5 |
Xã Sam Mứn |
|
|
|
5.1 |
Đường đi ĐBĐ: Đoạn từ giáp địa phận xã Pom Lót đến cầu Bê tông (gần ngõ nhà ông Ương) |
500 |
80 |
60 |
5.2 |
Đường đi ĐBĐ: Đoạn từ cầu Bê tông (gần ngõ nhà ông Ương) đến hết nhà ông Bường hướng đi Điện Biên Đông; đến hết nhà ông Nguyễn Văn Tân (đối diện là hết đất nhà ông Cao Trọng Trường) hướng đi theo đường phía Đông |
600 |
120 |
60 |
5.3 |
Đường đi ĐBĐ: Đoạn từ giáp đất nhà ông Bường đến Cầu bê tông giáp doanh trại Bộ đội |
400 |
100 |
60 |
5.4 |
Đường đi ĐBĐ: Đoạn từ giáp Cầu bê tông giáp doanh trại Bộ đội đến giáp xã Núa Ngam |
250 |
70 |
60 |
5.5 |
Đường vành đai phía Đông: Đoạn từ giáp đất nhà ông Nguyễn Văn Tân đối diện là giáp đất nhà ông Cao Trọng Trường đến giáp xã Noong Hẹt |
200 |
120 |
60 |
5.6 |
Các trục đường liên thôn, nội thôn bản và tương đương |
120 |
80 |
60 |
5.7 |
Các vị trí còn lại trong xã |
60 |
||
6 |
Xã Noong Luống |
|
|
|
6.1 |
Đường đi Pa Thơm: Đoạn từ giáp xã Thanh Yên đến ngã tư UBND xã |
350 |
120 |
60 |
6.2 |
Đường đi Pa Thơm: Đoạn từ ngã tư qua UBND xã đi đội 7 đến hết đất nhà ông Đôi |
350 |
120 |
60 |
6.3 |
Đường đi Pa Thơm: Đoạn từ giáp đất nhà ông Đôi đến hết đất nhà ông Pọm Đội 11. |
220 |
80 |
60 |
6.4 |
Đoạn từ ngã tư UBND + 50 m về hướng đi hồ Co Lôm |
220 |
80 |
60 |
6.5 |
Đoạn từ ngã tư UBND xã đi A2 đến hết nhà ông Bùi Văn Ruật |
220 |
80 |
60 |
6.6 |
Ngã tư bản On + 50 m về hướng đi đập Hoong Sống |
220 |
80 |
60 |
6.7 |
Đường đi U Va: Đoạn từ ngã tư bản On đến hết nhà ông Thính Đội 20 |
220 |
80 |
60 |
6.8 |
Đường đi U Va: Đoạn từ giáp nhà ông Thính đến ngã ba rẽ đi bản U Va |
220 |
80 |
60 |
6.9 |
Các trục đường liên thôn, nội thôn bản và tương đương |
120 |
80 |
60 |
6.10 |
Các vị trí còn lại trong xã |
60 |
||
7 |
Xã Thanh Nưa |
|
|
|
7.1 |
QL 12: Đoạn từ giáp thành phố Điện Biên Phủ đến đường rẽ vào Nghĩa trang Tông Khao |
1.500 |
500 |
100 |
7.2 |
QL 12: Đường rẽ vào Nghĩa trang Tông Khao đến hết nhà ông Lò Văn Tướng, đối diện là cổng vào bản Mển |
1.000 |
400 |
100 |
7.3 |
QL 12: Đoạn từ nhà ông Lò Văn Tướng, đối diện là cổng vào bản Mển đến hết địa phận Xã Thanh Nưa |
450 |
100 |
60 |
7.4 |
Đoạn từ hết vị trí 3 Quốc lộ 12 đến hết sân nghĩa trang đồi Độc Lập |
300 |
90 |
60 |
7.5 |
Đoạn từ hết vị trí 3 Quốc lộ 12 đến hết trường tiểu học |
150 |
70 |
60 |
7.6 |
Đoạn từ hết vị trí 3 Quốc lộ 12 qua ngã tư Tông Khao đến hết trường tập lái; đến hết đất nhà ông Phùng Văn Tâm (bản Hồng Lạnh) và + 100 m hướng đi bản On |
350 |
120 |
60 |
7.7 |
Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản còn lại. |
120 |
70 |
60 |
7.8 |
Các vị trí còn lại trong xã |
60 |
||
8 |
Xã Hua Thanh |
|
|
|
8.1 |
QL 12: Đoạn từ giáp địa phận xã Thanh Nưa đến cầu xi măng bản Tâu. |
450 |
100 |
60 |
8.2 |
QL 12: Đoạn từ cầu xi măng bản Tâu đến chân đèo Co Chạy đối diện là suối Huổi Piếng |
200 |
80 |
60 |
8.3 |
QL 12: Đoạn từ chân đèo Co Chạy đối diện là suối Huổi Piếng đến giáp xã Mường Pồn |
220 |
80 |
60 |
8.4 |
Các trục đường liên thôn, nội thôn bản và tương đương |
100 |
70 |
60 |
8.5 |
Các vị trí còn lại trong xã |
60 |
||
9 |
Xã Thanh Luông |
|
|
|
9.1 |
Đường đi Hua Pe: Đoạn từ giáp thành phố Điện Biên Phủ đến trường tiểu học Thanh Luông |
2.000 |
500 |
100 |
9.2 |
Đường đi Hua Pe: Đoạn từ trường tiểu học Thanh Luông đến ngã ba rẽ đi bản Noọng |
1.000 |
300 |
100 |
9.3 |
Đường đi Hua Pe: Đoạn từ ngã ba rẽ đi bản Noọng đến cầu chân đập hồ Hua Pe. |
200 |
100 |
60 |
9.4 |
Đường đi Hua Pe: Đoạn từ cầu chân đập hồ Hua Pe đến hết Đồn biên phòng Thanh Luông |
100 |
80 |
60 |
9.5 |
Đường từ ngã ba Nghĩa trang C1đến nối đường đi Hua Pe( trừ các vị trí 1,2,3 của đoạn này) |
200 |
100 |
60 |
9.6 |
Đoạn từ bờ mương C8 đến ngã ba Nghĩa trang C1 |
300 |
150 |
75 |
9.7 |
Ngã ba Trung đoàn 741: về phía bắc đến giáp thành phố Điện Biên Phủ, về phía Tây đến hết nhà ông Đắc, về phía Đông đến hết đất nhà ông Tự. |
400 |
200 |
75 |
9.8 |
Đoạn từ hết vị trí 3 đường trục đường đi Hua Pe đến cầu Cộng Hoà. |
300 |
150 |
75 |
9.9 |
Các trục đường liên thôn, nội thôn bản và tương đương |
120 |
80 |
60 |
9.10 |
Các vị trí còn lại trong xã |
60 |
||
10 |
Xã Thanh Hưng |
|
|
|
10.1 |
Quốc lộ 12: Đoạn từ giáp thành phố Điện Biên Phủ đến giáp Thanh Chăn (trừ khu trung tâm ngã tư C4) |
1.400 |
220 |
60 |
10.2 |
Khu trung tâm ngã tư C4: Về phía Bắc hết đất nhà ông Bùi Cương đối diện là bà Uyên; về phía Đông đến cầu treo C4; về phía Tây hết đất nhà bà Chén đối diện là nhà ông Ngô Duy Thống; về phía Nam hết đất nhà ông Nguyễn Đức Lời đối diện là nhà ông Tuyết Minh |
1.600 |
350 |
100 |
10.3 |
Đường ngã tư C4 đi Lếch Cuông: Đoạn tiếp giáp đất nhà ông Ngô Duy Thống đối diện là hết đất nhà bà Chén đến hết đội 20 |
1.000 |
150 |
80 |
10.4 |
Đường ngã tư C4 đi Lếch Cuông: Đoạn tiếp giáp đội 20 đến đường rẽ vào bản Lếch Cang |
220 |
80 |
60 |
10.5 |
Khu trung tâm xã: Đoạn đi qua UBND xã (trừ vị trí 1,2,3 đường ngã tư C4 đi Lếch Cuông và đường Tiểu đoàn cơ động đi UBND xã |
800 |
220 |
80 |
10.6 |
Đường Tiểu đoàn cơ động đi UBND xã: Đoạn tiếp giáp vị trí 3 đường phía Tây Nậm Rốm đến hết đội 19 |
1.500 |
300 |
80 |
10.7 |
Đường Tiểu đoàn cơ động đi UBND xã: Đoạn tiếp giáp đội 19 qua ngã ba đội 6 +100 m |
800 |
200 |
80 |
10.8 |
Đường ngã ba Noong Pết đến chân đập hồ Hoong Khếnh (trừ các vị trí 1, 2,3 khu trung tâm xã) |
350 |
180 |
60 |
10.9 |
Đường dân sinh nội thôn đội C4 |
220 |
100 |
60 |
10.10 |
Các trục đường liên thôn, nội thôn bản và tương đương |
120 |
80 |
60 |
10.11 |
Các vị trí còn lại trong xã |
60 |
||
11 |
Xã Thanh Chăn |
|
|
|
11.1 |
QL 12 kéo dài: Đoạn từ giáp xã Thanh Hưng đến hết kho Vật tư nông nghiệp. |
1.000 |
200 |
75 |
11.2 |
QL 12 kéo dài: Đoạn từ kho Vật tư nông nghiệp đến cầu Hoong Băng. |
1.200 |
200 |
60 |
11.3 |
QL 12 kéo dài: Đoạn từ cầu Hoong Băng đến giáp xã Thanh Yên. |
1.000 |
200 |
60 |
11.4 |
Đường đi Thanh Hồng: Đoạn từ ngã ba Co Mị qua ngã ba Thanh Hồng theo 2 ngã đến kênh thuỷ nông.(trừ các vị trí 1,2,3 QL 12 kéo dài) |
300 |
100 |
60 |
11.5 |
Đường Ngã tư Pa Lếch đi UBND xã: Đoạn từ ngã tư Pa Lếch qua cổng UB xã đến kênh thuỷ nông.(trừ các vị trí 1,2,3 QL 12 kéo dài) |
300 |
100 |
60 |
11.6 |
Đường Ngã tư Pa Lếch đi UBND xã: Đoạn từ Kênh thuỷ nông đến hết đường Bê tông. |
200 |
100 |
60 |
11.7 |
Đoạn từ ngã tư Pa Lếch đến hết nhà ông Vượng đội 14.(trừ các vị trí 1,2,3 QL 12 kéo dài) |
200 |
100 |
60 |
11.8 |
Đường đi Na Khưa: Đoạn từ ngã ba đội 15,17 qua Na Khưa đến kênh thuỷ nông. (trừ các vị trí 1,2,3 QL 12 kéo dài) |
200 |
100 |
60 |
11.9 |
Các trục đường liên thôn, nội thôn bản và tương đương |
120 |
80 |
60 |
11.10 |
Các vị trí còn lại trong xã |
60 |
||
12 |
Xã Thanh Yên |
|
|
|
12.1 |
Đường Quốc lộ 12 kéo dài: Đoạn từ giáp xã Thanh Chăn đến cây xăng dầu Tây Bắc (trừ khu trung tâm ngã tư Tiến Thanh). |
1.000 |
200 |
60 |
12.2 |
Khu ngã ba Noong Cống: Hướng đi về phía Bắc đến hết cây xăng dầu Tây Bắc; hướng đi Pa Thơm đến giáp Noong Luống; hướng đi Noong Hẹt đến cầu Nậm Thanh |
1.000 |
200 |
60 |
12.3 |
Khu ngã tư Tiến Thanh: Hướng về phía Tây hết nhà ông Nguyễn Duy Thinh đội 2; hướng về phía Nam hết đất nhà ông Nguyễn Đình Hoàng đối diện là nhà ông Nguyễn Xuân Quí; hướng về phía Đông đến cầu C9; hướng về phía Bắc hết đất nhà bà Thái. |
1.000 |
200 |
50 |
12.4 |
Khu trung tâm xã: Đoạn từ ngã tư về phía Bắc đến hết đất nhà ông Đinh Xuân Min đối diện là nhà ông Trần Văn Sánh đội 4B; về phía Đông đến hết đất ông Trần Văn Sơn đối diện là đường rẽ vào trường TH số 1; về phía Tây đến hết đất ông Đặng văn Thương về phía Nam đến hết trường THCS; từ ngã rẽ đến hết trường TH số 1. |
800 |
200 |
60 |
12.5 |
Đoạn từ giáp đất nhà ông Thinh đội 2 Tiến Thanh đến hết đất nhà ông Tạo đội 7 (trừ các vị trí thuộc khu trung tâm xã) |
200 |
70 |
50 |
12.6 |
Các trục đường liên thôn, nội thôn bản và tương đương |
120 |
80 |
60 |
12.7 |
Các vị trí còn lại trong xã |
60 |
||
Khu vục 2: CÁC XÃ VÙNG NGOÀI |
|
|
|
|
1 |
Xã Núa Ngam |
|
|
|
1.1 |
Đường đi ĐBĐ: Đoạn từ giáp xã Sam Mứn đến cầu Phú Ngam |
75 |
50 |
50 |
1.2 |
Đường đi ĐBĐ: Đoạn từ cầu Phú Ngam đến cầu Pa Ngam 2 |
200 |
50 |
50 |
1.3 |
Đường đi ĐBĐ: Đoạn từ cầu Pa Ngam 2 đến giáp huyện Điện Biên Đông |
50 |
50 |
50 |
1.4 |
Đường đi Mường Lói: Đoạn từ ngầm Pa ngam 1 đến ngã ba đi Huổi Hua,Tin Lán |
50 |
50 |
50 |
1.5 |
Đường đi Mường Lói: Đoạn từ ngã ba đi Huổi Hua, Tin Lán đến giáp địa phận xã Mường Nhà |
50 |
50 |
50 |
1.6 |
Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản còn lại. |
50 |
50 |
50 |
1.7 |
Các vị trí còn lại trong xã |
50 |
||
2 |
Xã Hẹ Muông |
|
|
|
2.1 |
Trục đường liên xã: Từ UBND xã Hẹ Muông đi đến giáp địa phận xã Sam Mứn |
60 |
55 |
50 |
2.2 |
Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản còn lại. |
60 |
55 |
50 |
2.3 |
Các vị trí còn lại trong xã |
50 |
||
3 |
Xã Pá Khoang |
|
|
|
3.1 |
Đường Trung tâm Mường Phăng đi ra Nà nghè: Đoạn từ tiếp giáp xã Mường Phăng đến cầu tràn bản Co Thón |
100 |
60 |
50 |
3.2 |
Đường Trung tâm Mường Phăng đi ra Nà nghè Đoạn từ cầu tràn bản Co Thón đến ngã ba đi bản Co Muông |
75 |
60 |
50 |
3.3 |
Đoạn từ ngã ba bản Hả II gồm: Hướng đi Trung tâm xã Mường Phăng đến ngã ba đi bản Co Muông; hướng đi Nhà nghỉ Trúc An đến ngã ba đi bản Co Cượm; hướng đi Nà Nghè đến giáp ranh xã Tà Lèng, thành phố Điện Biên Phủ. |
100 |
70 |
50 |
3.4 |
Đường Nà Nhạn - Mường Phăng: Đoạn tiếp giáp Nà Nhạn đến tiếp giáp Mường Phăng |
75 |
60 |
50 |
3.5 |
Đường vào Hồ Pa Khoang: Từ ngã ba Co Cượm đến giáp vị trí 3 đường Mường Phăng đi Nà Nhạn |
75 |
60 |
50 |
3.6 |
Đoạn từ ngã ba Co Cượm đi qua BQLDA Hồ đến tiếp giáp vị trí 3 đường Mường Phăng đi ra Nà Nghè |
75 |
60 |
50 |
3.7 |
Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản còn lại. |
60 |
50 |
50 |
3.8 |
Các vị trí còn lại trong xã |
50 |
||
4 |
Xã Mường Phăng |
|
|
|
4.1 |
Khu Trung tâm xã: Đoạn từ ngã ba đi Nà Nhạn, Nà Nghè đến ngã ba đi Nà Tấu, Hầm Đại tướng Võ Nguyên Giáp |
250 |
60 |
50 |
4.2 |
Đường từ Trung tâm xã Mường Phăng đi xã Nà Nhạn: Đoạn từ tiếp giáp vị trí 3 đường vào hầm Đại Tướng đến giáp xã Nà Nhạn |
75 |
60 |
50 |
4.3 |
Đường vào Hầm Đại Tướng: Đoạn từ ngã ba đi Nà Tấu đến hết đường nhựa khu di tích hầm Đại Tướng |
75 |
60 |
50 |
4.4 |
Đường Trung tâm xã đi Nà Nghè: Đoạn từ Ngã ba đi Nà Nhạn đến giáp ranh xã Pá Khoang |
100 |
60 |
50 |
|
Đường đi Nà Tấu: Đoạn từ giáp vị trí 3 đường đi Hầm Đại Tướng đến giáp xã Nà Tấu |
75 |
60 |
50 |
4.5 |
Các trục đường liên thôn, nội thôn bản và tương đương |
60 |
50 |
50 |
4.6 |
Các vị trí còn lại trong xã |
50 |
||
5 |
Xã Nà Tấu |
|
|
|
5.1 |
QL 279: Đoạn từ giáp huyện Mường Ẳng đến cầu bản Xôm |
220 |
85 |
50 |
5.2 |
QL 279: Đoạn từ cầu bản Xôm đến cổng Trường Tiểu học số 2 Nà Tấu |
1.000 |
180 |
50 |
5.3 |
QL 279: Đoạn từ cổng Trường Tiểu học số 2 Nà Tấu đến giáp xã Nà Nhạn |
2.000 |
350 |
100 |
5.4 |
Đoạn từ km 56 QL 279 đến km 56 + 200m (giáp ranh giữa Nà Nhạn - Nà Tấu) |
1.000 |
150 |
50 |
5.5 |
Đường đi Mường Phăng: Đoạn từ hết vị trí 1 QL 279 đến Kho K31 |
1.000 |
100 |
50 |
5.6 |
Đường đi Mường Phăng: Đoạn từ Kho K31 đến ngã ba đi bản Nà Luống |
1.000 |
100 |
50 |
5.7 |
Các trục đường liên thôn, nội thôn bản và tương đương |
70 |
55 |
50 |
5.8 |
Các vị trí còn lại trong xã |
50 |
||
6 |
Xã Nà Nhạn |
|
|
|
6.1 |
QL 279: Đoạn từ giáp xã Nà Tấu đến km 60 |
350 |
75 |
50 |
6.2 |
QL 279: Đoạn từ km 60 đến km 62 |
220 |
70 |
50 |
6.3 |
QL 279: Đoạn từ km 62 đến hết nhà chờ di tích đường kéo pháo |
220 |
75 |
50 |
6.4 |
QL 279: Đoạn từ nhà chờ di tích đường kéo pháo đến giáp xã Thanh Minh, TP Điện Biên Phủ |
200 |
75 |
50 |
6.5 |
Các trục đường liên thôn, nội thôn bản và tương đương |
70 |
60 |
50 |
6.6 |
Các vị trí còn lại trong xã |
50 |
||
7 |
Xã Na Tông |
|
|
|
7.1 |
Đoạn từ giáp xã Núa Ngam đến suối ranh giới giữa Pa Kín với Na Tông I |
70 |
60 |
35 |
7.2 |
Đoạn từ suối ranh giới giữa Pa Kín với Na Tông I đến hết đất nhà ông Vì Văn Yêu bản Na Tông II |
120 |
60 |
35 |
7.3 |
Đoạn từ giáp đất nhà ông Vì Văn Yêu bản Na Tông II đến hết đất quán ông Lò Văn Tiêng bản Na Ố |
70 |
50 |
35 |
7.4 |
Đoạn từ giáp đất quán ông Lò Văn Tiêng bản Na Ố đến giáp xã Mường Nhà |
100 |
50 |
35 |
7.5 |
Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản còn lại. |
50 |
50 |
35 |
7.6 |
Các vị trí còn lại trong xã |
35 |
||
8 |
Xã Mường Nhà |
|
|
|
8.1 |
Đoạn từ giáp xã Na Tông đến ngầm Huổi Lếnh |
200 |
60 |
35 |
8.2 |
Đoạn từ ngầm Huổi Lếnh đến hết đất nhà bà Lò Thị Nhúng bản Na Hôm |
100 |
50 |
35 |
8.3 |
Đoạn từ giáp đất nhà bà Lò Thị Nhúng bản Na Hôm đến phai tạm Na Hôm |
50 |
50 |
35 |
8.4 |
Đoạn từ phai tạm Na Hôm đến giáp xã Phu Luông |
50 |
50 |
35 |
8.5 |
Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản tương đương |
50 |
50 |
35 |
8.6 |
Các vị trí còn lại trong xã |
30 |
||
9 |
Xã Mường Pồn |
|
|
|
9.1 |
QL 12: Đoạn từ giáp xã Hua Thanh đến đất nhà ông Thanh Dạ (bản Co Chạy) |
100 |
75 |
50 |
9.2 |
QL 12: Đoạn từ hết đất nhà ông Thanh Dạ (bản Co Chạy) đến hết đất dân cư bản Lính |
220 |
80 |
50 |
9.3 |
QL 12: Đoạn từ giáp đất dân cư bản Lính đến giáp xã Mường Mươn, huyện Mường Chà |
100 |
75 |
50 |
9.4 |
Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản tương đương |
60 |
55 |
50 |
9.5 |
Các vị trí còn lại trong xã |
40 |
||
10 |
Xã Phu Luông |
|
|
|
10.1 |
Đường Pom Lót - Huổi Puốc: Đoạn từ giáp xã Mường Nhà đến cầu bản Xôm |
50 |
50 |
30 |
10.2 |
Đường Pom Lót - Huổi Puốc: Đoạn từ cầu bản Xôm đến Đường hai chiều |
50 |
50 |
30 |
|
Đường Pom Lót - Huổi Puốc: Đoạn đường hai chiều |
80 |
70 |
40 |
10.3 |
Đường Pom Lót - Huổi Puốc: Đoạn hết đường 2 chiều từ cầu Huổi Hon(bản Na Há) đến hết địa phận xã Phu Luông. |
50 |
50 |
30 |
10.4 |
Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản còn lại. |
50 |
50 |
50 |
10.5 |
Các vị trí còn lại trong xã |
30 |
||
11 |
Xã Mường Lói |
|
|
|
11.1 |
Đường Pom Lót - Huổi Puốc: Đoạn từ giáp địa phận xã Phu Luông đến Đồn Biên phòng 433 |
50 |
50 |
40 |
11.2 |
Đường Pom Lót - Huổi Puốc: Đoạn từ cầu giáp Đồn Biên phòng 433 đến ngã 3 đi Sơn La |
50 |
50 |
40 |
11.3 |
Đường Pom Lót - Huổi Puốc: Đoạn từ ngã 3 đi Sơn La đến ngầm suối Huổi Na |
50 |
50 |
40 |
11.4 |
Đường đi Xốp Cộp Sơn La: Đoạn từ ngã 3 Sơn La đến hết khu dân cư bản Lói |
50 |
50 |
40 |
11.5 |
Đường Pom Lót - Huổi Puốc: Đoạn từ ngầm suối Huổi Na đến giáp ranh giới Việt Nam - Lào |
50 |
50 |
40 |
11.6 |
Đường đi Xốp Cộp Sơn La: Đoạn từ cầu giáp khu dân cư bản Lói đến giáp Xốp Cộp - Sơn La |
50 |
50 |
40 |
11.7 |
Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản còn lại. |
40 |
30 |
|
11.8 |
Các vị trí còn lại trong xã |
30 |
||
12 |
Xã Na Ư |
|
|
|
12.1 |
QL 279: Đoạn từ giáp xã Pom Lót đến biên giới Việt Nam - Lào |
70 |
55 |
40 |
12.2 |
Đường vào trung tâm xã: Đoạn từ hết vị trí 3 QL 279 đến cống bê tông (đầu bản Na Ư) |
60 |
55 |
40 |
12.3 |
Khu trung tâm xã: Đoạn từ cống bê tông (đầu bản Na Ư) đi vào bản đến mương bê tông (hết Trường Mầm non); ngã rẽ đi Púng Bửa đến đỉnh Yên ngựa cây me |
70 |
55 |
40 |
12.4 |
Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản còn lại. |
60 |
55 |
40 |
12.5 |
Các vị trí còn lại trong xã |
40 |
||
13 |
Xã Pa Thơm |
|
|
|
13.1 |
Đoạn từ giáp xã Noong Luống đến cầu bê tông suối Tát Mạ |
70 |
55 |
40 |
13.2 |
Từ cầu Tát Mạ đi Pa Xa Cuông đến hết bản Pa Xa Xá |
75 |
60 |
40 |
13.3 |
Từ ngã ba bản Pa xa Lào đi qua ngã ba đường lên Động Pa Thơm đến thác nước |
70 |
55 |
40 |
13.4 |
Trục đường vào bản Pa Xa Lào |
75 |
60 |
40 |
13.5 |
Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản còn lại. |
60 |
55 |
40 |
13.6 |
Các vị trí còn lại trong xã |
40 |
BẢNG 2: GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐIỆN BIÊN NĂM 2014
BIỂU 02: BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số: 23/2013/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Điện Biên)
Đơn vị tính: 1000đ/m2
STT |
LOẠI ĐẤT - HẠNG ĐẤT |
KV1 |
KV2 |
KV3 |
I |
Đất trồng cây hàng năm |
|
|
|
1 |
Hạng 3 |
52 |
48 |
42 |
2 |
Hạng 4 |
46 |
40 |
38 |
3 |
Hạng 5 |
35 |
33 |
30 |
4 |
Hạng 6 |
30 |
27 |
25 |
II |
Đất nuôi trồng thuỷ sản |
42 |
38 |
34 |
III |
Đất trồng cây lâu năm |
|
|
|
1 |
Hạng 3 |
48 |
40 |
38 |
2 |
Hạng 4 |
40 |
36 |
32 |
3 |
Hạng 5 |
30 |
28 |
20 |
IV |
Đất lâm nghiệp |
|
|
|
1 |
Đất rừng sản xuất |
6 |
5 |
4 |
2 |
Đất khoanh nuôi bảo vệ |
4 |
3 |
2 |
3 |
Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng |
4 |
3 |
2 |
BẢNG 3: GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG NĂM 2014
BIỂU 1: ĐẤT Ở , PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC TẠI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số: 23/2013/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Điện Biên)
Đơn vị tính: 1000 đ/m2
STT |
Tên đường phố, đoạn đường |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
I |
Đường 19,5 m |
|
|
|
1 |
Lô quần cư số 2 |
|
|
|
|
- Từ nhà ông Cậy đến hết đất nhà ông Cường (thửa số 64 - tờ BĐ số 31 đến hết thửa số 48 - tờ BĐ số 23) |
1500 |
300 |
|
2 |
- Lô quần cư số 3 |
|
|
|
|
- Đoạn từ nhà ông Hà (giáp ngã tư cây xăng) đến hết đất nhà bà Trúc (thửa số 67 đến hết thửa số 102, tờ BĐ số 31) |
2000 |
450 |
|
|
- Các ô đất còn lại |
820 |
300 |
|
3 |
- Lô quần cư số 5 |
720 |
220 |
|
4 |
Lô quần cư số 9 |
|
|
|
|
- Đường sang Bệnh viện đa khoa (Từ thửa số 41 đến hết thửa số 55, tờ BĐ số 26) |
800 |
350 |
|
5 |
- Lô quần cư số 20 |
|
|
|
|
- Từ ngã tư cây xăng đến ngã ba đường đôi (Từ thửa số 115 đến hết thửa số 59, tờ BĐ số 31) |
2000 |
|
|
6 |
Đoạn từ cống vườn ươm đến hết nhà công vụ của NHCSXH - đối diện (Từ thửa số 8, tờ BĐ số 33 đến hết thửa số 56, tờ BĐ số 26) |
800 |
|
|
II |
Đường 16,5m |
|
|
|
1 |
Lô quần cư số 6 |
|
|
|
|
- Ô đất của bà Trần Thị Mai (Thửa đất số 34, tờ BĐ số 25) |
800 |
|
|
2 |
Lô quần cư số 8 |
|
|
|
|
- Từ DN Tiến Đạt đến hết đất nhà bà Mai (Từ thửa số 46 đến hết thửa số 92, tờ BĐ số 23) |
1000 |
300 |
|
3 |
Lô quần cư số 9 |
|
|
|
|
- Từ nhà bà Linh đến hết nhà bà Thơm (Từ thửa số 36 đến hết thửa số 40, tờ BĐ số 26) |
900 |
350 |
|
4 |
Đối diện với ô đất bà Trần Thị Mai đến cầu bê tông (Từ thửa số 40, tờ BĐ số 25 đến hết thửa số 54, tờ BĐ số 26) |
800 |
|
|
III |
Đường 11,5 m |
|
|
|
1 |
- Đường nhánh từ sau trụ sở UBND huyện đến ngã ba Trung tâm GDTX (Từ thửa số 25, tờ BĐ số 15 đến hết thửa số 25, tờ BĐ số 18) |
240 |
|
|
2 |
- Trường THCS Thị trấn đến cầu bê tông - Tổ dân cư số 5 (Từ thửa số 2, tờ BĐ số 18 đến hết thửa số 20 tờ BĐ số 26) |
400 |
130 |
|
IV |
Đường 9,5 m, đường nhánh nội thị |
|
|
|
1 |
- Lô quần cư số 1 |
|
|
|
|
- Nhà ông Thái đến hết đất nhà bà Bình (Từ thửa đất số 50, tờ BĐ số 23 đến hết thửa đất số 59, tờ BĐ số 24) |
900 |
500 |
|
|
Từ nhà ông Long đến hết đất nhà ông Văn (Từ thửa số 40, tờ BĐ số 23 đến hết thửa số 56, tờ BĐ số 24) |
650 |
|
|
|
- Các ô đất còn lại (Từ thửa số 52- tờ BĐ số 23 đến hết thửa số 40- tờ BĐ số 24, từ thửa số 55 đến hết thửa số 46, tờ BĐ số 24) |
500 |
400 |
|
2 |
Lô quần cư số 2 |
|
|
|
|
- Dãy 2 (Từ thửa số 28 đến hết thửa số 97, tờ BĐ số 30) |
240 |
|
|
3 |
Lô quần cư số 3 |
|
|
|
|
- Dãy 2:đoạn đường từ nhà ông Hờ đến hết đất nhà ông Suốt; đất nhà ông Pọm (Từ thửa số 124 đến thửa số 123, tờ BĐ số 31; thửa số 8, tờ BĐ số 35) |
200 |
|
|
4 |
Đoạn vòng sau Nhà truyền thống, sau chợ ra ngã ba Đường 19,5 m (bến xe) |
600 |
|
|
5 |
Ngã ba cây xăng đi qua Chi nhánh điện đến ngã tư Nhà khách - đối diện (Từ thửa số 37 đến thửa số 10, tờ BĐ số 31 ). |
800 |
|
|
6 |
Lô quần cư số 4 - Nhà nội trú dân nuôi |
400 |
|
|
7 |
Đoạn từ trường Phổ thông DTNT huyện đến ngã ba đường lên Công an huyện (Từ thửa số 4, tờ BĐ số 21 đến thửa số 7, tờ BĐ số 24) |
600 |
|
|
8 |
Lô quần cư số 6 |
|
|
|
|
- Từ nhà bà Lò Mai đến hết đất bà Phượng (Từ thửa số 35 đến hết thửa số 6, tờ BĐ số 25) |
350 |
|
|
9 |
Từ ngã tư Chi cục thuế đến ngã ba công viên cây xanh - đối diện (Từ thửa 93 đến hết thửa số 32, tờ BĐ số 23) |
800 |
|
|
10 |
Từ ngã ba phòng Văn hóa đi qua Chi cục thú y, trung tâm Hội nghị đến hết đất chợ (Từ thửa đất số 20, tờ BĐ số 30 đến hết thửa đất số 15, tờ BĐ số 31). |
850 |
|
|
11 |
Lô quần cư số 8 |
|
|
|
|
- Dãy 2 (Từ thửa số 25, tờ BĐ số 23 đến hết thửa số 20, tờ BĐ số 22) |
300 |
|
|
12 |
Lô quần cư số 20 |
|
|
|
|
- Đối diện nhà khách |
750 |
270 |
|
|
- Từ nhà bà Hiền đến hết đất nhà ông Cường (Từ thửa số 60 đến thửa số 34, tờ BĐ số 31) |
2000 |
|
|
13 |
Lô đất chợ trung tâm - trong nhà, ngoài trời (Thửa đất số 15, 44, tờ BĐ số 31) |
2000 |
|
|
V |
Đường khác và các vị trí còn lại |
|
|
|
1 |
- Ngã ba Bệnh viện đa khoa đến giáp cống bê tông lô 9 |
400 |
150 |
|
2 |
- Đường Na Son - Chóp ly hướng đi Chóp ly (từ nội trú dân nuôi đến km 2) |
250 |
|
|
3 |
Các vị trí giáp chân đồi xa trung tâm |
240 |
150 |
60 |
4 |
Các tổ dân cư 1,2,3,4 |
240 |
150 |
60 |
5 |
Khu dân cư phía bắc (QH) |
320 |
210 |
|
BẢNG 3: GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG NĂM 2014
BIỂU 2: ĐẤT Ở, ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC TẠI NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số: 23/2013/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Điện Biên)
Đơn vị tính: 1000 đ/m2
STT |
TÊN XÃ VÀ CÁC KHU VỰC TRONG XÃ |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
1 |
XÃ PHÌ NHỪ |
|
|
|
|
Trung tâm UBND xã Phì Nhừ đi hướng xã Xa Dung 500m, đi hướng xã Chiềng Sơ 500m, đi hướng ngã tư Phì Nhừ 50m |
200 |
150 |
100 |
|
- Chợ trung tâm cụm xã Suối Lư |
250 |
|
|
|
- Khu vực trục đường chính cầu Suối Lư đến hết khu QH TT cụm xã hướng Suối Lư - Phì Nhừ (đầu cầu Suối Lư đến hết đất nhà ông Lượng) |
305 |
230 |
|
|
- Khu vực còn lại của trung tâm cụm xã theo QH |
120 |
69 |
55 |
|
- Khu vực ngã tư Phì Nhừ đi các ngả 100m |
235 |
58 |
|
|
- Các bản bám trục đường liên huyện |
165 |
110 |
55 |
|
- Các bản còn lại xa trung tâm xã |
32 |
21 |
16 |
2 |
XÃ MƯỜNG LUÂN |
|
|
|
|
- Trung tâm cụm xã Mường Luân (từ suối Huổi Púng theo đường đi xã Chiềng Sơ đến hết cổng trường cấp III; đối diện hết đất nhà ông Hậu; đường đi xã Luân Giói đến hết nhà khuyến nông |
210 |
140 |
70 |
|
Trung tâm UBND xã Mường Luân (từ nhà ông Sương đối diện nhà Đôi Anh bám theo trục đường liên huyện đến hết đất nhà ông Tiến |
285 |
210 |
140 |
|
- Các bản vùng thấp (bám theo trục đường liên huyện) |
165 |
110 |
55 |
|
- Các bản còn lại xa trung tâm xã |
32 |
21 |
16 |
3 |
XÃ KEO LÔM |
|
|
|
|
- Trung tâm UBND xã (từ đường vào bản Xì Cơ đến hết đất nhà ông Tuần; đường vào bản Trung Sua 500 m) |
260 |
125 |
|
|
- Khu vực trục đường chính cầu Suối Lư (từ nhà bà Hường đến nhà ông Toàn) |
295 |
230 |
|
|
- Các bản dọc đường huyện lộ |
132 |
77 |
40 |
|
- Các bản còn lại xa trung tâm xã |
32 |
21 |
16 |
4 |
XÃ PU NHI |
|
|
|
|
- Khu vực ngã ba lên UBND xã bám theo đường huyện lộ hướng đi TP. Điện Biên Phủ 100m, hướng đi bản Pu Nhi hết bản Nậm Ngám A (chân đập) |
215 |
138 |
69 |
|
- Các bản dọc trục đường huyện lộ |
130 |
88 |
46 |
|
- Khu vén dân tái định cư |
|
|
|
|
+ Các lô từ N1 đến N26 |
177 |
|
|
|
+ Các lô từ N26-1 đến N28-2 |
200 |
|
|
|
+ Các lô từ N53 đến N 70 |
153 |
|
|
|
+ Các lô từ N34 đến N52 |
130 |
|
|
|
- Các bản còn lại xa trung tâm xã |
32 |
21 |
16 |
5 |
XÃ LUÂN GIÓI |
|
|
|
|
- Trung tâm UBND xã (bám theo trục đường giao thông liên xã, từ nhà ông Tòng Văn Hiên đến hết đầu cầu treo Nậm Giói) |
142 |
80 |
41 |
|
- Các bản vùng thấp (bám theo trục đường liên xã) |
66 |
27 |
22 |
|
- Các bản còn lại xa trung tâm xã |
21 |
16 |
11 |
6 |
XÃ CHIỀNG SƠ |
|
|
|
|
- Trung tâm UBND xã (theo trục đường liên huyện đi các ngả cách trụ sở UBND xã 100m) |
142 |
80 |
41 |
|
- Các bản vùng thấp (bản Pa Nậm A,B, bản Kéo, bản Co Mỵ) |
79 |
32 |
24 |
|
- Các bản còn lại xa trung tâm xã |
32 |
21 |
16 |
7 |
XÃ NA SON |
|
|
|
|
- Trung tâm UBND xã (từ ngầm Suối Lư - cầu treo Na Phát đến cổng trường THCS Na Phát, theo đường đi Xa Dung đến hết đất nhà ông Hoàng Bá Hà) |
200 |
142 |
83 |
|
- Khu vực ngã ba đường Chop Pu Ly - Na Son |
80 |
34 |
23 |
|
- Các bản dọc trục đường liên xã |
50 |
22 |
17 |
|
- Các bản còn lại xa trung tâm xã |
27 |
21 |
13 |
8 |
XÃ XA DUNG |
|
|
|
|
- Trung tâm UBND xã (bám theo trục đường: đi bản Chóng 600m, đi Phì Nhừ 300m, đi Na Son 500m) |
207 |
166 |
83 |
|
- Các bản dọc trục đường liên xã |
50 |
24 |
17 |
|
- Các bản còn lại xa trung tâm xã |
27 |
21 |
13 |
9 |
XÃ PHÌNH GIÀNG |
|
|
|
|
- Trung tâm UBND xã (từ trường mầm non Phình Giàng đến hết đất nhà ông Thái) |
161 |
92 |
46 |
|
- Các bản dọc trục đường liên xã |
50 |
24 |
17 |
|
- Các bản còn lại xa trung tâm xã |
27 |
21 |
13 |
10 |
XÃ HÁNG LÌA |
|
|
|
|
- Trung tâm UBND xã (bắt đầu từ ngã ba đường đi Tìa Mùng đến hết ao của tập thể bản Háng Lìa) |
161 |
92 |
46 |
|
- Các bản dọc trục đường liên xã |
50 |
24 |
17 |
|
- Các bản còn lại xa trung tâm xã |
27 |
21 |
13 |
11 |
XÃ TÌA DÌNH |
|
|
|
|
- Trung tâm UBND xã (bám theo trục đường chính bắt đầu từ cổng hàng rào của bản Tìa Dình C đến hết cống nước của trạm Y tế xã Tìa Dình) |
161 |
92 |
46 |
|
- Các bản dọc trục đường liên xã |
44 |
22 |
15 |
|
- Các bản còn lại xa trung tâm xã |
27 |
21 |
13 |
12 |
XÃ PÚ HỒNG |
|
|
|
|
- Trung tâm UBND xã (bám theo trục đường chính từ nhà ông Sùng đến hết nhà ông Ổn) |
161 |
92 |
46 |
|
- Các bản dọc trục đường liên xã |
47 |
23 |
15 |
|
- Các bản còn lại xa trung tâm xã |
27 |
21 |
13 |
13 |
XÃ NONG U |
|
|
|
|
- Trung tâm UBND xã (bán kính 200 m so với trụ sở UBND xã) |
196 |
115 |
80 |
|
- Các bản dọc trục đường liên xã |
121 |
88 |
44 |
|
- Các bản còn lại xa trung tâm xã |
27 |
21 |
13 |
BẢNG 3: GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG NĂM 2014
BIỂU 3: NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số: 23/2013/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Điện Biên)
ĐVT: 1.000 đồng/m2
STT |
LOẠI ĐẤT, HẠNG ĐẤT |
KV 1 |
KV 2 |
KV 3 |
I |
Đất trồng cây hàng năm |
|
|
|
|
- Hạng 3 |
30 |
23 |
17 |
|
- Hạng 4 |
23 |
17 |
11 |
|
- Hạng 5 |
18 |
14 |
9 |
|
- Hạng 6 |
12 |
9 |
7 |
II |
Đất nuôi trồng thủy sản |
30 |
23 |
17 |
III |
Đất trồng cây lâu năm |
|
|
|
|
- Hạng 3 |
30 |
23 |
17 |
|
- Hạng 4 |
21 |
18 |
14 |
|
- Hạng 5 |
14 |
11 |
9 |
IV |
Đất Lâm nghiệp |
|
|
|
|
- Đất rừng sản xuất |
5 |
4 |
3 |
|
- Đất khoanh nuôi bảo vệ rừng |
5 |
4 |
3 |
|
- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng |
5 |
4 |
3 |
BẢNG 4: GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT HUYỆN MƯỜNG CHÀ NĂM 2014
BIỂU 1: ĐẤT Ở, ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC TẠI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số: 23/2013/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Điện Biên)
Đơn vị tính: 1.000đ/m2
STT |
Tên đường - đoạn đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
I |
Quốc lộ 12 |
|
|
|
|
1 |
Đoạn từ mốc giới Thị trấn Mường Chà, đến hết đất đội cao su Thị trấn hai bên mặt đường |
180 |
110 |
60 |
|
2 |
Đoạn tiếp giáp từ đất đội cao su Thị trấn đến hết đất nhà ông Thực và Nhiêu Thúy hai bên mặt đường |
680 |
|
|
|
3 |
Đoạn từ đất nhà ông Mai triệu, Son Lô đến hết đất nhà ông Kim Tảng và đất nhà ông Bình Sinh hai bên mặt đường |
730 |
|
|
|
4 |
Đoạn từ đất nhà ông Thanh Hoàng, đường rẽ vành đai 7m đến hết đất nhà Hùng Kiêu, bà Tâm Mão hai bên mặt đường |
580 |
260 |
200 |
160 |
5 |
Đoạn từ đất nhà bà Đức, bà Vương hai bên mặt đường đến hết đất bản Na Pheo 1 |
530 |
200 |
150 |
120 |
6 |
Đoạn từ đất nhà ông Liên Vân và Thiệp Bền hai bên mặt đường đến hết đất nhà Vinh Nhung và đất Lễ Sản |
530 |
160 |
75 |
|
7 |
Đoạn tiếp giáp từ đất nhà Vinh Nhung, Lễ Sản hai bên mặt đường đến hết mốc lộ giới Thị trấn Mường Chà |
180 |
130 |
60 |
|
II |
Đường Nội thị 10m khu A |
|
|
|
|
1 |
Đoạn từ đất nhà ông An Phương, Xa Huấn hai bên mặt đường đến hết đất trường Mầm Non và Nguyên Hương |
270 |
|
|
|
2 |
Đoạn từ đất nhà ông Oanh Tiến đến hết đất nhà Kiên Bình |
270 |
210 |
150 |
|
3 |
Đoạn từ đất nhà bà Hạnh Quyển đến hết đất nhà Tuấn Chiến |
|
220 |
|
|
III |
Đường Vành đai 7m |
|
|
|
|
1 |
Đoạn từ đất nhà ông Khu, bà Loan hai bên mặt đường đến hết đất nhà Oánh Hiền, Hiền Thu |
220 |
190 |
|
|
2 |
Đoạn từ đất nhà ông Khánh đến hết đất nhà Dương Vân |
240 |