Quyết định 38/2011/QĐ-UBND

Quyết định 38/2011/QĐ-UBND quy định về giá đất năm 2012 tại tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành

Quyết định 38/2011/QĐ-UBND giá đất năm 2012 tại tỉnh Bình Thuận đã được thay thế bởi Quyết định 58/2012/QĐ-UBND Quy định giá đất tại tỉnh Bình Thuận và được áp dụng kể từ ngày 03/01/2013.

Nội dung toàn văn Quyết định 38/2011/QĐ-UBND giá đất năm 2012 tại tỉnh Bình Thuận


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2011/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 23 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2012 TẠI TỈNH BÌNH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư số 188/2004/NĐ-CP 123/2007/NĐ-CP">145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 10/2011/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa IX kỳ họp thứ 3 về việc thông qua quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2012;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

Điều 2. Hiệu lực áp dụng

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc ban hành Quy định về giá các loại đất năm 2011 tại tỉnh Bình Thuận.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Bình Thuận; thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ TN&MT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCTUBND tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Ban TTUB Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Như Điều 3;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Báo Bình Thuận;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TH, NC, ĐTQH, KT, (Đức 80b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Tiến Phương

 

QUY ĐỊNH

VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2012 TẠI TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND 23 ngày 12 tháng năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng điều chỉnh

Quy định này quy định về nguyên tắc xác định giá từng loại đất và bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

Điều 2. Phạm vi áp dụng

1. Giá đất tại quy định này là căn cứ để:

a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất phi nông nghiệp;

b) Tính thuế đối với việc chuyển quyền sử dụng các loại đất theo quy định của pháp luật;

c) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

d) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003.

đ) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất quy định tại khoản 3, Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;

g) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường, hỗ trợ về đất khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

h) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá từng loại đất quy định tại Quyết định này.

3. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

4. Đối với trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất quy định tại Quyết định này chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời điểm thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và quyết định cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước thì Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xác định lại cho phù hợp; giá đất được xác định lại không bị giới hạn bởi mức giá tối đa hoặc mức giá tối thiểu của từng loại đất tại Quyết định này.

Điều 3. Phân loại đất

Căn cứ mục đích sử dụng, đất đai được phân loại thành ba (03) nhóm theo quy định tại Điều 13 Luật Đất đai năm 2003 và Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 ngày 10 tháng 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

Điều 4. Xác định giá đất khu vực giáp ranh

1. Đất giáp ranh giữa nông thôn với đô thị:

a) Nguyên tắc xác định:

Khu vực giáp ranh giữa nông thôn với đô thị là phần tiếp giáp của các xã nằm giáp ranh với các phường, thị trấn khác, bao gồm cả đất nông nghiệp tại các thị trấn nhưng không được xác định là đất nông nghiệp trong đô thị. Khoảng cách giáp ranh được xác định cho từng loại đất như sau:

- Đất nông nghiệp: từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu 500 m.

- Đất phi nông nghiệp nông thôn: từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu 300 m.

b) Giá đất khu vực giáp ranh:

- Đối với đất nông nghiệp: được xác định theo điểm đ, khoản 3, Điều 5 của Quy định này.

- Đối với đất phi nông nghiệp:

+ Trường hợp đất có điều kiện kết cấu hạ tầng như nhau, cùng tiếp giáp trên một đường phố (đường phố phân chia địa giới hành chính) thì giá đất khu vực giáp ranh được tính theo giá đất đô thị cùng mục đích sử dụng của đường phố đó.

+ Trường hợp đất giáp ranh trên cùng một đường phố (đường phố phân chia địa giới hành chính) nhưng không có cùng điều kiện kết cấu hạ tầng thì giá đất khu vực giáp ranh được xác định theo bảng giá đất ở nông thôn nhưng không thấp hơn 70% giá đất đô thị cùng mục đích sử dụng nằm giáp ranh.

+ Trường hợp đất giáp ranh có điều kiện kết cấu hạ tầng như nhau nhưng không cùng tiếp giáp trên một đường phố, giá đất khu vực giáp ranh được xác định không thấp hơn 80% giá đất đô thị cùng vị trí và mục đích sử dụng nằm giáp ranh.

+ Trường hợp đất không cùng tiếp giáp trên một đường phố và không có cùng điều kiện kết cấu hạ tầng, giá đất khu vực giáp ranh được xác định theo bảng giá đất ở nông thôn nhưng không thấp hơn 50% giá đất đô thị có cùng vị trí và mục đích sử dụng.

2. Trường hợp thửa đất nông nghiệp trong địa bàn xã, thị trấn (không được công nhận đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn, khu dân cư thị trấn) nằm giáp ranh với khu dân cư nông thôn, khu dân cư thị trấn; thửa đất nông nghiệp nằm giáp ranh với thửa đất vườn, ao trong cùng thửa đất ở có nhà ở trong khu dân cư, giá đất của thửa đất giáp ranh bằng trung bình cộng của giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 cùng vùng với giá đất của thửa đất đó.

3. Đất phi nông nghiệp nằm trên cùng một đường, trục đường phố được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau, giá đất của thửa đất giáp ranh trong phạm vi không quá 50 m có giá thấp hơn được xác định bằng trung bình cộng của giá đất theo cùng mục đích sử dụng của hai đoạn giáp ranh đó.

Chương II

GIÁ CÁC NHÓM ĐẤT

Điều 5. Giá nhóm đất nông nghiệp

1. Phân vùng đất: đất nông nghiệp được phân thành 03 vùng, gồm xã đồng bằng và hải đảo, xã trung du, xã miền núi tại Bảng phụ lục số 1 kèm theo Quy định này.

2. Phân vị trí đất.

a) Đất trồng lúa nước (02 vụ lúa trở lên) được phân theo 04 vị trí:

- Nguyên tắc phân vị trí của đất lúa nước: có 04 vị trí:

- Vị trí 1: gồm các thửa đất đáp ứng được đủ 4 điều kiện:

+ Tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn;

+ Nằm tiếp giáp các trục đường giao thông rộng từ 6 m trở lên;

+ Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500 m;

+ Có độ phì từ mức trung bình trở lên;

- Vị trí 2: Gồm các thửa đất có điều kiện tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn và đáp ứng được 02 trong 03 điều kiện còn lại của vị trí 1.

- Vị trí 3: Gồm các thửa đất có điều kiện tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn và đáp ứng được 01 trong 03 điều kiện còn lại của vị trí 1.

- Vị trí 4: Gồm các thửa đất có điều kiện tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn và không đáp ứng được điều kiện nào trong 3 điều kiện còn lại của vị trí 1.

- Đất trồng lúa nước không đáp ứng được điều kiện tưới, tiêu chủ động nước thì xác định giá đất theo đất trồng cây hàng năm.

b) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản được phân theo 5 vị trí:

- Vị trí 1: gồm các thửa đất đáp ứng được đủ 4 điều kiện:

+ Nằm tiếp giáp các trục đường giao thông rộng từ 6 m trở lên;

+ Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500 m;

+ Có độ phì từ mức trung bình trở lên;

+ Chủ động được nước tưới tiêu từ 70% trở lên.

- Vị trí 2: các thửa đất đáp ứng được 3 điều kiện của vị trí 1.

- Vị trí 3: các thửa đất đáp ứng được 2 điều kiện của vị trí 1.

- Vị trí 4: các thửa đất đáp ứng được 1 điều kiện của vị trí 1.

- Vị trí 5: các thửa đất không đáp ứng được điều kiện nào của vị trí 1.

Độ phì của các khu vực được áp dụng theo quyết định phê duyệt kết quả phân loại độ phì của Ủy ban nhân dân tỉnh. Trường hợp thửa đất chưa có kết quả phân loại độ phì, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với cơ quan có liên quan khảo sát, xác định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xác định cụ thể về mức độ chủ động tưới tiêu theo vị trí của từng khu vực làm cơ sở cho việc xác định giá đất sản xuất nông nghiệp.

c) Đất làm muối: được phân theo 3 vị trí.

- Vị trí 1: đất nằm hai bên các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển với cự ly dưới 500 m.

- Vị trí 2: đất nằm hai bên các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển với cự ly từ 500 m đến 1.000 m.

- Vị trí 3: đất nằm ở những vị trí còn lại.

d) Đất lâm nghiệp:

- Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển được phân thành 3 vị trí.

+ Vị trí 1: đất nằm hai bên các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ và cách mép đường không quá 500 m.

+ Vị trí 2: đất nằm hai bên các trục đường có chiều rộng ³ 4 m (trừ đường quốc lộ, tỉnh lộ) và cách mép đường không quá 500 m.

+ Vị trí 3: đất nằm ở những vị trí còn lại.

- Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển, bao gồm cả diện tích có tiếp giáp hoặc không tiếp giáp bờ biển được phân thành 2 vị trí.

+ Vị trí 1: đất nằm hai bên các trục đường giao thông hoặc tiếp giáp bờ biển với chiều sâu tính từ mép đường đường giao thông ra mỗi bên 200 m và tính từ bờ biển vào 200 m.

+ Vị trí 2: đất các vị trí còn lại trong khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển.

3. Bảng giá các loại đất nông nghiệp:

a) Bảng giá các loại đất nông nghiệp quy định tại Bảng giá đất của từng huyện, thị xã, thành phố tại các Phụ lục 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 ban hành kèm theo Quy định này;

b) Đối với đất nông nghiệp khác, giá đất được xác định bằng giá của thửa đất nông nghiệp liền kề; trường hợp có nhiều thửa đất nông nghiệp liền kề thì xác định theo thửa đất có giá cao nhất. Trường hợp không có thửa đất nông nghiệp liền kề thì xác định theo giá của thửa đất nông nghiệp gần nhất.

c) Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở, đất sản xuất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được duyệt hoặc theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư thì giá đất được xác định bằng giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 cùng vùng (đồng bằng, trung du, miền núi) nhưng không vượt quá giá đất ở của thửa đất đó hoặc thửa đất ở gần nhất của khu dân cư.

d) Đối với đất nông nghiệp nằm trong địa giới hành chính các phường của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi và trong phạm vi khu dân cư các thị trấn thì giá đất được xác định bằng giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 cùng vùng và nhân thêm với các hệ số như sau:

- Hệ số là 1,5 đối với các phường: Bình Hưng, Đức Long, Đức Nghĩa, Đức Thắng, Hưng Long, Lạc Đạo, Phú Tài, Phú Thủy, Phú Trinh, Thanh Hải, Xuân An của thành phố Phan Thiết, phường Phước Lộc và phường Phước Hội của thị xã La Gi;

- Hệ số 1,3 đối với các thửa đất tiếp giáp với các đường phố của các phường còn lại của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi, thị trấn Liên Hương và Phan Rí Cửa;

- Hệ số 1,1 đối với các thửa đất không tiếp giáp với đường phố của các phường còn lại của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi, thị trấn Liên Hương và Phan Rí Cửa; các thửa đất tiếp giáp với đường phố của các thị trấn còn lại;

- Hệ số 1 đối với các thửa đất không tiếp giáp với đường phố của các thị trấn còn lại.

- Việc xác định giá đất nông nghiệp nằm trong địa giới hành chính các phường của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi và trong phạm vi khu dân cư các thị trấn được thực hiện theo nguyên tắc giá đất nông nghiệp không được cao hơn giá đất ở của thửa đất gần nhất.

đ) Giá đất nông nghiệp giáp ranh với đô thị theo quy định tại Điều 4 được xác định theo bảng giá đất quy định tại điểm a, b và c khoản 3, Điều này. Trường hợp giáp ranh với địa giới hành chính các phường của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi, giá đất được xác định không thấp hơn 70% giá đất sản xuất nông nghiệp trong đô thị quy định tại điểm d, khoản 3, Điều này.

Điều 6. Giá nhóm đất phi nông nghiệp

1. Giá đất ở tại nông thôn

a) Phân nhóm xã: đất ở nông thôn được phân thành 10 nhóm xã theo Phụ lục 02 ban hành kèm Quy định này.

b) Phân khu vực đất: đất ở tại nông thôn được phân thành 3 khu vực:

- Khu vực 1: đất ở nông thôn nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế); gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp hiện hữu đã được Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; phạm vi áp dụng được tính từ giáp Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường học, trạm y tế, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp ra tối đa 500 m.

- Khu vực 2: đất ở nông thôn nằm tiếp giáp với khu vực 1, phạm vi được tính từ khu vực 1 ra tối đa là 500 m; đất nằm tiếp giáp với đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính với khoảng cách tính từ chỉ giới hành lang bảo vệ đường ra mỗi bên không quá 200 m.

- Khu vực 3: đất nằm ở các vị trí còn lại.

c) Phân vị trí đất: có 5 vị trí:

- Vị trí 1: đất nằm ven các trục đường đã trải nhựa, đường trải bê tông rộng từ 6 m trở lên.

- Vị trí 2: đất nằm ven các trục đường đất rộng từ 6 m trở lên; những đường nhựa, đường bê tông rộng từ 3 đến dưới 6 m.

- Vị trí 3: đất nằm ven các trục đường đất rộng từ 4 m đến dưới 6 m; những đường nhựa, đường bê tông rộng dưới 3 m.

- Vị trí 4: đất nằm ven những con đường đất rộng từ 2 m đến dưới 4 m.

- Vị trí 5: đất nằm ở những khu vực còn lại.

Trường hợp thửa đất có vị trí tiếp giáp từ 2 trục đường trở lên thì giá đất được xác định theo trục đường có giá cao nhất.

d) Bảng giá đất ở tại nông thôn:

- Bảng giá đất ở nông thôn quy định tại Bảng giá đất của các huyện, thị xã, thành phố ở các Phụ lục số 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 ban hành kèm theo Quy định này.

- Đối với thửa đất của một chủ sử dụng đất nằm tiếp giáp với mặt đường sử dụng cho một hoặc nhiều mục đích, nếu chiều sâu của thửa đất tính từ ranh giới của thửa đất phù hợp với chỉ giới hành lang bảo vệ đường bộ (nếu có) trên 40 m hoặc có một phần diện tích bị khuất lấp bởi thửa đất của chủ sử dụng đất khác thì giá đất phần diện tích nằm sâu trên 40 m hoặc phần diện tích bị khuất lấp được tính bằng 50% giá chuẩn.

- Khi áp dụng các hệ số vị trí để xác định giá đất ở tại nông thôn, giá đất được xác định không được cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu được quy định như sau:

+ Xã đồng bằng: giá tối thiểu là 10.000 đồng/m2, giá tối đa là 2.250.000 đồng/m2;

+ Xã trung du: giá tối thiểu là 4.500 đồng/m2, giá tối đa là 1.530.000 đồng/m2;

+ Xã miền núi: giá tối thiểu là 2.500 đồng/m2, giá tối đa là 1.080.000 đồng/m2;

2. Bảng giá đất ở tại nông thôn ven các trục đường giao thông chính

a) Giá đất ở tại nông thôn ven các trục đường giao thông chính được áp dụng cho các thửa đất có vị trí mặt tiền tiếp giáp với các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ và một số trục đường liên xã đặc thù có giá trị cao (ngoại trừ đất ở tại nông thôn quy định tại khoản 1, Điều này).

b) Bảng giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính được quy định tại Bảng giá đất của các huyện, thị xã, thành phố ở các Phụ lục số 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 ban hành kèm theo Quy định này.

c) Đối với thửa đất của một chủ sử dụng đất nằm tiếp giáp với mặt đường sử dụng cho một hoặc nhiều mục đích, nếu chiều sâu của thửa đất tính từ ranh của hành lang bảo vệ đường bộ trên 40 m hoặc có một phần diện tích bị khuất lấp bởi thửa đất của chủ sử dụng đất khác thì giá đất đối với phần diện tích nằm sâu trên 40 m hoặc bị khuất lấp được tính bằng 50% giá chuẩn.

d) Trường hợp thửa đất có vị trí tiếp giáp với 2 trục đường trở lên thì giá đất được xác định theo trục đường có giá cao nhất.

đ) Khi áp dụng tỷ lệ (%) nêu trên để xác định giá đất ở tại nông thôn ven các trục đường giao thông chính, giá đất được xác định không được vượt quá 05 lần mức giá tối đa và không thấp hơn mức giá tối thiểu khung giá đất ở tại nông thôn được quy định tại điểm d, khoản 1, Điều này.

3. Giá đất ở tại đô thị

Giá đất ở tại đô thị (gồm đất ở trong phạm vi các phường thuộc thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi và đất ở tại các thị trấn) được xác định theo vị trí đất của từng đường phố.

a) Phân loại vị trí: 04 vị trí:

- Vị trí 1: đất nằm ở hai bên mặt tiền các đường phố.

- Vị trí 2: đất nằm trong các đường hẻm liền kề của các đường phố có chiều rộng từ 3 m đến dưới 4 m và sâu dưới 100 m.

- Vị trí 3: gồm đất trong các đường hẻm liền kề của các đường phố, có chiều rộng từ 3 m đến dưới 4 m và sâu từ 100 m đến 200 m; đất trong những hẻm liền kề rộng dưới 3 m của các đường phố, sâu không quá 100 m; đất trong hẻm của đường hẻm thuộc vị trí 2 rộng từ 3 m trở lên, sâu không quá 100 m.

- Vị trí 4: đất ở những vị trí còn lại.

Khoảng cách từ thửa đất đến đường phố để xác định vị trí được tính từ mép trong của vỉa hè (đối với đường phố có vỉa hè), hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè) đến điểm đầu của thửa đất.

Độ rộng của đường hẻm được xác định bằng mặt cắt ngang của khoảng cách 02 bờ tường (hoặc 02 bờ rào) đối diện của đường hẻm tại vị trí đầu hẻm.

b) Bảng giá đất ở tại đô thị:

- Bảng giá đất ở đô thị được quy định tại Bảng giá đất của từng huyện, thị xã, thành phố ở các Phụ lục số 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 ban hành kèm theo Quy định này.

- Giá đất ở đô thị tại Bảng giá đất của các huyện, thị xã, thành phố là giá đất vị trí 1 (mặt tiền) của các đường phố có tên, các đường không có tên và đường nội bộ của các khu dân cư có chiều rộng từ 4 m trở lên. Giá đất trong các đường hẻm (vị trí 2, 3, 4) được xác định bằng giá đất của vị trí 1 nhân với hệ số (k) như sau:

Địa bàn

Vị trí

2

3

4

Thành phố Phan Thiết

k

K

k

- Phường Phú Hài, Hàm Tiến, Mũi Né

0,4

0,3

0,2

- Các phường còn lại

0,3

0,2

0,1

Các phường thuộc thị xã La Gi

0,3

0,2

0,1

Các thị trấn thuộc huyện

0,4

0,3

0,2

c) Đối với thửa đất của một chủ sử dụng đất nằm tiếp giáp với mặt đường phố, đường hẻm sử dụng cho một hoặc nhiều mục đích, nếu chiều sâu của thửa đất tính từ ranh của chỉ giới giao đất vào sâu trên 25 m hoặc có một phần diện tích bị khuất lấp bởi thửa đất của chủ sử dụng đất khác thì giá đất phần diện tích nằm sâu trên 25 m hoặc phần diện tích bị khuất lấp được tính bằng 50% giá chuẩn.

d) Đối với thửa đất tiếp giáp với 2 con đường trở lên:

- Thửa đất nằm tiếp giáp với 2 đường phố trở lên và có chiều rộng tiếp giáp ³ 3 m thì giá đất tính theo đường phố có giá đất cao hơn cộng thêm 20%.

- Thửa đất nằm tiếp giáp với một đường phố với một đường hẻm trở lên và có chiều rộng tiếp giáp ³ 3 m thì giá đất tính theo giá đất đường phố cộng thêm 10%.

- Đối với những hẻm có thể thông ra nhiều đường chính: nếu thửa đất có số nhà thì giá đất được tính theo hẻm của đường phố có số nhà đó; nếu chưa có số nhà thì giá đất được xác định theo đường phố nào mà qua tính toán, hẻm đó có giá đất cao hơn.

đ) Khi áp dụng các tỷ lệ (%) nêu trên để xác định giá đất ở tại đô thị, giá đất được xác định không được cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu được quy định như sau:

- Thành phố Phan Thiết: giá tối thiểu 210.000 đồng/m2, giá tối đa 36.000.000 đồng/m2;

- Thị xã La Gi: giá tối thiểu 150.000 đồng/m2, giá tối đa 16.020.000 đồng/m2;

- Các thị trấn: giá tổi thiểu 30.000 đồng/m2, giá tối đa 8.040.000 đồng/m2.

4. Giá đất kinh doanh dịch vụ du lịch

a) Đất kinh doanh dịch vụ du lịch bao gồm đất cho hoạt động kinh doanh, thương mại, dịch vụ trong các khu quy hoạch phát triển du lịch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, gồm:

- Nhóm đất du lịch ven biển.

- Nhóm đất du lịch ven các hồ.

- Nhóm đất du lịch còn lại.

b) Bảng giá đất kinh doanh dịch vụ du lịch của từng khu vực được quy định tại bảng giá đất các huyện, thị xã, thành phố ở các Phụ lục số 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 11 ban hành kèm theo Quyết định này.

 Trong đó:

- Phần diện tích đất của dự án tính từ chỉ giới hành lang bảo vệ đường ra mỗi bên 100 m và tính từ ranh phía biển hoặc ranh hồ nước vào 100 m áp dụng bằng giá chuẩn từng khu vực.

- Phần diện tích còn lại của dự án tính bằng 50% giá chuẩn.

c) Đất sử dụng vào mục đích dịch vụ du lịch nhưng chưa được quy hoạch là khu dịch vụ du lịch, thì giá đất được áp dụng theo giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là du lịch.

5. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải cho hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch):

a) Phân loại khu vực, vị trí, đường phố: áp dụng theo khu vực, vị trí, đường phố như đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị.

b) Bảng giá đất:

- Đối với các khu chế biến thủy sản phía Nam Cảng cá Phan Thiết, khu Cảng cá Phan Thiết, khu chế biến nước mắm Phú Hài tại thành phố Phan Thiết: giá đất được quy định cụ thể mục III Phụ lục số 6 bảng giá đất thành phố Phan Thiết.

- Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực còn lại của thành phố Phan Thiết, các huyện, thị xã La Gi: được xác định theo bảng giá đất ở đô thị nhân với 0,7 hoặc đất ở tại nông thôn nhân với 0,6.

c) Nguyên tắc điều chỉnh giá đất theo chiều sâu và yếu tố thuận lợi do tiếp giáp những con đường của thửa đất:

- Đối với thửa đất của một chủ sử dụng đất nằm trên mặt tiền đường có chiều sâu quá lớn hoặc có một phần diện tích bị khuất lấp bởi thửa đất của chủ sử dụng đất khác thì giá đất được xác định bằng 50% giá đất quy định tại điểm b khoản này đối với phần diện tích:

+ Nằm sâu trên 60 m tính từ ranh giới giao đất (đối với khu vực đô thị);

+ Nằm sâu trên 100 m tính từ chỉ giới hành lang bảo vệ đường bộ (đối với khu vực nông thôn);

+ Bị khuất lấp bởi chủ sử dụng khác.

- Đối với thửa đất tiếp giáp từ 2 con đường trở lên nguyên tắc xác định giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được áp dụng như xác định đất ở tại điểm c Khoản 1; điểm d Khoản 2; điểm d Khoản 3 Điều 6 Quyết định này (Trừ trường hợp thửa đất nằm trong các khu sản xuất kinh doanh tập trung theo quy hoạch được phê duyệt trong đô thị ).

d) Khi áp dụng các tỷ lệ (%) nêu trên để xác định giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, giá đất được xác định không được cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu được quy định như sau:

- Ở nông thôn:

+ Xã đồng bằng: giá tối thiểu là 10.000 đồng/m2, giá tối đa là 1.620.000 đồng/m2;

+ Xã trung du: giá tối thiểu là 4.500đồng/m2, giá tối đa là 1.080.000 đồng/m2;

+ Xã miền núi: giá tối thiểu là 2.500 đồng/m2, giá tối đa là 630.000 đồng/m2;

- Ở đô thị:

+ Thành phố Phan Thiết: giá tổi thiểu 100.000 đồng/m2, giá tối đa 24.000.000 đồng/m2;

- Thị xã La Gi: giá tổi thiểu 50.000 đồng/m2, giá tối đa 10.000.000 đồng/m2;

- Các thị trấn: giá tổi thiểu 15.000 đồng/m2, giá tối đa 5.400.000 đồng/m2;

6. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng: được xác định trên cơ sở áp dụng nguyên tắc và bảng giá đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị của Quy định này.

7. Giá đất sử dụng vào các mục đích công cộng; các loại đất phi nông nghiệp khác: được xác định theo nguyên tắc và bảng giá đất sản xuất phi nông nghiệp không phải dịch vụ du lịch được quy định tại khoản 5, Điều này.

8. Giá đất sông, ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng: sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng, khai thác thủy sản, giá đất được xác định theo giá đất của thửa đất phi nông nghiệp liền kề; trường hợp không có thửa đất phi nông nghiệp liền kề thì xác định theo giá đất của thửa đất phi nông nghiệp có vị trí gần nhất.

9. Giá đất nghĩa trang, nghĩa địa: được xác định theo giá của loại đất liền kề. Trường hợp liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá thấp nhất để xác định giá.

Điều 7. Giá nhóm đất chưa sử dụng

1. Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng, bao gồm: đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây, giá đất được xác định theo giá loại đất liền kề. Trường hợp các loại đất trên chỉ liền kề đất ở thì căn cứ giá đất ở; chỉ liền kề đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thì căn cứ giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; nếu không có những loại đất liền kề nêu trên thì căn cứ vào giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ở khu vực gần nhất để định giá. Trường hợp các loại đất trên liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề có mức giá cao nhất để xác định.

2. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền quyết định giao, cho thuê để sử dụng vào các mục đích khác nhau thì áp dụng giá đất theo mục đích sử dụng của quyết định giao, cho thuê đất đó.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Giao trách nhiệm Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

1. Căn cứ nguyên tắc xác định và bảng giá đất quy định tại Quyết định này, tổ chức xác định cụ thể giá các loại đất theo từng khu vực, vị trí đất trên địa bàn cấp xã.

2. Báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường theo định kỳ 3 tháng một lần về tình hình giá đất chuyển nhượng thực tế trên thị trường thuộc địa bàn cấp huyện.

Điều 9. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm

1. Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường tình hình giá đất chuyển nhượng thực tế trên thị trường theo định kỳ (6 tháng/01 lần).

2. Trong trường hợp phải điều chỉnh giá đất tại một số vị trí, khu vực, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì cùng các sở, ngành liên quan xây dựng phương án điều chỉnh giá đất, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

3. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh Bình Thuận và các sở, ngành có liên quan tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quyết định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đề xuất ý kiến trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC SỐ 1

PHÂN LOẠI CÁC XÃ ĐỒNG BẰNG, TRUNG DU, MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO

1/ Huyện Tuy Phong:

- Xã đồng bằng: Hòa Phú, Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa.

- Xã trung du: Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân.

- Xã miền núi: Phong Phú, Phan Dũng.

2/ Huyện Bắc Bình:

- Xã đồng bằng: Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn.

- Xã trung du: Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong.

- Xã miền núi: Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình.

3/ Huyện Hàm Thuận Bắc:

- Xã đồng bằng: Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long.

- Xã trung du: Hàm Trí, Hàm Phú.

- Xã miền núi: Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi.

4/ Thành phố Phan Thiết:

- Xã đồng bằng: toàn bộ các xã, phường.

5/ Huyện Hàm Thuận Nam:

- Xã đồng bằng: Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam.

- Xã trung du: Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý.

- Xã miền núi: Mỹ Thạnh, Hàm Cần

6/ Thị xã La Gi:

- Xã đồng bằng: Toàn bộ các xã, phường.

7/ Huyện Hàm Tân:

- Xã trung du: Tân Xuân, Tân Minh, Tân Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng.

- Xã miền núi: Sông Phan, Tân Phúc, Tân Đức, Thắng Hải.

8/ Huyện Đức Linh:

- Xã đồng bằng: Võ Xu, Đức Tài.

- Xã trung du: Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Đức Chính, Trà Tân, Đông Hà, Nam Chính.

- Xã miền núi: Sùng Nhơn, Mépu, Đa Kai

9/ Huyện Tánh Linh:

- Xã trung du: Gia An, Lạc Tánh.

- Xã miền núi: Đức Tân, Gia Huynh, Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, La Ngâu, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết.

10/ Huyện Phú Quý:

- Các xã hải đảo gồm: xã Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

PHÂN NHÓM XÃ

1/ Huyện Tuy Phong:

- Xã nhóm 2: Chí Công.

- Xã nhóm 3: Hòa Minh, Phước Thể.

- Xã nhóm 4: Hòa Phú, Vĩnh Tân, Bình Thạnh.

- Xã nhóm 5: Vĩnh Hảo.

- Xã nhóm 7: Phú Lạc, Phong Phú.

- Xã nhóm 8: Phan Dũng.

2/ Huyện Bắc Bình:

- Xã nhóm 2: Hải Ninh.

- Xã nhóm 3: Hòa Thắng, Phan Rí Thành, Phan Hiệp, Phan Thanh, Hồng Thái, - Xã nhóm 5: Bình Tân, Sông Lũy.

- Xã nhóm 6: Sông Bình.

- Xã nhóm 8: Bình An, Hồng Phong, Phan Hòa;

- Xã nhóm 9: Phan Điền, Phan Tiến, Phan Sơn, Phan Lâm.

3/ Huyện Hàm Thuận Bắc:

- Xã nhóm 1: Hàm Thắng.

- Xã nhóm 2: Hàm Liêm, Hàm Hiệp

- Xã nhóm 3: Hàm Đức.

- Xã nhóm 4: Hồng Sơn, Hàm Chính, Hàm Trí.

- Xã nhóm 5: Hàm Phú.

- Xã nhóm 6: Hồng Liêm, Thuận Minh.

- Xã nhóm 7: Thuận Hòa, Đa Mi

- Xã nhóm 10: Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ.

4/ Thành phố Phan Thiết:

- Xã nhóm 1: Tiến Lợi, Phong Nẫm.

- Xã nhóm 2: Tiến Thành, Thiện Nghiệp.

5/ Huyện Hàm Thuận Nam:

- Xã nhóm 2: Hàm Mỹ.

- Xã nhóm 3: Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thành, Thuận Quý.

- Xã nhóm 4: Mương Mán, Tân Lập.

- Xã nhóm 5: Tân Thuận.

- Xã nhóm 6: Hàm Thạnh.

- Xã nhóm 10: Mỹ Thạnh, Hàm Cần.

6/ Thị xã La Gi:

- Xã nhóm 2: Tân Hải.

- Xã nhóm 3: Tân Phước, Tân Bình, Tân Tiến.

7/ Huyện Hàm Tân:

- Xã nhóm 4: Tân Phúc.

- Xã nhóm 5: Tân Đức, Tân Thắng, Thắng Hải, Sơn Mỹ.

- Xã nhóm 6: Tân Xuân, Tân Hà.

- Xã nhóm 7: Sông Phan.

8/ Huyện Đức Linh:

- Xã nhóm 3: Đức Hạnh.

- Xã nhóm 4: Đông Hà, Trà Tân, Vũ Hòa.

- Xã nhóm 5: Mê Pu, Đa Kai, Tân Hà, Đức Chính, Nam Chính, Đức Tín.

- Xã nhóm 6: Sùng Nhơn.

9/ Huyện Tánh Linh:

- Xã nhóm 5: Gia An, Nghị Đức.

- Xã nhóm 6: Đức Thuận, Đồng Kho.

- Xã nhóm 7: Suối Kiết, Gia Huynh, Đức Phú, Đức Bình, Huy Khiêm, Bắc Ruộng, Đức Tân.

- Xã nhóm 8: Măng Tố.

- Xã nhóm 10: La Ngâu

10/ Huyện Phú Quý:

- Xã nhóm 2: Tam Thanh.

- Xã nhóm 3: Ngũ Phụng.

- Xã nhóm 4: Long Hải.

 

PHỤ LỤC SỐ 3

BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2012 HUYỆN TUY PHONG
(Kèm theo Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND 23 ngày 12 tháng năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

A. Giá nhóm đất nông nghiệp:

I. Đất sản xuất nông nghiệp:

1. Giá đất trồng lúa nước:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

Phước Thể, Liên Hương

60.000

40.000

25.000

16.500

Phú Lạc

60.000

40.000

25.000

16.500

Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân

40.000

28.000

17.500

11.500

Phong Phú, Phan Dũng

27.500

20.000

12.500

8.300

2. Giá đất trồng cây hàng năm còn lại (đất trồng cây hàng năm khác), đất nuôi trồng thủy sản, (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Hòa Phú, Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa

60.000

40.000

25.000

16.500

10.500

Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân

40.000

28.000

17.500

11.500

7.400

Phong Phú, Phan Dũng

27.500

20.000

12.500

8.300

5.200

3. Giá đất trồng cây lâu năm:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Hòa Phú, Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa

70.000

45.000

30.000

19.000

12.500

Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân

45.000

31.500

21.000

13.300

8.800

Phong Phú, Phan Dũng

30.500

22.500

15.000

9.500

6.300

4. Giá đất làm muối (bao gồm cả các chi phí về XDCB đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất được quy định theo 3 vị trí):

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí

1

2

3

Chí Công

40.000

29.500

22.500

Vĩnh Hảo

32.000

25.000

18.500

II. Đất lâm nghiệp:

1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:

a) Đất rừng sản xuất:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Hòa Phú, Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa

25.000

12.500

3.000

Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân

17.500

8.500

2.100

Phong Phú, Phan Dũng

12.500

6.300

1.500

b) Đất rừng phòng hộ:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Hòa Phú, Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa

14.000

7.000

1.700

Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân

10.000

5.000

1.200

Phong Phú, Phan Dũng

7.000

3.500

850

2. Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (quy định chung cho các loại rừng):

- Vị trí 1: 40.000 đồng/m2.

- Vị trí 2 : 20.000 đồng/m2.

B. Giá nhóm đất phi nông nghiệp:

I. Giá đất ở:

1. Giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Đơn vị: đồng/m2

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Chí Công

Nhóm 2

600.000

360.000

300.000

240.000

180.000

Hòa Minh, Phước Thể

Nhóm 3

500.000

300.000

250.000

200.000

150.000

Hòa Phú, Vĩnh Tân, Bình Thạnh

Nhóm 4

400.000

240.000

200.000

160.000

120.000

Vĩnh Hảo

Nhóm 5

300.000

180.000

150.000

120.000

90.000

Phú Lạc, Phong Phú

Nhóm 7

100.000

60.000

50.000

40.000

30.000

Phan Dũng

Nhóm 8

70.000

42.000

35.000

28.000

21.000

2. Bảng giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

Số TT

Địa bàn

Đoạn đường

Giá đất

 

Từ

Đến

 

I

Quốc lộ IA

 

1

Xã Hòa Minh

Ngã ba Cầu Nam

Cây xăng Lê Sinh

700

 

Giáp cây xăng Lê Sinh

UBND xã Hoà Minh

600

 

UBND xã Hoà Minh

Giáp nhà ông Ng.Văn Thiện

500

 

Giáp nhà ông Ng.Văn Thiện

Ngã ba Chí Công

500

 

2

Xã Chí Công

Ngã ba Chí Công

Tượng đài

500

 

Các đoạn còn lại của xã

250

 

 

3

Xã Bình Thạnh

Giáp xã Chí Công

Giáp TT Liên Hương

250

 

4

Xã Phú Lạc

Khu dân cư Phú Lạc (Cuối Xí nghiệp may Tuy Phong)

Đầu dốc Càng Rang

600

 

Đầu dốc Càng Rang

Cầu Đại Hòa

350

 

Các đoạn còn lại của xã

250

 

 

5

Xã Phước Thể

Cầu Đại Hòa

Cầu Mương Cái

450

 

Các đoạn còn lại của xã

250

 

 

6

Xã Vĩnh Hảo

Ngã ba Cây Sộp

Cầu Vĩnh Hảo 1

500

 

Cầu Vĩnh Hảo 1

Ngã tư vào hồ Đá Bạc

450

 

Các đoạn còn lại của xã

300

 

 

7

Xã Vĩnh Tân

Cầu Vĩnh Hảo 1

Cầu Bà Bổn 2

500

 

Cầu Bà Bổn 2

Hết KDC trung tâm xã

450

 

Các đoạn còn lại của xã

300

 

 

II

Tỉnh lộ 716

 

 

 

1

Xã Hòa Phú

Khu dân cư

Cầu Sông Lũy

320

 

Các đoạn còn lại của xã

300

 

 

2

Xã Hòa Minh

Toàn bộ địa phận xã

300

 

 

3

Xã Chí Công

Khu dân cư A2

Ngã 3 cây xăng Bình Phong

700

 

Các đoạn còn lại của xã

300

 

 

4

Xã Bình Thạnh

Toàn bộ địa phận xã

300

 

 

III

Đường liên xã (đường nhựa, bê-tông rộng 6m)

 

 

 

1

Xã Phước Thể

Giáp Quốc lộ 1A

Cua Xóm rau (nhà Trần Hào Kiệt)

350

 

Cua Xóm rau (nhà Trần Hào Kiệt)

Ngã tư Chợ

500

 

Ngã tư Chợ

Trạm y tế cũ

650

 

Ngã tư Chợ

Nhà Võ Thành Danh

600

 

Ngã tư Chợ

Nhà Trần Đức

550

 

2

Xã Phú Lạc

Giáp ngã 4 Liên Hương

UBND xã Phú Lạc

400

 

UBND xã Phú Lạc

Chùa Phú Sơn

336

 

Chùa Phú Sơn

Cầu Đen

200

 

Giáp thị trấn Liên Hương (BQL Công trình công cộng)

Hết thôn Vĩnh Hanh

300

 

3

Xã Bình Thạnh

Giáp đường ĐT 716

Ngã tư nhà trọ Ngọc Vân

1.600

 

Ngã tư nhà trọ Ngọc Vân

Ngã tư chùa Cổ Thạch

2.600

 

Ngã tư chùa Cổ Thạch

Nhà trọ Minh Hà

1.400

 

3. Bảng giá đất ở đô thị:

a) Thị trấn Liên Hương :

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Số TT

Tên đường phố

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Bà Triệu

Cả con đường

 

300

2

Bùi Viện

Cả con đường

 

400

3

Cao Bá Quát

Cả con đường

 

450

4

Đinh Tiên Hoàng

Cả con đường

 

450

5

Đường 17/4

Nguyễn Huệ

Trần Quý Cáp

850

6

Đường 17/4

Trần Quý Cáp

Nguyễn Văn Trỗi

600

7

Đường 17/4

Đoạn còn lại

 

600

8

Đường 17/4

Quốc lộ 1A

Nguyễn Huệ

1.500

9

Đường số 1 (KP 14)

Bùi Viện

Kè biển

300

10

Đường số 2 (KP 3)

Trần Quý Cáp

Nhà Phạm Văn Dũng

300

11

Đường số 3 (KP 3)

Đường 17/4

Trần Quý Cáp

300

12

Hai Bà Trưng

Cả con đường

 

800

13

Hải Thượng Lãn Ông

Đường 17/4

Võ Thị Sáu

1.650

14

Hải Thượng Lãn Ông

Ban Quản lý CTCC

Đường 17/4

650

15

Hải Thượng Lãn Ông

Võ Thị Sáu

Nguyễn Trãi

600

16

Hoàng Hoa Thám

Cả con đường

 

450

17

Huỳnh Thúc Kháng

Cả con đường

 

450

18

Lê Duẩn

Cả con đường

 

1.900

19

Lê Hồng Phong

Đường 17/4

Nguyễn Tri Phương

450

20

Lê Hồng Phong

Đoạn còn lại

 

270

21

Lê Lai

Hải Thượng Lãn Ông

Lê Duẩn

1.100

22

Lê Lai

Đoạn còn lại

 

600

23

Lý Thường Kiệt

Cả con đường

 

450

24

Lý Tự Trọng

Cả con đường

 

450

25

Ngô Gia Tự

Cả con đường

 

400

26

Ngô Quyền

Cả con đường

 

600

27

Ngô Sỹ Liên

Cả con đường

 

450

28

Nguyễn Huệ

Nguyễn Văn Trỗi

Lý Thường Kiệt

750

29

Nguyễn Huệ

Đường 17/4

Nguyễn Văn Trỗi

1.200

30

Nguyễn Huệ

Đoạn còn lại

 

500

31

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Cả con đường

 

400

32

Nguyễn Đình Chiểu

Cả con đường

 

600

33

Nguyễn Du

Cả con đường

 

600

34

Nguyễn Lữ

Cả con đường

 

800

35

Nguyễn Thái Học

Cả con đường

 

400

36

Nguyễn Thị Minh Khai

Nguyễn Huệ

Quốc lộ 1A

650

37

Nguyễn Thị Minh Khai

Đoạn còn lại

 

400

38

Nguyễn Trãi

Cả con đường

 

450

39

Nguyễn Tri Phương

Trần Hưng Đạo

Trần Phú

600

40

Nguyễn Tri Phương

Đoạn còn lại

 

450

41

Nguyễn Văn Trỗi

Lê Hồng Phong

Trần Phú

600

42

Nguyễn Văn Trỗi

Hải Thượng Lãn Ông

Nguyễn Đình Chiểu

600

43

Nguyễn Văn Trỗi

Đoạn còn lại

 

400

44

Nguyễn Văn Trỗi

Trần Phú

Hai Bà Trưng

800

45

Phạm Hồng Thái

Cả con đường

 

450

46

Phạm Ngọc Thạch

Cả con đường

 

450

47

Phan Bội Châu

Cả con đường

 

550

48

Phan Chu Trinh

Cả con đường

 

450

49

Quốc lộ 1A

Nguyễn Thị M. Khai

Hết thị trấn

800

50

Quốc lộ 1A

Nguyễn Thị M. Khai

Cua Long Tỉnh

600

51

Thủ Khoa Huân

Cả con đường

 

600

52

Trần Phú

Đài Truyền hình

Lý Thường Kiệt

800

53

Trần Phú

Đoạn còn lại

 

450

54

Trần Bình Trọng

Lê Duẩn

Ngô Quyền

800

55

Trần Bình Trọng

Đoạn còn lại

 

500

56

Trần Hưng Đạo

Đường 17/4

Nguyễn Tri Phương

450

57

Trần Hưng Đạo

Đoạn còn lại

 

280

58

Trần Quý Cáp

Cả con đường

 

450

59

Triệu Quang Phục

Cả con đường

 

300

60

Võ Thị Sáu

Đường 17/4

Trần Phú

1.100

61

Võ Thị Sáu

Trần Phú

Hải Thượng Lãn Ông (cầu Thầy Bác )

1.700

62

Võ Thị Sáu

Hải Thượng Lãn Ông

Hai Bà Trưng

1.100

63

Võ Thị Sáu

Hai Bà Trưng

Hạt QL đường bộ

750

64

Võ Thị Sáu

Đoạn còn lại

(Hạt QL đường bộ )

Giáp xã Bình Thạnh

400

65

Các con đường còn lại rộng ≥ 4 m

Cả con đường

 

250

66

Đường nội bộ trong khu dân cư A3

Cả con đường

 

550

b) Thị trấn Phan Rí Cửa:

 Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Số TT

Loại đường phố

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Bà Triệu

Lê Lai

Thống Nhất

1.800

2

Bà Triệu

Thống Nhất

Trần Hưng Đạo

900

3

Bạch Đằng

Đinh Tiên Hoàng

Ban Quản lý Cảng cá

1.800

4

Bạch Đằng

Ngã ba hẻm 108

Đinh Tiên Hoàng

1.400

5

Bạch Đằng

Đoạn còn lại

 

900

6

Bùi Thị Xuân

Cả con đường

 

450

7

Cao Bá Quát

Cả con đường

 

650

8

Đề Thám

Nguyễn Văn Trỗi

Nguyễn Trường Tộ

750

9

Đề Thám

Đoạn còn lại

 

500

10

Đinh Tiên Hoàng

Trần Hưng Đạo

Bạch Đằng

1.000

11

Đường ra biển

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Bỉnh Khiêm

350

12

Hai Bà Trưng

Lê Lai

Thống Nhất

1.800

13

Hải Thượng Lãn Ông

Cả con đường

 

550

14

Hàm Nghi

Nguyễn Trường Tộ

Cuối đường

750

15

Huỳnh Thúc Kháng

Đề Thám

Cuối đường

700

16

Lê Hồng Phong

Cả con đường

 

700

17

Lê Lai

Nguyễn Văn Trỗi

Quang Trung

1.300

18

Lê Lợi

Thành Thái

Trần Hưng Đạo

1.300

19

Lê Lợi

Trần Hưng Đạo

Bạch Đằng

900

20

Lý Thường Kiệt

Lê Lai

Ngô Gia Tự

1.500

21

Lý Thường Kiệt

Ngô Gia Tự

Cuối đường

1200

22

Lý Tự Trọng

Cả con đường

 

550

23

Ngô Gia Tự

Cả con đường

 

500

24

Ngô Quyền

Cả con đường

 

550

25

Ngô Sỹ Liên

Cả con đường

 

550

26

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Phan Bội Châu

Cuối đường

550

27

Nguyễn Đình Chiểu

Cả con đường

 

500

28

Nguyễn Du

Lý Trường Kiệt

Quang Trung

550

29

Nguyễn Thái Học

Bà Triệu

Hai Bà Trưng

1.700

30

Nguyễn Thái Học

Nguyễn văn Trỗi

Bà Triệu

1.300

31

Nguyễn Thái Học

Hai Bà Trưng

Quang Trung

1.300

32

Nguyễn Thị M. Khai

Cả con đường

 

1.000

33

Nguyễn Trường Tộ

Đề Thám

Bạch Đằng

850

34

Nguyễn Văn Trỗi

Trần Hưng Đạo

Nhà trẻ Bông Mai

1.700

35

Phạm Ngọc Thạch

Cả con đường

 

750

36

Phạm Ngũ Lão

Thống Nhất

Trần Hưng Đạo

900

37

Phạm Ngũ Lão

Trần Hưng Đạo

Bạch Đằng

900

38

Phạm Ngũ Lão

Quang Trung

Thống Nhất

750

39

Phan Bội Châu

Cả con đường

 

550

40

Phan Chu Trinh

Cả con đường

 

550

41

Phan Đình Phùng

Cả con đường

 

550

42

Quang Trung

Trần Hưng Đạo

Phan Bội Châu

1.700

43

Quang Trung

Ngô Gia Tự

Cuối đường

2.250

44

Quang Trung

Phan Bội Châu

Ngô Gia Tự

1.700

45

Thành Thái

Lê Lợi

Nguyễn Trường Tộ

900

46

Thống Nhất

Nguyễn Thị Minh Khai

Quang Trung

2.100

47

Thống Nhất

Cầu Nam

Nguyễn Thị Minh Khai

1.700

48

Thống Nhất

Quang Trung

Cuối đường

950

49

Trần Hưng Đạo

Bà Triệu

Lê Lợi

1.800

50

Trần Hưng Đạo

Cầu Nam

Bà Triệu

950

51

Trần Hưng Đạo

Đoạn còn lại

 

650

52

Trần Phú

Cả con đường

 

550

53

Trần Quốc Toản

Cả con đường

 

550

54

Trần Quý Cáp

Cả con đường

 

600

55

Triệu Quang Phục

Cả con đường

 

550

56

Võ Thị Sáu

Cả con đường

 

550

57

Các đường nhựa còn lại của thị trấn rộng ≥ 4 m

Cả con đường

 

350

58

Các đường đất còn lại của thị trấn rộng ≥ 4 m

Cả con đường

 

250

II. Bảng giá đất du lịch:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Địa bàn

Khu vực

Giá đất

A

Nhóm đất du lịch ven biển

 

I

Vị trí 1: các khu du lịch giáp biển

 

1

Phan Rí Cửa, Chí Công, Hoà Phú, Vĩnh Tân, Hoà Minh

260

2

Bình Thạnh

510

II

Vị trí 2: các khu du lịch không tiếp giáp biển tính bằng 70% giá đất vị trí 1

 

B

Nhóm đất du lịch ven các hồ

 

1

Hồ Sông Lòng Sông

80

2

Hồ Đá Bạc

50

 

PHỤ LỤC SỐ 4

BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2012 HUYỆN BẮC BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

A. Giá nhóm đất nông nghiệp:

I. Đất sản xuất nông nghiệp:

1. Giá đất trồng lúa nước:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn

55.000

36.000

24.000

15.000

Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An

34.000

25.200

16.800

10.500

Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình

27.000

18.000

12.000

7.500

2. Giá đất trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản (chưa bao gồm chi phí XDCB đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn

55.000

 36.000

24.000

15.000

7.000

Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng,Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong

34.000

25.200

16.800

10.500

4.900

Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình

27.000

18.000

12.000

7.500

3.500

3. Giá đất trồng cây lâu năm:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn

55.000

40.000

25.000

15.000

7.000

Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong

38.000

28.000

17.500

10.500

4.900

Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình

27.000

20.000

12.500

7.500

3.500

II. Đất lâm nghiệp:

1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu du lịch:

a) Đất rừng sản xuất:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

1

2

3

Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn

25.000

12.500

3.000

Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong

17.500

8.500

2.100

Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình

12.500

6.300

1.500

b) Đất rừng phòng hộ:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

1

2

3

Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn

14.000

7.000

1.700

Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong

10.000

5.000

1.200

Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình

7.000

3.500

850

2. Đất lâm nghiệp trong khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (qui định chung cho các loại rừng):

- Vị trí 1: 40.000 đồng/m2

- Vị trí 2: 20.000 đồng/m2

B. Giá nhóm đất phi nông nghiệp:

I. Giá đất ở:

1. Giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Đơn vị tính: đồng/m2

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Hải Ninh

Nhóm 2

600.000

360.000

300.000

240.000

180.000

Hòa Thắng, Phan Rí Thành, Phan Hiệp, Phan Thanh, Hồng Thái

Nhóm 3

500.000

300.000

250.000

200.000

150.000

Bình Tân, Sông Lũy

Nhóm 5

300.000

180.000

150.000

120.000

90.000

Sông Bình

Nhóm 6

200.000

120.000

100.000

80.000

60.000

Bình An, Hồng Phong, Phan Hòa

Nhóm 8

70.000

42.000

35.000

28.000

21.000

Phan Điền, Phan Tiến, Phan Sơn, Phan Lâm

Nhóm 9

50.000

30.000

25.000

20.000

15.000

2. Giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Số TT

Địa bàn

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

I. Quốc lộ 1A

1

Xã Bình Tân

Km 1.666

Km 1.668

350

Các đoạn còn lại của xã

300

2

Xã Sông Lũy

Cầu ông Vạc

Cầu ông Võng

300

3

Xã Hồng Thái

Giáp Đài liệt sỹ Hồng Thái

Cầu Sông Lũy

600

Ngã 3 đi cầu treo

Đài liệt sỹ Hồng Thái

500

Các đoạn còn lại

 

240

4

Xã Phan Thanh

Ngã 3 đi cầu treo

Đài liệt sỹ Hồng Thái

500

Các đoạn còn lại

240

5

Xã Phan Hiệp

Nhà Văn hóa

Trung tâm giáo dục Thường xuyên

800

Các đoạn còn lại của xã

600

6

Xã Phan Rí Thành

Thôn Bình Hiếu

Cây xăng Kim Tài

550

Cây xăng Kim Tài

Cầu Sông Cạn

700

Cầu Sông Cạn

Phía Tây KDC Tòng Lâm

800

Phía Tây KDC Tòng Lâm

Cầu Sông Đồng

1.000

II. Tỉnh lộ 716

1

Xã Hồng Phong

Tuyến đường 716 (2,7 km)

150

2

Xã Hòa Thắng

Giáp xã Hồng Phong

Ngã ba đi Hồng Phong

250

Ngã ba đi Hồng Phong

Ngã tư Hồng Lâm tính thêm 1.000m hướng Hồng Thắng

700

Ngã tư Hồng Lâm+1000m hướng Hồng Thắng

Tính thêm 2.000m huớng Hồng Thắng

500

Các đoạn còn lại của xã

300

III. Tỉnh lộ 715

1

Xã Hòa Thắng

Ngã 4 Hồng Lâm

Ban QLR Hồng Phong tính thêm 1.000m

500

Đoạn còn lại của xã

400

2

Xã Sông Bình

Cầu Vượt

Nhà ông Nguyễn Đức Vinh

200

Đoạn còn lại của xã

150

3

Xã Phan Sơn, Phan Lâm

Ngã 3 Dốc Đá

Khu tái định cư

150

Đoạn còn lại của xã

100

4

Xã Hồng Phong

Đường 716

Giáp xã Hàm Đức

100

IV. Tỉnh lộ (Quốc lộ 1A – Phan Sơn)

1

Xã Phan Hiệp

Hết Con Đường (Từ Nhà Văn hóa đến cống mương thôn Hòa Thuận

500

2

Xã Hải Ninh

Giáp ranh giới TT Chợ Lầu

Hết phần đất Cổng tránh Ga Sông Mao

600

Phía Nam trụ sở xã Hải Ninh

Ngã ba Phan Điền-Bình An

800

Ngã ba Phan Điền-Bình An

Giáp ranh xã Bình An

700

3

Xã Bình An

Giáp Xã Hải Ninh

Khu Tái định cư An Bình

200

Đọan đường còn lại

100

4

Xã Phan Lâm

Giáp ranh giới xã Bình An

Ngã ba Dốc đá

100

V. Tỉnh lộ (Sông Luỹ - Phan Tiến)

1

Xã Sông Lũy

Ngã ba Sông Lũy

Giáp đường sắt

200

Đường Sắt

Giáp ranh Phan Tiến

150

2

Xã Phan Tiến

Ranh giới xã Sông Lũy

Khu trung tâm xã

100

VI. Đường nhựa huyện lộ > 6m

1

Xã Bình Tân

Lộ giới đường sắt

+ 1,5 km hướng đi xã Phan Tiến

200

2

Xã Bình An

Trạm y tế

cổng thôn An Hòa

200

3

Xã Hải Ninh

Ngã ba Bình An

Cầu Phan Điền

240

4

Xã Phan Điền

Cầu Phan Điền

Trạm bảo vệ rừng Sông Mao

50

Các tuyến đường trung tâm xã:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Xã Hòa Thắng

Đoạn đường

Giá đất

Từ

 Đến

1

Ngã tư chùa Bình Sơn

Giáp đồn Biên phòng 436

1.000

2

Ngã ba đài Liệt sĩ

Hải sản cũ

800

3

Ngã ba đường 716

Giáp đường Hải sản cũ

600

4

Đường 135 thôn Hồng Lâm

500

3. Bảng giá đất ở tại đô thị:

a) Thị trấn Chợ Lầu:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Số TT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Âu Dương Lân

Trần Quang Diệu

Lương Văn Năm

300

2

Bùi Thị Xuân

Cả con đường

300

3

Các nhánh đường nối Lê Hồng Phong

Lê Hồng Phong

Hà Huy Tập

640

4

Cao Hành

Trần Phú

Tô Thị Quỳnh

420

5

Chu Văn An

Cả con đường

420

6

Đặng Văn Lãnh

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh

280

7

Đoàn Thị Điểm

Cả con đường

200

8

Đổng Dậu

Cả con đường

280

9

Đường 18/4

Cả con đường

960

10

Đường 292

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh

200

11

Đường Đ1

Lý Thường Kiệt

Thôn Xuân Quang (nhà Ô.Chính)

960

12

Đường E1, E2, E3

Cả con đường

800

13

Đường liên xã đi Bình An

Đài TTTPTH

Giếng thôn Xuân Quang

280

14

Đường Nối Hà Huy Tập

Nhà Nghỉ Tuấn Linh

 

480

15

Đường Nối Huỳnh Thúc Kháng

Nhà ông Hầu

Nhà Tấn Hạnh

280

16

Đường Nối Nguyễn Hữu Cảnh

Nhà Phước Diên

Trường TH Xuân Hội

280

17

Đường Nối Nguyễn Hữu Cảnh

Trường TH Xuân Hội

Chùa Xuân An

120

18

Hà Huy Tập

Ngưyễn Tất Thành

Võ Hữu

800

19

Hải Thượng Lãn Ông

Cả con đường

800

20

Huỳnh Thị Khá

Cả con đường

200

21

Hùynh Thúc Kháng

Cả con đường

640

22

Lê Hồng Phong

Nguyễn Hữu Cảnh

Đường Đ1

800

23

Lê Thánh Tôn

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh (chùa Tường Xuân)

420

24

Lê Thị Hồng Gấm

Cả Con Đường

280

25

Lương Văn Năm

Chu Văn An (nhà Ô. Châu)

Nhà bà Hiền (Ô. Đồng)

280

26

Lương Văn Năm (TD 2.1)

Hải Thượng Lãn Ông

Lê Hồng Phong

800

27

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Tất Thành

Giáp xã Hải Ninh

640

28

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh

280

29

Lý Tự Trọng

Cả con đường

640

30

Mai Xuân Thưởng

Cả con đường

280

31

Mặt tiền chợ cũ

Các con đường xung quanh chợ

1.280

32

Mặt Tiền Chợ Mới

Các con đường xung quanh chợ

960

33

Ngô Gia Tự

Cả con đường

800

34

Ngô Quyền

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh

640

35

Ngô Quyền

Nguyễn Hữu Cảnh

Sông Lũy

280

36

Ngô Thời Nhậm

Nguyễn Huệ

Phía Tây chợ cũ

640

37

Ngô Thời Nhậm

Phía Đông chợ cũ

Nhà Ông Tình

420

38

Ngô Thời Nhậm

Nhà Ô Tình

Ngô Quyền

200

39

Nguyễn Huệ

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh

640

40

Nguyễn Huệ

Nguyễn Hữu Cảnh

Sông Lũy

200

41

Nguyễn Hữu Cảnh

Cả Con đường

420

42

Nguyễn Tất Thành

cầu Sông Lũy

Ngã ba vào Đổng Dậu

1.500

43

Nguyễn Tất Thành

Ngã ba vào Đổng Dậu

Giáp Bình Hiếu

960

44

Nguyễn Trãi

Đặng Văn Lãnh

Huỳnh Thúc Kháng

420

45

Nguyễn Văn Luận

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh

200

46

Nguyễn Xuân Ôn

Nhà bà Quý

Nguyễn Hữu Cảnh (miếu Xuân An)

420

47

Phạm Đoan

Cao Hành

Nhà ông Hà

200

48

Phan Trung

Lê Hồng Phong

Hà Huy Tập

640

49

Phan Trung

Nhà bà Huệ

Nhà ông Phúc

280

50

Thái Khang

Đặng Văn Lãnh

Lý Thường Kiệt

200

51

Thuận Thành

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh

200

52

Tô Thị Quỳnh

Nguyễn Hữu cảnh

Cao Hành

480

53

Tôn Đản

Cả con đường

280

54

Trần Hưng Đạo

Cả con đường

800

55

Trần Khánh Dư

Trần Phú (nhà ông Sự)

Nhà ông Bình (bà Phượng)

280

56

Trần Khánh Dư

Nhà ông Bình (bà Phượng)

Lê Thánh Tôn

120

57

Trần Phú

cả con đường (Nguyễn Tất Thành – Cao Hành)

480

58

Trần Quang Diệu

Cả con đường

200

59

Trần Quốc Toản

Cả con đường

480

60

Trần Quý Cáp

Cả con đường

640

61

Võ Hữu

Cả con đường

800

62

Thôn Xuân Quang, Hòa Thuận

Các con đường có chiều rộng ≥ 4 m

200

63

Thôn Xuân Quang, Hòa Thuận

Các con đường có chiều rộng < 4="">

120

b) Thị trấn Lương Sơn:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Các đường QH tái định cư

Toàn bộ con đường

480

2

Các đường nhánh QL 1A (tính đọan đường từ ngã ba Hòa Thắng - Trường TH Lương Sơn 1)

Vào sâu 100 m

160

3

Các đường QH sân bóng

Các đường xung quanh sân bóng và dọc đường giáp với đất sản xuất nông nghiệp nằm phía Tây chợ mới

200

4

Đất ba mặt tiền Chợ mới

Toàn bộ ba mặt tiền đường

800

5

Các đường sau Chợ mới

Toàn bộ con đường

480

6

Quốc lộ 1 A

Giáp nhà hàng Đại Ninh

Cầu Dốc Vạc

640

7

Quốc lộ 1 A

Trạm y tế Lương Sơn

Trường TH Lương Sơn 1

640

8

Quốc lộ 1 A

Trường TH Lương Sơn 1

Đài Liệt sỹ

480

9

Quốc lộ 1 A

Các đoạn đường còn lại

240

10

Quốc lộ 1 A

Nhà hàng Đại Ninh

Trạm y tế Lương Sơn

1.200

11

Tỉnh lộ 715

Giáp Quốc lộ 1A

Nhà nghỉ Như Ngọc

640

12

Tỉnh lộ 715

Nhà nghỉ Như Ngọc

Giáp xã Hòa Thắng

240

13

Tỉnh lộ 716

Ngã ba Đại Ninh

Cột Km số 1

640

14

Tỉnh lộ 716

Cột Km số 1

Cầu vượt

240

15

Các con đường còn lại có chiều rộng ≥ 4 m

160

16

Các con đường còn lại có chiều rộng < 4="" m="">

80

II. Bảng giá đất du lịch:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Địa bàn

Khu vực

Giá đất

A

Nhóm đất du lịch ven biển

 

I

Vị trí 1: các khu du lịch giáp biển

 

1

Xã Hòa Thắng: từ lô số 1 đến lô số 3, Khu du lịch cộng đồng và Khu du lịch Thái Vân

240

2

Xã Hòa Thắng: từ lô số 4 đến lô số 14 khu du lịc tập trung

370

3

Xã Hồng Phong và các khu du lịch còn lại của xã Hòa Thắng

150

II

Vị trí 2: các khu du lịch không tiếp giáp biển tính bằng 70% giá đất của vị trí 1

 

B

Nhóm đất du lịch ven các hồ (không có)

 

 

PHỤ LỤC SỐ 5

BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2012 HUYỆN HÀM THUẬN BẮC
(Kèm theo Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

A. Giá nhóm đất nông nghiệp:

I. Đất sản xuất nông nghiệp:

1. Giá đất trồng lúa nước:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

Tên xã

Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long

50.000

36.000

22.000

15.000

Hàm Trí, Hàm Phú

34.000

25.200

15.000

10.500

Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi

25.000

15.000

9.000

4.000

2. Giá đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản (chưa bao gồm chi phí XDCB đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Đơn vị: đồng/m2  

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Tên xã

Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long

50.000

36.000

22.000

15.000

7.000

Hàm Trí, Hàm Phú

34.000

25.200

15.000

10.500

4.900

Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi

25.000

15.000

9.000

4.000

2.000

3. Giá đất trồng cây lâu năm:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Tên xã

Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long

55.000

40.000

25.000

15.000

7.000

Hàm Trí, Hàm Phú

38.000

28.000

17.500

10.500

4.900

Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi

27.000

20.000

12.500

7.500

3.500

II. Đất lâm nghiệp:

1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:

a) Đất rừng sản xuất:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long

25.000

12.500

3.000

Hàm Trí, Hàm Phú

17.500

8.500

2.100

Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi

12.500

6.300

1.500

b) Đất rừng phòng hộ:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long

14.000

7.000

1.700

Hàm Trí, Hàm Phú

10.000

5.000

1.200

Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi

7.000

3.500

850

II. Giá nhóm đất phi nông nghiệp:

I. Giá đất ở:

1. Giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Đơn vị: đồng/m2

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

 

Hàm Thắng

Nhóm 1

1.000.000

600.000

500.000

400.000

300.000

Hàm Liêm, Hàm Hiệp

Nhóm 2

600.000

360.000

300.000

240.000

180.000

Hàm Đức

Nhóm 3

500.000

300.000

250.000

200.000

150.000

Hồng Sơn, Hàm Chính, Hàm Trí

Nhóm 4

400.000

240.000

200.000

160.000

120.000

Hàm Phú

Nhóm 5

300.000

180.000

150.000

120.000

90.000

Hồng Liêm, Thuận Minh

Nhóm 6

200.000

120.000

100.000

80.000

60.000

Thuận Hòa, Đa Mi

Nhóm 7

120.000

72.000

60.000

48.000

36.000

Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ

Nhóm 10

45.000

27.000

22.500

18.000

13.500

2. Bảng giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

 

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

 

Tên xã

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

I

Quốc lộ IA

1

Xã Hàm Thắng

- Cầu Bến Lội

- Hết quán cơm Thượng Hải

1.000

- Trạm Thủy nông Ô Xuyên

- Nam cầu Phú Long

1.000

Đoạn còn lại của xã

 

600

2

Xã Hàm Đức

Giáp thị trấn Phú Long

Hết trạm dừng chân Tiger

500

Trạm dừng chân Tiger

Hết quán cơm Ngọc Tuyên

600

Giáp quán cơm Ngọc Tuyên

Giáp xã Hồng Sơn

300

3

Xã Hồng Sơn

Giáp xã Hàm Đức

Ngã 3 Hồng Lâm

250

Ngã 3 Hồng Lâm

Ngã 3 Gộp (+200)

400

Ngã 3 Gộp (+200)

Giáp xã Hồng Liêm

250

4

Xã Hồng Liêm

UBND xã

Hết chợ Bàu Sen

200

Các đoạn còn lại của xã

 

120

II

Quốc lộ 28

5

Xã Hàm Thắng

Giáp Hàm Liêm

Cầu số 06

700

Xã Hàm Liêm

Ngã 3 đi xã Hàm Liêm

Cầu số 06

Xã Hàm Liêm

Giáp Phan Thiết

Ngã 3 đi xã Hàm Liêm

900

6

Xã Hàm Chính

Cầu số 06

Giáp thị trấn Ma Lâm

400

7

Xã Hàm Trí

Giáp thị trấn Ma Lâm

Cầu Bậc Lở

400

Cầu Bậc Lở

Giáp xã Thuận Hòa

200

8

Xã Thuận Hòa

Giáp xã Hàm Trí

Cầu Lăng

120

Cầu Lăng

Km 32

150

Km 32

Giáp Lâm Đồng

50

III. Quốc lộ 55

9

Xã Đa Mi

Ngã ba Tỉnh lộ 714 + Quốc lộ 55

Ngã ba đường La Dạ 3 + Quốc lộ 55

120

Ngã ba Trạm y tế xã

Hết Trường Tiểu học 2 Đa Mi

120

Các đoạn còn lại

 

45

IV

Tỉnh lộ 711

10

Xã Thuận Hòa

Toàn bộ địa phận xã

80

11

Xã Hồng Sơn, Hồng Liêm

Toàn bộ địa phận xã

120

V

Đường Trung tâm huyện đi La Dạ (Tỉnh lộ 714)

12

Xã Hàm Trí

Ngã 3 Km 21

Cầu Hà Ra

 

300

13

Xã Hàm Phú

Cầu Hà Ra

Trạm Kiểm soát lâm sản

300

Giáp Trạm KS lâm sản

Giáp xã Đông Tiến

120

14

Xã Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ

Toàn bộ tuyến đường ĐT 714 đi qua 3 xã

35

VI

Tỉnh lộ 718

15

Xã Hàm Hiệp

Giáp xã Phong Nẫm

Ngã 3 ga Phú Hội

800

Ngã 3 ga Phú Hội

Đình làng

500

Giáp Đình làng

Giáp xã Mương Mán

250

3. Bảng giá đất ở đô thị:

a) Thị trấn Ma Lâm:

Đơn vị: 1.000đồng/m2

Số TT

Địa bàn

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Quốc lộ 28

Cầu 14

Cầu Ngựa

800

2

Quốc lộ 28

Cầu Ngựa

Đường sắt Thống Nhất

1.500

3

Quốc lộ 28

Phía bắc đường sắt

Trại giống lúa Ma Lâm

800

4

Đường vào chợ Ma Lâm

Cây xăng

Cổng chính Chợ

1.500

5

Đường Sa ra - Tầm Hưng

Ngã ba Ngân hàng

Ngã ba vào Lò gạch cũ

500

6

Đường Sa Ra-Tầm Hưng

Ngã 3 vào Lò gạch cũ

Cầu Tầm Hưng

300

7

Ma Lâm - Thuận Minh

Cầu Ngựa

Giáp đường sắt

500

8

Đường Ma Lâm-Hồng Sơn

Quốc lộ 28

Đường sắt

300

9

Tuyến đường số 1, 2 (công trình nhựa hóa thị trấn Ma Lâm)

550

10

Tuyến đường số 23 (công trình nhựa hóa thị trấn Ma Lâm)

280

11

Tuyến đường số 4

Quốc lộ 28

Tuyến đường số 1

800

12

Các con đường còn lại có chiều rộng ≥ 4m 

280

b) Thị trấn Phú Long: 

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

STT

Địa bàn

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Quốc lộ 1A

Cầu Phú Long

Nam Công viên thị trấn

2.000

2

Quốc lộ 1A

Nam Công viên thị trấn

Bến xe buýt Quản Trung

1.600

3

Quốc lộ 1A

Giáp bến xe buýt Quản Trung

Giáp xã Hàm Đức

800

4

Đường Phú Long - Phú Hải

Ngã ba Quốc lộ 1A

Cống Rọc Cửa

700

5

Đường đi P. Phú Hải

Cống Rọc Cửa

giáp ranh Phú Hài

400

6

Đường nội bộ trong khu dân cư Nhơn Hòa 1,2 và Phú Hòa

400

7

Các con đường còn lại có chiều rộng ≥ 4m 

300

II. Bảng giá đất du lịch:

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

STT

Địa bàn

Khu vực

Giá đất

A

Nhóm đất du lịch ven biển (không có)

 

B

Nhóm đất du lịch ven các hồ

 

I

Vị trí 1: các khu du lịch có tiếp giáp hồ nước

 

1

Khu vực Hàm Thuận – Đa Mi

92

2

Khu vực hồ Sông Quao

66

II

Vị trí 2: các khu du lịch không có tiếp giáp hồ nước được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1

 

 

PHỤ LỤC SỐ 6

BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2012 THÀNH PHỐ PHAN THIẾT
(Kèm theo Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

A. Giá nhóm đất nông nghiệp:

I. Đất sản xuất nông nghiệp:

1. Giá đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản (chưa bao gồm chi phí XDCB đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Tên xã

Toàn bộ các xã

70.000

40.000

25.000

16.500

10.500

2. Đất trồng cây lâu năm:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Tên xã

Toàn bộ các xã, phường

80.000

55.000

45.000

25.000

15.000

II. Đất lâm nghiệp:

1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:

a) Đất rừng sản xuất:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Toàn bộ các xã, phường

30.000

15.000

5.000

b) Đất rừng phòng hộ

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã, phường

Toàn bộ các xã, phường

20.000

10.000

3.000

2. Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (quy định chung cho các loại rừng):

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

Tên xã, phường

Tiến Lợi, Tiến Thành, Thiện Nghiệp, Phú Hài, Hàm Tiến và Mũi Né

55.000

30.000

B. Nhóm đất phi nông nghiệp:

I. Giá đất ở:

1. Giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Phong Nẫm, Tiến Lợi

Nhóm 1

1.200

720

600

480

360

Tiến Thành, Thiện Nghiệp

Nhóm 2

750

450

375

300

225

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

Số TT

Địa bàn

Giá đất

1

Đất ở nông thôn thuộc 2 bên đường Trần Quý Cáp thuộc xã Tiến Lợi

4.000

2

Đường Đặng Văn Lãnh thuộc xã Phong Nẫm

2.000

3

Đường nhựa thôn Tiến Hiệp đi thôn Tiến Thạnh

1.200

4

Đường vào KDC Tiến Thạnh

1.200

5

Đường nội bộ KDC Tiến Thạnh

1.000

6

Đường nhựa đi thôn Xuân Hòa thuộc xã Phong Nẫm

1.800

2. Bảng giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

Số TT

Địa bàn

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

I

Quốc lộ 1A 

1

Xã Tiến Lợi

Giáp xã Hàm Mỹ

Cầu Cà Ty

1.800

 II

Tỉnh lộ 719 

2

Xã Tiến Thành

Toàn bộ địa phận xã

800

3

Xã Tiến Lợi

Toàn bộ địa phận xã

1.300

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

Số TT

Địa bàn

Giá đất

1

Đường Hồ Quang Cảnh thuộc xã Thiện Nghiệp

700

2

Đường ĐT 715 xã Thiện Nghiệp đến đường Hồ Quang Cảnh

700

3

Đường ĐT 715 xã Thiện Nghiệp:

 

- Đoạn từ 706B đến trung tâm xã

700

- Đoạn từ trung tâm xã đi Hàm Thuận Bắc

(đến giáp ranh Hàm Thuận Bắc)

600

3. Bảng giá đất ở đô thị:

a) Các phường nội thị, thành phố Phan Thiết:

Đơn vị: 1.000 đ/m2

STT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

 

Từ

Đến

 

1

Bà Triệu

Cả con đường

 

3.600

 

2

Bế Văn Đàn

Cả con đường

Thuộc phường Phú Tài

1.500

 

3

Bùi Thị Xuân

Cả con đường

 

2.400

 

4

Bùi Viện

Cả con đường

 

2.400

 

5

Cao Hành

Cả con đường

 

2.400

 

6

Cao Thắng

Trần Hưng Đạo

Lê Hồng Phong

5.600

 

7

Cao Thắng

Trần Hưng Đạo

Võ Thị Sáu

4.800

 

8

Châu Văn Liêm

Cả con đường

 

2.400

 

9

Chu Văn An

Lý Thường Kiệt

Trần Hưng Đạo

4.800

 

10

Chu Văn An

Phần còn lại

 

2.400

 

11

Cống Quỳnh

Cả con đường

 

2.400

 

12

Cường Để

Cả con đường

 

2.400

 

13

Dã Tượng

Cả con đường

 

1.600

 

14

Đặng Thị Nhu

Cả con đường

 

2.400

 

15

Đặng Trần Côn

Cả con đường

 

2.400

 

16

Đặng Văn Lãnh

Nguyễn Hội

Trường Chinh

2.400

 

17

Đặng Văn Ngữ

Cả con đường

 

2.400

 

18

Đào Duy Anh

Cả con đường

 

2.400

 

19

Đào Duy Từ

Cả con đường

 

2.400

 

20

Đinh Công Tráng

Cả con đường

 

3.200

 

21

Đinh Tiên Hoàng

Lý Thường Kiệt

Trần Quốc Toản

10.400

 

22

Đinh Tiên Hoàng

Phần còn lại

 

4.200

 

23

Đoàn Thị Điểm

Cả con đường

 

2.400

 

24

Đội Cung

Cả con đường

 

2.400

 

25

Đường 19/4

Cầu Sở Muối

Tôn Đức Thắng

6.000

 

26

Đường 19/4

Vòng xoay phía Bắc

Cầu Bến Lội

4.200

 

27

Dương Đình Nghệ

Cả con đường

 

2.400

 

28

Hà Huy Tập

Đoạn đã trải nhựa

 Phường Đức Thắng

1.500

 

29

Hải Thượng Lãn Ông

Trần Hưng Đạo

Hết sân vận động

4.500

 

30

Hải Thượng Lãn Ông

Sân vận động

Trường Chinh

2.400

 

31

Hàn Thuyên

Trần Hưng Đạo

Ngư Ông

3.200

 

32

Hàn Thuyên

Đoạn còn lại

 

2.500

 

33

Hiền Vương

Cả con đường

 

2.000

 

34

Hồ Ngọc Lầu

Cả con đường

 

2.000

 

35

Hoàng Diệu

Cả con đường

 

2.400

 

36

Hoàng Hoa Thám

Cả con đường

 

3.200

 

37

Hoàng Văn Thụ

Cả con đường

 

2.400

 

38

Hùng Vương

Trần Hưng Đạo

Tôn Đức Thắng

7.200

 

39

Huỳnh Thị Khá

Cả con đường

 

1.600

 

40

Kim Đồng

Cả con đường

 

5.000

 

41

Lâm Đình Trúc

Cả con đường

 

4.000

 

42

Lâm Hồng Long

Cả con đường

 

2.000

 

43

Lê Hồng Phong

Cả con đường

 

8.400

 

44

Lê Lai

Cả con đường

 

4.000

 

45

Lê Lợi

Nguyễn Tất Thành

Trường CĐ C.Đồng

8.400

 

46

Lê Lợi

Trường CĐ C.Đồng

Võ Thị Sáu

5.000

 

47

Lê Quý Đôn

Cả con đường

 

5.500

 

48

Lê Thánh Tôn

Cả con đường

 

2.400

 

49

Lê Thị Hồng Gấm

Cả con đường

 

2.700

 

50

Lê Văn Hưu

Cả con đường

 

2.700

 

51

Lê Văn Phấn

Cả con đường

 

4.500

 

52

Lương Đình Của

Cả con đường

 

2.400

 

53

Lương Ngọc Quyến

Cả con đường

 

1.500

 

54

Lương Thế Vinh

Cả con đường

 

4.000

 

55

Lương Văn Năm

Đoạn trải nhựa

 

1.600

 

56

Lý Công Uẩn

Cả con đường

 

1.500

 

57

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Thái Học

Nguyễn Du

11.000

 

58

Lý Thường Kiệt

Phần còn lại

 

6.400

 

59

Lý Tự Trọng

Cả con đường

 

8.000

 

60

Lý Đạo Hành

Có tên nhưng chưa có đường đầu tư (giáp Novotel )

1.500

 

61

Mậu Thân

Trần Hưng Đạo

Tôn Đức Thắng

7.000

 

62

Ngô Quyền

Cả con đường

 

4.000

 

63

Ngô Sỹ Liên

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Tri Phương

10.400

 

64

Ngô Sỹ Liên

Nguyễn Tri Phương

Trần Phú

6.400

 

65

Ngô Sỹ Liên

Trần Hưng Đạo

Lý Thường Kiệt

6.400

 

66

Ngô Sỹ Liên

Ngư Ông

Trần Hưng Đạo

4.000

 

67

Ngô Thì Nhậm

Cả con đường

 

1.500

 

68

Ngư Ông

Cả con đường

 

4.000

 

69

Nguyễn Biểu

Cả con đường

(đường đất)

1.500

 

70

Nguyễn Công Trứ

Cả con đường

 

3.200

 

71

Nguyễn Cư Trinh

Cả con đường

 

2.400

 

72

Nguyễn Du

Cả con đường

 

10.400

 

73

Nguyễn Hội

Hải Thượng Lãn Ông

Đặng Văn Lãnh

4.800

 

74

Nguyễn Hội

Đặng Văn Lãnh

Trường Chinh

3.200

 

75

Nguyễn Hội