Quyết định 27/2013/QĐ-UBND

Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Bảng đơn giá bồi thường tỉnh Nghệ An đã được thay thế bởi Quyết định 64/2014/QĐ-UBND đơn giá bồi thường cây trồng thủy sản mồ mả Nghệ An và được áp dụng kể từ ngày 03/10/2014.

Nội dung toàn văn Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Bảng đơn giá bồi thường tỉnh Nghệ An


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2013/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 15 tháng 5 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, HOA MÀU VÀ DI CHUYỂN MỒ MẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chỉnh phủ phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 442/TTr-STC ngày 04 tháng 3 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Phạm vi, đối tượng áp dụng.

1. Mức giá bồi thường tại Điều 1 được áp dụng để xây dựng các phương án bồi thường cây cối, hoa màu và di chuyển mồ mả phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào các mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế theo quy định tại Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004, Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007, Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ và các quy định khác của UBND tỉnh về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, không áp dụng để giải quyết các quan hệ kinh tế khác.

2. Khi có biến động ảnh hưởng đến mức giá bồi thường và nội dung bồi thường, Sở Tài chính có trách nhiệm nghiên cứu, đề xuất để trình UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung kịp thời.

3. Đối với các phương án bồi thường đã được phê duyệt theo mức giá cũ và đã thực hiện chi trả (Đối tượng được bồi thường đã nhận hay chưa nhận tiền) không áp dụng theo đơn giá này.

4. Việc phân loại rừng thực hiện theo quy định tại Điều 3, Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng.

5. Đối với rừng trồng tập trung:

- Trong trường hợp mật độ thực tế dưới tiêu chuẩn thì áp dụng mức giá bồi thường bằng 85% mức giá theo quy định.

- Trường hợp mật độ thực tế trên mật độ tiêu chuẩn thì được bồi thường bằng mức giá theo quy định.

- Giao Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn việc xác định tuổi, năm trồng của các loại cây, vườn cây và rừng trồng.

6. Đường kính gốc được xác định tại vị trí đo cách mặt đất 30cm.

7. Đối với các loại cây sau khi bồi thường thuộc về quyền sở hữu của người được bồi thường.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND ngày 22/3/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An và Quyết định số 39/2012/QĐ-UBND ngày 08/6/2012 của UBND tỉnh.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính; (Báo cáo)
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Văn phòng;
- TT Công báo;
- Các CV: ĐC, TM, TH;
- Lưu VT.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
 KT. CHỦ TỊCH
 PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Viết Hồng

 

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, HOA MÀU VÀ DI CHUYỂN MỒ MẢ

(Kèm theo Quyết định số /2013/QĐ-UBND ngày tháng năm 2013 của UBND tỉnh Nghệ An)

TT

Tên loại

ĐVT

Mức giá

I

MẶT NƯỚC NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN

 

 

1

Tôm nuôi

Đồng/m2

20.000

2

Cá nuôi các loại

Đồng/m2

8.000

3

Lồng gỗ để nuôi cá

Đồng/m3 lồng

150.000

II

CÂY TRỒNG HÀNG NĂM

 

 

1

Lúa trồng trên đất lúa 2 vụ/năm

Đồng/m2

4.000

2

Lúa trồng trên đất lúa 1vụ/năm

Đồng/m2

4.000

3

Lúa trồng 1vụ/năm trên đất màu

Đồng/m2

3.500

4

Lạc trồng không phủ ni lon

Đồng/m2

4.000

5

Lạc trồng phủ ni lon

Đồng/m2

5.000

6

Ngô địa phương, ngô nếp Nghi Lộc

Đồng/m2

7.000

7

Ngô lai

Đồng/m2

3.000

8

Vừng:

Đồng/m2

 

-

 Vừng đen

Đồng/m2

4.000

-

 Vừng V6

Đồng/m2

4.200

9

Sắn :

 

 

-

 Sắn thường (giống cũ)

Đồng/m2

2.500

-

 Sắn giống mới (KM 94, KM 95,..)

Đồng/m2

5.000

10

Khoai lang

Đồng/m2

1.500

11

Khoai từ, khoai vạc, khoai sọ, khoai mài

Đồng/m2

2.500

12

Gừng, nghệ

Đồng/m2

4.000

13

Dong riềng

Đồng/m2

3.500

14

Rau muống

Đồng/m2

5.000

15

Cải bắp, su hào

Đồng/m2

6.000

16

Cà chua thâm canh

Đồng/m2

6.000

17

Rau các loại

Đồng/m2

6.000

18

Đậu các loại

Đồng/m2

6.000

19

Bầu bí, mướp, su le:

 

 

-

Bầu bí, mướp, su le dàn đã có quả

Đồng/gốc

20.000

-

Bầu bí, mướp, su le gốc (chưa có quả)

Đồng/gốc

12.000

-

Bầu bí, mướp, su le (cây con)

Đồng/gốc

1.000

20

Hành hoa

Đồng/m2

5.200

21

Hành tăm

Đồng/m2

5.200

22

Ớt cay

Đồng/m2

3.100

23

Cói

Đồng/m2

4.000

24

Thuốc lào, thuốc lá

Đồng/m2

15.000

25

Cây nhang bài

Đồng/m2

6.000

26

Dưa gang, dưa chuột

Đồng/m2

3.500

27

Dưa hấu

Đồng/m2

 

-

Trồng dưới 1 tháng

Đồng/m2 

5.000

-

Trồng trên 1 tháng

Đồng/m2 

10.000

28

Cà pháo

Đồng/m2

3.100

29

Dứa

 

 

-

Dứa giống cũ

Đồng/khóm

500

-

Dứa giống mới

Đồng/m2

 

-

Dứa giống mới (trồng trên 12 tháng đến có quả nhưng chưa đến thời kỳ thu hoạch

Đồng/m2

5.000

-

Dứa giống mới (trồng dưới 6 tháng hoặc đã thu hoạch vụ 1 nhưng chưa đến thời kỳ ra quả vụ 2

Đồng/m2

 

3.000

-

Dứa giống mới ( trồng từ 6 đến 12 tháng)

Đồng/m2

4.000

30

Chuối

 

 

-

Chưa thu hoạch (chưa có buồng)

Đồng/cây

10.000

-

Sắp thu hoạch (đã có buồng)

Đồng/cây

25.000

31

Mía các loại

 

 

a

Mía ăn (mía tím):

 

 

-

Chưa đến kỳ thu hoạch (< 6 tháng)

Đồng/cây

1.000

-

Đã đến kỳ thu hoạch

Đồng/cây

1.600

b

Mía đường:

 

 

-

Năm thứ nhất, năm thứ 2

Đồng/m2

6.500

-

Năm thứ 3

Đồng/m2

6.000

32

Cây sả

Đồng/m2

2.100

33

Cây Thảo Quyết Minh

Đồng/m2

8.000

III

CÂY TRỒNG LÂU NĂM

 

 

1

Dừa:

 

 

-

 Cây con

Đồng/cây

20.000

-

 Mới trồng 1-2 năm di chuyển được

Đồng/cây

50.000

-

 Trồng từ 3-6 năm (chưa có quả)

Đồng/cây

150.000

-

 Trồng trên 6 năm (có quả)

Đồng/cây

250.000

2

Đu đủ

 

 

-

Còn nhỏ

Đồng/cây

3.000

-

Đã có thu hoạch

Đồng/cây

30.000

-

Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được

Đồng/cây

15.000

3

Thanh long

 

 

-

Còn nhỏ

Đồng/cây

5.000

-

Đã có thu hoạch

Đồng/cây

100.000

-

Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được

Đồng/cây

20.000

4

Cam

 

 

-

Còn nhỏ di chuyển được

Đồng/cây

20.000

-

Chưa có thu hoạch trồng trên 2 năm

Đồng/cây

150.000

-

Cây trồng từ 5-10 năm có thu hoạch

Đồng/cây

350.000

-

Cây trồng trên 10 năm, có thu hoạch

Đồng/cây

300.000

5

Chanh, na, ổi, khế, bưởi, chay, thị, xoài, hồng…

 

 

-

Còn nhỏ di chuyển được

Đồng/cây

10.000

-

Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được

Đồng/cây

70.000

-

Đã thu hoạch

Đồng/cây

100.000

-

Cây trồng từ 30 năm trở lên có thu hoạch

Đồng/cây

150.000

5.1

Riêng Xoài trồng trên địa bàn huyện Tương Dương

 

 

-

Còn nhỏ di chuyển được

Đồng/cây

10.000

-

Chưa thu hoạch, không di chuyển được

Đồng/cây

100.000

-

Trồng từ 5-10 năm đã có thu hoạch

Đồng/cây

200.000

-

Trồng trên 10 năm đã có thu hoạch

Đồng/cây

350.000

5.2

Riêng Hồng trồng trên khu vực xã Nam Anh, huyện Nam Đàn

 

 

-

Hồng còn nhỏ di chuyển được

Đồng/cây

10.000

-

Hồng chưa thu hoạch không di chuyển được

Đồng/cây

150.000

-

Hồng trồng từ 5 - 10 năm đã có thu hoạch

Đồng/cây

330.000

-

Hồng trồng > 10 đến dưới 30 năm đã có thu hoạch

Đồng/cây

1.500.000

-

Hồng trồng >30 năm có thu hoạch

Đồng/cây

1.800.000

6

Bồ kết, Trần bì, cọ, kè, trứng gà…

 

 

-

Còn nhỏ di chuyển được

Đồng/cây

15.000

-

Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được

Đồng/cây

70.000

-

Đã thu hoạch từ 1 - 3 năm

Đồng/cây

100.000

-

Đã thu hoạch 4 năm trở lên

Đồng/cây

150.000

7

Nhãn, vải thiều

 

 

-

Mới trồng (dưới 2 tháng)

Đồng/cây

35.000

-

Chưa thu hoạch, không di chuyển được (dưới 1 năm)

Đồng/cây

100.000

-

Đã thu hoạch < 5 năm

Đồng/cây

150.000

-

Đã thu hoạch 5 năm trở lên

Đồng/cây

250.000

8

Cây hoè

 

 

-

Cây hoè con

Đồng/cây

3.000

-

Còn nhỏ, di chuyển được

Đồng/cây

10.000

-

Chưa thu hoạch, không di chuyển được

Đồng/cây

40.000

-

Đã thu hoạch (dưới 5 năm)

Đồng/cây

100.000

-

Đã thu hoạch (5 năm trở lên)

Đồng/cây

150.000

9

Tiêu

 

 

-

Còn nhỏ di chuyển được

Đồng/khóm

30.000

-

Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được

Đồng/khóm

120.000

-

Đã thu hoạch

Đồng/khóm

200.000

10

Cau

 

 

-

Có thể di chuyển được

Đồng/cây

20.000

-

Có quả từ 1-3 năm

Đồng/cây

50.000

-

Có quả từ 4 năm trở lên

Đồng/cây

100.000

11

Mít

 

 

-

Có thể di chuyển được

Đồng/cây

5.000

-

Không thể di chuyển được

Đồng/cây

50.000

-

Có quả từ 1-3 năm

Đồng/cây

100.000

-

Có quả từ 4 năm trở lên

Đồng/cây

250.000

-

Mít có quả, đường kính > 40cm

Đồng/cây

400.000

12

Hồng xiêm, sầu riêng, mận, vú sữa, táo

 

 

-

Có thể di chuyển được

Đồng/cây

15.000

-

Không thể di chuyển được

Đồng/cây

70.000

-

Có quả từ 1-3 năm

Đồng/cây

100.000

-

Có quả từ 4 năm trở lên

Đồng/cây

120.000

13

Tre, mét

 

 

-

Loại cây sử dụng được

Đồng/cây

10.000

-

Tre, mét non

Đồng/cây

15.000

-

Tre, mét mới trồng 1-2 năm

Đồng/khóm

35.000

14

Cây thuộc họ tre trồng lấy măng

 

 

 

Còn nhỏ

Đồng/khóm

20.000

 

Đã thu hoạch

Đồng/khóm

100.000

15

Chè cành, chè PH1 (Mật độ tiêu chuẩn để tính cây tối đa 16000 cây giống/ha):

 

 

-

Chăm sóc năm thứ nhất

Đồng/khóm

3.000

-

Chăm sóc năm thứ hai

Đồng/khóm

5.000

-

Từ năm thứ ba trở đi

Đồng/khóm

8.000

16

Chè trồng hạt (Mật độ tiêu chuẩn 16000 cây giống/ha):

 

 

-

KTCB

Đồng/m2

2.000

-

Chè kinh doanh

Đồng/m2

4.000

17

Chè Tuyết San (Mật độ tiêu chuẩn để tính tối đa 3300 khóm/ha):

 

 

-

Chăm sóc năm thứ nhất

Đồng/khóm

7.000

-

Chăm sóc năm thứ hai

Đồng/khóm

8.000

-

Từ năm thứ ba trở đi

Đồng/khóm

10.000

18

Cao su (Mật độ tiêu chuẩn để tính cây tối đa 580 cây giống/ha)

 

 

-

Mới trồng

Đồng/cây

50.000

-

Chăm sóc năm thứ nhất

Đồng/cây

65.000

-

Chăm sóc năm thứ hai

Đồng/cây

80.000

-

Chăm sóc năm thứ ba

Đồng/cây

95.000

-

Chăm sóc năm thứ tư

Đồng/cây

110.000

-

Chăm sóc năm thứ năm

Đồng/cây

150.000

-

Chăm sóc năm thứ sáu

Đồng/cây

160.000

-

Cao su kinh doanh năm thứ bảy

Đồng/cây

170.000

-

Cao su kinh doanh năm thứ tám

Đồng/cây

200.000

-

Cao su kinh doanh năm thứ chín trở đi (Cây gỗ thuộc quyền sở hữu của người được đền bù)

Đồng/cây

250.000

-

Cao su đã hết thời hạn thu hoạch chuẩn bị thanh lý (hỗ trợ tiền khai thác, thanh lý)

Đồng/cây

50.000

19

Cây cao su trong vườn ươm giống gốc

 

 

-

Chăm sóc hết năm thứ nhất

Đồng/cây

45.000

-

Chăm sóc hết năm thứ hai

Đồng/cây

55.000

-

Chăm sóc hết năm thứ ba

Đồng/cây

65.000

-

Chăm sóc hết năm thứ tư

Đồng/cây

75.000

-

Chăm sóc hết năm thứ năm

Đồng/cây

100.000

20

Cây cao su giống thực sinh chuẩn bị ghép

Đồng/bầu

2.000

21

Cà phê chè (Mật độ tiêu chuẩn để tính cây tối đa: 5000cây/ha)

 

 

-

Mới trồng

Đồng/Cây

6.000

-

Chăm sóc năm thứ nhất

Đồng/cây

8.000

-

Chăm sóc năm thứ hai

Đồng/cây

12.000

-

Chăm sóc năm thứ ba

Đồng/cây

15.000

-

Đã thu hoạch

Đồng/cây

30.000

-

Đã hết thời hạn thu hoạch chuẩn bị thanh lý

Đồng/cây

5.000

22

Cà phê vối (Mật độ tiêu chuẩn để tính cây tối đa 1.300 cây/ha)

 

 

-

Mới trồng

Đồng/cây

6.000

-

Chăm sóc năm thứ nhất

Đồng/cây

20.000

-

Chăm sóc năm thứ hai

Đồng/cây

30.000

-

Chăm sóc năm thứ ba

Đồng/cây

50.000

-

Đã thu hoạch

Đồng/cây

80.000

-

Đã hết thời hạn thu hoạch chuẩn bị thanh lý

Đồng/cây

15.000

23

Lát hoa, lim, sưa (bao gồm cả công đào gốc, san lấp)

 

 

-

Đường kính gốc < 5cm

Đồng/cây

25.000

-

Đường kính gốc ≥5 -10cm

Đồng/cây

50.000

-

Đường kính gốc >10-20cm

Đồng/cây

100.000

-

Đường kính gốc > 20-30cm

Đồng/cây

200.000

-

Đường kính gốc >30-50cm

Đồng/cây

300.000

-

Đường kính gốc >50-60 cm

Đồng/cây

400.000

-

Đường kính gốc >60cm

Đồng/cây

500.000

24

Quế:

 

 

-

Đường kính gốc < 5cm

Đồng/cây

30.000

-

Đường kính gốc ≥5 -10cm

Đồng/cây

60.000

-

Đường kính gốc >10-20cm

Đồng/cây

120.000

-

Đường kính gốc >20cm

Đồng/cây

150.000

25

Rừng trồng gồm: Cây lấy gỗ (trừ lim, lát hoa, sưa), Cây xanh bóng mát, cây lâm nghiệp (cả cây dẻ lấy hạt nhưng chưa có thu hoạch, cây sở chưa thu hoạch, keo, bạch đàn…) có đường kính gốc cây tại vị trí đo cách mặt đất 30cm

 

 

a

Đối với cây phân tán

 

 

-

Đường kính gốc < 1cm

Đồng/cây

3.000

-

Đường kính gốc ≥1- 5cm

Đồng/cây

15.000

-

Đường kính gốc >5 -10cm

Đồng/cây

25.000

-

Đường kính gốc >10 – 20cm

Đồng/cây

60.000

-

Đường kính gốc > 20 – 30cm

Đồng/cây

160.000

-

Đường kính gốc >30 – 40cm

Đồng/cây

180.000

-

Đường kính gốc >40cm

Đồng/cây

200.000

b

Đối với rừng trồng tập trung (Mật độ tiêu chuẩn 1.600cây/ha)

 

 

-

Rừng trồng ≤ 3 năm tuổi

Đồng/ha

40.000.000

-

Trồng từ > 3 năm đến 5 năm

Đồng/ha

50.000.000

-

Trồng từ > 5 năm đến 7 năm

Đồng/ha

60.000.000

-

Trồng trên 7 năm (hỗ trợ tiền công khai thác, thanh lý)

Đồng/ha

25.000.000

26

Rừng tự nhiên (phân theo trạng thái và sản lượng gỗ)

 

 

-

Trạng thái IB,IC: Rừng khoanh nuôi chưa có trữ lượng, khi đền bù tính công bảo vệ hàng năm kể từ ngày giao đất

Đồng/ha/ năm

100.000

-

Trạng thái IIA, IIB: Rừng non, rừng mới phục hồi

Đồng/ha/ năm

200.000

-

Trạng thái III,IV: Rừng đã có trữ lượng, khi đền bù hỗ trợ tiền công khai thác

Đồng/m3

200.000

27

Thông (mật độ tiêu chuẩn để tính cây tối đa 1.000 cây /ha)

 

 

-

Đường kính <2cm

Đồng/cây

3.000

-

Đường kính gốc 2 - 5cm

Đồng/cây

15.000

-

Đường kính gốc >5 -10cm

Đồng/cây

30.000

-

Đường kính gốc >10-20cm

Đồng/cây

70.000

-

Đường kính gốc > 20-30cm

Đồng/cây

120.000

-

Đường kính gốc >30-40cm

Đồng/cây

150.000

-

Đường kính gốc >40cm

Đồng/cây

200.000

28

Dẻ lấy hạt trên rừng tái sinh từ năm thứ 7

 

 

 

Loại khoanh nuôi từ năm thứ 7 đến năm thứ 12

Đồng/cây

50.000

 

Loại khoanh nuôi từ năm thứ 13 trở lên

Đồng/cây

100.000

29

Cây giống lâm nghiệp (vườn ươm)

 

 

a

Cây giống lâm nghiệp gieo hạt

Đồng/m2

40.000

b

Cây giống lâm nghiệp đóng bầu:

 

 

-

Cây chưa đủ tiêu chuẩn đem trồng

Đồng/cây

600

-

Cây đã đủ tiêu chuẩn đem trồng

Đồng/cây

400

30

Cây Dó trầm

 

 

-

Đường kính gốc < 2cm

Đồng/cây

15.000

-

Đường kính gốc ≥2 -5cm

Đồng/cây

30.000

-

Đường kính gốc > 5-8cm

Đồng/cây

50.000

-

Đường kính gốc >8-10cm

Đồng/cây

150.000

-

Đường kính gốc >10-20cm

Đồng/cây

200.000

-

Đường kính gốc >20-30cm

Đồng/cây

300.000

-

Đường kính gốc>30-50cm

Đồng/cây

400.000

-

Đường kính gốc >50 cm

Đồng/cây

500.000

31

Mây

 

 

-

Loại < 5cây/bụi

Đồng/bụi

20.000

-

Loại ≥ 5-10cây/bụi

Đồng/bụi

40.000

-

Loại > 10cây/bụi

Đồng/bụi

60.000

32

Bờ rào bằng dứa, cúc tần, trâm và các loại cây khác

Đồng/Md

15.000

33

Trầu không

 

 

-

Mới trồng

Đồng/bụi

4.000

-

Đã leo dàn

Đồng/bụi

8.000

34

Hàng rào tre, hóp

Đồng/Md

20.000

35

Lá dong

Đồng/m2

10.000

36

Cỏ VA06

Đồng/m2

4.000

37

Cỏ voi

Đồng/m2

3.000

38

Cây Dâu tằm trồng tập trung

Đồng/m2

2.500

39

Cây Sở trồng 7 năm trở lên đã có thu hoạch

Đồng/cây

150.000

40

Cây cau vua

 

 

-

Cây con

Đồng/cây

50.000

-

Mới trồng 1 - 2 năm di chuyển được

Đồng/cây

100.000

-

Trồng 3 - 6 năm

Đồng/cây

500.000

-

Trồng trên 6 năm

Đồng/cây

1.000.000

41

Đào các loại

 

 

 

Đường kính gốc <1cm

Đồng/cây

5.000

 

Đường kính gốc 1 – 5 cm

Đồng/cây

50.000

 

Đường kính gốc > 5cm

Đồng/cây

70.000

IV

DI CHUYỂN MỒ MẢ (chưa bao gồm lệ phí đất nếu có)

 

 

1

Mộ đất chưa đến thời gian cải táng (dưới 4 năm)

Đồng/mộ

7.000.000

2

Mộ đất đến thời gian nhưng chưa cải táng

Đồng/mộ

5.000.000

3

Mộ đất đã cải táng có chủ

Đồng/mộ

1.500.000

4

Mộ đất đã cải táng không có chủ, không có tiểu

Đồng/mộ

1.000.000

5

Mộ đất đã cải táng không có chủ, có tiểu

Đồng/mộ

800.000

6

Những địa bàn không di dời mộ theo tập quán thì được hỗ trợ tiền thờ cúng

Đồng/mộ

 

400.000

7

Chi phí thờ cúng

Đồng/mộ

300.000

8

Mộ xây

 

 

a

 Mộ xây thường:

- Khối lượng (xây tường, da trát tường, ốp lát gạch, láng nền…) được xác định theo thực tế.

- Đơn giá (xây tường, da trát tường, ốp lát gạch, láng nền…) được xác định theo đơn giá xây mới các công trình khác (vật kiến trúc) do UBND tỉnh ban hành.

b

 Mộ xây đặc thù (có thiết kế riêng biệt, sử dụng các loại vật liệu riêng biệt): Được bồi thường theo dự toán thiết kế riêng và giá dự toán thực tế tại thời điểm bồi thường tính theo Đơn giá xây dựng công trình đã được UBND tỉnh công bố, giá vật liệu xây dựng do Liên sở Xây dựng - Tài chính công bố (trường hợp không có trong hệ thống giá tỉnh công bố thì căn cứ vào báo giá nhà sản xuất, thông tin giá nhà cung cấp, giá thực tế trên thị trường tại địa bàn để áp dụng).

V

Đối với những cây trồng chưa có trong danh mục trên, nếu có tính chất giá giá trị tương đương với loại cây trồng có trong danh mục thì được áp dụng mức giá của loại cây đó.

VI

Đơn giá di chuyển mồ mả nêu trên (trừ phần xây, trát và hỗ trợ thờ cúng ở những địa bàn có tập quán không di dời mộ) được áp dụng cho vùng đất cấp 1 và cấp 2, đối với những vùng đất cấp 3 trở lên đơn giá được nhân với hệ số 1,2.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 27/2013/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu27/2013/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành15/05/2013
Ngày hiệu lực25/05/2013
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 03/10/2014
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 27/2013/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Bảng đơn giá bồi thường tỉnh Nghệ An


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản hướng dẫn

              Văn bản được hợp nhất

                Văn bản gốc Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Bảng đơn giá bồi thường tỉnh Nghệ An

                Lịch sử hiệu lực Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Bảng đơn giá bồi thường tỉnh Nghệ An