Quyết định 35/2007/QĐ-UBND

Quyết định 35/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định cơ chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết chứng nhận đầu tư, đăng ký thuế và cấp giấy phép khắc dấu đối với các doanh nghiệp trong các Khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai thành lập và hoạt động theo Luật Đầu tư và Doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành

Quyết định 35/2007/QĐ-UBND Quy định cơ chế phối hợp giữa các cơ quan đã được thay thế bởi Quyết định 18/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban tỉnh Đồng Nai và được áp dụng kể từ ngày 15/06/2017.

Nội dung toàn văn Quyết định 35/2007/QĐ-UBND Quy định cơ chế phối hợp giữa các cơ quan


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số: 35/2007/QĐ-UBND

Biên Hòa, ngày 30 tháng 05 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH CƠ CHẾ PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN GIẢI QUYẾT CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ, ĐĂNG KÝ THUẾ VÀ CẤP GIẤY PHÉP KHẮC DẤU ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG THEO LUẬT ĐẦU TƯ VÀ LUẬT DOANH NGHIỆP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 02/2007/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 27 tháng 02 năm 2007 hướng dẫn cơ chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và cấp giấy phép khắc dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý các Khu công nghiệp tại Văn bản số 423/KCNĐN-VP ngày 04/5/2007 và của Giám đốc Sở Nội vụ tại Văn bản số 542/SNV-CCHC ngày 25/5/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về cơ chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết chứng nhận đầu tư, đăng ký thuế và cấp giấy phép khắc dấu đối với các doanh nghiệp trong các Khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính tỉnh, Trưởng ban Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Công an tỉnh và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

UB NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH




Võ Văn Một

 

QUY ĐỊNH

CƠ CHẾ PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN GIẢI QUYẾT CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ, ĐĂNG KÝ THUẾ VÀ CẤP GIẤY PHÉP KHẮC DẤU ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG THEO LUẬT ĐẦU TƯ VÀ LUẬT DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2007/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2007 của UBND tỉnh Đồng Nai)

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Cục thuế và Công an tỉnh phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận đầu tư, đăng ký thuế và cấp giấy phép khắc dấu đối với doanh nghiệp trong Khu công nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Đầu tư và Luật Doanh nghiệp.

2. Tổ chức, cá nhân đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp trong Khu công nghiệp được lựa chọn áp dụng thủ tục hành chính về đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư, đăng ký thuế và cấp giấy phép khắc dấu theo quy trình tại bản quy định này hoặc áp dụng thủ tục hành chính hiện hành về đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư, đăng ký thuế và cấp giấy phép khắc dấu.

3. Ban Quản lý các Khu công nghiệp là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết các thủ tục hành chính theo quy định tại bản Quy định này, có trách nhiệm hướng dẫn các tổ chức, cá nhân về thủ tục và niêm yết công khai thủ tục liên quan đến việc đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư, đăng ký thuế.

II. HỒ SƠ VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ, ĐĂNG KÝ THUẾ VÀ CẤP GIẤY PHÉP KHẮC DẤU

1. Bộ hồ sơ chung gồm có:

1.1. Các giấy tờ đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp theo quy định tại Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành mẫu các văn bản thủ tục đầu tư tại Việt Nam theo Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

1.2. Các giấy tờ đăng ký thuế cho doanh nghiệp thành lập mới theo hướng dẫn tại Thông tư số 75/1998/QĐ-TTg">10/2006/TT-BTC ngày 14 tháng 02 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định số 75/1998/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ quy định về mã số đối tượng nộp thuế (trừ bản sao Giấy chứng nhận đầu tư).

2. Nhận hồ sơ và trả kết quả

2.1. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tiếp nhận hồ sơ, ghi giấy biên nhận và hẹn ngày trả kết quả cho doanh nghiệp. Thời hạn trả kết quả tối đa là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2.2. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính gồm:

- Giấy chứng nhận đầu tư;

- Giấy chứng nhận đăng ký thuế;

- Giấy phép khắc dấu.

3. Thời hạn các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận đầu tư, đăng ký thuế, cấp giấy phép khắc dấu cho doanh nghiệp

3.1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các Khu công nghiệp gửi bản sao Giấy chứng nhận đầu tư và những giấy tờ đăng ký thuế của doanh nghiệp tới Cục thuế tỉnh, gửi bản sao Giấy chứng nhận đầu tư tới Công an tỉnh.

3.2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký thuế của doanh nghiệp từ Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Cục thuế gửi kết quả giải quyết đăng ký thuế cho doanh nghiệp tới Ban Quản lý các Khu công nghiệp.

3.3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận Giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp từ Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Công an tỉnh gửi kết quả giải quyết việc cấp Giấy phép khắc dấu cho doanh nghiệp tới Ban Quản lý các Khu công nghiệp.

3.4. Ban Quản lý các Khu công nghiệp có trách nhiệm giao trả kết quả giải quyết các thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận đầu tư, đăng ký thuế, cấp giấy phép khắc dấu cho người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Ban Quản lý các Khu công nghiệp có trách nhiệm làm đầu mối, phối hợp với Cục thuế và Công an tỉnh triển khai thực hiện bản Quy định này. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính tỉnh trình UBND tỉnh xử lý.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 35/2007/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 35/2007/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 30/05/2007
Ngày hiệu lực 30/05/2007
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 15/06/2017
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 35/2007/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 35/2007/QĐ-UBND Quy định cơ chế phối hợp giữa các cơ quan


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 35/2007/QĐ-UBND Quy định cơ chế phối hợp giữa các cơ quan
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 35/2007/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Võ Văn Một
Ngày ban hành 30/05/2007
Ngày hiệu lực 30/05/2007
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 15/06/2017
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản gốc Quyết định 35/2007/QĐ-UBND Quy định cơ chế phối hợp giữa các cơ quan

Lịch sử hiệu lực Quyết định 35/2007/QĐ-UBND Quy định cơ chế phối hợp giữa các cơ quan