Quyết định 36/2007/QĐ-UBND điều chỉnh Phương án thu mức thu phí sử dụng đường bộ đã được thay thế bởi Quyết định 31/2012/QĐ-UBND phí sử dụng đường bộ đoạn Đồng Xoài Phước Long và được áp dụng kể từ ngày 29/10/2012.
Nội dung toàn văn Quyết định 36/2007/QĐ-UBND điều chỉnh Phương án thu mức thu phí sử dụng đường bộ
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2007/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 02 tháng 8 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH PHƯƠNG ÁN THU VÀ MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ DỰ ÁN B.O.T NÂNG CẤP, MỞ RỘNG ĐƯỜNG ĐT 741, ĐOẠN ĐỒNG XOÀI - PHƯỚC LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đường bộ;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2007/NQ-HĐND ngày 18/7/2007 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh Phương án thu và mức thu phí sử dụng đường bộ Dự án B.O.T nâng cấp, mở rộng đường ĐT 741, đoạn Đồng Xoài - Phước Long;
Căn cứ Quyết định số 82/2005/QĐ-UBND ngày 09/8/2005 của UBND tỉnh quy định mức thu phí sử dụng đường bộ của Dự án B.O.T công trình nâng cấp, mở rộng đường ĐT 741 (đoạn Đồng Xoài - Phước Long);
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1120/TC-NS ngày 26/7/2007, theo Tờ trình số 147/TTr-BOT ngày 22/7/2007 của Công ty cổ phần Kinh doanh B.O.T ĐT 741,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh Phương án thu và mức thu phí sử dụng đường bộ Dự án B.O.T nâng cấp, mở rộng đường ĐT 741, đoạn Đồng Xoài - Phước Long, cụ thể như sau:
1. Thay đổi phương án thu: Tách riêng 2 Trạm thu phí đường ĐT 741, đoạn Đồng Xoài - Phước Long với giá vé của trạm nào chỉ được lưu thông qua trạm đó.
2. Giá vé cho từng loại phương tiện qua từng trạm thu phí như sau:
STT | PHƯƠNG TIỆN CHỊU PHÍ ĐƯỜNG BỘ | MỆNH GIÁ | ||
Vé lượt (đ/vé) | Vé tháng (đ/vé) | Vé quý (đ/vé) | ||
1 | Xe bông sen, xe công nông, máy kéo, xe lam | 3.000 | 80.000 | 220.000 |
2 | Xe dưới 16 chổ ngồi, xe tải có trọng tải dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng | 10.000 | 300.000 | 800.000 |
3 | Xe từ 16 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn | 15.000 | 450.000 | 1.200.000 |
4 | Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn | 20.000 | 600.000 | 1.800.000 |
5 | Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và các xe chở hàng bằng container 20 feet | 40.000 | 1.200.000 | 3.200.000 |
6 | Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và các xe chở hàng bằng container 40 feet | 60.000 | 1.800.000 | 5.000.000 |
Điều 2. Các loại xe ưu tiên miễn phí đường bộ được thực hiện theo quy định tại Điểm 4, Mục III, Phần I Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính.
Điều 3. Phương án thu và mức thu phí trên đây được thực hiện trong 5 năm (2007 - 2012). Sau thời gian trên, căn cứ vào tình hình thực tế, Hội đồng nhân dân tỉnh sẽ xem xét điều chỉnh.
Điều 4. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở ngành: Tài chính, Giao thông Vận tải, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục Thuế, UBND thị xã Đồng Xoài, UBND huyện Đồng Phú, UBND huyện Phước Long, Công ty cổ phần Kinh doanh B.O.T ĐT 741 và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 82/2005/QĐ-UBND ngày 09/8/2005 của UBND tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |