Quyết định 43/2016/QĐ-UBND phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng khu kinh tế Cửa khẩu Ma Lù Thàng đã được thay thế bởi Quyết định 40/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện thu quản lý sử dụng phí lệ phí Lai Châu và được áp dụng kể từ ngày 05/09/2017.
Nội dung toàn văn Quyết định 43/2016/QĐ-UBND phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng khu kinh tế Cửa khẩu Ma Lù Thàng
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2016/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 18 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI KHOẢN III, BỔ SUNG KHOẢN IV ĐIỀU 3 QUY ĐỊNH VỀ THU PHÍ SỬ DỤNG CÁC CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG (THU ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN RA, VÀO CỬA KHẨU) CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ TIỆN ÍCH CÔNG CỘNG KHÁC TRONG KHU KINH TẾ CỬA KHẨU MA LÙ THÀNG TỈNH LAI CHÂU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 19/2015/QĐ-UBND NGÀY 25 THÁNG 8 NĂM 2015 CỦA UBND TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg ngày 26/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế tài chính đối với khu kinh tế Cửa khẩu;
Căn cứ Khoản 6, Điều 10, Thông tư số 72/2013/QĐ-TTg chính sách tài chính khu kinh tế cửa khẩu">109/2014/TT-BTC ngày 15/8/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg ngày 26/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu;
Căn cứ Nghị quyết số 55/2016/NQ-HĐND ngày 14/10/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ ba sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 130/2015/NQ-HĐND ngày 17/7/2015 của HĐND tỉnh Quy định mức thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng (thu đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu) công trình dịch vụ tiện ích công cộng khác trong Khu kinh tế Cửa khẩu Ma Lù Thàng tỉnh Lai Châu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 263/TTr-STC ngày 08/11/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Khoản III, bổ sung Khoản IV Điều 3 Quy định về thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng (thu đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu) công trình dịch vụ tiện ích công cộng khác trong Khu kinh tế Cửa khẩu Ma Lù Thàng tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 25/8/2015 của UBND tỉnh Lai Châu, cụ thể như sau:
“Điều 3. Mức thu”
Số TT |
Phương tiện chịu phí |
Mức thu phí (đồng/xe/lần ra vào) |
III |
Phương tiện vận tải chở hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng hóa tạm xuất tái nhập, hàng hóa chuyển khẩu, hàng hóa quá cảnh, hàng hóa chuyển cảng (Xuất, nhập khẩu hàng hóa qua cửa khẩu) |
|
1 |
Xe ô tô có tải trọng dưới 04 tấn |
400.000 |
2 |
Xe ô tô có tải trọng từ 04 tấn đến dưới 10 tấn |
1.00.000 |
3 |
Xe ô tô có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 fit |
2.500.000 |
4 |
Xe ô tô con có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 fit |
4.000.000 |
IV |
Phương tiện vận tải chở hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng hóa tạm xuất tái nhập, hàng hóa chuyển khẩu, hàng hóa quá cảnh, hàng hóa chuyển cảng (Xuất, nhập khẩu hàng hóa qua các lối mở) |
|
1 |
Xe ô tô có tải trọng dưới 04 tấn |
500.000 |
2 |
Xe ô tô có tải trọng từ 04 tấn đến dưới 10 tấn |
1.300.000 |
3 |
Xe ô tô có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 fit |
5.000.000 |
4 |
Xe ô tô có tải trọng từ 10 tấn từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 fit |
6.000.000 |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2016. Các nội dung khác không quy định tại Quyết định này vẫn thực hiện theo quy định tại Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 25/8/2015 của UBND tỉnh Lai Châu ban hành quy định về thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng (thu đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu) công trình dịch vụ tiện ích công cộng khác trong Khu kinh tế Cửa khẩu Ma Lù Thàng tỉnh Lai Châu.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chi cục trưởng Chi cục Hải quan cửa khẩu Ma Lù Thàng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Phong Thổ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |