Quyết định 45/2018/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất Cà Mau 2019 đã được thay thế bởi Quyết định 174/QĐ-UBND 2020 công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực tỉnh Cà Mau và được áp dụng kể từ ngày 30/01/2020.
Nội dung toàn văn Quyết định 45/2018/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất Cà Mau 2019
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2018/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 19 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 46/2014/NĐ-CP tiền thuê đất thuê mặt nước">77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 45/2014/NĐ-CP thu tiền sử dụng đất">332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 46/2014/NĐ-CP thu tiền thuê đất">333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2014/NĐ-CP tiền thuê đất thuê mặt nước">77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 45/2014/NĐ-CP">10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2014/NĐ-CP tiền thuê đất thuê mặt nước">77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 176/TTr-STC ngày 11 tháng 12 năm 2018 và ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 343/HĐND-TT ngày 18 tháng 12 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và Đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Cà Mau để áp dụng tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong các trường hợp:
a) Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất cho các đối tượng đang sử dụng đất thuộc trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất được quy định tại Điều 1 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
b) Nhà nước cho thuê đất, gồm đất trên bề mặt, đất có mặt nước và phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất, cho thuê đất để xây dựng công trình trong lòng đất có mục đích kinh doanh mà công trình này không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất, công nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp thuê đất, gia hạn thời gian thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng cho các đối tượng tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước trong các trường hợp:
a) Nhà nước giao đất:
Xác định tiền sử dụng đất áp dụng cho các trường hợp được quy định tại điểm c, khoản 3, Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường hợp Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng được quy định tại điểm b, khoản 1 Điều 4 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
b) Nhà nước cho thuê đất:
Xác định tiền thuê đất được áp dụng các trường hợp được quy định tại điểm a, b và c, d khoản 5, Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ được sửa đổi bổ sung tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê trong trường hợp đấu giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm theo quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ và trường hợp đấu giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại điểm b, khoản 3 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ đối với trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng.
Điều 2. Trình tự xác định giá đất
1. Xác định giá đất đối với từng thửa đất hoặc khu đất cụ thể:
Áp dụng Hệ số điều chỉnh giá đất cho từng tuyến đường, loại đất để tính giá trị quyền sử dụng đất cho từng thửa đất hoặc khu đất cụ thể nằm trên tuyến đường và loại đất đó, phải tuân thủ các bước sau:
Bước 1: Phải áp dụng đồng thời Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 với Bảng giá các loại đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau theo nguyên tắc phải trùng khớp tên đường (khu vực, đoạn đường) để xác định giá đất tại tuyến đường, loại đất và hệ số áp dụng tính giá đất cho từng tuyến đường, loại đất đó.
Bước 2: Xác định giá đất của tuyến đường, loại đất
Giá đất của từng tuyến đường, loại đất bằng (=) Giá đất cùng tuyến đường được quy định tại Bảng giá đất năm 2015 nhân (x) với Hệ số điều chỉnh giá đất của tuyến đường đó.
Bước 3: Xác định giá đất cho từng thửa đất hoặc khu đất cụ thể
Giá đất của từng tuyến đường, loại đất được xác định tại Bước 2 làm cơ sở tính giá đất của từng thửa đất hoặc khu đất được quy định tại Quy định áp dụng Bảng giá các loại đất 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
2. Xác định giá đất đối với đất hẻm:
Bước 1: Sau khi xác định được giá đất của từng tuyến đường tại Bước 2, khoản 1 nêu trên là xác định được giá đất của đường chính có hẻm cần xác định giá.
Bước 2: Xác định giá đất của thửa đất hoặc khu đất cụ thể thuộc hẻm:
Chọn giá đất của tuyến đường chính đã được xác định tại Bước 1 làm cơ sở áp dụng cách tính được quy định tại Bảng giá các loại đất năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau để xác định giá đất từng thửa đất hoặc khu đất cụ thể có vị trí trong các hẻm thuộc tuyến đường chính đó.
Riêng trường hợp tuyến đường có mức giá đất ở từ 14.000.000 đồng/m2 trở lên tính theo Bảng giá các loại đất năm 2015 thì giá đất của đất hẻm được tính bằng (=) giá đất hẻm (Bảng giá đất ở hẻm quy định tại Bảng giá các loại đất năm 2015) nhân (x) với Hệ số điều chỉnh giá đất của tuyến đường đó.
Điều 3. Quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể như sau:
1. Phụ lục I: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại đô thị.
2. Phụ lục II: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn.
3. Phụ lục III: Hệ số điều chỉnh giá đất nông nghiệp.
(Chi tiết các Phụ lục I, II, III được ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 4. Xử lý chuyển tiếp
Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh hoặc bổ sung giá đất vào Bảng giá các loại đất được ban hành tại Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 và Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 thì Hệ số điều chỉnh giá đất của các tuyến, đoạn đường được điều chỉnh, bổ sung áp dụng mức hệ số K=1,0.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế; Thủ trưởng sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, hộ gia đình, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 45/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Cà Mau)
PHỤ LỤC I: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
1. THÀNH PHỐ CÀ MAU
STT |
Đường, tuyến lộ, khu vực |
Đoạn đường |
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 (K) |
|
Từ |
Đến |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Ngô Quyền |
Công trường Bạch Đằng |
Lý Bôn |
1,8 |
2 |
Nt |
Lý Bôn |
Nguyễn Trãi |
1,8 |
3 |
Nt |
Nguyễn Trãi |
Đinh Tiên Hoàng |
1,6 |
4 |
Nt |
Đinh Tiên Hoàng |
Cổng Công viên Văn hóa |
1,5 |
5 |
Nt |
Cổng Công viên Văn hóa |
Tạ Uyên |
1,8 |
6 |
Nt |
Tạ Uyên |
Lương Thế Vinh |
1,8 |
7 |
nt |
Lương Thế Vinh |
Võ Văn Tần |
1,8 |
8 |
nt |
Võ Văn Tần |
Hết ranh phường 1 |
1,8 |
9 |
nt |
Hết ranh phường 1 |
Vòng xoay đường Ngô Quyền |
1,9 |
10 |
Đường đi UBND xã Hồ Thị Kỷ |
Vòng xoay đường Ngô Quyền |
Cầu Bạch Ngưu |
1,8 |
11 |
Lý Thái Tôn |
Lê Lợi |
Phan Ngọc Hiển |
1,4 |
12 |
nt |
Phan Ngọc Hiển |
Phạm Hồng Thám |
1,6 |
13 |
Phạm Hồng Thám |
Lý Thái Tôn |
Lý Bôn |
1,8 |
14 |
nt |
Lý Bôn |
Lâm Thành Mậu |
1,6 |
15 |
Lâm Thành Mậu |
Cầu Phụng Hiệp |
Phạm Hồng Thám |
1,5 |
16 |
nt |
Phạm Hồng Thám |
Hết ranh lò giết mổ |
1,5 |
17 |
nt |
Hết ranh lò giết mổ |
Hết ranh phường 4 |
1,5 |
18 |
nt |
Hết ranh phường 4 |
Hết ranh phường Tân Xuyên |
1,4 |
19 |
Phan Ngọc Hiển |
Lý Thường Kiệt |
Mố cầu Phụng Hiệp |
1,6 |
20 |
nt |
Mố cầu Phụng Hiệp |
Quang Trung: bên trái |
1,6 |
21 |
nt |
Quang Trung: bên phải |
1,5 |
|
22 |
nt |
Phạm Văn Ký |
Lý Bôn (2 bên cầu) |
1,5 |
23 |
nt |
Lý Bôn |
Phan Đình Phùng |
1,8 |
24 |
nt |
Phan Đình Phùng |
Lý Thái Tôn |
1,8 |
25 |
nt |
Lý Thái Tôn |
Nguyễn Trãi |
1,8 |
26 |
nt |
Nguyễn Trãi |
Đinh Tiên Hoàng |
1,8 |
27 |
Phạm Văn Ký |
Phan Ngọc Hiển |
Nguyễn Hữu Lễ |
1,8 |
28 |
nt |
Nguyễn Hữu Lễ |
Phan Chu Trinh |
1,8 |
29 |
nt |
Phan Chu Trinh |
Trưng Trắc |
1,8 |
30 |
Lý Bôn |
Lê Lợi |
Hoàng Diệu |
1,8 |
31 |
nt |
Hoàng Diệu |
Nguyễn Hữu Lễ |
1,8 |
32 |
nt |
Nguyễn Hữu Lễ |
Phan Ngọc Hiển |
1,8 |
33 |
nt |
Phan Ngọc Hiển |
Bùi Thị Xuân |
1,8 |
34 |
nt |
Bùi Thị Xuân |
Phạm Hồng Thám |
1,8 |
35 |
Lý Bôn |
Phạm Hồng Thám |
Nguyễn Thiện Năng |
1,8 |
36 |
Phan Đình Phùng |
Lê Lợi |
Hoàng Diệu |
1,8 |
37 |
nt |
Hoàng Diệu |
Ngô Quyền |
1,9 |
38 |
nt |
Ngô Quyền |
Bùi Thị Xuân |
1,8 |
39 |
Hoàng Diệu |
Công trường Bạch Đằng |
Lý Bôn |
1,8 |
40 |
nt |
Lý Bôn |
Phan Đình Phùng |
1,8 |
41 |
nt |
Phan Đình Phùng |
Lý Thái Tôn |
1,8 |
42 |
Nguyễn Hữu Lễ |
Lý Thái Tôn |
Lý Bôn |
1,8 |
43 |
nt |
Lý Bôn |
Phạm Văn Ký |
1,8 |
44 |
Lê Lợi |
Trưng Nhị |
Lê Lai |
1,8 |
45 |
nt |
Lê Lai |
Nguyễn Trãi |
1,8 |
46 |
Lý Văn Lâm |
Nguyễn Trãi |
Cống bến Tàu A (cũ) |
1,6 |
47 |
nt |
Cống bến Tàu A (cũ) |
Cổng Công viên Văn hóa |
1,6 |
48 |
nt |
Cổng Công viên Văn hóa |
Hết ranh trường Tiểu học phường 1, khu A |
1,6 |
49 |
nt |
Hết ranh trường Tiểu học phường 1, khu A |
Lương Thế Vinh |
1,6 |
50 |
nt |
Lương Thế Vinh |
Võ Văn Tần |
1,8 |
51 |
nt |
Võ Văn Tần |
Ranh Phường 1 |
1,7 |
52 |
nt |
Ranh Phường 1 |
Cầu Giồng Kè |
1,7 |
53 |
Nguyễn Trãi |
Lê Lợi |
Phan Ngọc Hiển |
1,8 |
54 |
nt |
Phan Ngọc Hiển |
Nguyễn Thiện Năng |
1,8 |
55 |
nt |
Nguyễn Thiện Năng |
Tạ Uyên |
1,8 |
56 |
nt |
Tạ Uyên |
Hết ranh khách sạn Best |
1,5 |
57 |
Nguyễn Trãi |
Hết ranh khách sạn Best |
Cống Kênh Mới |
1,3 |
58 |
Quốc lộ 63 |
Cống Kênh Mới |
Đường vào UBND phường Tân Xuyên |
1,5 |
59 |
nt |
Đường vào UBND phường Tân Xuyên |
Cầu số 2 |
1,4 |
60 |
Đường Kênh Củi |
Nguyễn Trãi |
Hết ranh Trường tiểu học phường 9 (Khu C) |
1,2 |
61 |
nt |
Đoạn còn lại |
1,3 |
|
62 |
Kênh Mới |
Quốc lộ 63 |
Cầu Thanh Niên |
1,2 |
63 |
Đề Thám |
Toàn tuyến |
1,8 |
|
64 |
Phan Chu Trinh |
Toàn tuyến |
1,8 |
|
65 |
Trưng Trắc |
Toàn tuyến |
1,8 |
|
66 |
Trưng Nhị |
Toàn tuyến |
1,8 |
|
67 |
Lê Lai |
Toàn tuyến |
1,8 |
|
68 |
Vưu Văn Tỷ |
Phan Chu Trinh |
Nguyễn Hữu Lễ |
1,8 |
69 |
Nguyễn Thiện Năng |
Lâm Thành Mậu |
Nguyễn Trãi |
1,7 |
70 |
Bùi Thị Xuân |
Lý Bôn |
Lý Thái Tôn |
1,8 |
71 |
Đường vào Thành đội Cà Mau |
Nguyễn Trãi |
Hết ranh đất của Thành đội |
1,2 |
72 |
Phan Bội Châu |
Quang Trung |
Hết ranh Sở Thủy sản cũ |
1,8 |
73 |
nt |
Hết ranh Sở Thủy sản cũ |
Cầu Gành Hào |
1,8 |
74 |
nt |
Cầu Gành Hào |
Hẻm 159 |
1,6 |
75 |
nt |
Hẻm 159 |
Hẻm Bệnh viện sản - nhi |
1,5 |
76 |
Quang Trung |
Phan Bội Châu |
Cầu Cà Mau |
1,8 |
77 |
nt |
Cầu Cà Mau |
Cầu Phụng Hiệp |
2,1 |
78 |
Quang Trung |
Cầu Phụng Hiệp |
Bùi Thị Trường |
1,5 |
79 |
nt |
Bùi Thị Trường |
Cầu Bùng Binh |
1,5 |
80 |
nt |
Cầu Bùng Binh |
Đường 3/2 |
1,5 |
81 |
nt |
Đường 3/2 |
Cống Cà Mau |
1,5 |
82 |
Kênh Xáng Phụng Hiệp |
Cống Cà Mau |
Hết Bến tàu liên tỉnh |
1,3 |
83 |
nt |
Hết Bến tàu liên tỉnh |
Vàm Cái Nhúc |
1,3 |
84 |
nt |
Vàm Cái Nhúc |
Hết ranh phường Tân Thành |
1,4 |
85 |
Đường Kênh xáng Cái Nhúc |
Vàm Cái Nhúc đi UBND phường Tân Thành |
Hết ranh Phường Tân Thành |
1,2 |
86 |
Bùi Thị Trường |
Quang Trung |
Hùng Vương |
1,7 |
87 |
nt |
Hùng Vương |
Nguyễn Ngọc Sanh |
1,8 |
88 |
Trần Văn Thời |
Nguyễn Ngọc Sanh |
Đường 3/2 |
1,8 |
89 |
Lý Thường Kiệt |
Ranh phường 6 |
Đầu lộ Tân Thành |
1,4 |
90 |
nt |
Đầu lộ Tân Thành |
Cột mốc KM số 4 |
1,4 |
91 |
nt |
Cột mốc KM số 4 |
Đường vào sân bay |
1,4 |
92 |
nt |
Đường vào sân bay |
Cách bến xe liên tỉnh: 100m |
1,8 |
93 |
nt |
Riêng khu vực bến xe liên tỉnh |
Cách 2 bên: 100m |
1,8 |
94 |
nt |
Cách bến xe liên tỉnh: 100m |
Hẻm đối diện nhà thờ Bảo Lộc |
1,9 |
95 |
nt |
Hẻm đối diện nhà thờ Bảo Lộc |
Tượng đài |
1,8 |
96 |
nt |
Tượng đài |
Mố cầu Cà Mau |
1,8 |
97 |
nt |
Mố cầu Cà Mau |
Quang Trung (2 bên cầu) |
1,8 |
98 |
An Dương Vương |
Lý Thường Kiệt |
Hùng Vương |
1,8 |
99 |
An Dương Vương |
Hùng Vương |
Hồ Trung Thành |
1,8 |
100 |
nt |
Hồ Trung Thành |
Đường 6A, 6B |
2,1 |
101 |
Hùng Vương |
Huỳnh Ngọc Điệp |
Bông Văn Dĩa |
1,6 |
102 |
nt |
Bông Văn Dĩa |
Bùi Thị Trường |
1,5 |
103 |
nt |
Bùi Thị Trường |
Phan Ngọc Hiển |
1,8 |
104 |
nt |
Phan Ngọc Hiển |
Lý Thường Kiệt |
1,5 |
105 |
nt |
Lý Thường Kiệt |
Mố cầu Gành Hào |
1,2 |
106 |
nt |
Mố cầu Gành Hào |
Phan Bội Châu: Bên phải |
1,4 |
107 |
nt |
Phan Bội Châu: Bên trái |
1,4 |
|
108 |
Lưu Tấn Tài |
Phan Ngọc Hiển |
Lý Thường Kiệt |
1,8 |
109 |
Trần Hưng Đạo |
Phan Bội Châu |
Mố cầu Huỳnh Thúc Kháng (2 bên) |
1,8 |
110 |
nt |
Mố cầu Huỳnh Thúc Kháng |
Lý Thường Kiệt |
1,5 |
111 |
nt |
Lý Thường Kiệt |
Phan Ngọc Hiển |
1,5 |
112 |
nt |
Phan Ngọc Hiển |
Bùi Thị Trường |
1,8 |
113 |
nt |
Bùi Thị Trường |
Nguyễn Du |
1,8 |
114 |
nt |
Nguyễn Du |
Đường 3/2 |
1,8 |
115 |
nt |
Đường 3/2 |
Ranh Dự án khu hành chính và công trình công cộng Cửa ngõ Đông Bắc |
1,9 |
116 |
nt |
Hết ranh Dự án khu hành chính và công trình công cộng Cửa ngõ Đông Bắc |
Hết ranh phường 5 |
2,1 |
117 |
nt |
Hết ranh phường 5 |
Cầu Cái Nhúc |
2,1 |
118 |
Quản lộ Phụng Hiệp |
Cầu Cái Nhúc |
Ranh phường Tân Thành |
2,1 |
119 |
Lê Đại Hành |
Phan Ngọc Hiển |
Lý Thường Kiệt |
1,5 |
120 |
Trần Văn Bỉnh |
Nguyễn Ngọc Sanh |
Trần Hưng Đạo |
1,6 |
121 |
nt |
Trần Hưng Đạo |
Hùng Vương |
1,6 |
122 |
Châu Văn Đặng |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Ngọc Sanh |
1,6 |
123 |
Nguyễn Ngọc Sanh |
Phan Ngọc Hiển |
Đường 30/4 |
1,6 |
124 |
Đường 30/4 |
Bông Văn Dĩa |
Trần Hưng Đạo |
1,6 |
125 |
nt |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Ngọc Sanh |
1,6 |
126 |
Đường 30/4 |
Nguyễn Ngọc Sanh |
Trần Văn Thời |
1,6 |
127 |
Đường 1/5 |
Trần Hưng Đạo |
Đường 30/4 |
1,8 |
128 |
Đường số 1, 2, 3 (Giới hạn giữa đường 30/4 và đường 1/5) |
Đường 30/4 |
Đường 1/5 |
1,5 |
129 |
Đường số 1 |
Đường 3/2 |
Ranh Dự án khu hành chính và công trình công cộng Cửa ngõ Đông Bắc |
1,5 |
130 |
Đường 3/2 |
Lý Thường Kiệt |
Trần Văn Thời |
1,8 |
131 |
nt |
Trần Văn Thời |
Tôn Đức Thắng |
1,5 |
132 |
nt |
Tôn Đức Thắng |
Trần Hưng Đạo |
1,4 |
133 |
nt |
Trần Hưng Đạo |
Quang Trung |
1,5 |
134 |
Tôn Đức Thắng |
Trần Quang Khải |
Trần Hưng Đạo |
1,6 |
135 |
nt |
Trần Hưng Đạo |
Đường 3/2 |
1,8 |
136 |
nt |
Đường 3/2 |
Hết đường nhựa hiện hữu |
1,8 |
137 |
Nguyễn Du |
Đường 3/2 |
Trần Hưng Đạo |
1,5 |
138 |
nt |
Trần Hưng Đạo |
Quang Trung |
1,5 |
139 |
Lê Công Nhân |
Nguyễn Du |
Đường 3/2 |
1,5 |
140 |
Phạm Ngũ Lão |
Nguyễn Du |
Tôn Đức Thắng |
1,5 |
141 |
Phạm Ngũ Lão |
Tôn Đức Thắng |
Tô Hiến Thành |
1,5 |
142 |
nt |
Tô Hiến Thành |
Đường 3/2 |
1,5 |
143 |
Lê Hoàng Thá |
Tô Hiến Thành |
Đường 3/2 |
1,5 |
144 |
nt |
Đường 3/2 |
Hết đường hiện hữu |
1,5 |
145 |
Mạc Đĩnh Chi |
Tô Hiến Thành |
Đường 3/2 |
1,5 |
146 |
nt |
Đường 3/2 |
Hết đường nhựa hiện hữu |
1,5 |
147 |
Nguyễn Đình Thi |
Đường 3/2 |
Tô Hiến Thành |
1,5 |
148 |
Ngô Gia Tự |
Huỳnh Ngọc Điệp |
Đường 3/2 |
1,6 |
149 |
nt |
Đường 3/2 |
Ranh Dự án khu hành chính và công trình công cộng Cửa ngõ Đông Bắc |
1,5 |
150 |
Nguyễn Việt Khái |
Toàn tuyến |
1,5 |
|
151 |
Huỳnh Ngọc Điệp |
Kênh xáng Phụng Hiệp |
Hùng Vương |
1,5 |
152 |
nt |
Hùng Vương |
Nguyễn Du |
1,5 |
153 |
Nguyễn Thái Bình |
Nguyễn Việt Khái |
Trần Hưng Đạo |
1,5 |
154 |
Tô Hiến Thành |
Mạc Đỉnh Chi |
Trần Hưng Đạo |
1,5 |
155 |
nt |
Trần Hưng Đạo |
Đường 3/2 |
1,5 |
156 |
Trần Quang Khải |
Nguyễn Du |
Đường 3/2 |
1,5 |
157 |
nt |
Đường 3/2 |
Ranh Dự án khu hành chính và công trình công cộng Cửa ngõ Đông Bắc |
1,8 |
158 |
Trần Bình Trọng |
Nguyễn Du |
Đường 3/2 |
1,5 |
159 |
nt |
Đường 3/2 |
Ranh Dự án khu hành chính và công trình công cộng Cửa ngõ Đông Bắc |
1,5 |
160 |
Tôn Thất Tùng |
Ngô Gia Tự |
Quang Trung |
1,5 |
161 |
Lê Khắc Xương |
Lý Thường Kiệt |
Trần Văn Thời |
1,5 |
162 |
Nguyễn Tất Thành |
Trương Phùng Xuân (Bên trái - Phía Sở GTVT) |
Cao Thắng |
1,5 |
163 |
nt |
Trương Phùng Xuân (Bên phải - Phía trường TH Kinh tế - Kỹ thuật) |
Hết ranh trường Lương Thế Vinh |
1,5 |
164 |
nt |
Cao Thắng |
Nguyễn Công Trứ |
1,8 |
165 |
nt |
Nguyễn Công Trứ |
Cống Hội đồng Nguyên |
1,8 |
166 |
Đường 19/5 |
Nguyễn Tất Thành |
Kênh Rạch Rập |
1,5 |
167 |
Đường lộ mới (Lộ kinh Tám Dần) |
Nguyễn Tất Thành |
Kênh Rạch Rập |
1,5 |
168 |
Lộ Kinh Tỉnh đội (2 bên) |
Nguyễn Công Trứ |
Đường 19/5 |
1,8 |
169 |
Trương Phùng Xuân |
Đường số 3 |
Đường số 1 (Dự án của Công ty DV-TM) |
1,5 |
170 |
nt |
Đường số 1 (Dự án của Công ty DV-TM) |
Cầu Gành Hào |
1,5 |
171 |
nt |
Cầu Gành Hào |
Kênh Rạch Rập |
1,5 |
172 |
nt |
Kênh Rạch Rập |
Cống Bà Cai |
1,5 |
173 |
nt |
Cống Bà Cai |
Giáp ranh xã Lợi An |
1,5 |
174 |
Đường kênh Rạch Rập (Phía Đông) |
Trương Phùng Xuân |
Đường 19/5 |
1,5 |
175 |
nt |
Đường 19/5 |
Hết ranh phường 8 |
1,5 |
176 |
Đường kênh Rạch Rập (Phía Tây) |
Trương Phùng Xuân |
Đối diện đường 19/5 |
1,5 |
177 |
nt |
Đối diện đường 19/5 |
Hết ranh phường 8 |
1,8 |
178 |
Nguyễn Công Trứ |
Cảng cá Cà Mau |
Lê Hồng Phong |
1,3 |
179 |
nt |
Lê Hồng Phong |
Nguyễn Tất Thành |
1,5 |
180 |
nt |
Nguyễn Tất Thành |
Kênh Rạch Rập |
2,1 |
181 |
Kênh 26/3 |
Kênh Rạch Rập |
Kênh Bà Cai |
1,5 |
182 |
Cao Thắng |
Nguyễn Tất Thành |
Lê Hồng Phong |
1,5 |
183 |
Lê Hồng Phong |
Cao Thắng |
Nguyễn Công Trứ |
1,5 |
184 |
nt |
Nguyễn Công Trứ |
Nguyễn Đình Chiểu |
1,5 |
185 |
nt |
Nguyễn Đình Chiểu |
Hết ranh Phường 8 |
1,5 |
186 |
Lưu Hữu Phước |
Toàn tuyến |
1,5 |
|
187 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Toàn tuyến |
1,5 |
|
188 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Lê Hồng Phong |
Nguyễn Tất Thành |
1,5 |
189 |
nt |
Nguyễn Tất Thành |
Hết đường nhựa hiện hữu |
1,8 |
190 |
Đường số 5 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Giáp ranh xã Lý Văn Lâm |
1,5 |
191 |
Đường số 12 |
Nguyễn Công Trứ |
Đường 19/5 |
1,5 |
192 |
Kênh xáng Cà Mau - Bạc Liêu |
Ngã ba sông Gành Hào |
Cống Đôi, Phường 6 |
1,6 |
193 |
nt |
Cống Đôi, Phường 6 |
Giáp ranh giới xã Định Bình |
1,5 |
194 |
Huỳnh Thúc Kháng |
Kênh xáng Cà Mau - Bạc Liêu |
Mố cầu Huỳnh Thúc Kháng (2 bên) |
1,6 |
195 |
nt |
Mố cầu Huỳnh Thúc Kháng |
Hết ranh Trường tiểu học Lạc Long Quân 2 |
1,2 |
196 |
nt |
Hết ranh Trường tiểu học Lạc Long Quân 2 |
Hết ranh nhà thờ Ao Kho |
1,2 |
197 |
nt |
Hết ranh nhà thờ Ao Kho |
Hết ranh phường 7 |
1,2 |
|
Khu dự án của Công ty Dịch vụ - Thương mại, phường 8 |
|
||
198 |
Đường số 1 |
Cao Thắng |
Trương Phùng Xuân |
1,6 |
199 |
Đường số 2 |
Đường số 1 |
Đường số 3 (Giáp Nhị tỳ) |
1,5 |
200 |
Đường số 6, 7 (Số 2, số 4 mới) |
Đường số 1 |
Đường số 3 (Giáp Nhị tỳ) |
1,5 |
201 |
Đường số 3 (Giáp Nhị tỳ) |
Cao Thắng |
Trương Phùng Xuân |
1,6 |
Khu phường 8 |
||||
202 |
Lê Anh Xuân |
Quách Văn Phẩm |
Lê Vĩnh Hòa |
1,5 |
203 |
nt |
Lê Vĩnh Hòa |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
1,5 |
204 |
Nguyễn Mai |
Toàn tuyến |
1,5 |
|
205 |
Nguyễn Ngọc Cung |
Toàn tuyến đường hiện hữu |
1,8 |
|
206 |
Lê Vĩnh Hòa |
Lê Hồng Phong |
Lưu Hữu Phước |
1,5 |
207 |
nt |
Đoạn còn lại |
1,5 |
|
208 |
Khu D - Phường 8 |
1,5 |
||
209 |
Quách Văn Phẩm |
Lê Hồng Phong |
Hết đường hiện hữu |
1,6 |
210 |
Trần Văn Ơn |
Quách Văn Phẩm |
Hết đường hiện hữu |
1,5 |
211 |
Đại Đức Hữu Nhem |
Lý Văn Lâm |
Vào 50m |
1,5 |
212 |
nt |
> 50m - 100m |
1,3 |
|
213 |
nt |
Đoạn còn lại |
1,3 |
|
214 |
Đường vào UBND phường 1 |
Lý Văn Lâm |
Hết ranh trường Mẫu giáo Họa Mi |
1,5 |
215 |
Các đường nhánh xung quanh UBND phường 1 |
1,5 |
||
216 |
Các đường nhánh thuộc khu Tân Lộc - Phường 9 |
1,5 |
||
217 |
Nguyễn Văn Trỗi |
Trần Hưng Đạo |
Hết đường nhựa hiện hữu |
1,5 |
218 |
nt |
Đoạn song song với đường Trần Hưng Đạo |
1,5 |
|
219 |
nt |
Trần Hưng Đạo |
Hết đường hiện hữu (Đường vào chợ phường 5) |
1,5 |
220 |
Bông Văn Dĩa |
Toàn tuyến |
1,5 |
|
221 |
Hải Thượng Lãn Ông |
Huỳnh Thúc Kháng |
Hết ranh Bệnh viện đa khoa Cà Mau |
1,5 |
222 |
Hải Thượng Lãn Ông |
Hết ranh Bệnh viện đa khoa Cà Mau |
Kênh Cống Đôi |
1,8 |
223 |
nt |
Kênh Cống Đôi |
Cống Cầu Nhum |
1,8 |
224 |
Đường bờ sông Gành Hào phường 7 |
Kênh xáng Cà Mau - Bạc Liêu |
Hết ranh nhà thờ Ao Kho |
1,5 |
225 |
Đường vào trụ sở Công ty CaMiMex |
Lê Hồng Phong |
Hết ranh trụ sở Công ty CaMiMex |
1,5 |
226 |
Đinh Tiên Hoàng |
Phan Ngọc Hiển |
Ngô Quyền |
1,6 |
227 |
nt |
Ngô Quyền |
Hết đường hiện hữu (Hướng về phường 1) |
1,5 |
228 |
Hoa Lư |
Toàn tuyến |
1,5 |
|
|
Khu Trung tâm Thương mại Phường 7 |
|
||
229 |
Hồ Trung Thành |
Đường số 12 |
Đường số 8 |
1,6 |
230 |
Đường số 16 |
Đoạn quanh Siêu thị (Gồm các đường: Sư Vạn Hạnh và La Văn Cầu) |
1,6 |
|
231 |
Đường số 17 |
Đường số 11 |
UBND phường 7 |
1,6 |
232 |
Đường số 6A |
Cuối đường An Dương Vương |
Phan Bội Châu |
1,6 |
233 |
Đường số 6B |
Cuối An Dương Vương |
Quang Trung |
1,6 |
234 |
Hẻm 43 (tên cũ Đường số 4) |
Toàn tuyến |
1,6 |
|
235 |
Hẻm 27 (tên cũ Đường số 5) |
Toàn tuyến |
1,7 |
|
236 |
Đường số 10 |
Toàn tuyến |
1,6 |
|
237 |
Đường số 13 |
Đường số 10 |
Hồ Trung Thành |
1,6 |
238 |
Đường số 11 |
Hùng Vương |
Hồ Trung Thành |
1,6 |
239 |
nt |
Hồ Trung Thành |
Đường số 12 |
1,7 |
240 |
Đường số 12 |
Toàn tuyến |
1,6 |
|
241 |
Đường số 8 |
Hồ Trung Thành |
Đường số 3 |
1,6 |
242 |
Các đường xuống Bến tàu B |
Cao Thắng |
Trương Phùng Xuân |
1,5 |
243 |
Đường vào UBND phường Tân Thành |
Lý Thường Kiệt |
Hết ranh phường 6 |
1,4 |
244 |
nt |
Hết ranh phường 6 |
Kênh xáng Cái Nhúc (Trụ sở UBND phường Tân Thành) |
1,4 |
245 |
Tuyến Ông Tơ |
Kênh Xáng Cái Nhúc |
Kênh Xáng Phụng Hiệp |
1,2 |
246 |
Đường vào khu tập thể Sở Tài chính |
1,5 |
||
247 |
Kênh Cống Đôi (2 bờ kênh) |
1,3 |
||
248 |
Khu dự án sau hậu đường Nguyễn Đình Chiểu |
1,4 |
||
249 |
Khu dự án Công ty cổ phần xây dựng Thủy Lợi |
1,5 |
||
250 |
Khu đất phía sau Co.opMart (Khu Đại đội Thông tin phường 5 cũ) |
1,5 |
||
251 |
Đường nội bộ Chợ nông sản thực phẩm phường 7 |
1,5 |
||
252 |
Đường vào Đài không lưu, phường 6 |
Các lô từ 7A |
Đến 21A |
1,3 |
253 |
nt |
Các lô từ 22A |
Đến 36A |
1,3 |
254 |
Trần Văn Phú |
Trần Văn Thời |
Đường 30/4 |
1,5 |
255 |
Võ Văn Tần |
Ngô Quyền |
Lý Văn Lâm |
1,5 |
256 |
Lương Thế Vinh |
Ngô Quyền |
Lý Văn Lâm |
1,5 |
257 |
Mậu Thân |
Nguyễn Trãi |
Trần Quang Diệu |
1,5 |
258 |
Mậu Thân |
Trần Quang Diệu |
Vòng xoay đường Ngô Quyền |
1,5 |
259 |
Võ Văn Kiệt |
Vòng xoay đường Ngô Quyền |
Kênh xáng Bạch Ngưu |
1,3 |
260 |
Tạ Uyên |
Nguyễn Trãi |
Ngô Quyền (Tên cũ: Hết ranh trường Tiểu học Phường 1) |
1,4 |
261 |
Trần Quang Diệu |
Tạ Uyên |
Hết ranh trường trung cấp nghề |
1,4 |
262 |
Đoàn Giỏi |
Trần Quang Diệu |
Đường số 16 |
1,4 |
263 |
Ngô Thời Nhiệm |
Mậu Thân |
Hết ranh Trường tiểu học Phường 9 |
1,4 |
264 |
Nguyễn Hữu Nghĩa |
Mậu Thân |
Hết ranh Trường tiểu học Phường 9 |
1,4 |
265 |
Trương Định |
Mậu Thân |
Hết ranh Trường tiểu học Phường 9 |
1,4 |
266 |
Tuyến cù lao sông Cái Nhúc (Lộ bê tông 2,5m) |
Cầu Vàm Cái Nhúc |
Cầu Cái Nhúc |
1,4 |
|
Đất ở chưa có cơ sở hạ tầng |
Thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ |
1,4 |
|
|
Không thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ |
1,4 |
||
Các tuyến đường được bổ sung vào Bảng giá đất theo Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 của UBND tỉnh |
||||
267 |
Đường số 2 |
Đường 3/2 |
đường N10 (thuộc Dự án Công ty Hoàng Tâm) |
1,2 |
268 |
Đường Nguyễn Bính |
Đường Tôn Đức Thắng |
Đường Bà Triệu |
1,3 |
269 |
Đường Bà Triệu |
Đường 3/2 |
Đường Nguyễn Bính |
1,2 |
270 |
Đường số 2 (Khu hành chính và công trình công cộng cửa ngõ Đông Bắc thành phố Cà Mau (Khu A)) |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường số 1 (Khu hành chính và công trình công cộng cửa ngõ Đông Bắc thành phố Cà Mau (Khu A)) |
1,5 |
271 |
Đường Ngô Gia Tự nối dài (tên cũ: Đường số 3) |
Ranh Dự án khu hành chính và công trình công cộng cửa ngõ Đông Bắc |
Hết ranh phường 5 |
1,6 |
272 |
Đường Lạc Long Quân (Khu Công Nông 2, phường 7, TP. Cà Mau) |
Đường An Dương Vương |
Đoàn Thị Điểm |
1,5 |
273 |
Đường vào Công ty Thành Đoàn |
Đường Xí nghiệp Gỗ |
Hết đường hiện hữu |
1,4 |
274 |
Đường vào Xí nghiệp Gỗ |
Đường Lê Hồng Phong |
Hết đường láng nhựa hiện hữu |
1,4 |
275 |
nt |
Hết đường láng nhựa hiện hữu |
Sông Gành Hào |
1,4 |
276 |
Kênh Bà Cai |
Đường Trương Phùng Xuân |
Giáp ranh xã Lý Văn Lâm |
1,3 |
2. HUYỆN THỚI BÌNH
STT |
Đường, tuyến lộ, khu vực |
Đoạn đường |
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 (K) |
|
Từ |
Đến |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
3 tháng 2 |
Ngã ba bưu điện huyện |
Ngã tư Quỹ tín dụng |
1,0 |
2 |
nt |
Ngã tư Quỹ tín dụng |
Hết ranh đất ông Phạm Chí Thành |
1,0 |
3 |
Đường 30 tháng 4 |
Hết ranh đất ông Phạm Chí Thành (Hai bên) |
Hết ranh đất ông Quới (Hai bên) |
1,2 |
4 |
Các tuyến khác |
Ngã tư Quỹ tín dụng |
Hết ranh đất ông Hai Khuê (Hai bên lộ) |
1,2 |
5 |
Đường Hồ Thị Kỷ |
Hết ranh đất ông Qưới (Hai bên) |
Ngã ba bưu điện huyện |
1,0 |
6 |
Khu Trung tâm chợ |
Ngã ba bưu điện huyện |
Cầu Bà Đặng |
1,2 |
7 |
nt |
Nhà bia ghi danh Liệt sỹ |
Giáp ngã tư Tiệm thuốc tây Thịnh Phát |
1,0 |
8 |
Đường Hồ Thị Kỷ |
Hết ranh đất ông Qưới |
Đầu kênh Láng Trâm |
1,0 |
9 |
nt |
Đầu kênh xáng Láng Trâm (Theo bờ Sông Trẹm) |
Hết ranh bến tàu Thới Bình |
1,0 |
10 |
nt |
Hết ranh bến tàu Thới Bình |
Rạch Bà Hội |
1,0 |
11 |
Đường 3 tháng 2 |
Ranh đất ông Chín (hai bên lộ) |
Cống kênh Tám Thước |
1,4 |
12 |
Kênh Láng Trâm - Cầu Bà Hội (Đoạn giáp tuyến lộ Thới Bình - U Minh) |
Kênh Láng Trâm |
Cầu Bà Hội |
1,0 |
13 |
Các tuyến khác |
Sông Trẹm (Theo bờ Bắc kênh Láng Trâm) |
Lộ Thới Bình - Tân Lộc (Giao lộ nhà ông Trí) |
1,2 |
14 |
Đường 30 tháng 4 |
Giao lộ 30/4 - 3/2 (Tên cũ: Ranh đất ông Thắng (Hai bên lộ)) |
Cầu bà Đặng Trong (Tên cũ: Hết ranh đất ông Triều Tân (Hai bên lộ)) |
1,7 |
15 |
Các tuyến thuộc khu dân cư khóm 8, thị trấn |
Rạch Bà Năm |
Kênh Tám Thước |
1,4 |
16 |
Đường 30 tháng 4 |
Rạch Bà Đặng (Ranh đất ông Năm Dân), hai bên lộ |
Lộ UBND xã Thới Bình đi Bà Đặng |
1,6 |
17 |
Các tuyến thuộc khu dân cư Bệnh viện đa khoa Thới Bình |
1,0 |
||
18 |
Các tuyến thuộc khu dân cư khóm 1, thị trấn |
1,9 |
||
19 |
Đường 19 tháng 5 |
Đình Thần |
Giáp ranh Phòng Nông nghiệp |
1,2 |
20 |
Đường 1 tháng 5 |
Giáp lộ Đình Thần đến Phòng Nông nghiệp |
Giáp lộ nhựa Thới Bình - Tân Bằng (Đường Hành lang ven biển phía Nam cũ) |
1,2 |
21 |
Lộ bê tông Trung tâm Văn hóa TDTT và khu vực liền kề |
Giáp ranh Phòng Nông nghiệp |
Ngã 3 sông Trẹm |
1,0 |
22 |
nt |
Giáp ranh Phòng Nông nghiệp |
Trung tâm Thể dục thể thao |
1,2 |
23 |
nt |
Hết ranh Trung tâm Thể dục thể thao |
Hết ranh Trung tâm giáo dục thường xuyên |
1,0 |
24 |
Đường Mậu Thân |
Cầu bà Đặng (Bờ Nam) |
Đường 30 tháng 4 |
1,0 |
25 |
Lộ Rạch Bà Đặng |
Cầu bà Đặng (Bờ Bắc) |
Đường 30 tháng 4 |
1,2 |
26 |
Đường Mậu Thân |
Đường 30 tháng 4 (Ranh đất ông Bảy Nguyên) |
Cầu (Ngang nhà Năm Xuân) |
1,0 |
27 |
Lộ Rạch Bà Đặng |
Đường 30 tháng 4 (Ranh đất ông Thắng) |
Cầu (Ngang nhà Năm Xuân, Tư Mười) |
1,0 |
28 |
Đường Mậu Thân |
Cầu (Ngang nhà Năm Xuân) bờ Nam |
Giáp ranh xã Thới Bình |
1,0 |
29 |
Lộ Rạch Bà Đặng |
Cầu (Ngang nhà Năm Xuân, Tư Mười) bờ Bắc |
Giáp ranh xã Thới Bình |
1,0 |
30 |
Lộ thị trấn Thới Bình - Tân Lộc |
Cống kênh Tám Thước |
Cách cầu Bà Hội: 500m |
1,2 |
31 |
nt |
Cách cầu Bà Hội: 500m |
Cầu Bà Hội + 100m |
1,0 |
32 |
Bờ Tây Sông Trẹm |
Kênh Zê Rô (Ranh đất ông Thế) |
Rạch Giồng Nhỏ |
1,2 |
33 |
nt |
Rạch Giồng Nhỏ |
Giáp ranh xã Thới Bình |
1,0 |
34 |
nt |
Kênh Zê Rô (Bờ Tây sông Trẹm) |
Đầu kênh xáng (Đối diện Đình Thần) |
1,0 |
35 |
Nt |
Đầu kênh Zê Rô (Giáp sông Trẹm) |
Đi U Minh (Hết ranh đất ông Bảy Cần) |
1,0 |
36 |
Thị trấn - Biển Bạch (Bờ Đông Sông Trẹm) |
Ngã ba sông Trèm Trẹm |
Đình Thần |
1,0 |
37 |
nt |
Đình Thần |
Rạch Ông |
1,0 |
38 |
nt |
Rạch Ông |
Kênh Ba Chùa |
1,0 |
39 |
Lộ bê tông qua đất ông Sáu Đạt |
Giáp lộ bê tông Thới Bình - Biển Bạch |
Giáp lộ nhựa Thới Bình -Tân Bằng |
1,0 |
40 |
Bờ Tây sông Trẹm |
Đầu kênh xáng (Đối diện Đình Thần) |
Kênh số 1 |
1,0 |
41 |
nt |
Đầu kênh số 1 |
Bờ bao (Tiểu khu 14) |
1,0 |
42 |
Lộ Rạch Ông |
Giáp lộ bê tông Thới Bình - Biển Bạch |
Giáp lộ nhựa Thới Bình - Tân Bằng |
1,0 |
43 |
nt |
Giáp lộ nhựa Thới Bình - Tân Bằng |
Kênh Dân Quân (Xã Thới Bình) |
1,0 |
44 |
Đường Lê Hoàng Thá |
Trụ sở Công an huyện (Giáp kênh Chắc Băng) |
Rạch Ông |
1,8 |
45 |
nt |
Rạch Ông |
Kênh Ba Chùa |
1,0 |
46 |
Tuyến lộ thị trấn Thới Bình - Trí Phải |
Cầu Bà Đặng |
Phòng Giáo dục (Giáp ranh xã Thới Bình) |
1,0 |
47 |
Kinh Chắc Băng (Bờ Tây) |
Sau Công an huyện |
Giáp xã Thới Bình |
1,6 |
|
Đất ở chưa có cơ sở hạ tầng |
Thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ |
1,2 |
|
|
Không thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ |
1,2 |
||
Các tuyến đường được bổ sung vào Bảng giá đất theo Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 của UBND tỉnh |
|
|||
48 |
Đường Hành lang ven biển phía Nam, thị trấn Thới Bình |
Cầu Bà Hội |
Cầu Láng Trâm |
1,4 |
49 |
nt |
Cầu Láng Trâm |
Cầu Bà Đặng |
1,0 |
50 |
nt |
Cầu Bà Đặng |
Giáp ranh xã Thới Bình |
1,0 |
51 |
nt |
Giáp ranh xã Thới Bình |
Kênh Ba Chùa |
1,0 |
52 |
Đường Thới Bình - U Minh, thị trấn Thới Bình |
Giáp đường Hành lang ven biển phía Nam |
Cầu treo qua Sông Trẹm |
1,3 |
53 |
nt |
Cầu treo qua Sông Trẹm |
Giáp ranh xã Thới Bình |
1,2 |
3. HUYỆN U MINH
STT |
Đường, tuyến lộ, khu vực |
Đoạn đường |
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 (K) |
|
Từ |
Đến |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Nguyễn Phích |
Bờ Bắc rạch Cây Khô |
Bờ Nam rạch Làng |
1,9 |
2 |
nt |
Bờ Bắc rạch Làng |
Bờ Nam rạch Chùa |
1,8 |
3 |
nt |
Bờ Bắc rạch Chùa |
Bờ Nam rạch Cỏ |
1,7 |
4 |
Đỗ Thừa Luông |
Bờ Bắc rạch Cỏ |
Bờ Nam Kênh 12 |
1,6 |
5 |
nt |
Bờ Bắc kênh 12 |
Hết ranh đất ông Huỳnh Châu |
1,6 |
6 |
nt |
Hết ranh đất ông Huỳnh Châu |
Giáp ranh xã Khánh Thuận |
1,9 |
7 |
Rạch Làng |
Bờ Nam (Đầu kênh) |
Kênh Tư (LT2) |
1,7 |
8 |
nt |
Bờ Bắc (Đầu kênh) |
Kênh Tư (LT2) |
1,8 |
9 |
Rạch chùa |
Bờ Bắc (Đầu kênh) |
Kênh Tư (LT2) |
1,6 |
10 |
nt |
Bờ Nam (Đầu kênh) |
Kênh Tư (LT2) |
1,8 |
11 |
Rạch Cỏ |
Rạch Cỏ (Hai bờ Nam, Bắc) |
Cuối rạch |
1,6 |
12 |
Kênh 12 |
Đầu kênh 12 (Hai bờ Nam, Bắc) |
Hết ranh đất ông Bảy Lập (Kênh Giữa) |
1,7 |
13 |
nt |
Hết ranh đất ông Bảy Lập (Bờ Nam) |
Kênh Tư (LT2) |
1,9 |
14 |
Kênh Tư |
Bờ bao kênh 12 |
Bờ bao Kênh 15 (Kênh 16 cũ) |
1,4 |
15 |
Kênh Giữa |
Kênh Giữa (Hai bờ Đông, Tây) |
Kênh 15 |
1,7 |
16 |
Phía Tây sông Cái Tàu |
Ranh Nguyễn Phích |
Kênh Hai Chu |
1,7 |
17 |
Đường 30 tháng 4 |
Kênh Hai Chu |
Hết đất ông Sáu Thuận (Cầu sông Cái Tàu) |
1,6 |
18 |
nt |
Hết ranh đất ông Sáu Thuận |
Ngã 3 Chi Cục Thuế |
1,6 |
19 |
Phía Tây sông Cái Tàu |
Bờ Bắc kênh Tràm Soái |
Kênh Sáu Nhiễu (Giáp Khánh Thuận) |
1,7 |
20 |
Kênh Hai Chu |
Bờ Nam (Đầu kênh) |
Giáp lộ U Minh - Cà Mau |
1,7 |
21 |
Kênh Hai Chu |
Bờ Bắc (Đầu kênh) |
Giáp lộ U Minh - Cà Mau |
1,5 |
22 |
Kênh Biện Nhị |
Bờ Bắc (Đầu kênh) |
Hết ranh đất ông An |
1,7 |
23 |
nt |
Hết ranh đất ông An |
Kênh 30/4 (Giáp Khánh Lâm) |
1,6 |
24 |
nt |
Bờ Nam (Đầu kênh Công Nông) |
Kênh Cây Bàng (Bờ Đông) |
1,7 |
25 |
nt |
Ngã ba Biện Nhị (Bờ Nam) |
Cầu Công Nông |
1,6 |
26 |
Huỳnh Quảng |
Bên phải bến xe U Minh, khóm 3, thị trấn U Minh |
Phía Tây liên cơ quan, khóm 3, thị trấn U Minh |
1,7 |
27 |
Lộ xe U Minh - Cà Mau |
Ngã 3 Bưu điện |
Cầu Hai Chu (Bờ Bắc) (Tên cũ: Cầu Hai Chu (Bờ Nam)) |
1,8 |
28 |
nt |
Cầu Hai Chu (Bờ Nam) |
Giáp ranh xã Nguyễn Phích |
1,2 |
29 |
nt |
Bờ Tây cầu Công Nông (Kênh Xáng) |
Cầu B4 |
1,6 |
30 |
Lộ xe U Minh - Khánh Hội (Hai bờ Nam, Bắc) |
Cầu kênh Công Nông |
Cống Cây Bàng |
1,8 |
31 |
Tuyến lộ bao khóm 1, khóm 3 |
Cầu B4 |
Đông Cây Bàng (Giáp Khánh Lâm) |
1,8 |
32 |
Hai bên Lộ Mới (Đường dẫn cầu Sông Cái Tàu) |
Lộ xe U Minh - Cà Mau |
Rạch Làng |
1,9 |
33 |
Hai bên Lộ Mới (Đường dẫn cầu kênh Biện Nhị) |
Giáp Cầu kênh Biện Nhị |
Giáp ranh Bệnh viện Đa khoa U Minh |
1,7 |
34 |
Khu dân cư khóm 3 |
Đường dẫn Cầu Biện Nhị |
Bờ Nam Kênh Tràm Soái |
1,5 |
35 |
Khu hành chính dân cư bờ Tây sông Cái Tàu (Hai bên đường số 1) |
Ranh đất ông Khởi |
Hết ranh đất ông Hồng Phương |
1,6 |
36 |
Khu hành chính dân cư bờ Tây sông Cái Tàu (Hai bên đường số 2) |
Ranh đất ông Tài |
Hết ranh đất ông Hồng Phương |
1,6 |
37 |
Kinh Chệt Buối (Bờ Bắc) |
Đầu kinh Chệt Buối |
Kênh 30/4 (Giáp xã Khánh Lâm) |
1,7 |
38 |
Đỗ Thừa Tự |
Ngã 3 Tòa án |
Ngã 3 liên cơ quan |
1,4 |
|
Đất ở chưa có cơ sở hạ tầng |
Thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ |
1,7 |
|
|
Không thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ |
1,7 |
||
Các tuyến đường được bổ sung vào Bảng giá đất theo Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 của UBND tỉnh |
|
|||
39 |
Tuyến lộ Nội ô, thị trấn U Minh |
Bờ Bắc Kênh 12 (Bờ bắc) |
Hết ranh trường Mầm non Hương Tràm |
1,4 |
4. HUYỆN TRẦN VĂN THỜI
STT |
Đường, tuyến lộ, khu vực |
Đoạn đường |
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 (K) |
|
Từ |
Đến |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1. Thị trấn Trần Văn Thời |
|
|||
1 |
Tuyến lộ dọc sông Ông Đốc |
Vàm Trảng Cò |
Giáp ranh cơ quan Huyện Đội |
1,4 |
2 |
nt |
Giáp ranh cơ quan Huyện Đội |
Hết ranh đất ông Trần Minh Chiến |
1,3 |
3 |
nt |
Hết ranh đất ông Trần Minh Chiến |
Cống Rạch Ráng |
1,5 |
4 |
nt |
Cống Rạch Ráng |
Hết ranh Bến tàu Rạch Ráng |
1,3 |
5 |
nt |
Hết ranh Bến tàu Rạch Ráng |
Hết ranh Hãng nước đá Toàn Phát |
1,4 |
6 |
nt |
Hết ranh Hãng nước đá Toàn Phát |
Ranh đất ông Võ Minh Hòa |
1,5 |
7 |
nt |
Ranh đất ông Võ Minh Hòa |
Nhà ông Năm Phó (Tên cũ: Vàm ông Bích Nhỏ) |
1,2 |
8 |
Lộ Tắc Thủ - Sông Đốc |
Giáp ranh xã Khánh Bình Đông |
Bảng Nội ô thị trấn Trần Văn Thời (Tên cũ: Cách ranh Bệnh viện Đa khoa Trần Văn Thời 1000m) |
1,4 |
9 |
nt |
Bảng Nội ô thị trấn Trần Văn Thời (Tên cũ: Cách ranh Bệnh viện Đa khoa Trần Văn Thời 1000m) |
Cách ranh Bệnh viện Đa khoa Trần Văn Thời 500m |
1,6 |
10 |
nt |
Cách ranh Bệnh viện Đa khoa Trần Văn Thời 500m |
Hết ranh Bệnh viện Đa khoa Trần Văn Thời (Bờ Bắc) |
1,3 |
11 |
nt |
Cầu Rạch Ráng |
Rạch Dừa (Hai bên lộ giao thông) |
1,5 |
12 |
nt |
Rạch Dừa (Hai bên lộ giao thông) |
Cầu Trảng Cò |
1,2 |
13 |
nt |
Cầu Trảng Cò (Trong đê) |
Hết ranh TT. Trần Văn Thời |
1,2 |
14 |
nt |
Cầu Trảng Cò (Ngoài đê) |
Hết ranh TT. Trần Văn Thời |
1,2 |
15 |
Bờ Nam Lộ Tắc Thủ - Sông Đốc |
Giáp ranh xã Khánh Bình Đông |
Cống Ông Bích Nhỏ |
1,2 |
16 |
Bờ Nam Lộ Tắc Thủ - Sông Đốc |
Cống Ông Bích Nhỏ |
Hết ranh đất ông Sáu Minh |
1,2 |
17 |
nt |
Hết ranh đất ông Sáu Minh |
Đường số 4 |
1,2 |
18 |
nt |
Đường số 4 |
Giáp lộ nhựa Nội ô thị trấn Trần Văn Thời (Tên cũ: Hết ranh đất Công an huyện) |
1,4 |
19 |
Lộ Ô tô về xã Trần Hợi |
Cầu treo dân sinh (Tên cũ: Cống Rạch Ráng) |
Cầu Rạch Ráng |
1,0 |
20 |
nt |
Cầu Rạch Ráng |
Đập kéo ngăn mặn (Bờ Tây) |
1,0 |
21 |
nt |
Đập kéo ngăn mặn (Bờ Tây) |
Ngã ba Đồn Còi (Cầu EC) |
1,2 |
22 |
nt |
Ngã ba Đồn Còi (Cầu EC) |
Hết ranh Thị trấn Trần Văn Thời (Bờ Tây) |
1,2 |
23 |
Lộ Ô tô về Ngã ba Đồn Còi |
Cống Rạch Ráng |
Hết ranh trường PTTH Trần Văn Thời (2 bên) |
1,3 |
24 |
nt |
Hết ranh Trường PTTH Trần Văn Thời |
Đập kéo ngăn mặn |
1,2 |
25 |
nt |
Đập kéo ngăn mặn (Bờ đông) |
Hết ranh đất ông Trịnh Bình Thuận |
1,2 |
26 |
nt |
Hết ranh đất ông Trịnh Bình Thuận |
Cầu Trung Ương Đoàn |
1,2 |
27 |
Các tuyến lộ trong nội ô thị trấn |
Cầu Dân Sinh |
Ngã tư Bưu Điện |
1,2 |
28 |
Đường số 14 (Tên cũ: Các tuyến lộ trong nội ô thị trấn) |
Đài Truyền Thanh huyện (Hướng Tây) (Tên cũ: Đài Truyền Thanh huyện) |
Hết ranh trường cấp II (Tên cũ: Hết ranh trường cấp II (Hướng Tây)) |
1,4 |
29 |
Các đoạn tuyến lộ trong khu dân cư hành chính |
Đường số 1 (2 bên) (Khu dân cư Hành chính) |
Hết đường số 1 |
1,3 |
30 |
nt |
Đường số 2 (2 bên) (Khu dân cư Hành chính) |
Hết đường số 2 |
1,2 |
31 |
nt |
Đường số 3 (2 bên) (Khu dân cư Hành chính) |
Hết đường số 3 |
1,2 |
32 |
nt |
Đường số 5 (Cầu xi măng phòng Kinh tế cũ) |
Kênh đê lộ quy hoạch |
1,5 |
33 |
Các đoạn tuyến lộ trong khu dân cư hành chính |
Đường số 6 (2 bên) (Khu dân cư Hành chính) |
Hết đường số 6 |
1,0 |
34 |
nt |
Đường số 7 (Ranh đất ông Hoàng) |
Hết ranh đất ông Tuấn (Giáp kênh đê 2 bên) |
1,2 |
35 |
nt |
Đường số 8 (2 bên) (Khu dân cư Hành chính) |
Tiếp giáp đường số 1 |
1,2 |
36 |
Các tuyến lộ trong nội ô thị trấn |
Đường số 4 (2 bên) (Tên cũ: Đường số 4) |
Đầu đường số 6 (Nhà bà bảy Hoa) (Tên cũ: Hết đường số 4 (Nhà bà bảy Hoa)) |
1,5 |
37 |
nt |
Đầu đường số 6 (Nhà bà bảy Hoa) (Tên cũ: Hết đường số 4 (Nhà bà bảy Hoa)) |
Hết đường số 6 (Nhà ông tư Tia) (Tên cũ: Cầu Xi Măng ông Năm Bảo) |
1,8 |
38 |
nt |
Đường số 1 (Nhà ông Chính bán tạp hoá) (Tên cũ: Đường số 1) |
Đường số 2 |
1,2 |
39 |
nt |
Đường số 2 |
Hết ranh đất ông Mười Dũng (Hướng Đông) |
1,0 |
40 |
nt |
Hết ranh đất ông Mười Dũng |
Hướng Đông 500m |
1,2 |
41 |
nt |
Mốc 500m (Hướng Đông) |
Rạch ông Bích nhỏ |
1,2 |
42 |
nt |
Đường số 3 (2 bên) nhà ông Huấn (Tên cũ: Đường số 3 [2]) |
Tiếp giáp đường số 1 (Tên cũ: Tiếp giáp đường số 1 [2]) |
1,0 |
43 |
nt |
Đường số 02 (Vòng quanh) |
Đường bến tàu Rạch Ráng (Ranh đất ông Mười Dũng) |
1,0 |
44 |
nt |
Khu dân cư (Cô Ba Dân) thuộc dự án khu thương nghiệp (Chưa có cơ sở hạ tầng) |
1,2 |
|
45 |
nt |
Các tuyến đường khu dân cư hành chính mở rộng (Chưa có cơ sở hạ tầng) |
1,2 |
|
46 |
nt |
Tuyến lộ Công an huyện giáp Viện Kiểm Sát (Tên cũ: Tuyến lộ giáp Công an huyện nhà ông Tư Quynh) |
Ranh đất nhà ông Trần Quốc (Tên cũ: Hết ranh đất ông Phan Quốc Hội) |
1,2 |
47 |
nt |
Ranh đất ông Xuyên (2 bên) |
Giáp hàng rào Huyện ủy |
1,2 |
48 |
Các tuyến lộ trong nội ô thị trấn |
Ranh đất bà Bảy Hoa |
Giáp hàng rào Huyện ủy |
1,2 |
49 |
Các tuyến lộ bê tông còn lại có chiều ngang từ 1,0 - 1,5m |
1,2 |
||
|
Đất ở chưa có cơ sở hạ tầng |
Thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ |
1,2 |
|
Không thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ |
1,2 |
|||
2. Thị trấn Sông Đốc |
|
|||
50 |
Bờ Bắc Sông Đốc |
Trạm kiểm soát Biên Phòng 692 khóm 1 |
Hết ranh đất Xí nghiệp sửa chữa tàu khóm 1 |
1,2 |
51 |
nt |
Đất Khu xăng dầu Năm Châu khóm 1 |
Hết ranh đất bà Phạm Thị Nhân khóm 1 |
1,2 |
52 |
nt |
Đất Hãng nước đá Đồn biên phòng 692 khóm 1 |
Hết ranh đất Trường Tiểu học 4 khóm |
1,2 |
53 |
nt |
Đất Chi nhánh Bảo hiểm khóm 1 |
Hết ranh đất Chùa Bà K1 |
1,2 |
54 |
nt |
Ranh đất bà Trần Thị Thủy khóm 1 |
Hết ranh đất ông Nguyễn Quang Tiệp khóm 1 |
1,2 |
55 |
nt |
Ranh đất bà Tạ Thị Liếu khóm 2 |
Hết ranh đất ông Đoàn Thanh Quang khóm 2 |
1,2 |
56 |
nt |
Ranh đất ông Huỳnh Văn Hồng khóm 2 |
Đầu Voi Rạch Băng Ky |
1,2 |
57 |
Bờ Tây dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) |
Ranh đất ông Chu Anh Thiện khóm 1 |
Hết ranh Trường Mẫu giáo 19/5 khóm 1 |
1,2 |
58 |
nt |
Hẻm chùa Bà Thiên Hậu khóm 1 |
Hết ranh đất ông Lê Bá Trường khóm 1 |
1,2 |
59 |
nt |
Ao cá Hội nông dân khóm 1 |
Hết ranh đất ông Lê Văn Bắc khóm 1 |
1,2 |
60 |
nt |
Hẻm nhà ông Phan Công Nghĩa khóm 1 |
Hết ranh đất ông Lê Văn Trước khóm 1 |
1,2 |
61 |
nt |
Hẻm nhà bà Lê Thanh Xuân khóm 1 |
Hẻm nhà ông Trần Văn Thơ khóm 1 |
1,2 |
62 |
nt |
Ranh đất ông Liêu Văn An khóm 1 |
Hết ranh đất ông Võ Văn Thăng khóm 1 |
1,2 |
63 |
Bờ Đông dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) |
Ranh đất bà Đỗ Thị Lan khóm 2 |
Lăng Ông Nam Hải khóm 2 |
1,2 |
64 |
nt |
Ranh đất bà Lê Minh Nguyệt khóm 2 |
Hết ranh dãy Kiốt ông Huỳnh Thanh Bình khóm 2 |
1,2 |
65 |
Nt |
Đất Trường THCS Sông Đốc II |
Hết ranh đất ông Nguyễn Thanh Liêm khóm 2 |
1,2 |
66 |
nt |
Hẻm nhà ông Cao Thanh Xuyên khóm 2 |
Hẻm nhà ông Tống Hoàng Ân khóm 2 |
1,2 |
67 |
nt |
Hẻm nhà ông Nguyễn Minh Hoàng khóm 2 |
Hẻm nhà ông Nguyễn Văn Hùng khóm 2 |
1,2 |
68 |
nt |
Hẻm nhà ông Huỳnh Thanh Bình khóm 2 |
Hẻm nhà ông Võ Văn Việt khóm 2 |
1,2 |
69 |
nt |
Hẻm nhà ông Đỗ Văn Vĩnh khóm 2 |
Hết ranh đất ông Phạm Việt Hùng khóm 2 |
1,2 |
70 |
nt |
Hẻm nhà ông Từ Hữu Dũng khóm 2 |
Hết ranh đất ông Huỳnh Thành khóm 2 |
1,2 |
71 |
nt |
Hẻm nhà ông Nguyễn Hữu Trí khóm 2 |
Hẻm nhà ông Trần Minh Quân khóm 2 |
1,2 |
72 |
nt |
Hẻm nhà ông Trần Văn Khôi khóm 2 |
Hẻm nhà ông Huỳnh Ngọc Bình khóm 2 |
1,2 |
73 |
nt |
Hẻm nhà ông Nguyễn Văn Tình khóm 2 |
Hẻm nhà bà Dương Thị Xa khóm 2 |
1,2 |
74 |
nt |
Hẻm nhà ông Nguyễn Văn Hiền khóm 2 |
Hết ranh đất bà Lê Thị Thơ khóm 2 |
1,2 |
75 |
nt |
Hẻm nhà ông Lê Văn Thắng khóm 2 |
Hết ranh đất bà Thắm khóm 2 |
1,2 |
76 |
nt |
Ranh đất ông Phạm Thanh Hùng khóm 2 |
Hết ranh đất ông Đoàn Văn Lượm khóm 2 |
1,2 |
77 |
nt |
Hẻm nhà bà Lê Thị Phi khóm 2 |
Hết ranh đất ông Phạm Văn Thống khóm 2 |
1,2 |
78 |
nt |
Cầu bê tông kênh Kiểm Lâm khóm 1 |
Hết ranh đất ông Lê Thanh Tùng khóm 3 |
1,2 |
79 |
nt |
Cống rạch Băng Ky khóm 3 |
Ranh đất trụ sở UBND thị trấn Sông Đốc |
1,2 |
80 |
nt |
Hẻm nhà ông Trần Văn Nhị khóm 3 |
Hết ranh đất bà Dương Tuyết Phượng khóm 3 |
1,2 |
81 |
nt |
Hẻm nhà ông Nguyễn Văn Tân khóm 3 |
Hết ranh đất ông Dương Văn Thế khóm 3 |
1,2 |
82 |
Bờ Đông dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) |
Hẻm nhà ông Phạm Văn Thùy khóm 3 (2 bên) |
Hết ranh đất ông Lê Văn Khánh khóm 3 |
1,2 |
83 |
nt |
Hẻm nhà ông Lê Hữu Năm khóm 3 |
Hết ranh đất Chi nhánh cấp nước khóm 8 |
1,2 |
84 |
nt |
Trụ sở UBND thị trấn Sông Đốc |
Hết ranh đất bà Võ Thị Hà khóm 7 |
1,2 |
85 |
nt |
Ranh đất ông Lê Việt Hùng khóm 7 (2 bên) |
Hết ranh đất ông Phạm Hoàng Dũng khóm 7 |
1,2 |
86 |
nt |
Ranh đất ông Lữ Thanh Vũ khóm 7 |
Hết ranh đất ông Trần Văn Giàu khóm 7 |
1,2 |
87 |
nt |
Hẻm nhà ông Phạm Thạnh Bình khóm 7 |
Hết ranh đất ông Trần Quốc Việt khóm 7 |
1,2 |
88 |
nt |
Ranh đất ông Đặng Văn Đang khóm 7 |
Hết ranh đất ông Trần Minh Hoàng khóm 7 |
1,2 |
89 |
nt |
Hãng nước đá Quốc Dũng khóm 7 |
Hết ranh đất cây xăng dầu Khánh Duy khóm 7 |
1,2 |
90 |
nt |
Hết ranh đất cây xăng dầu Khánh Duy khóm 7 |
Hết ranh Hải Đội 2 khóm 7 |
1,2 |
91 |
nt |
Ranh đất ông Cao Văn Bình khóm 7 |
Hết ranh đất ông Phạm Minh Quang khóm 7 |
1,2 |
92 |
nt |
Ranh đất ông Phù Văn Chính khóm 7 |
Hết ranh đất ông Lữ Thanh Vũ khóm 7 |
1,2 |
93 |
nt |
Ranh đất bà Nguyễn Thị Ái khóm 7 |
Kênh xáng Nông trường khóm 7 |
1,2 |
94 |
nt |
Ranh đất Xí nghiệp CBTS Sông Đốc |
Phạm Thanh Diệu (khóm 7) (tên cũ: Kênh xáng Nông trường khóm 7) |
1,2 |
95 |
nt |
Hẻm nhà bà Trần Hồng Lạc khóm 8 |
Hết ranh đất bà Trần Thị Lan khóm 8 |
1,2 |
96 |
nt |
Hẻm nhà ông Trần Văn Thương khóm 8 |
Hết ranh đất bà Lê Ánh Xuân khóm 8 |
1,2 |
97 |
nt |
Ranh đất ông Huỳnh Văn Bồ khóm 8 |
Hết ranh đất ông Lâm Chí Lâm khóm 8 |
1,2 |
98 |
nt |
Ranh đất ông Nguyễn Văn Dũng khóm 8 (2 bên) |
Hết ranh đất ông Phùng Thanh Vân khóm 8 |
1,2 |
99 |
Bờ Đông dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) |
Ranh đất ông Nguyễn Văn Chiến khóm 8 |
Hết ranh đất ông Hiên Khóm 8 |
1,2 |
100 |
nt |
Kênh ông Trần Ngọc Lan, Khóm 8. |
Về hướng Bắc: 250m |
1,2 |
101 |
nt |
Kênh xáng Nông Trường bờ Nam (Ranh đất ông Phạm Văn Nam) |
Hết ranh đất Bà Phạm Thị Lê |
1,6 |
102 |
nt |
Kênh xáng Nông Trường bờ Bắc (Ranh đất ông Trần Văn Dũng) (Tên cũ: Kênh xáng Nông Trường bờ Bắc (Ranh đất ông Trần Văn Dũng)) |
Hết ranh đất ông Phạm Văn Thành (khóm 8) (Tên cũ: Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Trọng) |
1,2 |
103 |
nt |
Ranh đất ông Việt |
Về hướng Bắc: 250 m |
1,2 |
104 |
nt |
Ranh đất ông Trần Văn Thao khóm 8 |
Kênh xáng Nông trường khóm 8 |
1,2 |
105 |
nt |
Hẻm nhà bà Lã Mai Thùy khóm 8 (2 bên) |
Kênh xáng Nông trường khóm 8 |
1,2 |
106 |
nt |
Hẻm nhà ông Huỳnh Thanh Tuấn khóm 8 (2 bên) |
Kênh xáng Nông trường khóm 8 |
1,2 |
107 |
nt |
Hẻm nhà ông Trần Hương Giang khóm 8 (2 bên) |
Kênh xáng Nông trường khóm 8 |
1,2 |
108 |
nt |
Hẻm nhà ông Đặng Văn Vinh khóm 8 |
Kênh xáng Nông trường khóm 8 |
1,2 |
109 |
nt |
Kênh Cầu Dừa khóm 8 |
Về hướng Bắc 250m |
1,2 |
110 |
nt |
Ranh đất ông Kiều Minh Thành khóm 10 |
Lộ Trung tâm bờ Bắc Sông Đốc |
1,2 |
111 |
nt |
Ranh đất ông Trần Văn Khắp khóm 10 |
Hết đất ông Phạm Văn Uyên khóm 10 (Tên cũ: Hết ranh đất ông Hùng khóm 10) |
1,2 |
112 |
nt |
Đất ông Trần Ngọc Minh, khóm 10 (hai bên bờ kênh xáng nông trường) (Tên cũ: Ranh đất ông Trần Ngọc Minh khóm 10 (2 bên)) |
Giáp kênh Phủ Lý (khóm 12) (Tên cũ: Kênh Cựa Gà, khóm 12) |
1,6 |
113 |
nt |
Hẻm nhà Ông Trần Văn Việt khóm 10 (2 bên) |
Lộ trung tâm bờ Bắc Sông Đốc |
1,2 |
114 |
Bờ Đông dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) |
Ranh đất bà Vũ Thị Huyền khóm 10 |
Hết ranh đất Phan Thị Giáp khóm 10 |
1,2 |
115 |
nt |
Kênh xã Thuần khóm 10 |
Về hướng Bắc: 250m |
1,2 |
116 |
nt |
Kênh Nhiêu Đáo khóm 11 |
Về hướng Bắc: 250m |
1,2 |
117 |
nt |
Kênh Phủ Lý khóm 12 |
Về hướng Bắc: 250m |
1,2 |
118 |
nt |
Kênh Cựa Gà khóm 12 |
Về hướng Bắc: 250m |
1,2 |
119 |
Lộ Rạch Ráng - Sông Đốc (2 Bên) |
Bến đò kênh Rạch Ruộng khóm 10. |
Cống Xã Thuần |
1,3 |
120 |
nt |
Cống Xã Thuần |
Kênh Nhiêu Đáo |
1,2 |
121 |
nt |
Kênh Nhiêu Đáo |
Kênh Phủ Lý |
1,4 |
122 |
nt |
Kênh Phủ Lý khóm 12 (Tên cũ: Kênh Phủ Lý) |
Kênh ranh xã Khánh Hải |
1,4 |
123 |
Bờ Nam Sông ông Đốc (Tên cũ: Bờ Nam Sông Đốc) |
Kênh Bảy Thanh khóm 5 |
Hãng nước đá Hiệp Thành khóm 5 |
1,2 |
124 |
nt |
Đất ông Trần Thanh Liêm khóm 5 |
Kênh Rạch Vinh khóm 5 |
1,4 |
125 |
nt |
Hãng nước đá Hiệp Thành khóm 5 |
Kênh Rạch Vinh khóm 5 |
1,2 |
126 |
nt |
Công ty KTDV Sông Đốc khóm 4 |
Đầu vàm kênh Thầy Tư khóm 4 |
1,2 |
127 |
nt |
Kênh Xáng Cùng khóm 6 |
Đê Trung Ương biển Tây khóm 6 |
1,2 |
128 |
nt |
Kênh Rạch Vinh khóm 4 |
Cầu kênh Thầy Tư khóm 4 |
1,2 |
129 |
nt |
Cầu kênh Thầy Tư khóm 4 (Tuyến lộ) |
Kênh Xáng cùng khóm 4 |
1,2 |
130 |
nt |
Kênh Rạch Vinh bờ Đông (Ranh đất ông Đặng Văn Đông) |
Đê Tả khóm 5 |
1,2 |
131 |
nt |
Miếu (Bờ Tây kênh Rạch Vinh) |
Đê Tả khóm 4 |
1,2 |
132 |
nt |
Cầu kênh Thầy Tư (Bờ Tây) khóm 4 |
Đê Tả khóm 4 |
1,2 |
133 |
Sông ông Đốc Bờ Nam Sông Đốc) |
Cầu kênh Thầy Tư (Bờ Đông) khóm 4 |
Đê Tả khóm 4 |
1,2 |
134 |
nt |
Cầu kênh Xáng cùng khóm 6 (2 bờ Đông, Tây) |
Đê Tả khóm 6 |
1,2 |
135 |
nt |
Kênh xáng Mới, ranh đất bà Lý Kim Tiền (Bờ Đông) |
Đê Tả khóm 6 |
1,2 |
136 |
nt |
Kênh Xáng Mới, ranh đất ông Trần Văn Lên (Bờ Tây) |
Đê Tả khóm 6 |
1,2 |
137 |
nt |
Cầu kênh Xẻo Quao khóm 6 (2 bờ Đông, Tây) |
Đê Tả khóm 6 |
1,2 |
138 |
nt |
Ranh đất bà Lê Thị Tươi khóm 6 |
Hết ranh đất ông Nguyễn Hữu Phước |
1,2 |
139 |
nt |
Ranh đất bà Trần Ánh Nguyệt khóm 6 |
Hết ranh đất bà Phạm Thị Thủy khóm 6 |
1,2 |
140 |
nt |
Ranh đất ông Quách Hải Sơn (Thửa 65, tờ 36) khóm 6 |
Hết ranh đất ông Hà Việt Hoa |
1,2 |
141 |
nt |
Ranh đất ông Trịnh Thị Trang khóm 6 |
Hết ranh đất ông Lại Văn Giàu (2 bên) khóm 6 |
1,2 |
142 |
nt |
Ranh đất ông Nguyễn Thanh Hùng, Khóm 6 |
Hết ranh đất bà Lê Ánh Xuân (2 bên) khóm 6 |
1,2 |
143 |
nt |
Hẻm nhà ông Châu Ngọc Sỹ khóm 6 |
Hết ranh đất ông Hải |
1,2 |
144 |
nt |
Ranh đất ông Phan Văn Hùng khóm 6 |
Hết ranh đất ông Nguyễn Văn May Khóm 6 |
1,2 |
145 |
nt |
Ranh đất ông Nguyễn Thanh Dũng khóm 6 |
Hết ranh đất ông Hồ Văn Vàng khóm 6 |
1,2 |
146 |
nt |
Khu dân cư Xẻo Quao khóm 6 (Khu A) |
1,2 |
|
147 |
nt |
Ranh đất ông Lê Chí Nguyện khóm 7 |
Hết ranh đất bà Phạm Thị Lắm |
1,2 |
148 |
Các tuyến lộ Bê tông trong thị trấn từ 1m - 1,5m |
1,2 |
||
149 |
Hẻm |
Ranh đất ông Huỳnh Ngọc Phương |
Hết ranh đất ông Nguyễn Ngọc Sinh |
1,2 |
150 |
Tuyến đường cầu Rạch Ruộng nhỏ |
Trụ sở UBND thị trấn (khóm 7) |
Lộ nhựa Rạch Ráng - Sông Đốc (khóm 10) |
1,2 |
151 |
Hẻm |
Ranh đất nhà bà Lê Chúc Mừng khóm 7 |
Hết ranh đất nhà bà Nguyễn Thị Lang khóm 7 |
1,2 |
152 |
nt |
Ranh đất nhà bà Lê Thị Kiều khóm 7 |
Hết ranh đất nhà ông Lê Văn Chờ khóm 7 |
1,2 |
153 |
nt |
Ranh đất nhà ông Nguyễn Ngọc Chọn khóm 8 |
Hết ranh đất Nguyễn Thị Hoa khóm 8 |
1,2 |
154 |
nt |
Ranh đất nhà Vũ Ngọc Anh khóm 8 |
Hết ranh đất Mai Thị Hiền khóm 8 |
1,2 |
155 |
nt |
Ranh đất nhà Phạm Thị Phương khóm 8 |
Hết ranh đất Hoàng Thị Rộng khóm 8 |
1,2 |
156 |
nt |
Ranh đất nhà Phạm Văn Thái khóm 8 |
Hết ranh đất Phạm Văn Toại khóm 8 |
1,2 |
|
Đất ở chưa có cơ sở hạ tầng |
Thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ |
1,2 |
|
Không thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ |
1,2 |
|||
Các tuyến đường được bổ sung vào Bảng giá đất theo Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 của UBND tỉnh |
|
|||
157 |
Tuyến đường số 2, thị trấn Trần Văn Thời |
Ranh đất ông Nguyễn Đức Thịnh |
Giáp đường số 4 |
1,0 |
158 |
Tuyến đường số 5, thị trấn Trần Văn Thời |
Đường số 2 |
Đường số 3 |
1,0 |
159 |
Tuyến đường số 9, thị trấn Trần Văn Thời |
Đường Nguyễn Ngọc Sanh |
Giáp đường số 4A |
1,0 |
160 |
Tuyến đường số 3, thị trấn Trần Văn Thời |
Đường số 9 |
Giáp đường số 10 |
1,0 |
161 |
Tuyến đường số 10, thị trấn Trần Văn Thời |
Đường Nguyễn Ngọc Sanh |
Giáp đường số 3 |
1,0 |
5. HUYỆN CÁI NƯỚC
STT |
Đường, tuyến lộ, khu vực |
Đoạn đường |
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 (K) |
|
Từ |
Đến |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Đường 19-5 |
Nghĩa trang (Mé sông Lộ Xe cũ) |
Giáp ranh Bệnh viện |
1,1 |
2 |
nt |
Giáp ranh Bệnh viện |
Hết ranh Ban Chỉ huy Quân sự huyện (Tên cũ: Hết ranh Huyện Đội) |
1,2 |
3 |
nt |
Hết ranh Ban Chỉ huy Quân sự huyện (Tên cũ: Hết ranh Huyện Đội) |
Đầu lộ Phú Mỹ |
1,0 |
4 |
Đối diện đường 19-5 (Tên cũ: Đường 19-5) |
Đối diện hết ranh Nghĩa trang |
Cầu Tài chính (Tên cũ: Cầu lộ Goòn) |
1,1 |
5 |
Đường Hồ Thị Kỷ (Tên cũ: Đường 19-5) |
Cầu Tài chính (Tên cũ: Cầu lộ Goòn) |
Doi Văn hóa (Bia tưởng niệm) |
1,0 |
6 |
Khu Kiôt |
Khu Kiôt (Dãy nhà ông Hội) |
Hết khu Kiôt |
1,0 |
7 |
nt |
Khu Kiôt (Chưa xây, sau nhà lồng chợ) |
Hết khu Kiôt |
1,0 |
8 |
Đường 30 - 4 |
Lộ Tân Duyệt (Tên cũ: Lô 2A, 2B, 2C, 2D (Nhà ông Ba Liên)) |
Hẻm số 2 (Tên cũ: Hẻm số 2 (Hết ranh đất nhà ông Trần Văn Mực)) |
1,2 |
9 |
nt |
Hẻm số 2 (Tên cũ: Lô 7A (Hẻm số 2 Bình Minh)) |
Cầu Văn hóa |
1,1 |
10 |
nt |
Cầu Văn Hóa (Tên cũ: Từ Lô 7C (Cầu Văn Hóa)) |
Cầu Cây Hương (Tên cũ: Cầu Cây Hương Mới) |
1,0 |
11 |
Đường 3 - 2 |
Đường 1-5 (Tên cũ: Lô 3A (Dãy Quản lý thị trường)) |
Đường 2-9 (Tên cũ: Hết lô) |
1,1 |
12 |
nt |
Đường 2-9 (Tên cũ: Lô 4D, 4E (Dãy nhà ông Hùng, ông Thuấn)) |
Đường 30-4 (Tên cũ: Hết 2 lô) |
1,1 |
13 |
Đường 2 - 9 |
Lộ Tân Duyệt (Tên cũ: Lô 6C, 6D, 6E, 6I (Nhà ông Tặng, ông Hiền)) |
Hẻm số 2 (Tên cũ: Hết 4 lô) |
1,4 |
14 |
nt |
Hẻm số 2 (Tên cũ: Lô 7B2 (nhà Ông Lừng)) |
Nhà ông Út Anh (Tên cũ: Cầu Cây Hương Mới) |
1,1 |
15 |
Đường 2 - 9 |
Nhà ông Chiến (Tên cũ: Lô 7A1, 7A2 (Nhà Ông 10 Quang)) |
Đường 30-4 (Tên cũ: Hết 2 lô (Hết nhà ông Chiến)) |
1,0 |
16 |
Đường 2-9 (nối dài) (Tên cũ: Đường 2-9) |
Nhà ông Chiến (Tên cũ: Cầu Cây Hương Mới) |
Cầu Cây Hương (Tên cũ: Từ lô 7B3 (Nhà Ông Sang)) |
1,0 |
17 |
Đường 1 - 5 |
Lộ Tân Duyệt (Tên cũ: Lô 6F, 6G (Dãy nhà ông Minh, đối diện)) |
Đường 3-2 (Tên cũ: Hết 2 lô) |
1,1 |
18 |
nt |
Đường 3-2 (Tên cũ: Lô 3B (Dãy nhà Út Em)) |
Đường 2-9 (Tên cũ: Hết lô) |
1,1 |
19 |
nt |
Đường 2-9 (Tên cũ: Lô 4F, 4G (Dãy nhà bà Ánh, 6 Luôn)) |
Đường 30-4 (Tên cũ: Hết 2 lô) |
1,1 |
20 |
Đường Phan Ngọc Hiển (Tên cũ: Phan Ngọc Hiển) |
Hết đất ông 10 Ơn (Tên cũ: Lô 1A, 1B, 1D) |
Lộ Tân Duyệt (Tên cũ: Hết 3 lô) |
1,0 |
21 |
nt |
Lộ Tân Duyệt (Tên cũ: Khối Vận) |
Hết ranh đất Trung tâm Bồi dưỡng Chính Trị (Tên cũ: Hết ranh đất Trung tâm Bồi dưỡng Chính Trị (Trường Đảng cũ)) |
1,0 |
22 |
nt |
Hết ranh đất Trung tâm Bồi dưỡng Chính Trị (Tên cũ: Hết ranh đất Trung tâm Bồi dưỡng Chính Trị (Trường Đảng cũ)) |
Hết ranh đất ông Phan Văn chiến (Tên cũ: Đối diện đầu lộ Phú Mỹ) |
1,0 |
23 |
Hẻm số 1 |
Đường 30-4 (Tên cũ: Lô 6B) |
Đường 2-9 (Tên cũ: Hết lô) |
1,2 |
24 |
Hẻm số 1 |
Đường 2-9 (Tên cũ: Lô 4B, 4C) |
Đường 1-5 (Tên cũ: Hết 2 lô) |
1,2 |
25 |
Hẻm số 2 |
Đường 30-4 |
Đường 2-9 |
1,0 |
26 |
Hẻm số 3 |
Đường 1-5 (Tên cũ: Lô 7C1 (Tính cả hai bên sau hậu bến tàu)) |
Cuối Hẻm số 3 (Tên cũ: Hết lô) |
1,0 |
27 |
nt |
Cuối hẻm số 3 (Vòng qua đất ông Út Ấu) (Tên cũ: Cuối hẻm (Vòng qua đất Út Ấu)) |
Cầu Cây Hương (Tên cũ: Cầu Cây Hương Mới) |
1,0 |
28 |
nt |
Cuối Hẻm số 3 |
Đường 2-9 |
1,0 |
29 |
Lộ Tân Duyệt (Tên cũ: Lộ Cái Nước -Tân Duyệt) |
Quốc lộ 1A |
Đường 19-5 |
1,2 |
30 |
nt |
Đường 30-4 (Tên cũ Lô 4A (Giáp nhà 3 Liên)) |
Đường 2/9 |
1,3 |
31 |
nt |
Đường 2-9 (Tên cũ Lô 6A (Đường 2/9) |
Đường 1/5 |
1,1 |
32 |
nt |
Đường 1-5 (Tên cũ Lô 6H (Đường 1/5) |
Đập Cây Hương |
1,0 |
33 |
nt |
Đập Cây Hương |
Đường Vành Đai |
1,0 |
34 |
nt |
Đường Vành Đai |
Đập Ông Phụng |
1,0 |
35 |
Khu đất tiếp giáp lộ Tân Duyệt (Tên cũ: Lộ Cái Nước -Tân Duyệt) |
Lộ Tân Duyệt (đất ông Trần Nam) (Tên cũ: Lô: 1A', 1B', 1C) |
Đường 3-2 (đất ông Ngô Văn Tuyến) (Tên cũ: Hết 3 lô) |
1,2 |
36 |
Đối diện lộ Tân Duyệt (Tên cũ: Đối diện lộ Cái Nước - Tân Duyệt) |
Đường Phan Ngọc Hiển (Tên cũ: Cầu Lương Thực) |
Đường 2-9 |
1,3 |
37 |
nt |
Đường 2/9 |
Đường 1/5 |
1,1 |
38 |
nt |
Đường 1/5 |
Đập Cây Hương |
1,1 |
39 |
nt |
Đập Cây Hương |
Đường Vành Đai |
1,0 |
40 |
nt |
Đường Vành Đai |
Đập Ông Phụng |
1,0 |
41 |
Lộ Goòn |
Đầu kinh Láng Tượng |
Quốc lộ 1A |
1,1 |
42 |
Đường Cách Mạng tháng 8 |
Quốc Lộ 1A (Phía Nam: Tòa án) |
Đường 19/5 |
1,2 |
43 |
nt |
Quốc Lộ 1A (Phía Bắc: Bệnh viện) |
Đường 19/5 |
1,2 |
44 |
Đường Vành Đai |
Cầu Tài chính (Tên cũ: Cầu Lộ Gòon) |
Cầu Vành Đai |
1,0 |
45 |
nt |
Cầu Vành Đai |
Lộ Tân Duyệt (Tên cũ: Lộ Cái Nước - Tân Duyệt) |
1,0 |
46 |
Đối diện đường Vành Đai |
Cầu Tài chính (Tên cũ: Cầu Lộ Gòon) |
Cầu Lộ Hãn (Tên cũ: Cầu Vành Đai) |
1,0 |
47 |
Đối diện đường Vành Đai |
Cầu Vành Đai |
Lộ Tân Duyệt (Tên cũ: Lộ Cái Nước -Tân Duyệt) |
1,0 |
48 |
Hai bên bờ sông Cái Nước |
Hai bên bờ sông từ Đền thờ Bác (Tên cũ: Hai bên bờ sông từ Phủ thờ Bác) |
Đầu kênh Sư Thông |
1,0 |
49 |
nt |
Đầu kênh Sư Thông |
Đầu kênh Láng Tượng |
1,0 |
50 |
Khu dân cư Cây Hương |
Khu dân cư Cây Hương |
Hết khu dân cư Cây Hương |
1,0 |
51 |
Khu dân cư Lương Thực (Tên cũ: Khu Lương Thực cũ) |
Khu dân cư Lương Thự (Tên cũ: Lô 8C4, 8C5, 8C6 (Ranh đất ông Huynh, ông Cách)) |
Hết ranh khu dân cư Lương Thực (Tên cũ: Hết 3 lô) |
1,0 |
52 |
Đường Võ Thị Sáu (Tên cũ: Khu Văn hóa) |
Tượng đài Khu văn hóa (Bia Tưởng niệm) |
Hết ranh Trường Nguyễn Mai |
1,0 |
53 |
nt |
Hết ranh Trường Nguyễn Mai |
Hết ranh lò giết mổ |
1,0 |
54 |
nt |
Hết ranh lò giết mổ |
Cầu Vành Đai |
1,0 |
55 |
Lộ Cái Nước - Phú Tân |
Quốc lộ 1A |
Đầu kênh Sư Thông |
1,0 |
56 |
nt |
Đầu kênh Sư Thông |
Đập Cây Dương |
1,0 |
57 |
Quốc lộ 1A theo hướng Cà Mau đi Năm Căn |
Ranh Nghĩa trang |
Ranh Nhà hàng Cẩm Tiên |
1,3 |
58 |
nt |
Ranh Nhà hàng Cẩm Tiên |
Hết ranh cây xăng Kim Minh |
1,2 |
59 |
nt |
Hết ranh cây xăng Kim Minh |
Hết ranh xí nghiệp gạch cũ |
1,3 |
60 |
nt |
Hết ranh xí nghiệp gạch cũ |
Giáp ranh xã Trần Thới |
1,1 |
61 |
Khu tập thể bệnh viện (tiếp giáp Đường 1-5, đoạn số 01) (Tên cũ: Khu tập thể bệnh viện) |
1,0 |
||
62 |
Khu dân cư Tân Duyệt (Tiếp giáp lộ Tân Duyệt, đoạn số 34) |
1,0 |
||
63 |
Lộ bê tông (Tên cũ: Lộ bê tông (Thị trấn Cái Nước)) |
Lộ Tân Duyệt (Tên cũ: Giáp ranh trạm y tế) |
Giáp ranh khu dân cư Cây Hương |
1,0 |
64 |
nt |
Lộ Tân Duyệt (Tên cũ: Hãng nước đá 6 Bình) |
Cầu 5 Bương |
1,0 |
65 |
Thị trấn Cái Nước |
Các đoạn tuyến lộ bê tông còn lại từ 1,5m đến 2m |
1,0 |
|
|
Đất ở chưa có cơ sở hạ tầng |
Thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ |
1,0 |
|
Không thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ |
1,0 |
|||
Các tuyến đường được bổ sung vào Bảng giá đất theo Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 của UBND tỉnh |
|
|||
66 |
Hẻm số 4 (sau kho Thương nghiệp cũ), thị trấn Cái Nước |
Đường 2 tháng 9 |
Hẻm số 2 |
1,0 |
6. HUYỆN PHÚ TÂN
STT |
Đường, tuyến lộ, khu vực |
Đoạn đường |
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 (K) |
|||
Từ |
Đến |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
||
1 |
Nguyễn Việt Khái |
Đầu cầu Kiểm Lâm cũ |
Hết trường tiểu học Cái Đôi Vàm I |
1,9 |
||
2 |
nt |
Hết trường tiểu học Cái Đôi Vàm I |
Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Tấn |
1,8 |
||
3 |
nt |
Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Tấn |
Hết ranh đất ông Võ Thanh Dũng |
1,9 |
||
4 |
nt |
Hết ranh đất ông Võ Thanh Dũng |
Hết ranh đất ông Nguyễn Thành Trung |
1,8 |
||
5 |
nt |
Hết ranh đất ông Nguyễn Thành Trung |
Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Hờ |
1,7 |
||
6 |
nt |
Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Hờ |
Hết ranh đất ông Lê Hoàng Nam |
1,8 |
||
7 |
nt |
Hết ranh đất ông Lê Hoàng Nam |
Cách mạng tháng 8 |
1,8 |
||
8 |
nt |
Cách mạng tháng 8 |
Cầu kênh Làng Cá |
1,6 |
||
9 |
nt |
Cầu kênh Làng Cá |
Hết ranh hãng nước đá Tấn Đạt |
2,0 |
||
10 |
nt |
Hết ranh hãng nước đá Tấn Đạt |
Hết đất Đồn Biên Phòng Cái Đôi Vàm |
1,8 |
||
11 |
nt |
Giáp đất Đồn Biên Phòng Cái Đôi Vàm |
Cầu Cơi 5 |
1,8 |
||
12 |
nt |
Cầu Cơi 5 |
Hạt Kiểm Lâm |
1,7 |
||
13 |
nt |
Ranh đất hạt Kiểm Lâm |
Rạch Cái Đôi Nhỏ |
1,8 |
||
14 |
Hẻm Nhà Lồng Chợ |
Ranh đất ông Luân Giúp |
Hết ranh đất Hứa Thị Kim Yến |
1,8 |
||
15 |
Hẻm |
Hẻm trường Tiểu học 1 (Ranh đất ông Thành) |
Giáp tuyến lộ bờ Tây kênh Kiểm Lâm |
1,8 |
||
16 |
Hẻm |
Ranh đất ông Nguyễn Văn Liêm |
Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Xê |
1,9 |
||
17 |
Tuyến lộ bờ Tây kênh Kiểm Lâm |
Cách đầu cầu Kiểm lâm cũ phía Tây: 30m |
Cách đầu cầu Kiểm lâm mới: 30m |
1,8 |
||
18 |
Lộ Công an |
Hẻm Đông y (Lộ Công an) |
Trường Mẫu giáo phía sau |
1,8 |
||
19 |
nt |
Trường mẫu giáo phía sau (2 bên) |
Lộ bờ Tây kênh Kiểm Lâm |
1,9 |
||
20 |
nt |
Hẻm Đông y (Lộ Công an) |
Trụ sở Viện Kiểm Sát cũ |
1,8 |
||
21 |
Khu Hành chính tạm (Khóm 1) |
1,8 |
||||
22 |
Hẻm Khu chữ U |
Ranh đất ông Đô Lil |
Cầu Cơi 5 |
1,8 |
||
23 |
Hẻm vào trường Lê Hồng Phong |
Trụ sở Văn hóa khóm 4 (2 bên) |
Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Mĩnh |
1,6 |
||
24 |
Cầu Làng Cá - Đồn Biên phòng Cái Đôi Vàm |
Cầu dự án (Kênh Làng Cá) (2 bên) |
Đồn Biên phòng Cái Đôi vàm (Phía sau) |
1,9 |
||
25 |
Khu tiểu thủ công nghiệp |
1,8 |
||||
26 |
Trần Văn Thời |
Đầu kênh Bảy Sử |
Đầu Kênh Lô 2 |
1,8 |
||
27 |
Đầu kênh Bảy Sử - Cây ăng teng (Đê Tây) |
Đầu kênh Bảy Sử |
Cây ăng teng (Đê Tây ) |
1,8 |
||
28 |
Cây ăng teng (Đê Tây) - Đầu kênh Lô 2 |
Cây ăng teng (Đê Tây) |
Cầu dự án lô 2 |
1,8 |
||
29 |
Hẻm |
Lộ hẻm Khóm 5 |
Cầu đê Tây |
1,8 |
||
30 |
Trần Văn Thời |
Đầu Kênh Lô 2 |
Đầu Kênh Lô 1 |
1,9 |
||
31 |
Lộ dọc sông Cái Đôi Vàm |
Đầu Kênh Lô 1 |
Hết đất ông Huỳnh Phước Thiện |
1,9 |
||
32 |
Dọc sông Cái Đôi Vàm |
Ranh đất ông Huỳnh Phước Thiện |
Hết ranh đất ông Trịnh Minh Hiện |
1,9 |
||
33 |
Kênh Lô 1 |
Đầu Kênh Lô 1 (Phía Tây) |
Hết đất ông Tám Biểu |
2,0 |
||
34 |
Kênh Lô 2 |
Đầu lộ Lô 2 (Phía Đông) (Đầu Kênh Lô 2) |
Kênh Tập đoàn 34 |
2,1 |
||
35 |
Kênh lô 2 |
Kênh Tập đoàn 34 |
Cầu dự án lô 2 |
1,8 |
||
36 |
nt |
Cầu dự án lô 2 |
Hết ranh đất ông Ba Nữa |
2,1 |
||
37 |
Cách Mạng tháng Tám |
Ranh đất ông Ững A Chiến (Phía sau) |
Đường Phan Ngọc Hiển |
1,9 |
||
38 |
Phan Ngọc Hiển |
Cầu dự án |
Hết ranh nhà hàng Hồng Nhiên |
2,0 |
||
39 |
nt |
Hết ranh nhà hàng Hồng Nhiên |
Đầu cầu Kiểm Lâm mới |
1,9 |
||
40 |
nt |
Đầu cầu Kiểm Lâm mới |
Kênh Năm Nhung |
1,8 |
||
41 |
nt |
Kênh Năm Nhung |
Đầu lộ chùa Nguyệt Cảnh |
1,8 |
||
42 |
nt |
Đầu lộ chùa Nguyệt Cảnh |
Đầu cầu Kênh 90 |
1,8 |
||
43 |
Tuyến kênh Kiểm Lâm |
Đầu cầu Kiểm lâm cũ (Phía Đông) |
Đầu cầu Kiểm Lâm mới (Phía Đông) |
1,8 |
||
44 |
Lộ dọc sông Cái Đôi vàm |
Cầu Kiểm Lâm cũ |
Hết ranh đất ông Hồng Văn Nghi |
1,8 |
||
45 |
nt |
Hết ranh đất ông Hồng Văn Nghi |
Đầu Kênh 90 |
2,0 |
||
46 |
Kênh Năm Nhung |
Giáp sông Cái Đôi Vàm |
Phan Ngọc Hiển |
1,9 |
||
47 |
Tuyến kênh Kiểm lâm (Phía Tây) |
Cách đường Phan Ngọc Hiển 30m |
Rạch Cái Đôi Nhỏ |
1,9 |
||
48 |
Khu Công ty Cadovimex |
Tiệm chụp hình Dũng |
Trụ sở khóm II |
1,8 |
||
49 |
nt |
Cầu Dự án (Phía Đông) |
Cầu Cái Đôi Nhỏ |
1,9 |
||
50 |
nt |
Tuyến sau Công ty CaDovimex |
Kênh Làng Cá |
1,7 |
||
51 |
nt |
Ranh đất ông Nguyễn Văn Dũng |
Hết ranh đất bà Huỳnh Thu Nguyệt |
1,9 |
||
52 |
nt |
Ranh đất ông Danh Hồng Vĩnh (2 bên) |
Cầu cổng sau Công ty CaDovimex |
1,8 |
||
53 |
nt |
Cầu Dự án (Phía Tây) |
Cầu Cái Đôi Nhỏ |
1,6 |
||
54 |
Hẻm |
Cầu Làng Cá |
Cầu Dự án |
1,9 |
||
55 |
Khu hành chính huyện mới |
Khu hành chính thuộc ấp Cái Đôi Vàm |
1,6 |
|||
|
Đất ở chưa có cơ sở hạ tầng |
Thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ |
1,3 |
|||
|
Không thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ |
1,3 |
||||
Các tuyến đường được bổ sung vào Bảng giá đất theo Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 của UBND tỉnh |
|
|||||
56 |
Khu Công ty Cadovimex, thị trấn Cái Đôi Vàm |
Cầu Dự án (phía tây) |
Hết ranh đất ông Trương Thành Tri (Giáp kênh Đồn) |
1,4 |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. HUYỆN ĐẦM DƠI
STT |
Đường, tuyến lộ, khu vực |
Đoạn đường |
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 (K) |
||
Từ |
Đến |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
1 |
Dương Thị Cẩm Vân |
Cầu Cây Dương |
Ngô Bình An |
1,2 |
|
2 |
nt |
Ngô Bình An |
Hết ranh trường THCS Thị trấn |
1,2 |
|
3 |
nt |
Ranh trường THCS Thị trấn (Tên cũ: Hết ranh trường THCS Thị trấn) |
Đường 19/5 (Tên cũ: Nguyễn Mai) |
1,2 |
|
4 |
nt |
Đường 19/5 (Tên cũ: Nguyễn Mai) |
Cầu Dương Thị Cẩm Vân |
1,6 |
|
5 |
nt |
Cầu Dương Thị Cẩm Vân |
Hết ranh đất Trung Tâm Giáo Dục Thường Xuyên |
1,2 |
|
6 |
nt |
Hết ranh đất Trung Tâm Giáo Dục Thường Xuyên |
Đập Tư Tính (Giáp ranh xã Tân Duyệt) |
1,2 |
|
7 |
Đường 30/4 |
Cống ngã tư Xóm Ruộng |
Giáp ranh Chi nhánh điện |
1,4 |
|
8 |
nt |
Chi nhánh điện |
Đường 19/5 |
1,5 |
|
9 |
nt |
Đường 19/5 |
Cầu Rạch Sao |
1,3 |
|
10 |
nt |
Cầu Rạch Sao |
Trần Phán |
1,5 |
|
11 |
nt |