Quyết định 3671/QĐ-CT-THNVDT bổ sung, điều chỉnh bảng giá tối thiểu các loại xe ô tô đã được thay thế bởi Quyết định 21212/QĐ-CT-THNVDT bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ loại tài sản như: tàu thuyền, ô tô, xe máy, súng săn, súng thể thao và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2009.
Nội dung toàn văn Quyết định 3671/QĐ-CT-THNVDT bổ sung, điều chỉnh bảng giá tối thiểu các loại xe ô tô
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3671/QĐ-CT-THNVDT | Hà Nội, ngày 02 tháng 04 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC: BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU CÁC LOẠI XE Ô TÔ
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật thuế Giá trị gia tăng, Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 314 TC/QĐ-TCCB ngày 21/08/1990 của Bộ Tài chính về việc thành lập Cục thuế Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/05/2003 của Chính phủ về Lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về Lệ phí trước bạ;
Căn cứ Quyết định số 41/2002/QĐ-TTg ngày 18/03/2002 của Thủ tướng Chính phủ về chống thất thu thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp qua giá bán trong hoạt động kinh doanh xe ôtô, xe hai bánh gắn máy;
Căn cứ Quyết định số 5753/QĐ-UB ngày 03/10/2001 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc “Ủy quyền cho Cục trưởng Cục thuế Thành phố Hà Nội ký ban hành Bảng giá tối thiểu các loại tài sản: Phương tiện vận tải, súng săn, súng thể thao để tính Lệ phí trước bạ và áp dụng Bảng giá tối thiểu tính Lệ phí trước bạ tài sản là ô tô, xe gắn máy để ấn định tính thuế Giá trị gia tăng, Thu nhập doanh nghiệp cho các đối tượng kinh doanh xe ôtô, xe gắn máy trên địa bàn Thành phố Hà Nội”;
Căn cứ vào giá bán xe ô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội ở thời điểm hiện tại;
Theo đề nghị của Phòng Tổng hợp Nghiệp vụ Dự toán Cục thuế Thành phố Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung, Điều chỉnh Bảng giá tối thiểu các loại xe ô tô tại các Quyết định trước đây của Cục thuế Thành phố Hà Nội như sau:
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
STT | Loại xe | Năm sản xuất | Giá xe mới |
| PHẦN III |
|
|
| CÁC LOẠI XE Ô TÔ SX TỪ NĂM 1997 VỀ SAU |
|
|
| CHƯƠNG I: XE DO CÁC HÃNG NHẬT BẢN SX |
|
|
| A. XE Ô TÔ HIỆU TOYOTA |
|
|
1 | TOYOTA COROLLA S 1.8; 05 chỗ | 2007 | 600 |
2 | TOYOTA SEQUOIA LIMITED 5.7; 07 chỗ | 2007 | 1600 |
| CHƯƠNG II: XE Ô TÔ ĐỨC |
|
|
| G. XE Ô TÔ HIỆU MINI |
|
|
1 | MINI COOPER S 1.6; 04 chỗ | 2007 | 850 |
| CHƯƠNG V: XE Ô TÔ HÀN QUỐC |
|
|
| A. XE Ô TÔ HIỆU DEAWOO |
|
|
1 | DAEWOO MATIZ JOY 0.8; 05 chỗ | 2008 | 260 |
| B. XE Ô TÔ HIỆU HYUNDAI |
|
|
1 | HYUNDAI STAREX GRX 2.5; 06 chỗ, 800kg (ô tô tải van) | 2006 | 350 |
2 | HYUNDAI AERO TOWN; 38 chỗ | 2007 | 1300 |
| C. XE Ô TÔ HIỆU KHÁC |
|
|
1 | SSANGYONG REXTON RX270XDI 2.7; 07 chỗ | 2008 | 600 |
| CHƯƠNG VII: XE Ô TÔ TRUNG QUỐC |
|
|
1 | CHANGJIANG QZC5292JQZLT 1025/2 (ô tô cần cẩu) | 2008 | 1600 |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký đối với việc tính, thu Lệ phí trước bạ và được áp dụng trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Điều 3. Phòng Tổng hợp Nghiệp vụ Dự toán, các Phòng Thanh tra thuế, các Phòng Kiểm tra thuế thuộc Văn phòng Cục Thuế, các Chi cục thuế Quận, Huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |