Quyết định 24/2019/QĐ-UBND

Quyết định 24/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Cà Mau

Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất Cà Mau đã được thay thế bởi Quyết định 174/QĐ-UBND 2020 công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực tỉnh Cà Mau và được áp dụng kể từ ngày 30/01/2020.

Nội dung toàn văn Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất Cà Mau


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2019/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 14 tháng 6 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 45/2018/QĐ-UBND NGÀY 19/12/2018 CỦA UBND TỈNH CÀ MAU QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 01/20177NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 46/2014/NĐ-CP tiền thuê đất thuê mặt nước">77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 45/2014/NĐ-CP thu tiền sử dụng đất">332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 46/2014/NĐ-CP thu tiền thuê đất">333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2014/NĐ-CP tiền thuê đất thuê mặt nước">77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 45/2014/NĐ-CP">10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT- BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2014/NĐ-CP tiền thuê đất thuê mặt nước">77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 72/TTr-STC ngày tháng 24 tháng 5 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi Hệ số điều chỉnh giá đất đối với 376 đoạn đường được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 của Quyết định số 45/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của UBND tỉnh Cà Mau Quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể như sau:

1. Phụ lục I: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại đô thị (gồm 309 đoạn đường).

2. Phụ lục II: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn (gồm 67 đoạn đường).

(Chi tiết các Phụ lục I, Phụ lục II được ban hành kèm theo Quyết định này)

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Giao Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế; Thủ trưởng sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

3. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, hộ gia đình, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

Điều 3. Quy định chuyển tiếp

Đối với các trường hợp đã được cơ quan, người có thẩm quyền quyết định áp dụng hệ số K = 1,0 theo quy định tại Điều 4 Quyết định số 45/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau cho các đoạn đường được ban hành theo Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 05/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục thực hiện theo quy định

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 6 năm 2019.

2. Bãi bỏ Điều 4 của Quyết định số 45/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Cà Mau./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Xây dựng (b/c);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh (b/c);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- LĐVP UBND tỉnh (vic);
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Báo Cà Mau;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng NN-TN (Nguyên, 12/6);
- Lưu: VT, M.A35/6.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Văn Bi

 

PHỤ LỤC 1

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 24/2019/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

1. THÀNH PHỐ CÀ MAU:

STT

Đường, tuyến lộ, khu vực

Đoạn đường

Hệ số điều chỉnh giá đất 2019 (K)

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

 

1

Ngô Quyền

Công trường Bạch Đằng

Lý Bôn

1,0

2

Ngô Quyền

Lý Bôn

Nguyễn Trãi

1,0

3

Ngô Quyền

Nguyễn Trãi

Đinh Tiên Hoàng

1,0

4

Ngô Quyền

Đinh Tiên Hoàng

Cổng Công viên Văn hóa

1,0

5

Ngô Quyền

Cổng Công viên Văn hóa

Tạ Uyên

1,0

6

Ngô Quyền

Tạ Uyên

Lương Thế vinh

1,0

7

Ngô Quyền

Lương Thế Vinh

Võ Văn Tần

1,1

8

Ngô Quyền

Võ Văn Tần

Hết ranh phường 1

1,0

9

Ngô Quyền

Hết ranh phường 1

Vòng xoay đường Ngô Quyền

1,0

10

Đường đi UBND xã Hồ Thị Kỷ

Vòng xoay đường Ngô Quyền

Cầu Bạch Ngưu

1,1

11

Lý Thái Tôn

Lê Lợi

Phan Ngọc Hiển

1,0

12

Lý Thái Tôn

Phan Ngọc Hiển

Phạm Hng Thám

1,0

13

Phạm Hng Thám

Lý Thái Tôn

Lý Bôn

1,0

14

Phạm Hng Thám

Lý Bôn

Lâm Thành Mậu

1,0

15

Lâm Thành Mậu

Cầu Phụng Hiệp

Phạm Hng Thám

1,1

16

Lâm Thành Mậu

Phạm Hng Thám

Hết ranh lò giết mổ

1,0

17

Lâm Thành Mậu

Hết ranh lò giết mổ

Hết ranh phường 4

1,0

18

Lâm Thành Mậu

Hết ranh phường 4

Hết ranh phường Tân Xuyên

1,0

19

Phan Ngọc Hiển

Lý Thường Kiệt

Mcầu Phụng Hiệp

1,0

20

Phan Ngọc Hiển

Mố cầu Phụng Hiệp

Quang Trung: bên trái

1,0

21

Phan Ngọc Hiển

Quang Trung: bên phải

1,0

22

Phan Ngọc Hiển

Phạm Văn Ký

Lý Bôn (2 bên cầu)

1,0

23

Phan Ngọc Hiển

Lý Bôn

Phan Đình Phùng

1,1

24

Phan Ngọc Hiển

Phan Đình Phùng

Lý Thái Tôn

1,1

25

Phan Ngọc Hiển

Lý Thái Tôn

Nguyễn Trãi

1,1

26

Phan Ngọc Hiển

Nguyễn Trãi

Đinh Tiên Hoàng

1,0

27

Phạm Văn Ký

Phan Ngọc Hiển

Nguyễn Hữu Lễ

1,0

28

Phạm Văn Ký

Nguyễn Hữu Lễ

Phan Chu Trinh

1,0

29

Phạm Văn Ký

Phan Chu Trinh

Trưng Trắc

1,0

30

Lý Bôn

Lê Lợi

Hoàng Diệu

1,0

31

Lý Bôn

Hoàng Diệu

Nguyễn Hữu Lễ

1,0

32

Lý Bôn

Nguyễn Hữu Lễ

Phan Ngọc Hiển

1,1

33

Lý Bôn

Phan Ngọc Hiển

Bùi Thị Xuân

1,1

34

Lý Bôn

Bùi Thị Xuân

Phạm Hng Thám

1,0

35

Lý Bôn

Phạm Hng Thám

Nguyễn Thiện Năng

1,1

36

Phan Đình Phùng

Lê Lợi

Hoàng Diệu

1,0

37

Phan Đình Phùng

Hoàng Diệu

Ngô Quyền

1,0

38

Phan Đình Phùng

Ngô Quyền

Bùi Thị Xuân

1,0

39

Hoàng Diệu

Công trường Bạch Đằng

Lý Bôn

1,0

40

Hoàng Diệu

Lý Bôn

Phan Đình Phùng

1,0

41

Hoàng Diệu

Phan Đình Phùng

Lý Thái Tôn

1,0

42

Nguyễn Hữu Lễ

Lý Thái Tôn

Lý Bôn

1,1

43

Nguyễn Hữu Lễ

Lý Bôn

Phạm Văn Ký

1,0

44

Lê Lợi

Trưng Nhị

Lê Lai

1,2

45

Lê Lợi

Lê Lai

Nguyễn Trãi

1,1

46

Lý Văn Lâm

Nguyễn Trãi

Cống bến Tàu A (cũ)

1,1

47

Lý Văn Lâm

Cống bến Tàu A (cũ)

Cổng Công viên Văn hóa

1,0

48

Lý Văn Lâm

Cổng Công viên Văn hóa

Hết ranh trường Tiểu học phường 1, khu A

1,0

49

Lý Văn Lâm

Hết ranh trường Tiểu học phường 1, khu A

Lương Thế Vinh

1,0

50

Lý Văn Lâm

Lương Thế Vinh

Võ Văn Tần

1,0

51

Lý Văn Lâm

Võ Văn Tần

Ranh Phường 1

1,0

52

Lý Văn Lâm

Ranh Phường 1

Cầu Ging Kè

1,0

53

Nguyễn Trãi

Lê Lợi

Phan Ngọc Hiển

1,0

54

Nguyễn Trãi

Phan Ngọc Hiển

Nguyễn Thiện Năng

1,0

55

Nguyễn Trãi

Nguyễn Thiện Năng

Tạ Uyên

1,0

56

Nguyễn Trãi

Tạ Uyên

Hết ranh khách sạn Best

1,0

57

Nguyễn Trãi

Hết ranh khách sạn Best

Cống Kênh Mới

1,0

58

Quốc lộ 63

Cống Kênh Mới

Đường vào UBND phường Tân Xuyên

1,0

59

Quốc lộ 63

Đường vào UBND phường Tân Xuyên

Cầu số 2

1,0

60

Đường Kênh Củi

Đoạn còn lại

1,0

61

Kênh Mới

Quốc lộ 63

Cầu Thanh Niên

1,0

62

Đề Thám

Toàn tuyến

1,3

63

Phan Chu Trinh

Toàn tuyến

1,1

64

Trưng Trắc

Toàn tuyến

1,0

65

Trưng Nhị

Toàn tuyến

1,1

66

Lê Lai

Toàn tuyến

1,1

67

Vưu Văn Tỷ

Phan Chu Trinh

Nguyễn Hữu Lễ

1,5

68

Nguyễn Thiện Năng

Lâm Thành Mậu

Nguyễn Trãi

1,2

69

Bùi Thị Xuân

Lý Bôn

Lý Thái Tôn

1,0

70

Phan Bội Châu

Quang Trung

Hết ranh Sở Thủy sản cũ

1,0

71

Phan Bội Châu

Hết ranh Sở Thủy sản cũ

Cầu Gành Hào

1,0

72

Phan Bội Châu

Cầu Gành Hào

Hẻm 159

1,1

73

Phan Bội Châu

Hẻm 159

Hẻm Bệnh viện sản - nhi

1,0

74

Quang Trung

Phan Bội Châu

Cầu Cà Mau

1,1

75

Quang Trung

Cầu Cà Mau

Cầu Phụng Hiệp

1,0

76

Quang Trung

Cầu Phụng Hiệp

Bùi Thị Trường

1,0

77

Quang Trung

Bùi Thị Trường

Cầu Bùng Binh

1,0

78

Quang Trung

Cầu Bùng Binh

Đường 3/2

1,0

79

Quang Trung

Đường 3/2

Cống Cà Mau

1,1

80

Kênh Xáng Phụng Hiệp

Cống Cà Mau

Hết Bến tàu liên tỉnh

1,0

81

Kênh Xáng Phụng Hiệp

Hết Bến tàu liên tỉnh

Vàm Cái Nhúc

1,0

82

Kênh Xáng Phụng Hiệp

Vàm Cái Nhúc

Hết ranh phường Tân Thành

1,0

83

Bùi Thị Trường

Quang Trung

Hùng Vương

1,0

84

Bùi Thị Trường

Hùng Vương

Nguyễn Ngọc Sanh

1,5

85

Trần Văn Thời

Nguyễn Ngọc Sanh

Đường 3/2

1,0

86

Lý Thường Kiệt

Ranh phường 6

Đầu lộ Tân Thành

1,0

87

Lý Thường Kiệt

Đầu lộ Tân Thành

Cột mốc KM số 4

1,0

88

Lý Thường Kiệt

Cột mốc KM số 4

Đường vào sân bay

1,0

89

Lý Thường Kiệt

Đường vào sân bay

Cách bến xe liên tỉnh: 100m

1,0

90

Lý Thường Kiệt

Riêng khu vực bến xe liên tỉnh

Cách 2 bên: 100m

1,0

91

Lý Thường Kiệt

Cách bến xe liên tỉnh: 100m

Hẻm đối diện nhà thờ Bảo Lộc

1,0

92

Lý Thường Kiệt

Hẻm đối diện nhà thờ Bảo Lộc

Tượng đài

1,0

93

Lý Thường Kiệt

Tượng đài

Mố cầu Cà Mau

1,0

94

Lý Thường Kiệt

Mố cầu Cà Mau

Quang Trung (2 bên cầu)

1,0

95

Lý Thường Kiệt

Hồ Trung Thành

Đường 6A, 6B

1,0

96

Hùng Vương

Huỳnh Ngọc Điệp

Bông Văn Dĩa

1,0

97

Hùng Vương

Bông Văn Dĩa

Bùi Thị Trường

1,0

98

Hùng Vương

Bùi Thị Trường

Phan Ngọc Hiển

1,5

99

Hùng Vương

Phan Ngọc Hiển

Lý Thường Kiệt

1,0

100

Hùng Vương

Mố cầu Gành Hào

Phan Bội Châu: Bên phải

1,0

101

Hùng Vương

Phan Bội Châu: Bên trái

1,0

102

Lưu Tấn Tài

Phan Ngọc Hiển

Lý Thường Kiệt

1,0

103

Trần Hưng Đạo

Phan Bội Châu

Mố cầu Huỳnh Thúc Kháng (2 bên)

1,0

104

Trần Hưng Đạo

Mố cầu Huỳnh Thúc Kháng

Lý Thường Kiệt

1,0

105

Trần Hưng Đạo

Lý Thường Kiệt

Phan Ngọc Hiển

1,0

106

Trần Hưng Đạo

Phan Ngọc Hiển

Bùi Thị Trường

1,5

107

Trần Hưng Đạo

Bùi Thị Trường

Nguyễn Du

1,4

108

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Du

Đường 3/2

1,3

109

Trần Hưng Đạo

Đường 3/2

Ranh Dự án khu hành chính và công trình công cộng Cửa ngõ Đông Bắc

1,0

110

Trần Hưng Đạo

Hết ranh Dự án khu hành chính và công trình công cộng Cửa ngõ Đông Bắc

Hết ranh phường 5

1,0

111

Trần Hưng Đạo

Hết ranh phường 5

Cầu Cái Nhúc

1,0

112

Quản lộ Phụng Hiệp

Cầu Cái Nhúc

Ranh phường Tân Thành

1,0

113

Lê Đại Hành

Phan Ngọc Hiển

Lý Thường Kiệt

1,0

114

Trần Văn Bỉnh

Nguyễn Ngọc Sanh

Trần Hưng Đạo

1,0

115

Trần Văn Bỉnh

Trần Hưng Đạo

Hùng Vương

1,0

116

Châu Văn Đặng

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Ngọc Sanh

1,1

117

Nguyễn Ngọc Sanh

Phan Ngọc Hiển

Đường 30/4

1,0

118

Đường 30/4

Bông Văn Dĩa

Trần Hưng Đạo

1,0

119

Đường 30/4

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Ngọc Sanh

1,0

120

Đường 30/4

Nguyễn Ngọc Sanh

Trần Văn Thời

1,0

121

Đường 1/5

Trần Hưng Đạo

Đường 30/4

1,1

122

Đường số 1, 2, 3 (Giới hạn giữa đường 30/4 và đường 1/5)

Đường 30/4

Đường 1/5

1,0

123

Đường số 1

Đường 3/2

Ranh Dự án khu hành chính và công trình công cộng Cửa ngõ Đông Bắc

1,0

124

Đường 3/2

Lý Thường Kiệt

Trần Văn Thời

1,0

125

Đường 3/2

Trần Văn Thời

Tôn Đức Thắng

1,4

126

Đường 3/2

Tôn Đức Thắng

Trần Hưng Đạo

1,1

127

Đường 3/2

Trần Hưng Đạo

Quang Trung

1,0

128

Tôn Đức Thắng

Trần Quang Khải

Trần Hưng Đạo

1,0

129

Tôn Đức Thắng

Trần Hưng Đạo

Đường 3/2

1,1

130

Tôn Đức Thắng

Đường 3/2

Hết đường nhựa hiện hữu

1,0

131

Nguyễn Du

Đường 3/2

Trần Hưng Đạo

1,0

132

Nguyễn Du

Trần Hưng Đạo

Quang Trung

1,0

133

Lê Công Nhân

Nguyễn Du

Đường 3/2

1,1

134

Phạm Ngũ Lão

Nguyễn Du

Tôn Đức Thắng

1,0

135

Phạm Ngũ Lão

Tôn Đức Thắng

Tô Hiến Thành

1,1

136

Phạm Ngũ Lão

Tô Hiến Thành

Đường 3/2

1,0

137

Lê Hoàng Thá

Tô Hiến Thành

Đường 3/2

1,1

138

Lê Hoàng Thá

Đường 3/2

Hết đường hiện hữu

1,0

139

Mạc Đnh Chi

Tô Hiến Thành

Đường 3/2

1,0

140

Mạc Đnh Chi

Đường 3/2

Hết đường nhựa hiện hữu

1,0

141

Nguyễn Đình Thi

Đường 3/2

Tô Hiến Thành

1,0

142

Ngô Gia Tự

Huỳnh Ngọc Điệp

Đường 3/2

1,0

143

Ngô Gia Tự

Đường 3/2

Ranh Dự án khu hành chính và công trình công cộng Cửa ngõ Đông Bắc

1,0

144

Nguyễn Việt Khái

Toàn tuyến

1,0

145

Huỳnh Ngọc Điệp

Kênh xáng Phụng Hiệp

Hùng Vương

1,0

146

Huỳnh Ngọc Điệp

Hùng Vương

Nguyễn Du

1,0

147

Nguyễn Thái Bình

Nguyễn Việt Khái

Trần Hưng Đạo

1,3

148

Tô Hiến Thành

Mạc Đỉnh Chi

Trần Hưng Đạo

1,1

149

Tô Hiến Thành

Trần Hưng Đạo

Đường 3/2

1,1

150

Trần Quang Khải

Nguyễn Du

Đường 3/2

1,0

151

Trn Quang Khải

Đường 3/2

Ranh Dự án khu hành chính và công trình công cộng Cửa ngõ Đông Bắc

1,0

152

Trần Bình Trọng

Nguyễn Du

Đường 3/2

1,0

153

Trần Bình Trọng

Đường 3/2

Ranh Dự án khu hành chính và công trình công cộng Cửa ngõ Đông Bắc

1,0

154

Tôn Thất Tùng

Ngô Gia Tự

Quang Trung

1,0

155

Lê Khắc Xương

Lý Thường Kiệt

Trần Văn Thời

1,0

156

Nguyễn Tất Thành

Trương Phùng Xuân (Bên trái - Phía Sở GTVT)

Cao Thắng

1,0

157

Nguyễn Tất Thành

Trương Phùng Xuân (Bên phải - Phía trường TH Kinh tế - Kỹ thuật)

Hết ranh trường Lương Thế Vinh

1,0

158

Nguyễn Tất Thành

Cao Thắng

Nguyn Công Trứ

1,4

159

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Công Trứ

Cống Hội đng Nguyên

1,4

160

Đường 19/5

Nguyễn Tất Thành

Kênh Rạch Rập

1,0

161

Đường lộ mới (Lộ kinh Tám Dần)

Nguyễn Tất Thành

Kênh Rạch Rập

1,0

162

Lộ Kinh Tỉnh đội (2 bên)

Nguyễn Công Trứ

Đường 19/5

1,0

163

Trương Phùng Xuân

Đường số 3

Đường số 1 (Dự án của Công ty Dịch vụ - TM)

1,1

164

Trương Phùng Xuân

Đường số 1 (Dự án của Công ty Dịch vụ - TM)

Cầu Gành Hào

1,0

165

Trương Phùng Xuân

Cầu Gành Hào

Kênh Rạch Rập

1,0

166

Trương Phùng Xuân

Kênh Rạch Rập

Cống Bà Cai

1,0

167

Trương Phùng Xuân

Cổng Bà Cai

Giáp ranh xã Lợi An

1,0

168

Đường kênh Rạch Rập (Phía Đông)

Trương Phùng Xuân

Đường 19/5

1,0

169

Đường kênh Rạch Rập (Phía Đông)

Đường 19/5

Hết ranh phường 8

1,0

170

Đường kênh Rạch Rập (Phía Tây)

Trương Phùng Xuân

Đối diện đường 19/5

1,0

171

Đường kênh Rạch Rập (Phía Tây)

Đối diện đường 19/5

Hết ranh phường 8

1,0

172

Nguyễn Công Trứ

Cảng cá Cà Mau

Lê Hồng Phong

1,0

173

Nguyễn Công Trứ

Lê Hồng Phong

Nguyễn Tất Thành

1,0

174

Nguyễn Công Trứ

Nguyễn Tất Thành

Kênh Rạch Rập

1,0

175

Kênh 26/3

Kênh Rạch Rập

Kênh Bà Cai

1,0

176

Cao Thắng

Nguyễn Tất Thành

Lê Hồng Phong

1,0

177

Lê Hng Phong

Cao Thắng

Nguyễn Công Trứ

1,0

178

Lê Hng Phong

Nguyễn Công Trứ

Nguyễn Đình Chiểu

1,0

179

Lê Hng Phong

Nguyễn Đình Chiểu

Hết ranh Phường 8

1,0

180

Lưu Hữu Phước

Toàn tuyến

1,0

181

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Toàn tuyến

1,0

182

Nguyễn Đình Chiểu

Lê Hng Phong

Nguyễn Tất Thành

1,0

183

Nguyễn Đình Chiểu

Nguyễn Tất Thành

Hết đường nhựa hiện hữu

1,0

184

Đường số 5

Nguyễn Đình Chiểu

Giáp ranh xã Lý Văn Lâm

1,0

185

Đường số 12

Nguyễn Công Trứ

Đường 19/5

1,0

186

Kênh xáng Cà Mau - Bạc liêu

Ngã ba sông Gành Hào

Cống Đôi, Phường 6

1,0

187

Kênh xáng Cà Mau - Bạc liêu

Cng Đôi, Phường 6

Giáp ranh giới xã Định Bình

1,1

188

Huỳnh Thúc Kháng

Kênh xáng Cà Mau - Bạc liêu

Mố cầu Huỳnh Thúc Kháng (2 bên)

1,0

189

Huỳnh Thúc Kháng

Mố cầu Huỳnh Thúc Kháng

Hết ranh Trường tiểu học Lạc Long Quân 2

1,0

190

Huỳnh Thúc Kháng

Hết ranh Trường tiểu học Lạc Long Quân 2

Hết ranh nhà thờ Ao Kho

1,0

191

Huỳnh Thúc Kháng

Hết ranh nhà thờ Ao Kho

Hết ranh phường 7

1,0

 

Khu dự án của Công ty Dịch vụ - Thương mại, phường 8

 

192

Đường số 1

Cao Thắng

Trương Phùng Xuân

1,0

193

Đường số 2

Đường số 1

Đường số 3 (Giáp Nhị tỳ)

1,0

194

Đường số 6, 7 (Số 2, số 4 mới)

Đường số 1

Đường số 3 (Giáp Nhị tỳ)

1,0

195

Đường số 3 (Giáp Nhị tỳ)

Cao Thắng

Trương Phùng Xuân

1,0

 

Khu phường 8

 

196

Lê Anh Xuân

Quách Văn Phẩm

Lê Vĩnh Hòa

1,0

197

Lê Anh Xuân

Lê Vĩnh Hòa

Nguyễn Bỉnh Khiêm

1,0

198

Nguyễn Mai

Toàn tuyến

1,0

199

Nguyễn Ngọc Cung

Toàn tuyến đường hiện hữu

1,0

200

Lê Vĩnh Hòa

Lê Hồng Phong

Lưu Hữu Phước

1,0

201

Lê Vĩnh Hòa

Đoạn còn lại

1,1

202

Khu D - Phường 8

1,0

203

Quách Văn Phẩm

Lê Hồng Phong

Hết đường hiện hữu

1,0

204

Trần Văn ơn

Quách Văn Phẩm

Hết đường hiện hữu

1,0

205

Đại Đức Hữu Nhem

Lý Văn Lâm

Vào 50m

1,0

206

Đại Đức Hữu Nhem

> 50m - 100m

1,0

207

Đại Đức Hữu Nhem

Đoạn còn lại

1,0

208

Đường vào UBND phường 1

Lý Văn Lâm

Hết ranh trường Mẫu giáo Họa Mi

1,0

209

Các đường nhánh xung quanh UBND phường 1

1,1

210

Các đường nhánh thuộc khu Tân Lộc - Phường 9

1,0

211

Nguyễn Văn Trỗi

Trần Hưng Đạo

Hết đường nhựa hiện hữu

1,0

212

Nguyễn Văn Trỗi

Đoạn song song với đường Trần Hưng Đạo

1,0

 

213

Nguyễn Văn Trỗi

Trần Hưng Đạo

Hết đường hiện hữu (Đường vào chợ phường 5)

1,0

214

Bông Văn Dĩa

Toàn tuyến

1,1

215

Hải Thượng Lãn Ông

Huỳnh Thúc Kháng

Hết ranh Bệnh viện đa khoa Cà Mau

1,0

216

Hải Thượng Lãn Ông

Hết ranh Bệnh viện đa khoa Cà Mau

Kênh Cống Đôi

1,0

217

Hải Thượng Lãn Ông

Kênh Cống Đôi

Cống Cầu Nhum

1,0

218

Đường bờ sông Gành Hào phường 7

Kênh xáng Cà Mau - Bạc liêu

Hết ranh nhà thờ Ao Kho

1,0

219

Đường vào trụ sở Công ty CaMiMex

Lê Hồng Phong

Hết ranh trụ sở Công ty CaMiMex

1,1

220

Đinh Tiên Hoàng

Phan Ngọc Hiển

Ngô Quyền

1,0

221

Đinh Tiên Hoàng

Ngô Quyền

Hết đường hiện hữu (Hướng về phường 1)

1,0

222

Hoa Lư

Toàn tuyến

1,1

 

Khu Trung tâm Thương mại Phường 7

 

223

Hồ Trung Thành

Đường số 12

Đường số 8

1,0

224

Đường số 16

Đoạn quanh Siêu thị (Gồm các đường: Sư Vạn Hạnh và La Văn Cầu)

1,0

225

Đường số 17

Đường số 11

UBND phường 7

1,0

226

Đường số 6A

Cuối đường An Dương Vương

Phan Bội Châu

1,0

227

Đường số 6B

Cuối An Dương Vương

Quang Trung

1,0

228

Đường Nguyễn Thái Học (tên cũ: Hẻm 43)

Toàn tuyến

1,1

229

Hẻm 27

Toàn tuyến

1,0

230

Đường s 10

Toàn tuyến

1,0

231

Đường số 13

Đường s 10

Hồ Trung Thành

1,0

232

Đường số 11

Hùng Vương

Hồ Trung Thành

1,0

233

Đường số 11

Hồ Trung Thành

Đường số 12

1,0

234

Đường số 12

Toàn tuyến

1,1

235

Đường số 8

Hồ Trung Thành

Đường số 3

1,0

236

Các đường xuống Bến tàu B

Cao Thắng

Trương Phùng Xuân

1,0

237

Hoàng Văn Thụ (Tên cũ: Đường vào UBND phường Tân Thành)

Lý Thường Kiệt

Hết ranh phường 6

1,0

238

Hoàng Văn Thụ (Tên cũ: Đường vào UBND phường Tân Thành)

Hết ranh phường 6

Kênh xáng Cái Nhúc (Trụ sở UBND phường Tân Thành)

1,0

239

Đường vào khu tập thể Sở Tài chính

1,0

240

Kênh Cống Đôi (2 bờ kênh)

1,0

241

Khu dự án sau hậu đường Nguyễn Đình Chiểu

1,0

242

Khu dự án Công ty cổ phần xây dựng Thủy Lợi

1,0

243

Khu đất phía sau Co.op Mart (Khu Đại đội Thông tin phường 5 cũ)

1,0

244

Đường nội bộ Chợ nông sản thực phẩm phường 7

1,0

245

Đường vào Đài không lưu, phường 6

Các lô từ 7A

Đến 21A

1,0

246

Đường vào Đài không lưu, phường 6

Các lô từ 22A

Đến 36A

1,0

247

Trn Văn Phú

Trn Văn Thời

Đường 30/4

1,0

248

Võ Văn Tần

Ngô Quyền

Lý Văn Lâm

1,0

249

Lương Thế Vinh

Ngô Quyền

Lý Văn Lâm

1,0

250

Mậu Thân

Nguyễn Trãi

Trần Quang Diệu

1,0

251

Mậu Thân

Trần Quang Diệu

Vòng xoay đường Ngô Quyền

1,0

252

Võ Văn Kiệt

Vòng xoay đường Ngô Quyền

Kênh xáng Bạch Ngưu

1,0

253

Tạ Uyên

Nguyễn Trãi

Ngô Quyền (Tên cũ: Hết ranh trường Tiểu học Phường 1)

1,0

254

Trần Quang Diệu

Tạ Uyên

Hết tranh trường trung cấp nghề

1,0

255

Đoàn Giỏi

Trần Quang Diệu

Đường số 16

1,0

256

Ngô Thời Nhiệm

Mậu Thân

Hết ranh Trường tiểu học Phường 9

1,0

257

Nguyễn Hữu Nghĩa

Mậu Thân

Hết ranh Trường tiểu học Phường 9

1,0

258

Trương Định

Mậu Thân

Hết ranh Trường tiểu học Phường 9

1,0

259

Tuyến cù lao sông Cái Nhúc (Lộ bê tông 2,5m)

Cầu Vàm Cái Nhúc

Cầu Cái Nhúc

1,1

 

Đất ở chưa có cơ sở hạ tầng

Thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ

1,0

 

Không thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ

1,0

260

Đường số 2

Đường 3/2

đường N10 (thuộc Dự án Công ty Hoàng Tâm)

1,0

261

Đường Nguyễn Bính

Đường Tôn Đức Thắng

Đường Bà Triệu

1,1

262

Đường Bà Triệu

Đường 3/2

Đường Nguyễn Bính

1,0

263

Đường số 2 (Khu hành chính và công trình công cộng cửa ngõ Đông Bắc thành phố Cà Mau (Khu A))

Đường Trần Hung Đạo

Đường số 1 (Khu hành chính và công trình công cộng cửa ngõ Đông Bắc thành phố Cà Mau (Khu A))

1,1

264

Đường Ngô Gia Tự nối dài (tên cũ: Đường số 3)

Ranh Dự án khu hành chính và công trình công cộng cửa ngõ Đông Bắc

Hết ranh phường 5

1,1

265

Đường Lạc Long Quân (Khu Công Nông 2, phường 7, TP. Cà Mau)

Đường An Dương Vương

Đoàn Thị Điểm

1,0

266

Đường vào Công ty Thành Đoàn

Đường Xí nghiệp Gỗ

Hết đường hiện hữu

1,0

267

Đường vào Xí nghiệp Gỗ

Đường Lê Hồng Phong

Hết đường láng nhựa hiện hữu

1,0

268

Đường vào Xí nghiệp Gỗ

Hết đường láng nhựa hiện hữu

Sông Gành Hào

1,0

269

Kênh Bà Cai

Đường Trương Phùng Xuân

Giáp ranh xã Lý Văn Lâm

1,0

2. HUYỆN ĐẦM DƠI

STT

Đường, tuyến lộ, khu vực

Đoạn đường

Hệ số điều chỉnh giá đất 2019 (K)

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

 

1. Thị trấn Đầm Dơi

 

1

Đường 30/4

Trần Phán

Về hướng Cầu thầy Chương: 500 mét

1,0

2

Đường 30/4

Trần Phán + 500 m

Cầu thầy Chương

1,0

3

Đường 19/5

Dương Thị Cẩm Vân

Phạm Minh Hoài

1,2

4

Đường 19/5

Phạm Minh Hoài

Đường 30/4

1,2

5

Trần Phán

Đường 30/4

Cầu Chín Dư

1,0

6

Tạ An Khương

Lê Khắc Xương (Cầu Tô Thị Tẻ)

Đầu Lộ dân sinh vào bệnh viện

1,2

7

Tạ An Khương

Đầu Lộ dân sinh vào bệnh viện

Hết ranh Trường Thái Thanh Hòa

1,2

3. HUYỆN NĂM CĂN

STT

Đường, tuyến lộ, khu vực

Đoạn đường

Hệ số điều chỉnh giá đất 2019(K)

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

 

1. Thị trấn Năm Căn

 

1

Đường Nguyễn Tất Thành

Cầu Ông Tình

Giáp ranh đất Nghĩa trang liệt sỹ huyện (2 bên)

1,0

2

Đường Nguyễn Tất Thành

Giáp ranh đất Nghĩa trang liệt sỹ huyện (2 bên)

- Hướng Đông đến đường Châu Văn Đặng

- Hướng Tây đến hết quán Lá

1,0

3

Đường Chu Văn An

Toàn tuyến

1,0

4

Đường Châu Văn Đặng

Toàn tuyến

1,0

5

Đường Nguyễn Tất Thành

Hạt Kiểm Lâm

Hết ranh đất Trại xuồng Thanh Điều 2

1,0

6

Đường Nguyễn Tất Thành

Hạt Kiểm Lâm

Đường xuống cầu Bệnh viện

1,0

7

Đường Nguyễn Tất Thành

Đường xuống cầu Bệnh viện

Hết ranh đất trường Mầm Non thị trấn

1,0

8

Đường Nguyễn Tất Thành

Hết ranh đất trường Mầm Non thị trấn

Đường Lý Nam Đế

1,0

9

Khóm 2

Đường Lý Nam Đế

Hết ranh đất trường Mầm Non Sao Mai

1,0

10

Khóm 2

Hết ranh đất trường Mầm Non Sao Mai

Đầu đường Lý Nam Đế

1,0

11

Đường Lý Nam Đế

Hết ranh đất nhà may Hảo

Đường Nguyễn Tất Thành

1,0

12

Đường Nguyễn Tất Thành

Đường Lý Nam Đế

Ngã tư (Bưu điện) hướng Tây

1,0

13

Đường Hùng Vương

Ngã Tư (Bưu điện)

Cầu Kênh Tắc (Một bên hướng Bắc)

1,0

14

Đường Hùng Vương

Ngã tư bưu điện

Cầu Kênh Tắc (Một bên hướng Nam)

1,0

15

Đường An Dương Vương

Toàn tuyến

1,0

16

Đường Âu Cơ

Toàn tuyến

1,0

17

Đường Lạc Long Quân

Toàn tuyến

1,0

18

Đường Nguyễn Tất Thành

Đường Châu Văn Đặng

Giáp ranh đất Bệnh viện

1,0

19

Đường Nguyễn Tất Thành

Giáp ranh đất Bệnh viện

Hết ranh đất trường tiểu học I - thị trấn Năm Căn

1,0

20

Đường Nguyễn Tất Thành

Hết ranh đất trường tiểu học I - thị trấn Năm Căn

Ngã Tư Bưu điện (Hướng Đông)

1,0

21

Đường Hùng Vương

Đường Nguyễn Tất Thành (ngã tư bưu điện)

Cầu kênh Xáng

1,0

22

Đường Lý Nam Đế

Đường Nguyễn Tất Thành

Hết ranh đất ông Trung (2 bên)

1,0

23

Đường Lý Nam Đế

Ngã ba nhà ông Trung

Ranh đất ông Tiến (Thuốc nam)

1,0

24

Đường Lê Văn Tám

Đường Lý Nam Đế

Đường Hùng Vương

1,0

25

Khóm 4

Đường Nguyễn Tất Thành

Đê ngăn triều cường

1,0

26

Khóm 6

Đường Nguyễn Tất Thành

Đê ngăn triều cường

1,0

27

Đường Nguyễn Tất Thành

Ngã tư bưu điện

Bên phà sông Cửa Lớn

1,0

28

Đường Võ Thị Sáu

Toàn tuyến

1,0

29

Đường Kim Đng

Toàn tuyến

1,0

30

Đường Hùng Vương

Ngã 3 khu tập thể CTXNKTS Năm Căn

Hết ranh đất Khóm 3

1,0

31

Đường Hùng Vương

Ngã tư khu tập thể Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Năm Căn

Hết ranh đất ông Phạm Đình Tráng

1,0

32

Đường Hùng Vương

Ranh đất khóm 3

Cầu Xẻo Nạn

1,0

33

Đường Hồ Chí Minh

Cầu Xẻo Nạn

Hết ranh đất thị trấn Năm Căn

1,0

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(kèm theo Quyết định số 24/2019/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

1. THÀNH PHỐ CÀ MAU:

STT

Đường, tuyến lộ, khu vực

Đoạn đường

Hệ số điều chỉnh giá đất 2019 (K)

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

 

1

Lộ Cống Cà Mau - Ô Rô - cầu số 3

Quốc Lộ 63

Ranh phường Tân Xuyên

1.0

2

Quốc lộ 63

Cầu số 2

Cách cầu số 3: 300m

1.0

3

Quốc lộ 63

Cách cầu số 3: 300m

Cầu số 3

1.0

4

Lộ GTNT (xã An Xuyên)

Cầu số 3

Vàm Cái Giữa (Giáp ranh phường Tân Xuyên)

1.0

5

Lộ GTNT (xã An Xuyên)

Cống số 2

Đập Xóm Làng (Kênh xáng Phụng Hiệp)

1.0

6

Kênh xáng Phụng Hiệp

Ranh phường Tân Thành

Ranh tnh Bạc liêu

1.0

7

Kênh xáng Cái Nhúc

Ranh Phường Tân Thành

Tắc Vân (Đi qua ấp Bình Định)

1.0

8

Quốc lộ 1A

Ranh tnh Bạc liêu

Hết ranh chùa Hưng Vân Tự

1.0

9

Quốc lộ 1A

Hết ranh chùa Hưng Vân Tự

Phía Đông nhà thờ Tin Lành

1.0

10

Quốc lộ 1A

Phía Đông nhà thờ Tin Lành

Hết ranh cổng Phân Viện

1.0

11

Quốc lộ 1A

Hết ranh cổng Phân Viện

Hết ranh Xưởng X 195 Quân đội

1.0

12

Quốc lộ 1A

Hết ranh Xưởng X 195 Quân đội

Ranh xã Định Bình

1.0

13

Quốc lộ 1A

Ranh xã Định Bình

Hết ranh kho xăng Công ty cổ phần Du lịch - Dịch vụ Minh Hải

1.1

14

Quốc lộ 1A

Hết ranh kho xăng Công ty cổ phần Du lịch - Dịch vụ Minh Hải

Hết Nhà máy Nhiệt điện

1.1

15

Quốc lộ 1A

Hết Nhà máy Nhiệt điện

Ranh phường 6

1.1

16

Quản lộ Phụng Hiệp

Ranh phường Tân Thành

Ranh tnh Bạc liêu

1.1

17

Nguyễn Tất Thành

Cống Hội đng Nguyên

Đường vào UBND xã Lý Văn Lâm

1.0

18

Nguyễn Tất Thành

Đường vào UBND xã Lý Văn Lâm

Đường vào Đình Thạnh Phú

1.1

19

Nguyễn Tất Thành

Đường vào Đình Thạnh Phú

Cống Bà Điều

1.1

20

Nguyễn Tất Thành

Cống Bà Điều

Cầu Lương Thế Trân

1.0

21

Đường vào UBND xã Lý Văn Lâm

Nguyn Tất Thành

Kênh Rạch Rập

1.0

22

Đường kênh Rạch Rập (Phía Đông)

Ranh xã Lý Văn Lâm

Kênh xáng Lương Thế Trân

1.0

23

Đường kênh Rạch Rập (Phía Tây)

Ranh xã Lý Văn Lâm

Kênh xáng Lương Thế Trân

1.0

24

Lê Hồng Phong

Giáp ranh phường 8

Sông Gành Hào

1.0

25

Huỳnh Thúc Kháng (tên cũ: Đường Cà Mau - Hòa Thành)

Ranh phường 7

Ngã ba nối với đường Cà Mau - Hòa Thành

1.0

26

Huỳnh Thúc Kháng (tên cũ: Đường Cà Mau - Hòa Thành)

Ngã ba nối với đường Cà Mau - Hòa Thành

Hết ranh UBND xã Hòa Thành

1.0

27

Huỳnh Thúc Kháng (tên cũ: Đường Cà Mau - Hòa Thành)

Hết ranh UBND xã Hòa Tân (Cầu Hòa Tân - Hòa Thành)

Ngã tư Trạm Y tế xã Hòa Tân

1.0

28

Tuyến ô tô về trung tâm xã Định Bình

Ngã tư Trạm Y tế xã Hòa Tân

Ranh xã Định Bình

1.0

29

Tuyến ô tô về trung tâm xã Định Bình

Kênh xáng Cà Mau - Bạc liêu

Ngã tư UBND xã Định Bình

1.0

30

Tuyến ô tô về trung tâm xã Định Bình

Ngã tư UBND xã Định Bình

Cầu liên xã (Hòa Tân - Định Bình)

1.0

31

Tuyến Cầu Lá Danh

Trạm y tế

Cầu Lá Danh

1.0

32

Lộ nhựa (Xã Hòa Tân)

Ngã tư Trạm Y tế xã Hòa Tân

Cầu liên Xã (Hòa Tân - Định Bình)

1.0

33

Tuyến Cầu liên Xã (Hòa Tân - Định Bình)

Cầu liên Xã ( Hòa Tân - Định Bình)

Trường Tiểu học Hòa Tân 1 (Khu B)

1.1

34

Lộ GTNT (Xã Hòa Tân)

Cống Ging Nổi

Kênh Cái Su

1.0

35

Lộ GTNT (Xã Hòa Tân)

UBND xã Hòa Tân

Cống Xã Đạt

1.0

36

Lộ GTNT (Xã Hòa Tân)

Kênh Cái Tắc

Kênh Trâm Bầu

1.0

37

Lộ GTNT (Xã Hòa Tân)

Sông Trại Sập

Kênh Cái Tắc

1.0

38

Đường lộ tẻ đi vào xóm Gò Muông thuộc ấp 3, xã Tắc Vân (Cạnh Tổng kho xăng dầu, hiện trạng lộ tráng xi măng rộng 2m), đoạn Quốc lộ 1A - Cầu Trắng, có độ dài 500m

1.0

39

Đường Cà Mau - Hòa Thành (Mới)

Cống Hòa Thành

Bến phà đi Đầm Dơi

1.0

40

nt

Bến phà đi Đầm Dơi

Cầu Cái Su

1.0

41

Lộ GTNT (Xã Hòa Thành)

Cầu Ging Nổi

Kênh Cây Tư

1.0

42

Lộ GTNT (Xã Hòa Thành)

UBND xã Hòa Thành (Giáp đường Cà Mau - Hòa Thành)

Cống Xã Đạt

1.0

43

Lộ GTNT (Xã Hòa Thành)

Trường THCS Hòa Thành

Cầu Rng (Cầu Hòa Tân A)

1.0

44

Kênh cầu Nhum

Toàn Tuyến (Xã Hòa Thành)

1.0

45

Rạch Cái Ngang (Hòa Thành) (Tên cũ: Rạch Cái Ngang)

Toàn Tuyến (Xã Hòa Thành)

1.0

46

Lộ Cây Dương

Câu Cái Su (Đi qua ấp Bình Thành, xã Định Bình)

Ấp 4, xã Tắc Vân

1.0

2. HUYỆN PHÚ TÂN

STT

Đường, tuyến lộ, khu vực

Đoạn đường

Hệ số điều chỉnh giá đất 2019 (K)

Từ

Đến

(1)

(2)

(2)

(4)

 

1. Xã Phú Thuận

 

 

 

1

Khu vực chợ Giáp Nước

Tượng đài liệt sỹ

Trạm y tế cũ

1,2

2. Xã Tân Hưng Tây

 

-

 

2

Cầu Kênh Mới đến chợ Cái Bát

cầu Kênh Mới (Hướng Đông)

Về hướng chợ Cái Bát: 200m

1,0

3

Cầu Kênh Mới đến chợ Cái Bát

Cầu Kênh Mới từ mét 201

Cách cầu trạm y tế xã: 100m

1,0

4

Trung tâm chợ Cái Bát

Cầu Cái Bát 2 bên (Khu vực chợ)

Rẽ qua cầu Kênh Ông Xe đến hết trường cấp I, II; trở lại trường mẫu giáo Hướng Dương (lộ cấp 6)

1,0

5

Trung tâm chợ Cái Bát

Kênh Ông Xe Bờ Bắc

Đường vào Trường mẫu giáo Hướng Dương

1,0

6

Trung tâm chợ Cái Bát

Kênh Ông Xe Bờ Nam

Trường Tiểu học Tân Hưng Tây A

1,0

7

Trung tâm chợ Cái Bát

Hết ranh đất ông Tô Bĩnh Ken

Hết ranh đất ông Đỗ Thanh Hông

1,0

8

Trung tâm chợ Cái Bát

Ranh đất ông Lý Thạnh

Về cầu Trung ương Đoàn: 200m

1,1

9

Trung tâm chợ Cái Bát

Cầu kênh Đứng

Cầu Bào Láng (Hướng Nam)

1,0

3. HUYỆN ĐẦM DƠI

STT

Đường, tuyến lộ, khu vực

Đoạn đường

Hệ số điều chỉnh giá đất 2019 (K)

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

 

1. Xã Nguyễn Huân

 

01

Xã Nguyễn Huân

Bến tàu Vàm Đầm

Ngã ba Vàm Đầm (Phía mé sông)

1,0

02

Đường số 8 (tên cũ: Xã Nguyễn Huân)

Rạch Ông Mao

Hết ranh Trường cấp II

1,0

2. Xã Thanh Tùng

 

03

Xã Thanh Tùng

UBND xã Thanh Tùng cũ

Cầu Bảo Mủ (Chợ Thanh Tùng) + 60m (Hết ranh cây xăng Hoàng Búp)

1,0

04

Xã Thanh Tùng

Cầu Bào Dừa

UBND xã Thanh Tùng mới (Hướng Tây)

1,0

4. HUYỆN NĂM CĂN

STT

Đường, tuyến lộ, khu vực

Đoạn đường

Hệ số điều chỉnh giá đất 2019(K)

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

 

1. Xã Hàm Rồng

 

1

Quốc lộ 1A

Mố cầu Đầm Cùng

Mcầu Lòng Tong

1,0

2

Quốc lộ 1A

Mố cầu Lòng Tong

Mcầu Ông Tình

1,0

2. Xã Hàng Vịnh

 

3

Ấp 2

Đập ông Hai Sang

Cầu Kênh Lò

1,0

4

Ấp 2

Đập ông Hai Sang

Cầu Trung Đoàn

1,0

5

Ấp 1

Cầu Trung Đoàn

Cầu Chệt Còm

1,3

6

Ấp 1

Cầu Chệt Còm

Cầu Lương Thực

1,0

3. Xã Đất Mới

 

7

Đường Hồ Chí Minh

Hết ranh Thị trấn Năm Căn

Cầu Trại Lưới

1,0

4. Xã Lâm Hải

 

8

Đường Hồ Chí Minh

Cầu Trại Lưới

Cầu Năm Căn

1,0

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 24/2019/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 24/2019/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 14/06/2019
Ngày hiệu lực 27/06/2019
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước, Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 30/01/2020
Cập nhật 5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 24/2019/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất Cà Mau


Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất Cà Mau
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 24/2019/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Cà Mau
Người ký Lâm Văn Bi
Ngày ban hành 14/06/2019
Ngày hiệu lực 27/06/2019
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước, Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 30/01/2020
Cập nhật 5 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất Cà Mau

Lịch sử hiệu lực Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất Cà Mau