Quyết định 2772/2012/QĐ-UBND định mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề đã được thay thế bởi Quyết định 23/2015/QĐ-UBND mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp đào tạo dưới 03 tháng Hà Giang và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2016.
Nội dung toàn văn Quyết định 2772/2012/QĐ-UBND định mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2772/2012/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 13 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ VÀ DẠY NGHỀ DƯỚI 3 THÁNG CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020";
Căn cứ Thông tư số 128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 09 tháng 8 năm 2012 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này định mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 03 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Giang (có phụ lục kèm theo).
1. Trường hợp có nghề mới phát sinh chưa quy định tại Quyết định này, giao Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Sở Tài chính xây dựng, phê duyệt định mức chi phí đào tạo nghề trước khi triển khai thực hiện.
2. Định mức chi phí tại Quyết định này là mức tối đa để lập dự toán các khoá đào tạo sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng cho lao động nông thôn, các cơ sở đào tạo căn cứ mức chi và nội dung chi thực tế để thanh toán nhưng không vượt quá định mức chi phí tối đa. Định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn không bao gồm hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho các đối tượng ưu tiên.
3. Nội dung không quy định tại Văn bản này thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 và Thông tư liên tịch số 128/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 09/8/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 672/QĐ-UBND ngày 30/3/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành quy định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ VÀ DẠY NGHỀ DƯỚI 3 THÁNG CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2772/2012/QĐ-UBND ngày 13/12/2012 của UBND tỉnh Hà Giang)
Stt | Danh mục nhóm nghề | Thời gian đào tạo (Tháng) | Dạy nghề tại các huyện 30a, xã 135 (đồng/học viên/khoá) | Dạy nghề tại các huyện khác và TP (đồng/học viên/khoá) | ||
Dạy nghề cố định | Dạy nghề lưu động | Dạy nghề cố định | Dạy nghề lưu động | |||
I | Nhóm nghề công nghiệp, kỹ thuật | |||||
1 | Gò, hàn; sửa chữa ôtô, xe máy | 3 | 1.500.000 | 1.800.000 | 1.300.000 | 1.600.000 |
2 | 1.000.000 | 1.200.000 | 900.000 | 1.100.000 | ||
2 | Sửa chữa - vận hành máy nông nghiệp, máy thuỷ điện | 3 | 1.400.000 | 1.700.000 | 1.200.000 | 1.500.000 |
2 | 950.000 | 1.150.000 | 800.000 | 1.000.000 | ||
3 | Điện, điện tử công nghiệp | 3 | 1.500.000 | 1.800.000 | 1.300.000 | 1.600.000 |
2 | 1.000.000 | 1.200.000 | 900.000 | 1.100.000 | ||
4 | Điện, điện tử dân dụng | 3 | 1.400.000 | 1.700.000 | 1.200.000 | 1.500.000 |
2 | 950.000 | 1.150.000 | 800.000 | 1.000.000 | ||
5 | Xây dựng (nề) | 3 | 1.400.000 | 1.700.000 | 1.200.000 | 1.500.000 |
2 | 950.000 | 1.150.000 | 800.000 | 1.000.000 | ||
II | Nhóm nghề sản xuất và chế biến | |||||
1 | May công nghiệp | 1 | 600.000 | 700.000 | 500.000 | 600.000 |
2 | Mộc, may dân dụng, chạm khắc đá | 3 | 1.100.000 | 1.400.000 | 900.000 | 1.200.000 |
2 | 750.000 | 950.000 | 600.000 | 800.000 | ||
3 | Đan lát các sản phẩm địa phương | 2 | 700.000 | 800.000 | 500.000 | 700.000 |
4 | Làm chổi chít, làm hương, làm khèn mông, làm nón | 1 | 400.000 | 500.000 | 300.000 | 400.000 |
5 | Dệt thổ cẩm | 3 | 1.200.000 | 1.500.000 | 1.100.000 | 1.400.000 |
2,5 | 1.000.000 | 1.200.000 | 900.000 | 1.100.000 | ||
6 | Thêu ren | 2 | 700.000 | 900.000 | 600.000 | 800.000 |
7 | Chế biến nông sản, thức ăn chăn nuôi | 1 | 400.000 | 500.000 | 300.000 | 400.000 |
8 | Khai thác, chế biến khoáng sản | 2 | 700.000 | 900.000 | 600.000 | 800.000 |
III | Nhóm nghề dịch vụ | |||||
1 | Nghiệp vụ lễ tân, hướng dẫn du lịch | 2 | 650.000 | 750.000 | 550.000 | 650.000 |
2 | Pha chế đồ uống | 2 | 700.000 | 900.000 | 600.000 | 800.000 |
3 | Chế biến món ăn | 1,5 | 800.000 | 900.000 | 700.000 | 800.000 |
4 | Trang điểm thẩm mỹ | 2 | 800.000 | 900.000 | 700.000 | 800.000 |
5 | Chăm sóc tóc và da mặt | 2 | 650.000 | 750.000 | 550.000 | 650.000 |
6 | Giúp việc gia đình | 1 | 400.000 | 500.000 | 300.000 | 400.000 |
IV | Nhóm nghề trồng trọt | |||||
1 | Trồng rau, cây ăn quả, cây dược liệu | 1,5 | 600.000 | 750.000 | 500.000 | 650.000 |
1 | 450.000 | 600.000 | 350.000 | 500.000 | ||
2 | Trồng rừng, cây cảnh, hoa, cây lương thực, cây công nghiệp | 1,5 | 700.000 | 850.000 | 600.000 | 750.000 |
1 | 450.000 | 600.000 | 400.000 | 550.000 | ||
3 | Trồng nấm, mộc nhĩ | 2 | 800.000 | 900.000 | 700.000 | 800.000 |
4 | Phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng | 1 | 400.000 | 550.000 | 300.000 | 450.000 |
V | Nhóm nghề chăn nuôi, thú y | |||||
1 | Chăn nuôi gia súc, gia cầm, cá nước ngọt, ong | 1,5 | 550.000 | 700.000 | 450.000 | 600.000 |
1 | 400.000 | 550.000 | 300.000 | 450.000 | ||
2 | Phòng trị bệnh cho vật nuôi, thuỷ sản nước ngọt | 1,5 | 550.000 | 700.000 | 450.000 | 600.000 |
1 | 400.000 | 550.000 | 300.000 | 450.000 |