Quyết định 4054/QĐ-UBND

Quyết định 4054/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện, xã nghèo, thôn bản đặc biệt khó khăn và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình theo Quyết định 32/2016/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2016 và 2017

Nội dung toàn văn Quyết định 4054/QĐ-UBND kinh phí chính sách trợ giúp pháp lý 32/2016/QĐ-TTg Thanh Hóa 2016 2017


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4054/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 19 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP PHÁP LÝ CHO NGƯỜI NGHÈO, ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI CÁC HUYỆN NGHÈO, XÃ NGHÈO, THÔN BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÀ HỖ TRỢ VỤ VIỆC THAM GIA TỐ TỤNG CÓ TÍNH CHẤT PHỨC TẠP HOẶC ĐIỂN HÌNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2016/QĐ-TTG NGÀY 08/8/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA NĂM 2016 VÀ 2017

CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (Sửa đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc: “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”; Thông tư số 60/2003/NĐ-CP">59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính về việc: “Hướng dẫn Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 về việc: “Ban hành chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức hoặc tạp điển hình”; Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 về việc: “Phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015”; Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 về việc: “Phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016”;

Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-UBDT ngày 18/12/2013 của Ủy ban Dân tộc về việc: “Phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi vào diện đầu tư của Chương trình 135”; Công văn số 2691/BTP-TGPL ngày 12/8/2016 của Bộ Tư pháp về việc: “Hướng dẫn lập dự toán kinh phí năm 2016 và 2017 để thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ”;

Căn cứ Quyết định số 5256/2015/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa về: “Giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016”;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa tại Công văn số 4327/STC-HCSN ngày 12/10/2016 về việc “Đề nghị phê duyệt kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý theo Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ”, kèm theo đề nghị của Sở Tư pháp Thanh Hóa tại Công văn số 1237/STP-TGPL ngày 03/10/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn bản đặc biệt khó khăn và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình theo Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2016 và 2017 để các ngành, các đơn vị có liên quan thực hiện; với các nội dung chính như sau:

1. Nội dung, định mức chi và đối tượng được hưởng chính sách theo quy định thuộc dự toán do ngân sách tỉnh đảm nhiệm:

1.1. Các nội dung chi do ngân sách địa phương đảm bảo kinh phí (theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 3 Điều 3 Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ) gồm: Xây dựng, phát chuyên trang, chuyên mục về trợ giúp pháp lý bằng tiếng Việt, tiếng dân tộc trên Đài truyền thanh xã; tổ chức các đợt truyền thông về trợ giúp pháp lý ở cơ sở.

1.2. Định mức chi (theo quy định tại điểm b, điểm c, Điều 4 Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ) gồm:

a) Chi phí biên soạn nội dung: 500.000,0 đồng/1 số/06 tháng/xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn.

b) Chi phí phát thanh: 500.000,0 đồng/xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn/quý (6 lần/quý).

c) Chi phí tổ chức các đợt truyền thông về trợ giúp pháp lý ở cơ sở: 2.000.000,0 đồng/xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn/1 lần/năm.

1.3. Đối tượng thuộc diện được hưởng chính sách:

a) Các xã đặc biệt khó khăn là: 152 xã (Một trăm năm mươi hai xã).

Trong đó:

- Theo Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc: “Phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015” là: 37 xã.

- Theo Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc: “Phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016” là: 35 xã.

b) Các thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi không thuộc các xã nghèo (theo Quyết định số 582/QĐ-UBDT ngày 18/12/2013 của Ủy ban Dân tộc” là: 158 thôn (Một trăm năm mươi tám thôn).

2. Tổng dự toán kinh phí: 1.938.000.000,0 đồng (Một tỷ, chín trăm ba mươi tám triệu đồng).

Trong đó:

2.1. Năm 2016 là: 388.000.000,0 đồng.

2.2. Năm 2017 là: 1.550.000.000,0 đồng.

3. Nguồn kinh phí:

3.1. Năm 2016: Từ nguồn đảm bảo xã hội khác trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2016.

3.2. Năm 2017: Từ nguồn dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh năm 2017 (nguồn đảm bảo xã hội).

4. Tổ chức thực hiện:

4.1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Kho bạc nhà nước tỉnh Thanh Hóa thực hiện các thủ tục nghiệp vụ để thông báo bổ sung dự toán năm 2016 cho Trung tâm Trợ giúp pháp lý tỉnh Thanh Hóa để thực hiện, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.

4.2. Trung tâm Trợ giúp pháp lý tỉnh Thanh Hóa có trách nhiệm triển khai thực hiện theo đúng nội dung, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng đối tượng, hiệu quả và thanh quyết toán theo đúng quy định hiện hành.

4.3. Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp dự toán kinh phí năm 2017 vào dự toán ngân sách chung toàn tỉnh, báo cáo UBND tỉnh để trình HĐND tỉnh phê chuẩn.

Điều 2. Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa, Trung tâm Trợ giúp pháp lý tỉnh Thanh Hóa, các ngành, các đơn vị có liên quan căn cứ vào nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý tỉnh Thanh Hóa; Thủ trưởng các ngành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thị Thìn

 

Phụ biểu 01:

Dự toán kinh phí thực hiện chính sách pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016, thực hiện năm 2016

(Kèm theo Quyết định số: 4054/QĐ-UBND ngày 19/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Tổng số xã đặc biệt khó khăn: 152 xã

Tổng số thôn đặc biệt khó khăn: 158 thôn

Tính cho 2 tháng 10 và 11 năm 2016

Đơn vị: Đồng

STT

Nội dung

Cơ sở tính

Thành tiền

Ghi chú

 

Tổng số:

 

387 500 000

Định mức chi theo điểm 3 Điều 4 Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ

 

Làm tròn số:

 

388 000 000

1

Biên soạn nội dung

500.000 đ/xã, thôn x310 xã, thôn x 1 số /6x3

77 500 000

2

Chi phí phát hành

500.000 đ/xã, thôn x 310 xã, thôn x 1 quý

155 000 000

3

Chi phí tổ chức truyền thông về trợ giúp pháp lý ở cơ sở

2.000.000 đ/xã, thôn x 310 xã thôn x 3/12

155 000 000

 

 

 

 

 

Phụ biểu 02:

Dự toán kinh phí thực hiện chính sách pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016, thực hiện năm 2017

(Kèm theo Quyết định số: 4054/QĐ-UBND ngày 19/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Tổng số xã đặc biệt khó khăn: 152 xã

Tổng số thôn đặc biệt khó khăn: 158 thôn

Đơn vị: Đồng

STT

Nội dung

Cơ sở tính

Thành tiền

Ghi chú

 

Tổng số:

 

1 550 000 000

Định mức chi theo điểm 3 Điều 4 Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ

1

Biên soạn nội dung

500.000 đ/xã, thôn x310 xã, thôn x 2 số

310 000 000

2

Chi phí phát hành

500.000 đ/xã, thôn, thôn x 310 xã thôn x 4 quý

620 000 000

3

Chi phí tổ chức truyền thông về trợ giúp pháp lý ở cơ sở

2.000.000 đ/xã, thôn x 310 xã thôn

620 000 000

 

 

 

 

 

Phụ biểu 03:

DANH SÁCH CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 59/2012/QĐ-TTg CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

(Kèm theo Quyết định số: 4054/QĐ-UBND ngày 19/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

STT

Huyện

Tên xã

Ghi chú

 

Tổng số:

 

152

I

Các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo Quyết định sô 204/QĐ-TTg ngày 01/2/2016

115 xã

1

Huyện Mường Lát

 

 

 

1

Mường Chanh

 

 

2

Mường Lý

 

 

3

Nhi Sơn

 

 

4

Pù Nhi

 

 

5

Quang Chiểu

 

 

6

Tam Chung

 

 

7

Tén Tằn

 

 

8

Trung Lý

 

2

Huyện Quan Sơn

 

 

 

1

Trung Thượng

 

 

2

Mường Mìn

 

 

3

Na Mèo

 

 

4

Sơn Điện

 

 

5

Sơn Hà

 

 

6

Sơn Thủy

 

 

7

Tam Lư

 

 

8

Tam Thanh

 

 

9

Trung Hạ

 

 

10

Trung Tiến

 

 

11

Trung Xuân

 

3

Huyện Quan Hóa

 

 

 

1

Hiền Chung

 

 

2

Hiền Kiệt

 

 

3

Nam Động

 

 

4

Nam Tiến

 

 

5

Nam Xuân

 

 

6

Phú Lệ

 

 

7

Phú Nghiêm

 

 

8

Phú Sơn

 

 

9

Phú Thanh

 

 

10

Phú Xuân

 

 

11

Thành Sơn

 

 

12

Thanh Xuân

 

 

13

Thiên Phủ

 

 

14

Trung Sơn

 

 

15

Trung Thành

 

 

16

Xuân Phú

 

4

Huyện Lang Chánh

 

 

 

1

Xã Đồng Lương

 

 

2

Xã Giao Thiện

 

 

3

Xã Lâm Phú

 

 

4

Xã Tam Văn

 

 

5

Xã Tân Phúc

 

 

6

Xã Trí Nang

 

 

7

Xã Yên Khương

 

 

8

Xã Yên Thắng

 

5

Huyện Bá Thước

 

 

 

1

Ban Công

 

 

2

Cổ Lũng

 

 

3

Điền Hạ

 

 

4

Điền Quang

 

 

5

Điền Thượng

 

 

6

Hạ Trung

 

 

7

Kỳ Tân

 

 

8

Lũng Cao

 

 

9

Lũng Niêm

 

 

10

Thành Lâm

 

 

11

Thành Sơn

 

 

12

Thiết Ống

 

 

13

Văn Nho

 

6

Cẩm Thủy

 

 

 

1

Cẩm Châu

 

 

2

Cẩm Liên

 

 

3

Cẩm Phú

 

 

4

Cẩm Thành

 

7

Ngọc Lặc

 

 

 

1

Lộc Thịnh

 

 

2

Minh Tiến

 

 

3

Mỹ Tân

 

 

4

Ngọc Sơn

 

 

5

Phúc Thịnh

 

 

6

Phùng Giáo

 

 

7

Thạch Lập

 

 

8

Thúy Sơn

 

 

9

Vân Am

 

8

Huyện Thường Xuân

 

 

 

1

Xã Bát Mọt

 

 

2

Xã Luận Khê

 

 

3

Xã Tân Thành

 

 

4

Xã Vạn Xuân

 

 

5

Xã Xuân Chinh

 

 

6

Xã Xuân Lẹ

 

 

7

Xã Xuân Lộc

 

 

8

Xã Xuân Thắng

 

 

9

Xã Yên Nhân

 

9

Huyện Như Xuân

 

 

 

1

Xã Bình Lương

 

 

2

Xã Cát Tân

 

 

3

Xã Cát Vân

 

 

4

Xã Hóa Quỳ

 

 

5

Xã Tân Bình

 

 

6

Xã Thanh Hòa

 

 

7

Xã Thanh Lâm

 

 

8

Xã Thanh Phong

 

 

9

Xã Thanh Quân

 

 

10

Xã Thanh Sơn

 

 

11

Xã Thanh Xuân

 

 

12

Xã Xuân Bình

 

 

13

Xã Xuân Hòa

 

 

14

Xã Xuân Quỳ

 

 

15

Xã Yên Lễ

 

10

Như Thanh

 

 

 

1

Xã Cán Khê

 

 

2

Xã Mậu Lâm

 

 

3

Xã Phúc Đường

 

 

4

Xã Phượng Nghi

 

 

5

Xã Thanh Kỳ

 

 

6

Xã Thanh Tân

 

 

7

Xã Xuân Khang

 

 

8

Xã Xuân Phúc

 

 

9

Xã Xuân Thái

 

 

10

Xã Xuân Thọ

 

 

11

Xã Yên Lạc

 

11

Thạch Thành

 

 

 

1

Thạch Lâm

 

 

2

Thạch Tượng

 

 

3

Thành Công

 

 

4

Thành Minh

 

 

5

Thành Mỹ

 

 

6

Thành Tân

 

 

7

Thành Yên

 

12

Triệu Sơn

 

 

 

1

Bình Sơn

 

 

2

Thọ Bình

 

13

Tĩnh Gia

 

 

 

1

Tân Trường

 

 

2

Phú Sơn

 

II

Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo QDD/QĐ -UBND ngày 1/4/2013

37 xã

1

Tĩnh Gia

 

 

 

1

Tân Dân

 

 

2

Hải Hòa

 

 

3

Hải Hà

 

 

4

Hải Châu

 

 

5

Ninh Hải

 

 

6

Tĩnh Hải

 

 

7

Hải Lĩnh

 

 

8

Hải Ninh

 

 

9

Hải An

 

 

10

Hải Yến

 

 

11

Nghi Sơn

 

 

12

Bình Minh

 

 

13

Hải Thượng

 

2

Quảng Xương

 

 

 

1

Quảng Vinh

 

 

2

Quảng Hùng

 

 

3

Quảng Hải

 

 

4

Quảng Đại

 

 

5

Quảng Nham

 

 

6

Quảng Lưu

 

 

7

Quảng Thạch

 

 

8

Quảng Lợi

 

 

9

Quảng Thái

 

3

Hậu Lộc

 

 

 

1

Hưng Lộc

 

 

2

Hải Lộc

 

 

3

Minh Lộc

 

 

4

Ngư Lộc

 

 

5

Đa Lộc

 

4

Hoằng Hóa

 

 

 

1

Hoằng Châu

 

 

2

Hoằng Hải

 

 

3

Hoằng Thanh

 

 

4

Hoằng Trường

 

 

5

Hoằng Tiến

 

 

6

Hoằng Phụ

 

5

Nga Sơn

 

 

 

1

Nga Thủy

 

 

2

Nga Tiến

 

 

3

Nga Tân

 

6

Thị xã Sầm Sơn

 

 

 

1

Quảng Cư

 

 

DANH SÁCH CÁC THÔN BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN (THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 582/UBDT NGÀY 18/12/2013 ĐÃ TRỪ CÁC THÔN THUỘC XÃ NGHÈO THEO PHỤ LỤC 1) ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2016/QĐ-TTg CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

(Kèm theo Quyết định số: 4054/QĐ-UBND ngày 19/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Số TT

Huyện

Số TT

Tên xã

Số TT

Thôn, bản

1

Mường Lát

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn

 

 

 

 

 

 

1

Khu 1 (Bản Poong)

 

 

 

 

2

Khu 3 (Pom Buôi)

2

Quan Sơn

 

 

 

 

 

 

2

Thị trấn

 

 

 

 

 

 

3

Khu 2

3

Quan Hóa

 

 

 

 

 

 

3

Thị trấn

4

Khu 6

4

Ngọc Lặc

 

 

 

 

 

 

4

Minh Sơn

 

 

 

 

 

 

5

Minh Nguyên

 

 

 

 

6

Minh Thọ

 

 

 

 

7

Minh Lương

 

 

 

 

8

Ngọc Áng

 

 

5

Ngọc Khê

 

 

 

 

 

 

9

Tân Thành

 

 

 

 

10

Cao Nguyên

 

 

6

Ngọc Liên

 

 

 

 

 

 

11

Thôn 6

 

 

 

 

12

Thôn 7

 

 

 

 

13

Thôn 13

 

 

7

Ngọc Trung

 

 

 

 

 

 

14

Ngọc Tân

 

 

 

 

15

Tân Mỹ

 

 

 

 

16

Xuân Minh

 

 

 

 

17

Quang Thành

 

 

8

Cao Ngọc

 

 

 

 

 

 

18

Làng Cây Thị

 

 

 

 

19

Làng Xam

 

 

 

 

20

Làng Cò Mùn

 

 

 

 

21

Làng Côn

 

 

 

 

22

Làng Thi

 

 

9

Cao Thịnh

 

 

 

 

 

 

23

Lim Còm

 

 

 

 

24

Đồng Giành

 

 

10

Đồng Thịnh

 

 

 

 

 

 

25

Làng Bương

 

 

 

 

26

Làng Đồi Đỏ

 

 

 

 

27

Làng Chiềng

 

 

11

Kiên Thọ

 

 

 

 

 

 

28

Thành Công

 

 

 

 

29

Thọ Liên

 

 

 

 

30

Đức Thịnh

 

 

 

 

31

Kiên Minh

 

 

12

Nguyệt Ấn

 

 

 

 

 

 

32

Làng Mới

 

 

 

 

33

Làng Ươu

 

 

 

 

34

Làng Tường

 

 

 

 

35

Đồng Keo

 

 

 

 

36

Đồng Cạn

 

 

13

Phùng Minh

 

 

 

 

 

 

37

Làng Chu

 

 

 

 

38

Làng Cốc

 

 

 

 

39

Làng Quỳ

 

 

 

 

40

Tân Lập

 

 

14

Quang Trung

 

 

 

 

 

 

41

Quang Thủy

 

 

 

 

42

Quang Tọa

 

 

 

 

43

Quang Thắng

5

Như Xuân

 

 

 

 

 

 

15

TT Yên cát

44

Thôn Lúng

6

Như Thanh

 

 

 

 

 

 

16

Hải Long

 

 

 

 

 

 

45

Tân Long

 

 

17

Phú Nhuận

 

 

 

 

 

 

46

Tân Phú

 

 

 

 

47

Phú Nhuận

 

 

 

 

48

Trung Khế

 

 

 

 

49

Bồng Sơn

 

 

18

Xuân Du

 

 

 

 

 

 

50

Thôn 1 (Đông Bún)

 

 

19

Yên Thọ

 

 

 

 

 

 

51

Yên Xuân

7

Cẩm Thủy

 

 

 

 

 

 

20

Cẩm Phong

 

 

 

 

 

 

51

Thôn Tân Phong

 

 

21

Cẩm Bình

 

 

 

 

 

 

53

Thôn Bình Sơn

 

 

 

 

54

Thôn Bình Yên

 

 

22

Cẩm Giang

 

 

 

 

 

 

55

Thôn Sun

 

 

 

 

56

Thôn Mới

 

 

23

Cẩm Long

 

 

 

 

 

 

57

Thôn Báy

 

 

 

 

58

Thôn Mọ

 

 

 

 

59

Thôn Vân Long

 

 

 

 

60

Thôn Ngọc Long

 

 

 

 

61

Thôn Mỹ Long

 

 

24

Cẩm Lương

 

 

 

 

 

 

62

Thôn Lương Thuận

 

 

25

Cẩm Quý

 

 

 

 

 

 

63

Thôn Quang Áo

 

 

 

 

64

Thôn Trang

 

 

 

 

65

Thôn Khạ

 

 

 

 

66

Thôn Quý Lâm

 

 

26

Cẩm Sơn

 

 

 

 

 

 

67

Thôn Gia Dụ 1

 

 

 

 

68

Thôn Gia Dụ 2

 

 

 

 

69

Thôn Ngọc Sơn

 

 

27

Cẩm Tâm

 

 

 

 

 

 

70

Thôn Vót

 

 

 

 

71

Thôn Trong

 

 

 

 

72

Thôn Dung

 

 

28

Cẩm Tú

 

 

 

 

 

 

73

Thôn Bắc Thái

 

 

 

 

74

Thôn Đồng Danh

 

 

29

Cẩm Thạch

 

 

 

 

 

 

75

Thôn Trảy

 

 

 

 

76

Thôn Bẹt

 

 

 

 

77

Thôn Thủy

 

 

 

 

78

Thôn Cốc

 

 

 

 

79

Thôn Vàn

 

 

30

Cẩm Yên

 

 

 

 

 

 

80

Thôn 101 (Yên Duyệt)

 

 

 

 

81

Thôn 102 B

 

 

 

 

82

Thôn 104 (Làng Trâm)

8

Thạch Thành

 

 

 

 

 

 

31

Ngọc Trạo

 

 

 

 

 

 

83

Thôn Ngọc Long

 

 

 

 

84

Thôn Ngọc Thanh

 

 

32

Thạch Cẩm

 

 

 

 

 

 

85

Thôn Cẩm Lợi 2

 

 

 

 

86

Thôn Thạch Môn

 

 

 

 

87

Thôn Cẩm Mới

 

 

 

 

88

Thôn Đồng Tiến

 

 

33

Thạch Đồng

 

 

 

 

 

 

89

Thôn Cự Môn

 

 

34

Thạch Long

 

 

 

 

 

 

90

Thôn 5

 

 

35

Thành Tâm

 

 

 

 

 

 

91

Thôn Quỳnh Lâm

 

 

 

 

92

Thôn Ban Thịnh

 

 

36

Thành Tiến

 

 

 

 

 

 

93

Thôn 4

 

 

37

Thành Vinh

 

 

 

 

 

 

94

Thôn Anh Thành

 

 

 

 

95

Thôn Cự Nhan

 

 

 

 

96

Thôn Phượng Long

 

 

 

 

97

Thôn Tân Thành

 

 

 

 

98

Thôn Hồi Phú

 

 

 

 

99

Thôn Mỹ Lợi

9

Thọ Xuân

 

 

 

 

 

 

38

Xuân Phú

 

 

 

 

 

 

100

Đồng Luồng

 

 

 

 

101

Bàn Lai

 

 

39

Xuân Thắng

 

 

 

 

 

 

102

Thôn 9

10

Triệu Sơn

 

 

 

 

 

 

40

Thọ Sơn

 

 

 

 

 

 

103

Thôn 2

 

 

 

 

104

Thôn 7

 

 

 

 

105

Thôn 10

 

 

 

 

106

Thôn 11

 

 

 

 

107

Thôn 12

 

 

 

 

108

Thôn 16

 

 

41

Triệu Thành

 

 

 

 

 

 

109

Bình Định

 

 

 

 

110

Châu Thành

 

 

 

 

111

Sơn Hương

 

 

 

 

112

Minh Thành

 

 

 

 

113

Cồn Phang

11

Vĩnh Lộc

 

 

 

 

 

 

42

Vĩnh An

 

 

 

 

 

 

114

Núi Sen

 

 

 

 

115

Núi Chầu

 

 

 

 

116

Núi Ác Sơn

 

 

43

Vĩnh Hùng

 

 

 

 

 

 

117

Thôn Việt Yên

 

 

 

 

118

Thôn Làng Mới

 

 

 

 

119

Thôn Sóc Sơn 1

 

 

 

 

120

Thôn Sóc Sơn 3

 

 

 

 

121

Thôn Đồng Mực

 

 

44

Vĩnh Hưng

 

 

 

 

 

 

122

Làng Còng

 

 

 

 

123

Làng Nhân Sơn

 

 

45

Vinh Long

 

 

 

 

 

 

124

Thôn Tân Lập

 

 

 

 

125

Thôn Đồi Thợi

 

 

 

 

126

Thôn Đồi Mỏ

 

 

 

 

127

Thôn Bèo 2

 

 

46

Vĩnh Quang

 

 

 

 

 

 

128

Thôn Quan Nhân

 

 

47

Vĩnh Thịnh

 

 

 

 

 

 

129

Thôn Đồng Lừ

12

Tĩnh Gia

 

 

 

 

 

 

48

Phú Lâm

 

 

 

 

 

 

130

Trường Sơn

 

 

 

 

131

Phú Thịnh

 

 

 

 

132

Văn Sơn

 

 

 

 

133

Thung Cối

 

 

49

Trường Lâm

 

 

 

 

 

 

134

Minh Châu

 

 

 

 

135

Minh Lâm

 

 

 

 

136

Trường Thanh

13

Hà Trung

 

 

 

 

 

 

50

Hà Đông

 

 

 

 

 

 

137

Kim Thành

 

 

 

 

138

Núi Gà

 

 

51

Hà Lĩnh

 

 

 

 

 

 

139

Thôn 4

 

 

 

 

140

Thôn 9

 

 

 

 

141

Thôn 12

 

 

52

Hà Long

 

 

 

 

 

 

142

Khắc Dũng

 

 

 

 

143

Nghĩa Đụng

 

 

53

Hà Sơn

 

 

 

 

 

 

144

Vĩnh An

 

 

 

 

145

Hà Hợp

 

 

 

 

146

Tứ Quý

 

 

 

 

147

Giang Sơn 10

 

 

54

Hà Tân

 

 

 

 

 

 

148

Vỹ Liệt

 

 

 

 

149

Đô Mỹ

 

 

55

Hà Tiến

 

 

 

 

 

 

150

Cẩm Sơn

 

 

 

 

151

Hương Đạm

 

 

 

 

152

Bồng Sơn

 

 

 

 

153

Đồng Bồng

 

 

 

 

154

Đồng Ô

14

Yên Định

 

 

 

 

 

 

56

Yên Lâm

 

 

 

 

 

 

155

Khắc Long

 

 

 

 

156

Phúc Trí

 

 

 

 

157

Quan Trì

 

 

 

 

158

Cao Khánh

 

Tổng cộng:

 

 

158

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 4054/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 4054/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 19/10/2016
Ngày hiệu lực 19/10/2016
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội, Dịch vụ pháp lý
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 4054/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 4054/QĐ-UBND kinh phí chính sách trợ giúp pháp lý 32/2016/QĐ-TTg Thanh Hóa 2016 2017


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 4054/QĐ-UBND kinh phí chính sách trợ giúp pháp lý 32/2016/QĐ-TTg Thanh Hóa 2016 2017
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 4054/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Lê Thị Thìn
Ngày ban hành 19/10/2016
Ngày hiệu lực 19/10/2016
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội, Dịch vụ pháp lý
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 4054/QĐ-UBND kinh phí chính sách trợ giúp pháp lý 32/2016/QĐ-TTg Thanh Hóa 2016 2017

Lịch sử hiệu lực Quyết định 4054/QĐ-UBND kinh phí chính sách trợ giúp pháp lý 32/2016/QĐ-TTg Thanh Hóa 2016 2017

  • 19/10/2016

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 19/10/2016

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực