Quyết định 26/2009/QĐ-UBND

Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành

Quyết định 26/2009/QĐ-UBND mức chi thực hiện chế độ huấn luyện viên đã được thay thế bởi Quyết định 66/2012/QĐ-UBND Quy định nội dung mức chi đối với vận động viên và được áp dụng kể từ ngày 07/01/2013.

Nội dung toàn văn Quyết định 26/2009/QĐ-UBND mức chi thực hiện chế độ huấn luyện viên


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 26/2009/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 04 tháng 9 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số  34/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH-UBTDTT ngày 02/10/2007 của liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thi hành Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao;
Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg ngày 26/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 24/12/2008 của liên Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thi hành Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg ngày 26/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ văn bản số 151/HĐND-TT ngày 18/8/2009 của Thường trực HĐND tỉnh Lào Cai nhất trí thoả thuận quy định mức chi thực hiện một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 41/TTrLN-SVHTT&DL-STC ngày 25/3/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định mức chi thực hiện một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 193/QĐ-UB ngày 20/5/2005 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Lào Cai.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tài chính, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Vạn

 

QUY ĐỊNH

MỨC CHI THỰC HIỆN MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 26/2009/QĐ-UBND ngày 04/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quy định này quy định mức chi thực hiện một số chế độ đối với huấn luyện viên (HLV), vận động viên (VĐV) thể thao thuộc các đội tuyển cấp tỉnh, cấp huyện; đội tuyến khối, ngành; vận động viên, huấn luyện viên các lớp năng khiếu tập trung và bán tập trung của Trung tâm Huấn luyện thể dục, thể thao tỉnh Lào Cai.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Vận động viên, huấn luyện viên các đội tuyển tham gia luyện tập, huấn luyện và thi đấu các giải thể thao trong thời gian tập trung theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

b) Vận động viên được phong cấp Kiện tướng quốc tế; Kiện tướng quốc gia; Dự bị Kiện tướng quốc gia; VĐV Cấp I quốc gia.

c) Vận động viên lập được thành tích cao tại các giải thi đấu, huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện vận động viên lập thành tích trong các giải thi đấu.

d) Huấn luyện viên, vận động viên đang học tập, tập luyện thường xuyên tại các lớp năng khiếu thể thao tỉnh Lào Cai;

đ) Vận động viên, huấn luyện viên các lớp năng khiếu tập trung và bán tập trung của Trung tâm Huấn luyện thể dục, thể thao tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Công tác xây dựng, chấp hành dự toán kinh  phí

Công tác xây dựng, chấp hành dự toán kinh phí thực hiện một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được thực hiện theo các quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước; các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước và quy định hiện hành của UBND tỉnh. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trung tâm Huấn luyện thể dục, thể thao tỉnh; UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan liên quan có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đúng chế độ, đúng đối tượng, đảm bảo hiệu quả.

Hàng năm căn cứ vào chỉ tiêu, kế hoạch tập luyện, thi đấu thể thao được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trung tâm Huấn luyện thể dục, thể thao tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan liên quan lập dự toán chi cho vận động viên, huấn luyện viên quy định tại Điều 3, Điều 4 Quy định này và tổng hợp vào dự toán ngân sách của cấp mình, gửi cơ quan tài chính cùng cấp để xem xét tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Mức chi đối với VĐV, HLV trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu ở các giải thi đấu thể dục, thể thao

1. Chế độ dinh dưỡng trong thời gian tập trung tập luyện:

a) Đội tuyển cấp tỉnh: 80.000 đồng/người/ ngày.

b) Đội tuyển trẻ cấp tỉnh, đội tuyển cấp huyện: 60.000 đồng/ người/ ngày.

c) Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh, đối tuyển trẻ cấp huyện: 50.000 đồng/ người/ ngày.

d) Đội tuyển năng khiếu cấp huyện: 40.000 đồng/ người/ngày.

2. Chế độ dinh dưỡng trong thời gian thi đấu:

a) Đội tuyển cấp tỉnh: 100.000 đồng/ người/ ngày.

b) Đội tuyển trẻ cấp tỉnh, đội tuyển cấp huyện: 70.000 đồng/ người/ ngày.

c) Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh, đội tuyển trẻ cấp huyện: 60.000 đồng/ người/ngày.

d) Đội tuyển năng khiếu cấp huyện: 50.000 đồng/ người/ ngày.

3. Chế độ tiền công, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bồi thường tai nạn lao động:

Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 34/2007/TTLT/ BTC-BLĐTBXH-UBTDTT ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Ủy ban Thể dục thể thao.

4. Thời gian tập trung tập luyện theo quyết định của cấp có thẩm quyền nhưng tối đa không quá 30 ngày trước khi tham gia thi đấu.

Điều 4. Mức chi cho VĐV, HLV trong thời gian  tập trung đào tạo tại Trung tâm Huấn luyện thể dục, thể thao tỉnh

1. Bồi dưỡng đối với VĐV:

a) VĐV lớp thể thao tập trung: 60.000 đồng/ người/ ngày.

b) VĐV lớp năng khiếu thể thao bán tập trung: 25.000 đồng/người/ngày.

2. Bồi dưỡng đối với HLV:

a) HLV trưởng: 50.000 đồng/người/ngày.

b) HLV trợ giảng: 30.000 đồng/người/ ngày.

c) trường hợp do yêu cầu của công tác đào tạo, huấn luyện phải thuê HLV cấp cao (các huấn luyện viên không thuộc biên chế của Trung tâm Huấn luyện thể dục, thể thao tỉnh Lào Cai) thì được phép chi trả:

- Tiền công theo thoả thuận nhưng không quá 500.000 đồng/người/ngày.

- Tiền nghỉ theo chế độ công tác phí hiện hành và tiền vé tàu, xe 01 lượt từ nơi cư trú  của HLV về tỉnh Lào Cai và ngược lại, trong suốt thời gian của khóa đào tạo, huấn luyện.

3. Khi VĐV, HLV thuộc Trung tâm Huấn luyện thể dục, thể thao được cấp có thẩm quyền quyết định triệu tập để tập luyện và thi đấu ở các giải thể dục, thể thao thì được hưởng mức chi bồi dưỡng theo quy định tại Điều 3 Quy định này.

Điều 5. Chi thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên

1. Vận động viên lập thành tích tại các cuộc thi đấu vô địch quốc gia hoặc Đại hội thể dục, thể thao toàn quốc, mức thưởng quy định như sau:

a) Huy chương vàng:                2.500.000 đồng

b) Huy chương bạc:                  1.500.000 đồng

c) Huy chương đồng:                1.000.000 đồng

đ) VĐV phá kỷ lục quốc gia:     2.500.000 đồng

2. Vận động viên lập thành tích tại các cuộc thi đấu vô địch trẻ quốc gia:

a) Giải Thể thao vô địch trẻ quốc gia dành cho VĐV đến dưới 12 tuổi:

- Huy chương vàng:                  500.000 đồng

- Huy chương bạc:                    300.000 đồng

- Huy chương đồng:                 200.000 đồng

b) Giải Thể thao vô địch trẻ quốc gia dành cho VĐV từ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi:

- Huy chương vàng:                750.000 đồng

- Huy chương bạc:                  450.000 đồng

- Huy chương đồng:                300.000 đồng

c) Giải Thể thao vô địch trẻ quốc gia dành cho VĐV từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi:

- Huy chương vàng:             1.000.000 đồng

- Huy chương bạc:                  600.000 đồng

- Huy chương đồng:               400.000 đồng

d) Giải Thể thao vô địch trẻ quốc gia dành cho VĐV từ 18 đến 21 tuổi:

- Huy chương vàng:             1.250.000 đồng

- Huy chương bạc:                 750.000 đồng

- Huy chương đồng:               500.000 đồng

3. Vận động viên lập thành tích tại các giải thể thao dành cho người khuyết tật trong hệ thống thi đấu thể thao quần chúng cấp quốc gia được thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.

4. Mức thưởng đối với các giải thi đấu tổ chức tại tỉnh:

a) Đối với những môn thi đấu cá nhân:

- Giải vô địch cấp tỉnh, Đại hội Thể dục, thể thao toàn tỉnh:

+ Giải nhất:                            400.000 đồng

+ Giải nhì:                              300.000 đồng

+ Giải ba:                               200.000 đồng

+ Giải khuyến khích:             150.000 đồng

- Giải trẻ toàn tỉnh; giải phong trào; giải thể thao khối, ngành; giải thể thao dành cho người khuyết tật; giải thể thao cấp huyện, thành phố:

+ Giải nhất:                           300.000 đồng

+ Giải nhì:                             200.000 đồng

+ Giải ba:                              150.000 đồng

+ Giải khuyến khích:            100.000 đồng

b) Đối với các giải toàn đoàn:

- Các giải vô địch, Đại hội Thể dục, thể thao toàn tỉnh:

+ Giải nhất:                       1.000.000 đồng

+ Giải nhì:                            600.000 đồng

+ Giải ba:                             400.000 đồng

+ Giải khuyến khích:           300.000 đồng

- Giải trẻ toàn tỉnh; giải phong trào; giải thể thao khối, ngành; giải thể thao dành cho người khuyết tật; giải thể thao cấp huyện, thành phố:

+ Giải nhất:                           800.000 đồng

+ Giải nhì:                             500.000 đồng

+ Giải ba:                              300.000 đồng

+ Giải khuyến khích:            200.000 đồng

5. Đối với các môn thể thao có nội dung thi đấu đồng đội: Mức thưởng chung bằng số lượng VĐV lập thành tích theo quy định của Điều lệ giải nhân với 50% mức thưởng tương ứng.

6. Đối với những môn thể thao tập thể: Mức thưởng chung bằng số lượng VĐV lập thành tích theo quy định của Điều lệ giải nhân với mức thưởng tương ứng.

7. Mức thưởng đối với VĐV được phong đẳng cấp:

a) VĐV được phong đẳng cấp Kiện tướng quốc tế: 10.000.000 đồng

b) VĐV được phong đẳng cấp Kiện tướng quốc gia: 7.000.000 đồng

c) VĐV được phong đẳng cấp Dự bị Kiện tướng quốc gia: 5.000.000 đồng

d) VĐV được phong đẳng cấp Cấp I quốc gia: 3.000.000 đồng

8. Chế độ thưởng đối với huấn luyện viên:

Thực hiện theo quy định tại Mục 8 - Phần V của Thông tư liên tịch số 234/2006/QĐ-TTg chế độ huấn luyện viên vận động viên thể thao">34/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH-UBTDTT ngày 09/4/2007 của liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội, Ủy ban Thể dục, thể thao.

Điều 6. Kinh phí thực hiện

Kinh phí chi trả cho các chế độ trên được đảm bảo từ các nguồn:

a) Nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp;

b) Nguồn thu từ các hoạt động sự nghiệp, dịch vụ;

c) Nguồn tài trợ và các khoản thu hợp pháp khác.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Quy định mức chi thực hiện một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai được áp dụng thực hiện kể từ ngày 01/9/2009.

Điều 8. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quy định này.

Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 26/2009/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 26/2009/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 04/09/2009
Ngày hiệu lực 14/09/2009
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước, Thể thao - Y tế
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 07/01/2013
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 26/2009/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 26/2009/QĐ-UBND mức chi thực hiện chế độ huấn luyện viên


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản hiện thời

Quyết định 26/2009/QĐ-UBND mức chi thực hiện chế độ huấn luyện viên
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 26/2009/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Nguyễn Hữu Vạn
Ngày ban hành 04/09/2009
Ngày hiệu lực 14/09/2009
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước, Thể thao - Y tế
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 07/01/2013
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 26/2009/QĐ-UBND mức chi thực hiện chế độ huấn luyện viên

Lịch sử hiệu lực Quyết định 26/2009/QĐ-UBND mức chi thực hiện chế độ huấn luyện viên