Quyết định 313/2013/QĐ-UBND

Quyết định 313/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ chi phí khoán cho Hội đồng bán đấu giá tài sản cấp huyện, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản và cơ quan của người ra quyết định tịch thu trên giá trị tài sản, hàng hóa bán được trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Quyết định 313/2013/QĐ-UBND năm 2013 tỷ lệ chi phí khoán bán đấu giá tại Bắc Kạn đã được thay thế bởi Quyết định 51/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực Tư pháp Bắc Kạn và được áp dụng kể từ ngày 10/01/2018.

Nội dung toàn văn Quyết định 313/2013/QĐ-UBND năm 2013 tỷ lệ chi phí khoán bán đấu giá tại Bắc Kạn


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 313/2013/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 13 tháng 3 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỶ LỆ (%) CHI PHÍ KHOÁN  CHO HỘI ĐỒNG BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN CẤP HUYỆN, TRUNG TÂM DỊCH VỤ BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN VÀ CƠ QUAN CỦA NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH TỊCH THU TRÊN GIÁ TRỊ TÀI SẢN,  HÀNG HÓA BÁN ĐƯỢC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Thông tư số: 12/2010/TT-BTC ngày 20/01/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xử lý tang vật vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm dễ bị hư hỏng và quản lý số tiền thu được từ xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính;

Căn cứ Thông tư số: 139/2011/TT-BTC ngày 10/10/2011 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi Thông tư số: 12/2010/TT-BTC ngày 20/01/2010 của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị Quyết số: 21/2012/NQ-HĐND ngày 12/12/2012 của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý, sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số: 24/TTr-STC ngày 28/02/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định tỷ lệ (%) chi phí khoán cho Hội đồng bán đấu giá tài sản cấp huyện, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản và cơ quan của người ra quyết định tịch thu, Hội đồng bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả trên giá trị tài sản, hàng hoá bán được trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

1. Tỷ lệ (%) chi phí khoán:

STT

Giá trị tài sản bán được

Tỷ lệ (%) khoán chi phí

1

Từ 1 triệu đến dưới 50 triệu đồng

5% giá trị tài sản bán được

2

Từ 50 triệu đồng đến 1 tỷ đồng

2,5 triệu đồng + 1,5 % giá trị tài sản bán được vượt quá 50 triệu đồng

3

Từ trên 1 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

16,75 triệu đồng + 0,2 % giá trị tài sản bán được vượt 01 tỷ đồng

4

Từ trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng

34,75 triệu đồng + 0,15 % giá trị tài sản bán được vượt 10 tỷ đồng

5

Từ trên 20 tỷ đồng

49,75 triệu đồng + 0,1 % giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ. Tổng số phí không vượt quá 300 triệu/cuộc đấu giá

2. Việc thực hiện quyết toán chi phí thực tế cho việc bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của Hội đồng bán đấu giá tài sản cấp huyện, Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản và cơ quan của người ra quyết định tịch thu. Hội đồng bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả trong năm thực hiện theo quy định Khoản 3 Điều 1 Thông tư 139/2011/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tài chính.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Các ông, bà: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư Pháp, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Ngọc Đường

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 313/2013/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 313/2013/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 13/03/2013
Ngày hiệu lực 23/03/2013
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước, Thương mại
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 10/01/2018
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 313/2013/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 313/2013/QĐ-UBND năm 2013 tỷ lệ chi phí khoán bán đấu giá tại Bắc Kạn


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 313/2013/QĐ-UBND năm 2013 tỷ lệ chi phí khoán bán đấu giá tại Bắc Kạn
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 313/2013/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Hoàng Ngọc Đường
Ngày ban hành 13/03/2013
Ngày hiệu lực 23/03/2013
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước, Thương mại
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 10/01/2018
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 313/2013/QĐ-UBND năm 2013 tỷ lệ chi phí khoán bán đấu giá tại Bắc Kạn

Lịch sử hiệu lực Quyết định 313/2013/QĐ-UBND năm 2013 tỷ lệ chi phí khoán bán đấu giá tại Bắc Kạn