Quyết định 25/2011/QĐ-UBND

Quyết định 25/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành

Quyết định 25/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2011/QĐ-UBND đã được thay thế bởi Quyết định 19/2014/QĐ-UBND tỷ lệ % đơn giá thuê đất mặt nước không qua đấu giá Gia Lai và được áp dụng kể từ ngày 15/09/2014.

Nội dung toàn văn Quyết định 25/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2011/QĐ-UBND


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 25/2011/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 26 tháng 9 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 05/2011/QĐ-UBND NGÀY 13/4/2011 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư 142/2005/NĐ-CP">120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ; Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 142/2005/NĐ-CP">120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005;

Căn cứ Quyết định số 301/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006; Quyết định số 05/QĐ-UBDT ngày 06/9/2007 của Ủy ban dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1312/TTr-STNMT ngày 05/9/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung các điểm 1, 2, 3, 4, 5, 6 của điều 2, Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 13/4/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai; cụ thể như sau:

1. Đối với đất thuê tại các phường thuộc thành phố thì đơn giá thuê đất một năm được tính bằng 1,5% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do UBND tỉnh ban hành.

2. Đối với đất thuê tại các xã thuộc thành phố và các phường thuộc thị xã; đất thuê thuộc Khu Trung tâm Kinh tế Cửa khẩu Quốc tế Lệ Thanh thì đơn giá thuê đất một năm được tính bằng 1,3% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

3. Đối với đất thuê tại các xã thuộc thị xã; thị trấn thuộc các huyện và trung tâm hành hành chính huyện thì đơn giá thuê đất một năm được tính bằng 1,2% giá đất theo mục đích sử dụng do UBND tỉnh ban hành.

4. Đối với đất thuê tại các xã còn lại thì đơn giá thuê đất một năm được tính bằng 1,0% giá đất theo mục đích sử dụng do UBND tỉnh ban hành.

5. Đối với đất vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư thì đơn giá thuê đất một năm được tính bằng 0,75% giá đất do UBND tỉnh ban hành.

6. Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm.

a. Đối với đất thuê xây dựng công trình ngầm không gắn với công trình xây dựng trên mặt đất (không sử dụng phần đất trên bề mặt) thì đơn giá thuê đất công trình ngầm bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt có cùng mục đích sử dụng với công trình ngầm.

b. Trường hợp xây dựng công trình ngầm gắn với phần ngầm công trình xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây dựng công trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích xây dựng trên bề mặt có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì đơn giá thuê đất của phần diện tích vượt thêm được xác định theo quy định tại điểm a khoản này.

Điều 2.

1. Các trường hợp đã xác định lại đơn thuê giá đất trong thời gian từ ngày 01/3/2011 đến trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành được điều chỉnh lại theo Quyết định này.

2. Các nội dung khác của Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 13/4/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh không thay đổi.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Thế Dũng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 25/2011/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 25/2011/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 26/09/2011
Ngày hiệu lực 06/10/2011
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 15/09/2014
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 25/2011/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 25/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2011/QĐ-UBND


Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 25/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2011/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 25/2011/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Gia Lai
Người ký Phạm Thế Dũng
Ngày ban hành 26/09/2011
Ngày hiệu lực 06/10/2011
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 15/09/2014
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 25/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2011/QĐ-UBND

Lịch sử hiệu lực Quyết định 25/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2011/QĐ-UBND