Quyết định 27/2008/QĐ-UBND

Quyết định 27/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành

Quyết định 27/2008/QĐ-UBND thu nộp quản lý sử dụng lệ phí đăng ký đã được thay thế bởi Quyết định 21/2012/QĐ-UBND thu nộp quản lý sử dụng lệ phí đăng ký cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm Sóc Trăng và được áp dụng kể từ ngày 19/04/2012.

Nội dung toàn văn Quyết định 27/2008/QĐ-UBND thu nộp quản lý sử dụng lệ phí đăng ký


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 27/2008/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 15 tháng 9 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ VÀ PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2000/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2000 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm; Thông tư liên tịch số 36/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư Pháp về sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2008/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:

1. Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm:

a) Đối tượng nộp lệ phí:

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, bao gồm thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, bất động sản gắn liền với đất (gọi chung là giao dịch bảo đảm) tại cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm, trừ những trường hợp sau:

- Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại địa phương và sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;

- Yêu cầu sửa chữa sai sót trong giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm do lỗi của Đăng ký viên;

- Yêu cầu xóa đăng ký giao dịch bảo đảm.

b) Mức thu:

STT

Các trường hợp nộp lệ phí

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Đăng ký giao dịch bảo đảm

60.000

2

Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm

50.000

3

Đăng ký gia hạn giao dịch bảo đảm

40.000

4

Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký

40.000

5

Yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm

10.000

c) Đơn vị thu:

- Đối với tổ chức: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Đối với hộ gia đình, cá nhân: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố (những nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất).

2. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:

a) Đối tượng nộp phí: tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu và được cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.

b) Mức thu:

STT

Các trường hợp nộp phí

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Cung cấp thông tin cơ bản (danh mục giao dịch bảo đảm, sao đơn yêu cầu đăng ký)

10.000

2

 Cung cấp thông tin chi tiết (văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm)

30.000

c) Đơn vị thu:

- Đối với tổ chức: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Đối với hộ gia đình, cá nhân: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố (những nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất).

3. Biên lai thu phí, lệ phí: do cơ quan Thuế phát hành.

4. Quản lý và sử dụng phí, lệ phí thu được:

1. Đơn vị thu được trích lại 50% (năm mươi phần trăm) số tiền phí, lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí, lệ phí; nếu trong năm sử dụng không hết thì được chuyển sang năm sau chi tiếp.

1. Phần còn lại 50% (năm mươi phần trăm) đơn vị thu có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

Điều 2.

1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp Sở Tài chính hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: NC, VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Thành Hiệp

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 27/2008/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu27/2008/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành15/09/2008
Ngày hiệu lực25/09/2008
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 19/04/2012
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 27/2008/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 27/2008/QĐ-UBND thu nộp quản lý sử dụng lệ phí đăng ký


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 27/2008/QĐ-UBND thu nộp quản lý sử dụng lệ phí đăng ký
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu27/2008/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Sóc Trăng
              Người kýHuỳnh Thành Hiệp
              Ngày ban hành15/09/2008
              Ngày hiệu lực25/09/2008
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 19/04/2012
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 27/2008/QĐ-UBND thu nộp quản lý sử dụng lệ phí đăng ký

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 27/2008/QĐ-UBND thu nộp quản lý sử dụng lệ phí đăng ký