Quyết định 33/2012/QĐ-UBND

Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Quyết định 33/2012/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ đã được thay thế bởi Quyết định 88/2016/QĐ-UBND khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ 2016 2020 và được áp dụng kể từ ngày 20/09/2016.

Nội dung toàn văn Quyết định 33/2012/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2012/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 03 tháng 8 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ỨNG DỤNG TIẾN BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09/6/2000;

Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29/11/2005;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 ngày 19/6/2009 ;

Căn cứ Pháp lệnh Giống cây trồng ngày 24/3/2004 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 07/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Nghị quyết số 04/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai thông qua chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 84/TTr-SKHCN ngày 31 tháng 7 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Giao cho Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Lào Cai căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành thay thế Quyết định số 10/2008/QĐ-UBND ngày 19/3/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành quy định Chính sách khuyến khích ứng dụng khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2008 - 2010./.

 

 

TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Vịnh

 

QUY ĐỊNH

CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ỨNG DỤNG TIẾN BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 03/8/2012 của UBND tỉnh Lào Cai)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quy định này cụ thể hóa việc khuyến khích hỗ trợ các tổ chức kinh tế và cá nhân đầu tư đổi mới công nghệ, áp dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ (viết tắt là: KH&CN) để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, tạo ngành nghề mới, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa trên thị trường trong và ngoài nước, thúc đẩy sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Lào Cai, bao gồm:

a) Hỗ trợ xây dựng mô hình thử nghiệm các giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản mới có triển vọng phát triển tại Lào Cai;

b) Hỗ trợ xây dựng mô hình ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất và đời sống trên địa bàn tỉnh Lào Cai;

c) Hỗ trợ thiết kế, đăng ký bảo hộ các đối tượng sở hữu công nghiệp một số sản phẩm nông nghiệp, sáng chế và giải pháp hữu ích;

d) Hỗ trợ áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn tiên tiến.

2. Đối tượng áp dụng

a) Tất cả các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trong và ngoài tỉnh tham gia ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và phát triển công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;

b) Các tổ chức, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài không thuộc đối tượng điều chỉnh tại quy định này.

Điều 2. Giải thích thuật ngữ

Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được quy định tại Điều 1 Luật số 36/2009/QH12 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ, cụ thể như sau:

1. Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.

2. Nhãn hiệu tập thể là nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó.

3. Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.

4. Kiểu dáng công nghiệp là hình dáng bên ngoài của sản phẩm được thể hiện bằng hình khối, đường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này.

5. Chỉ dẫn địa lý là dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hay quốc gia cụ thể.

6. Văn bằng bảo hộ là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân nhằm xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý; quyền đối với giống cây trồng.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Hỗ trợ xây dựng mô hình thử nghiệm các giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản mới.

1. Hỗ trợ xây dựng mô hình thử nghiệm các giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản mới có khả năng đem lại hiệu quả kinh tế cao, cụ thể:

a) Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí mua cây, con giống mới đối với một dự án/phương án;

b) Hỗ trợ tối đa 50% kinh phí mua vật tư, phân bón chuyên dụng cho việc thử nghiệm giống cây mới, con mới và giống thủy sản mới;

2. Điều kiện xét hỗ trợ

a) Có dự án/phương án xây dựng mô hình và tổ chức thực hiện;

b) Có cơ sở vật chất bảo đảm cho việc thực hiện mô hình thử nghiệm;

c) Các giống nhập khẩu đưa vào thử nghiệm phải qua kiểm dịch của các cơ quan chức năng có thẩm quyền;

d) Các tổ chức kinh tế và cá nhân thực hiện việc thử nghiệm các giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản phải tuân thủ theo đúng các quy định của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, pháp lệnh giống cây trồng và các quy định khác của địa phương.

3. Tổng mức chi hỗ trợ cho một dự án/phương án được quy định tại khoản 1 Điều này tối đa 200 triệu đồng.

4. Hồ sơ đề nghị xét hỗ trợ được làm thành 3 bộ gửi về Sở Khoa học và Công nghệ, gồm:

a) Đơn đề nghị xét hỗ trợ (Mẫu biểu 1);

b) Đề cương thuyết minh dự án, phương án (Mẫu biểu 2);

Điều 4. Hỗ trợ xây dựng mô hình ứng dụng, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất và đời sống.

1. Hỗ trợ xây dựng mô hình ứng dụng, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất và đời sống, cụ thể:

a) Hỗ trợ tối đa 70% kinh phí mua giống;

b) Hỗ trợ tối đa 50% kinh phí mua vật tư, phân bón chuyên dụng.

2. Điều kiện được hưởng hỗ trợ.

a) Có dự án/phương án xây dựng mô hình và tổ chức thực hiện;

b) Có cơ sở vật chất bảo đảm cho việc tiếp nhận ứng dụng và nhận chuyển giao.

3. Tổng mức chi hỗ trợ cho một dự án/phương án được quy định tại khoản 1 Điều này tối đa 200 triệu đồng.

4. Hồ sơ đề nghị xét hỗ trợ được làm thành 3 bộ gửi về Sở Khoa học và Công nghệ, gồm:

a) Đơn đề nghị xét hỗ trợ (Mẫu biểu 1);

b) Đề cương thuyết minh dự án, phương án (Mẫu biểu 2);

Điều 5. Hỗ trợ thiết kế, đăng ký bảo hộ các đối tượng sở hữu công nghiệp; sáng chế và giải pháp hữu ích.

1. Đối với kiểu dáng công nghiệp:

a) Đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh được hỗ trợ kinh phí xác lập quyền sở hữu kiểu dáng công nghiệp cho sản phẩm;

b) Mức hỗ trợ cho một kiểu dáng công nghiệp không quá 15 triệu đồng/văn bằng đã được bảo hộ.

2. Đối với nhãn hiệu thông thường:

a) Đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh được hỗ trợ kinh phí xác lập quyền sở hữu nhãn hiệu cho sản phẩm;

b) Mức hỗ trợ cho một nhãn hiệu được xác lập không quá 15 triệu đồng/nhãn hiệu đã được chứng nhận.

3. Đối với nhãn hiệu tập thể:

a) Đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh được hỗ trợ kinh phí xác lập quyền sở hữu nhãn hiệu tập thể cho các sản phẩm mang tên địa danh;

b) Mức hỗ trợ cho một nhãn hiệu được xác lập không quá 30 triệu đồng/nhãn hiệu đã được chứng nhận.

4. Đối với nhãn hiệu bảo hộ ở nước ngoài:

a) Đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh được hỗ trợ kinh phí xác lập quyền sở hữu nhãn hiệu cho các sản phẩm của đơn vị ở nước ngoài;

b) Mức hỗ trợ không quá 50 triệu đồng cho 1 nhãn hiệu được cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu ở nước ngoài.

5. Đối với sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý:

Nhà nước hỗ trợ đến 100% kinh phí để xây dựng một nhãn hiệu mang tính chỉ dẫn địa lý đối với làng nghề hoặc một nhãn hiệu cho sản vật của địa phương Lào Cai. Mức hỗ trợ không quá 400 triệu đồng cho một nhãn hiệu mang chỉ dẫn địa lý, bao gồm chi phí cho hoạt động tư vấn, thẩm định, thống nhất nhãn hiệu mang chỉ dẫn địa lý; chi phí thiết kế nhãn mẫu mã mang chỉ dẫn địa lý và kinh phí cấp giấy chứng nhận; xây dựng tiêu chí đánh giá về chất lượng sản phẩm hàng hóa; xây dựng quy chế sử dụng và phát triển đối với nhãn hiệu được bảo hộ.

6. Đối với sáng chế và Giải pháp hữu ích:

Tổ chức, cá nhân trong tỉnh có Sáng chế và Giải pháp hữu ích được Cục Sở hữu trí tuệ - Bộ KHCN cấp bằng bảo hộ, được hỗ trợ 1 lần tối đa là 40 triệu đồng cho một Văn bằng.

7. Hồ sơ đề nghị xét hỗ trợ thiết kế, đăng ký bảo hộ các đối tượng sở hữu công nghiệp; sáng chế và giải pháp hữu ích được làm thành 3 bộ gửi về Sở Khoa học và Công nghệ, gồm:

a) Đơn đề nghị xét hỗ trợ (Mẫu biểu 1);

b) Các bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ được tổ chức có thẩm quyền cấp;

c) Bản sao có chứng thực Giấy phép kinh doanh (nếu có). Chỉ hỗ trợ đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu các sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền trong nước hoặc nước ngoài cấp văn bằng bảo hộ nhưng chưa được hỗ trợ kinh phí từ các chính sách hỗ trợ khác của tỉnh theo quy định.

Điều 6. Hỗ trơ áp dụng thành công hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn tiên tiến.

1. Hỗ trợ 1 lần tối đa 35 triệu đồng cho đơn vị đã áp dụng thành công hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn được các tổ chức có thẩm quyền ở trong nước và nước ngoài cấp một trong những giấy chứng nhận sau:

a) Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000;

b) Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO - 14000;

c) Hệ thống tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh thực phẩm HACCP;

d) Hệ thống tiêu chuẩn về trách nhiệm xã hội SA 8000;

e) Hệ thống tiêu chuẩn về hướng dẫn thực hành sản xuất tốt GMP;

g) Hệ thống tiêu chuẩn về phòng thử nghiệm quốc gia ISO/IEC 17025;

h) Hệ thống Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt theo tiêu chuẩn Viet GAP, ASEAN GAP, ASEA GAP.

2. Hồ sơ đề nghị xét hỗ trợ được làm thành 3 bộ gửi về Sở Khoa học và Công nghệ, gồm:

a) Đơn đề nghị xét hỗ trợ (Mẫu biểu 1);

b) Các bản sao có chứng thực giấy chứng nhận áp dụng thành công hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn được tổ chức có thẩm quyền cấp;

c) Bản sao có chứng thực Giấy phép kinh doanh.

Chỉ hỗ trợ đối với tổ chức kinh tế đã áp dụng thành công hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn được các tổ chức có thẩm quyền ở trong nước hoặc nước ngoài cấp một trong những giấy chứng nhận trên nhưng chưa được hỗ trợ kinh phí từ các chính sách hỗ trợ khác của tỉnh theo quy định.

Điều 7. Thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề nghị hỗ trợ.

1. Đối với hồ sơ đề nghị hỗ trợ thuộc Điều 3, Điều 4 quy định này sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày làm việc Sở Khoa học và Công nghệ gửi các sở, ngành liên quan thẩm định về tính mới, về sự cần thiết, nội dung và thời gian thực hiện; Sở Tài chính thẩm định về kinh phí. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị thẩm định các Sở ngành có liên quan tổ chức thẩm định, gửi kết quả thẩm định bằng văn bản về Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp.

2. Đối với hồ sơ đề nghị hỗ trợ thuộc Điều 5, Điều 6 quy định này sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày làm việc Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ.

3. Căn cứ vào kết quả thẩm định hồ sơ đề nghị xét hỗ trợ, Sở Khoa học và Công nghệ trình UBND tỉnh xem xét ra Quyết định hỗ trợ cho từng tổ chức, cá nhân, hộ gia đình.

Điều 8. Công tác cấp phát và xét duyệt quyết toán kinh phí.

1. Sở Tài chính cấp phát và xét duyệt quyết toán kinh phí hỗ trợ từ chính sách theo quy định hiện hành. Kinh phí hỗ trợ giao thực hiện năm nào phải được quyết toán theo niên độ ngân sách năm đó theo quy định hiện hành.

2. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm quản lý và sử dụng kinh phí phục vụ quản lý, kiểm tra, giám sát nghiệm thu các dự án/phương án theo quy định hiện hành.

3. Tổ chức, cá nhân có dự án/phương án được hỗ trợ có trách nhiệm quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí các dự án/phương án được cấp theo đúng quy định hiện hành.

Điều 9. Nghiệm thu các dự án/phương án

1. Giao cho Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức nghiệm thu kết quả các dự án/phương án thực hiện theo Quy định tại Điều 3, Điều 4 quy định này.

2. Hàng năm Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng kế hoạch kinh phí cho hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát và nghiệm thu kết quả các dự án/phương án vào kế hoạch kinh phí hoạt động hàng năm của Sở.

3. Kinh phí cho hoạt động kiểm tra, giám sát và nghiệm thu kết quả các dự án/phương án được lấy từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học tỉnh.

Điều 10. Nguồn kinh phí

Kinh phí để thực hiện Chính sách từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học, với mức hỗ trợ tối đa không vượt quá 20% tổng kinh phí sự nghiệp được giao hàng năm.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan

1. Sở Khoa học và Công nghệ

a) Chủ trì, phối hợp với các ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện có hiệu quả chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.

b) Tổng hợp nhu cầu và xây dựng kế hoạch về nội dung, khối lượng và kinh phí đề nghị hỗ trợ từ chính sách trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

c) Tổng hợp, kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện, tính hiệu quả của chính sách báo cáo UBND tỉnh.

d) Chủ trì tổ chức đánh giá nghiệm thu đối với các dự án/phương án thuộc Chính sách.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Có trách nhiệm kiểm tra chất lượng giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản mới trước khi đưa vào thử nghiệm và ứng dụng trong sản xuất đại trà.

b) Thẩm định về nội dung, quy mô và định mức kinh tế kỹ thuật đối với các dự án/phương án thuộc chính sách.

c) Tham gia đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện của các dự án/phương án thuộc Chính sách.

3. Sở Tài chính

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ cân đối nguồn kinh phí và cấp phát kinh phí theo quy định.

b) Đôn đốc, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ kinh phí sử dụng kinh phí, thanh quyết toán kinh phí theo đúng chế độ và theo đúng quy định hiện hành.

4. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố:

Tuyên truyền động viên, khuyến khích các tổ chức, cá nhân, các hộ gia đình tích cực ứng dụng khoa học công nghệ vào trong sản xuất và đời sống.

Điều 12. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình tham gia thực hiện chính sách

a) Có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, quản lý, sử dụng kinh phí được hỗ trợ đúng mục đích, hiệu quả.

b) Định kỳ 6 tháng, 1 năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của của cơ quan có thẩm quyền gửi báo cáo kết quả thực hiện dự án/phương án về Sở Khoa học và Công nghệ và cơ quan có liên quan tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

c) Chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp vi phạm gây thiệt hại cho nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 13. Khen thưởng và xử lý vi phạm

1. Các tổ chức, cá nhân,hộ gia đình sử dụng có hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ theo chính sách đem lại hiệu quả kinh tế, xã hội cao sẽ được đề nghị khen thưởng theo quy định.

2. Các tổ chức, cá nhân, các hộ gia đình vi phạm quy định này tùy mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của Pháp luật. Nếu gây thiệt hại phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 14. Điều khoản thi hành

1. Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, cân đối kế hoạch và ngân sách sự nghiệp KHCN hàng năm cho việc thực hiện Chính sách khuyến khích hỗ trợ hỗ trợ ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh các cấp, các ngành, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

 

Mẫu biểu 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------

…….., ngày…..tháng…..năm 20

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Hỗ trợ………..

Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ Lào Cai

Tên tổ chức:

Địa chỉ:

Họ tên người đại diện pháp lý:

Chức vụ:

Đề nghị Sở Khoa học và công nghệ xem xét cấp hỗ trợ cho đơn vị chúng tôi theo quy định chính sách khuyến khích ứng dụng khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:

1. Nội dung hỗ trợ

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

2. Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ

……………………………………………………………………………………

(Bằng chữ…………………………………………………………………….....)

Chúng tôi cam kết sử dụng số tiền hỗ trợ trên đúng mục đích, nội dung đầu tư và thực hiện quyết toán vốn đầu tư theo quy định hiện hành./.

 

 

Tên đơn vị/Tổ chức/Cá nhân đề nghị hỗ trợ

(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu biểu 2

THUYẾT MINH ĐỀ CƯƠNG DỰ ÁN/PHƯƠNG ÁN

(THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN KHÍCH ỨNG DỤNG KH&CN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI)

1. Tên dự án/phương án

2. Mã số dự án/phương án

3. Cấp quản lý

4. Thời gian thực hiện

5. Quy mô, địa điểm thực hiện

- Quy mô

- Địa điểm

6. Dự kiến kinh phí thực hiện

- Tổng số

Trong đó:

+ Đề nghị hỗ trợ từ NSNN:…………………………..triệu đồng;

+ Vốn đối ứng của tổ chức/ cá nhân:…………………triệu đồng.

7. Chủ nhiệm dự án/ phương án

- Tên tổ chức/ cá nhân:

- Địa chỉ.

8. Tổ chức/ cá nhân phối hợp thực hiện:

9. Tính cấp thiết của dự án/phương án:

9.1. Điều kiện tự nhiên:

- Vị trí địa lý

- Về hành chính

- Địa hình, thổ nhưỡng

- Khí hậu

9.2. Điều kiện kinh tế - xã hội

- Thành phần dân tộc

- Dân số và lao động

- Thực trạng kinh tế

- Nhu cầu thị trường tiêu thụ sản phẩm

10. Mục tiêu – nội dung – Giải pháp triển khai dự án/phương án:

10.1. Mục tiêu

10.2. Nội dung

10.3. Giải pháp thực hiện dự án/phương án:

- Giải pháp về giống

- Giải pháp về kỹ thuật

- Giải pháp về đào tạo tập huấn

- Giải pháp về tổ chức sản xuất

- Giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm

- Giải pháp về vốn.

11. Tiến độ thực hiện dự án/phương án  

TT

Nội dung công việc

Thời gian bắt đầu – kết thúc

Kết quả đạt được

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12. Sản phẩm của dự án/phương án:

TT

Nội dung công việc

ĐVT

Số lượng

Chỉ tiêu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13. Phương án triển khai sau khi kết thúc dự án/phương án:

14. Kinh phí thực hiện dự án/phương án phân theo khoản chi:

TT

Nguồn kinh phí

Trong đó

Tổng số

Nguyên vật liệu

Thuê khoán chuyên môn

Chi khác

1

Ngân sách NN hỗ trợ

 

 

 

 

2

Đối ứng của Tổ chức/cá nhân

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

15. Hiệu quả kinh tế - xã hội

16. Kết luận và kiến nghị

Chủ dự án/phương án

(Ký tên)

Phòng kinh tế/Hạ tầng – Kinh tế/ NN&PTNN huyện/thành phố….

(Ký tên, đóng dấu)

Ngày    tháng     năm 200..

UBND huyện/thành phố

(Ký tên, đóng dấu)

 

GIẢI TRÌNH CÁC KHOẢN CHI

Đơn vị tính: 1.000 đồng

TT

Nội dung

Đơn vị

Số lượng

Định mức

Thành tiền

Nguồn vốn

Ghi chú

NSNN

Đối ứng của tổ chức/cá nhân

I

Nguyên vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

1

Giống

 

 

 

 

 

 

 

2

Vật tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Thuê khoán chuyên môn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Chi khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 33/2012/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu33/2012/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành03/08/2012
Ngày hiệu lực13/08/2012
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcLĩnh vực khác
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 20/09/2016
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 33/2012/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 33/2012/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 33/2012/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu33/2012/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Lào Cai
              Người kýNguyễn Văn Vịnh
              Ngày ban hành03/08/2012
              Ngày hiệu lực13/08/2012
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcLĩnh vực khác
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 20/09/2016
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 33/2012/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 33/2012/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ