Quyết định 3610/QĐ-UB

Quyết định 3610/QĐ-UB năm 2000 điều chỉnh mức thu và chế độ quản lý, sử dụng phí vệ sinh môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

Quyết định 3610/QĐ-UB điều chỉnh mức thu chế độ quản lý phí vệ sinh môi trường đã được thay thế bởi Quyết định 4581/2004/QĐ-UB thu quản lí sử dụng phí vệ sinh môi trường và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2005.

Nội dung toàn văn Quyết định 3610/QĐ-UB điều chỉnh mức thu chế độ quản lý phí vệ sinh môi trường


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 3610/QĐ-UB

Huế, ngày 29 tháng 12 năm 2000

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC THU VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Luật NSNN và các văn bản pháp quy hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Thông tư số 54/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước và Nghị quyết số 8gNQ/HĐND3 ngày 31/12/1997 của HĐND tỉnh về quản lý thu, sú dụng phí, lệ phí;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính Vật giá, tại Công văn số 1724/TCVG-QLNS ngày 15/8/2000 về việc điều chỉnh mức thu phí vệ sinh môi trường,

QUYẾT ĐỊNH

ĐIỀU 1: Ban hành kèm theo Quyết định này ''Quy định mức thu và chế độ quản lý, sứ dụng phí vệ sinh môi trường áp đụng cho thành phố Huế, thị trấn và trung tâm huyện lỵ trên địa bàn tỉnh ''.

ĐIỀU 2: Giao trách nhiệm cho UBND các huyện, thành phố Huế chỉ đạo các đơn vị được giao việc thu phí vệ sinh môi trường phối hợp với Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn để tồ chức triển khai, thực hiện (riêng đối với thành phố Huế do Công ty Môi trường và Công trình Đô thị Huế trực tiếp thu).

Sở Tài chính Vật giá có trách nhiệm phối hợp với UBND các huyện Thành phố Huế công bố danh mục các thị tứ và chợ nông thôn thuộc diện thu phí vệ sinh môi trường để áp dụng thống nhất trong toàn tỉnh.

ĐIỀU 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2001 và thay thế Quyết định số Quyết định số 781/1998/QĐ-UB ngày 11/5/1998 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu phí vệ sinh thu gom rác thải.

ĐIỀU 4: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính Vật giá, Giám đốc Kho Bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Huế và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

Nơi nhận
- Như điều 4
- TV Tỉnh Ủy
- TT HĐND tỉnh
- CT, PCT UBND, HĐND tỉnh
- Thanh tra nhà nước
- Viện KSND tỉnh
- Sở Tư pháp
- VPUB:LĐ và các CV
- Lưu VT

TM.UBND TỈNH THƯA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Mễ

 

QUY ĐỊNH

MỨC THU VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3610/2000/QĐ-UB ngày 29/12/2000 của UBND tỉnh)

A: MỨC THU PHÍ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG CHO THÀNH PHỐ HUẾ:

I. Mức thu phí đối với các hộ dân cư:

1. Đối với hộ dân cư có nhà mặt tiền các đường phố:

1.1 Trường hợp rác thải từ 0,5 m3 tháng trở xuống:

Loại đường

Mức thu (Đồng/Tháng/Hộ)

Hộ SXKD (Tại gia)

Hộ không SXKD

A

12.000

6.000

B

8.000

4.000

C

6.000

3.000

D

5.000

3.000

1.2 Trường hợp lượng rác thải trên 0,5 m3 tháng đối với hộ dân cư sản xuất kinh doanh tại. gia, thì phải hợp đồng thu gom, vận chuyển rác thải với cơ quan thu, mức giá hợp đồng 60.000đ/m3.

2. Đối với hộ dân cư ở kiệt hẽm các đường phố:

2.1. Trường hợp lượng rác thải từ 0,5 m3/tháng trở xuống:

Kiệt, hẽm

Hộ sản xuất kinh doanh (tại gia)

Hộ không sản xuất kinh doanh

 

Đường A-B

Đường C-D

Đường A-B

Đường C-D

Kiệt

5.000

4.000

4.000

3.000

Hẽm

4.000

3.000

3.000

2.000

2.2 Trường hợp lượng rác thải trên 0,5 m3/tháng đối với hộ dân cư sản xuất kinh doanh tại gia, thì phải hợp đồng thu gom, vận chuyển rác thải với cơ quan thu, mức giá hợp đồng 60.000đ/m3.

Đối với hộ không sản xuất kinh doanh thì mức thu trên đây (Quy định tại điểm 1.1, 2.1) áp dụng cho cả trường hợp có lượng rác thải trên 0,5 m3/tháng.

3. Hộ kinh doanh cá thể tại các điểm vui chơi, giải trí công cộng có lượng rác từ 0,5m3/tháng trở xuống, thì mức thu 20.000đ/tháng. Trường hợp lượng rác trên 0,5m3/tháng phải ký hợp đồng thu gom rác với cơ quan thu, mức giá hợp đồng 60.000đ/m3.

Riêng trường hợp các hộ tại điểm l, 2, 3 mục I có kinh doanh ăn uống thì thu thêm 5.000đ/hộ/tháng.

+ Đối với gia đình cho nhiều người thuê để sản xuất kinh doanh, phí vệ sinh môi trường sẽ được thu trên từng đối tượng sản xuất kinh doanh.

4. Hộ kinh doanh rửa xe mức thu 12.000đ/tháng (chưa kể phí xứ lý nước thải)

5. Căn cứ vào điều kiện sử dụng cơ sở hạ tầng, đường được phân ra làm 4 loại (chỉ để thu phí vệ sinh môi trường) sau:

Đường loại A: Là đường có hệ thống thoát nước, điện chiếu sáng tương đối hoàn chỉnh, điều kiện sản xuất kinh doanh thuận lợi (tập trung), có các dịch vụ công cộng như quét rác đường, thu rác nhà hằng.ngày và một số dịch vụ khác.

Đường loại B: Là những đường có hệ thống thoát nước hoặc điện chiếu sáng chưa được hoàn chỉnh, điều kiện sản xuất kinh doanh không như đường loại A; hoạt động sản xuất kinh đoành phân tán, nhỏ, có các dịch vụ như quét rác đường, thu rác nhà hàng ngày, một số dịch vụ khác chưa đầy đủ.

Đường loại C: Là những đường chưa có hệ thống thoát nước và điện chiếu sáng, các dịch vụ vệ sinh công cộng hằng ngày hoặc cách nhật, không có các dịch vụ khác, hoạt động sản xuất kinh doanh ít.

Đường loại D: là những đường ở các vùng ven thuộc thành phố chứa có dịch vụ thu gom rác trực tiếp (thu gom rác tại các điểm tập trung theo định kỳ).

Kiệt: Là những tuyến đường nhánh, hiện đã có dịch vụ thu gom rác.

Hẻm: Là các kiệt nhỏ hoặc cụt, chưa có địch vụ thu gom rác, nhưng định kỳ vẫn tổ chức thu gom rác tại các địa điểm tập trung.

Giao trách nhiệm cho UBND thành phổ Huế căn cứ vào cách phân loại đường trên đây để quy định cụ thể từng loại đường.

II. Mức thu phí vệ sinh môi trường đối với các tổ chức:

Số TT

Đối tượng thu

Đơn vị tính

Mức thu hoặc giá hợp đồng

1

- Cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp, các tổ chức chính trị, văn hóa, xã hội, lực lượng vũ trang, trường học, nghiên cứu khoa học , các tổ chức quốc tế, các cơ sở y tế, trạm y tế , bệnh viện thuộc mọi thành phần kinh tế (chỉ tính rác thải sinh hoạt) có lượng rác thải từ l m3/1 tháng trở xuống.

- Trường hợp lượng rác thải trên lm3/tháng phải ký hợp đồng thu gom với cơ quan thu.

Đồng/tháng (mức khoán)

 

 

 

Đồng/m3

30.000

 

 

 

 

45.000

2

- Chợ, bến xe, bến thuyền, nhà ga, công viên có lượng rác thải dưới 2m3/ tháng

- Trường hợp lượng rác từ 2m3 trở lên

Đồng/tháng (mức khoán)

Đồng/m3

90.000

 

45.000

3

Các doanh nghiệp, HTX, tổ hợp sản xuất thuộc mọi thành phần kinh tế (trừ điểm 4 mục II dưới đây) có lượng rác thải từ 1 m3/tháng trở xuống.

- Trường hợp lượng rác trên lm3/tháng, phải ký hợp đồng thu gom với cơ quan thu.

Đồng/tháng (mức khoán)

Đồng/m3

30.000

 

60.000

4

 - Các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực khách sạn, nhà hàng, cửa hàng ăn uống ... có lượng rác thải từ l m3/tháng trở xuống.

- Trường hợp lượng rác trên 1m3/tháng

Đồng/tháng (mức khoán)

 

Đồng/m3

60.000

 

60.000

III. MỨC THU PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ CÓ RÁC THẢI CÔNG NGHIỆP, RÁC THẢI ĐỘC HẠI VÀ RÁC THẢI KHÁC:

SỐ TT

Các loại rác thải

Đơn vị tính

Mức thu hoặc giá hợp đồng

1

Rác thải Công nghiệp, chế biến thủy sản, giết mổ gia súc...(Rác thải công nghiệp, Rác thải độc hại...).

Trường hợp loại rác thải có tỷ trọng lớn

Đồng/m3

 

Đồng/tấn

100.000

 

100.000

2

Rác thải từ hoạt động xây dựng (Xà bần, đất đá, bùn...)

Đồng/m3

45.000

3

Rác thải các bệnh viện bệnh xá

Đồng/m3

100.000

Loại rác tại điểm 3 mục III cần được phân loại để đưa đi quản lý riêng tại cơ sở xử lý rác thải y tế ở bệnh viện Trung ương Huế hoặc xử lý theo phương thức thích hợp theo quy định về quản lý vệ sinh môi trường và chịu sự kiểm tra của các cơ quan chức năng của nhà nước.

B. MỨC THU PHÍ VÊ SINH MÔI TRƯƠNG ÁP DỤNG CHO TRUNG TÂM HUYỆN LỴ:

STT

Đối tượng thu

Đơn vị tính

Mức thu

1

Hộ dân cư (rác sinh hoạt)

Đồng/Hộ/Tháng

2.000

2

Hộ kinh doanh tại gia, các điểm vui chơi giải trí công cộng

Đồng/Hộ/Tháng

3.000

3

Cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp, các tổ chức chính trị, văn hóa, xã hội, lực lượng vũ trang, trường học, nhà trường, trung tâm đào tạo, tư vấn, nghiên cứu hoa học, các tổ chức kinh tế, các cơ sở y tế, bệnh viện thuộc mọi thành phần kinh tế (chỉ tính rác thái sinh hoạt; rác thải bệnh phẩm, dược phẩm và độc hại khác theo quy định tại điểm 7 phần B dưới đây).

Đồng/Tháng

20.000

4

Các doanh nghiệp, HTX, tổ hợp sản xuất thuộc mọi thành phần kinh tế (Trừ điểm 5 phần B dưới đây)

Đồng/m3

20.000

5

Các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực khách sạn, nhà hàng, cửa hàng ăn uống...

Đồng/m3

30.000

6

Chợ, bến xe, bến tàu, nhà ga, công viên: có lượng rác thải dưới 2 m3/ tháng

Trường hợp lượng rác thải từ 2m3 trở lên

Đồng/tháng

 

Đồng/m3

60.000

 

30.000

7

a. Các đơn vị có rác thải công nghiệp, rác thải độc hại và rác thải khác.

- Trường hợp rác thải có tỷ trọng lớn.

b. Rác thải từ hoạt động xây dựng (xà bần, đất đá, bùn...)

Đồng/m3

 

Đồng/tấn

Đồng/m3

100.000

 

100.000

30.000

C. MỨC THU PHÍ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG CHO CÁC THỊ TỨ VÀ CHỢ NÔNG THÔN:

STT

Đối tượng thu

Đơn vị tính

Mức thu

 

Hộ dân cư, Hộ kinh doanh ở các chợ (rác sinh hoạt)

Đồng/Tháng

2.000

D. CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ VÀ SƯ DỤNG SỐ TIỀN THU PHÍ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG:

1. Kế toán thu, biên lai thu:

Cơ quan thu phí có trách nhiệm quản lý, sứ dụng biên lai thu phí do Cục thuế tỉnh phát hành để thu phí vệ sinh môi trường; quản lý và hạch toán các khoản thu, chi từ phí vệ sinh môi trường theo quy định tài chính hiện hành.

UBND các huyện, thành phố Huế có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan thu phí vệ sinh môi trường phối hợp với UBND các xã, phường, thị trấn và các đơn vị liên quan để đôn đốc thu và có biện pháp chế tài thích hợp để đảm bảo thu đúng, đủ.

Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân thuộc các đối tượng thu theo quy định trên có trách nhiệm nộp phí vệ sinh môi trường theo đúng quy định của Quyết định này và có quyền từ chối nộp phí trong trường hợp cơ quan thu không sử dụng biên lai thu phí theo quy định.

2. Thủ tục nộp phí vào ngân sách và sử dụng số tiền thu phí:

a. Cơ quan trực tiếp thu phí vệ sinh môi trường được trích để lại 50% (năm mươi phần trăm) trên tổng sổ tiền phí đã thu được để bổ sung chi phí cho các khoản chi cần thiết phục vụ công tác thu nhứ chi thường xuyên liên quan dện công tác thu phí; chi trả thù lao cho người lao động trực tiếp trong công tác vệ sinh môi trường, chi thưởng cho cán bộ công nhân viên chuyên trách việc thu phí và các tổ chức, cá nhân phối hợp trong công tác thu phí.

Riêng đối với các nguồn thu từ các hộ dân cư (điểm l, 2 mục I, phần A; điểm l, 2 phần B và phần C), cơ quan thu được trích 30% (ba mươi phần trăm) trên khoản được để lại (50%) nói trên để hổ trợ cho UBND xã, phường, thị trấn trong việc đôn đốc, kiểm tra, tuyên truyền và phát động phong trào vệ sinh môi trường.

Mức chi cho từng loại đối tượng do UBND các huyện, thành phố Huế xem xét quyết định. Toàn bộ số tiền trích để lại (50%) nêu tại tiết a, điểm 2, phần D, đơn vị thu phí, UBND xã, phường, thị trấn và các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng đúng mục đích và theo chế độ tài chính hiện hành.

b. Tổng số tiền phí thu được, sau khi trừ (-) số thu phí được trích để lại theo tỷ lệ quy định tại tiết a, điểm 2 phần D phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

Thời gian nộp tiền vào ngân sách nhà nước thực hiện theo định kỳ mỗi tháng một lần, nhưng chậm nhất vào ngày 10 tháng sau phải nộp hết số phải nộp của tháng trước.

Cuối năm, cơ quan thu phí chịu trách nhiệm quyết toán tổng số phí thu nộp và sử dụng với cơ quan thuế, tài chính đồng cấp, chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày kết thúc năm.

c. Khoản thu nạp ngân sách nhà nước được sử dụng để đầu tư cải thiện môi trường và mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác vệ sinh môi trường theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3610/QĐ-UB

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu3610/QĐ-UB
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành29/12/2000
Ngày hiệu lực01/01/2001
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2005
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3610/QĐ-UB

Lược đồ Quyết định 3610/QĐ-UB điều chỉnh mức thu chế độ quản lý phí vệ sinh môi trường


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 3610/QĐ-UB điều chỉnh mức thu chế độ quản lý phí vệ sinh môi trường
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu3610/QĐ-UB
                Cơ quan ban hànhTỉnh Thừa Thiên Huế
                Người kýNguyễn Văn Mễ
                Ngày ban hành29/12/2000
                Ngày hiệu lực01/01/2001
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2005
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 3610/QĐ-UB điều chỉnh mức thu chế độ quản lý phí vệ sinh môi trường

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 3610/QĐ-UB điều chỉnh mức thu chế độ quản lý phí vệ sinh môi trường