Quyết định 33/2008/QĐ-UBND kinh phí đề tài dự án khoa học Bình Thuận đã được thay thế bởi Quyết định 2782/QĐ-UBND năm 2013 danh mục văn bản pháp luật hết hiệu lực Bình Thuận và được áp dụng kể từ ngày 07/11/2013.
Nội dung toàn văn Quyết định 33/2008/QĐ-UBND kinh phí đề tài dự án khoa học Bình Thuận
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2008/QĐ-UBND | Phan Thiết, ngày 04 tháng 4 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLT-BTC-BKHCN ngày 04/10/2006 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn chế độ khoán kinh phí của đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 15/2003/TTLT-BKHCN-BNV ngày 15/7/2003 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp UBND quản lý Nhà nước về khoa học và công nghệ ở địa phương;
Theo đề nghị của Liên Sở: Khoa học và Công nghệ - Tài chính tại Tờ trình số 142/LS/STC-SKHCN ngày 28/01/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đề tài, dự án khoa học và công nghệ (KH&CN) có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận như sau:
1. Định mức xây dựng, phân bổ dự toán ngân sách đối với đề tài, dự án KH&CN:
a) Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý đề tài, dự án KH&CN của cơ quan có thẩm quyền:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Số TT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Đề tài cấp tỉnh | Đề tài cấp huyện, cơ sở |
1 | Chi về tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN |
|
|
|
a | Xây dựng đề bài được duyệt của đề tài, dự án để công bố | Đề tài, dự án | 1.000 | 500 |
| Họp hội đồng xác định đề tài, dự án (xác định nội dung cụ thể của đề tài dự án hoặc danh mục các đề tài dự kiến sẽ triển khai) |
|
|
|
| - Chủ tịch hội đồng | Ngày | 200 | 100 |
| - Thành viên, thư ký khoa học | Ngày | 150 | 75 |
| - Thư ký hành chính | Ngày | 100 | 50 |
| - Đại biểu được mời tham dự | Ngày | 50 | 30 |
2 | Chi về tư vấn tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì |
|
|
|
a | Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện |
|
|
|
| - Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký | 01 hồ sơ | 300 | 150 |
| - Nhiệm vụ có từ 04 đến 06 hồ sơ đăng ký | 01 hồ sơ | 250 | 120 |
| - Nhiệm vụ có từ 07 hồ sơ đăng ký trở lên | 01 hồ sơ | 200 | 100 |
b | Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng |
|
|
|
| - Nhiệm vụ có đến 03 hồ sơ đăng ký | 01 hồ sơ | 200 | 100 |
| - Nhiệm vụ có từ 04 đến 06 hồ sơ đăng ký | 01 hồ sơ | 150 | 75 |
| - Nhiệm vụ có từ 07 hồ sơ đăng ký trở lên | 01 hồ sơ | 130 | 50 |
c | Chi họp hội đồng tư vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án (Xét nội dung cụ thể của từng đề tài, dự án và tuyển chọn, xét chọn cá nhân chủ trì) |
|
|
|
| - Chủ tịch hội đồng | Đề tài, dự án | 200 | 100 |
| - Thành viên, thư ký khoa học | Đề tài, dự án | 150 | 75 |
| - Thư ký hành chính | Đề tài, dự án | 100 | 75 |
| - Đại biểu được mời tham dự | Đề tài, dự án | 50 | 30 |
3 | Chi thẩm định nội dung, tài chính của đề tài, dự án |
|
|
|
| - Tổ trưởng tổ thẩm định | Đề tài, dự án | 200 | 100 |
| - Thành viên tham gia thẩm định | Đề tài, dự án | 150 | 75 |
4 | Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ KH&CN |
|
|
|
a | Nhận xét đánh giá |
|
|
|
| - Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện | Đề tài, dự án | 700 | 350 |
| - Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng | Đề tài, dự án | 400 | 200 |
b | Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu ở cấp quản lý (Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia cho 01 đề tài, dự án) | Báo cáo | 700 | 350 |
c | Họp tổ chuyên gia (nếu có) |
|
|
|
| - Tổ trưởng | Đề tài, dự án | 200 | 100 |
| - Thành viên (Thành viên là ủy viên hội đồng tư vấn thì ngoài mức chi của ủy viên còn được hưởng thêm mức chi này) | Đề tài, dự án | 150 | 75 |
| - Đại biểu được mời tham dự | Đề tài, dự án | 50 | 30 |
d | Họp hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức |
|
|
|
| - Chủ tịch hội đồng | Đề tài, dự án | 300 | 150 |
| - Thành viên, thư ký khoa học | Đề tài, dự án | 200 | 100 |
| - Thư ký hành chính | Đề tài, dự án | 150 | 75 |
| - Đại biểu được mời tham dự | Đề tài, dự án | 50 | 30 |
Cơ quan có thẩm quyền quản lý đề tài, dự án là cơ quan Nhà nước được giao nhiệm vụ: xác định nhiệm vụ; tuyển chọn các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện; phê duyệt nội dung và kinh phí; kiểm tra và đánh giá nghiệm thu kết quả các đề tài, dự án (Sở Khoa học và Công nghệ, Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế - cơ quan chuyên môn giúp UBND huyện, thị xã, thành phố quản lý Nhà nước về khoa học công nghệ).
b) Đối với các hoạt động thực hiện đề tài, dự án KH&CN:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Số TT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Đề tài cấp tỉnh | Đề tài cấp huyện, cơ sở |
1 | Xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt | Đề tài, dự án | 1.500 | 750 |
| Chuyên đề nghiên cứu xây dựng quy trình |
|
|
|
2 | KHCN và khoa học tự nhiên (chuyên đề xây dựng theo sản phẩm của đề tài, dự án) |
|
|
|
| - Chuyên đề loại 1 | Chuyên đề | 7.000 | 3.500 |
| - Chuyên đề loại 2 | Chuyên đề | 20.000 | 10.000 |
3 | Chuyên đề nghiên cứu trong lĩnh vực khoa học xã hội (KHXH) và nhân văn |
|
|
|
| - Chuyên đề loại 1 | Chuyên đề | 5.500 | 3.000 |
| - Chuyên đề loại 2 | Chuyên đề | 8.000 | 4.000 |
4 | Báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài, dự án | Báo cáo | 2.000 | 1.000 |
| Lập mẫu phiếu điều tra: |
|
|
|
| - Trong nghiên cứu KHCN: |
|
|
|
5 | + Đến 30 chỉ tiêu | Phiếu mẫu | 200 | 100 |
| + Trên 30 chỉ tiêu | được duyệt | 350 | 150 |
| - Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn: |
|
|
|
| + Đến 30 chỉ tiêu |
| 350 | 175 |
| + Trên 30 chỉ tiêu |
| 700 | 350 |
| Cung cấp thông tin: | Phiếu |
|
|
| - Trong nghiên cứu KHCN |
|
|
|
| + Đến 30 chỉ tiêu |
| 30 | 15 |
6 | + Trên 30 chỉ tiêu |
| 40 | 20 |
| - Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn: |
|
|
|
| + Đến 30 chỉ tiêu |
| 35 | 15 |
| + Trên 30 chỉ tiêu |
| 50 | 25 |
7 | Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra | Đề tài, dự án | 3.000 | 1.500 |
| Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án |
|
|
|
8 | (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt) | Đề tài, dự án | 8.000 | 4.000 |
9 | Tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ) |
|
|
|
a | Nhận xét đánh giá |
|
|
|
| - Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện | Đề tài, dự án | 550 | 300 |
| - Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng | Đề tài, dự án | 350 | 175 |
b | Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở (Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia cho 01 đề tài hoặc 01 dự án) | Báo cáo | 550 | 300 |
c | Họp tổ chuyên gia (nếu có) |
|
|
|
| - Tổ trưởng | Đề tài, dự án | 150 | 75 |
| - Thành viên | Đề tài, dự án | 100 | 50 |
| - Đại biểu được mời tham dự | Đề tài, dự án | 50 | 35 |
d | Họp hội đồng đánh giá nghiệm thu (nghiệm thu nội bộ) |
|
|
|
| - Chủ tịch hội đồng | Đề tài, dự án | 150 | 75 |
| - Thành viên, thư ký khoa học | Đề tài, dự án | 100 | 50 |
| - Thư ký hành chính | Đề tài, dự án | 70 | 35 |
| - Đại biểu được mời tham dự | Đề tài, dự án | 50 | 25 |
10 | Hội thảo khoa học |
|
|
|
| - Người chủ trì | Lần hội thảo | 150 | 75 |
| - Thư ký hội thảo | Lần hội thảo | 75 | 50 |
| - Báo cáo tham luận theo đặt hàng | Lần hội thảo | 350 | 200 |
| - Đại biểu được mời tham dự | Lần hội thảo | 50 | 40 |
11 | Thù lao trách nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài, dự án | Tháng | 700 | 350 |
12 | Quản lý chung nhiệm vụ KH&CN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho thư ký và kế toán của đề tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài quyết định) | Năm | 10.000 | 5.000 |
c) Đối với các đề tài, dự án KH&CN, các định mức quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 1 Quyết định này là định mức thống nhất xây dựng và phân bổ dự toán chi ngân sách đối với các đề tài, dự án và định hướng chi. Khi tiến hành chi và kiểm soát chi thực hiện theo quy định về chế độ khoán kinh phí thực hiện đề tài, dự án quy định tại Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLT-BTC-BKHCN ngày 04/10/2006 của liên Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ.
Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý đề tài, dự án KH&CN của cơ quan có thẩm quyền, các định mức quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 1 Quyết định này là mức tối đa. Tùy vào khả năng dự toán chi ngân sách được giao hàng năm, thủ trưởng cơ quan quản lý đề tài, dự án quyết định mức chi cho phù hợp.
2. Lập dự toán ngân sách hàng năm:
a) Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý đề tài, dự án KH&CN của cơ quan có thẩm quyền:
Cơ quan có thẩm quyền quản lý đề tài, dự án KH&CN căn cứ kế hoạch xác định, tuyển chọn đề tài, dự án trong năm; kế hoạch kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có), đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án trong năm và định mức quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 1 Quyết định này để xây dựng dự toán và tổng hợp vào dự toán chi sự nghiệp khoa học công nghệ hàng năm, gửi cơ quan tài chính cùng thời điểm lập dự toán chi ngân sách năm để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Đối với các hoạt động thực hiện đề tài, dự án KH&CN:
Hàng năm, căn cứ văn bản hướng dẫn của Sở Khoa học và Công nghệ và định mức phân bổ ngân sách quy định tại khoản 1, Điều 1 Quyết định này, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố đăng ký danh mục đề tài, dự án KH&CN thực hiện trong năm và lập dự toán kinh phí theo từng đề tài, dự án gửi về Sở Khoa học và Công nghệ.
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan thẩm tra, xét duyệt và tổng hợp vào dự toán chi sự nghiệp khoa học công nghệ gửi Sở Tài chính để tổng hợp trình UBND tỉnh giao dự toán;
c) Đối với kinh phí phục vụ hoạt động quản lý và kinh phí thực hiện đề tài, dự án KH&CN của các huyện, thị xã, thành phố:
UBND tỉnh giao dự toán hàng năm theo phương thức trợ cấp bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh. Giao Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể quy trình thực hiện.
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1968/QĐ-CTUBBT ngày 01/8/2002 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc quy định một số chế độ chi tiêu đối với đề tài, dự án KHCN cấp cơ sở, Quyết định số 58/1999/QĐ-CTUBBT ngày 20/8/1999 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc quy định mức chi phụ cấp trách nhiệm và chi bồi dưỡng trong các cuộc họp xét duyệt đề tài cho các thành viên Hội đồng Khoa học và công nghệ tỉnh.
2. Các nội dung khác về xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đề tài, dự án KH&CN không quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN và các văn bản quy định hiện hành có liên quan.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |