Quyết định 4326/QĐ-UBND

Quyết định 4326/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề cương: Đề án thành lập khu nông nghiệp công nghệ cao tỉnh Nghệ An

Nội dung toàn văn Quyết định 4326/QĐ-UBND năm 2013 thành lập khu nông nghiệp công nghệ cao Nghệ An


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4326/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 27 tháng 9 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG: ĐỀ ÁN THÀNH LẬP KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO TỈNH NGHỆ AN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND - UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ các quy định hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Công văn số 1288/SNN-KHTC ngày 05/6/2013 về việc xin chủ trương lập đề án xây dựng khu nông nghiệp công nghệ cao Nghĩa Đàn; các Tờ trình: Số 1761/TTr-SNN-KHTC ngày 31/7/2013 của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc đề nghị phê duyệt đề cương đề án thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Nghệ An, Số 2191/TTr-SNN-KHTC ngày 19/9/2013 về việc phê duyệt đề cương xây dựng đề án thành lập khu nông nghiệp công nghệ cao tỉnh Nghệ An,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt "Đề cương chi tiết Đề án thành lập khu nông nghiệp công nghệ cao tỉnh Nghệ An" (Có Đề cương chi tiết kèm theo)

Điều 2. Căn cứ đề cương được duyệt, giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan xây dựng Đề án, tổ chức thẩm định, trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt theo đúng quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND huyện Nghĩa Đàn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Viết Hồng

 

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT

"ĐỀ ÁN THÀNH LẬP KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO TỈNH NGHỆ AN"
(Kèm theo Quyết định số 4326/QĐ-UBND ngày 27/9/2013 của UBND tỉnh Nghệ An)

A. ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO

PHẦN MỞ ĐẦU

I. SỰ CẦN THIẾT LẬP ĐỀ ÁN

II. CÁC CĂN CỨ LẬP ĐỀ ÁN

- Luật Công nghệ cao số 21/2008/QH12;

- Luật Đất đai sửa đổi được Quốc hội khóa XI thông qua năm 2003;

- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật xây dựng lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;

- Thông tư số 19/2008/TT-BXD ngày 20/1/2008 của Bọ Xây dựng hướng dẫn thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghệ cao, khu kinh tế;

- Nghị Quyết 70/NQ-CP ngày 07/6/2013của Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Nghệ An;

- Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 04/02/2012 của Tỉnh ủy Nghệ An về ứng dụng và phát triển công nghệ cao giai đoạn 2011-2020;

- Nghị quyết số 26- NQ/TƯ ngày 30/7/2013 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển tỉnh Nghệ An đến năm 2020.

- Quyết định số 176/2010/QĐ-TTg ngày 29/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020;

- Thông báo số 410/TB-VPCP ngày 17/12/2012 của Văn phòng Chính phủ về Kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng tại buổi làm việc với tỉnh Nghệ An;

- Công văn số 3233/BNN-KHCN ngày 19/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT gửi UBND tỉnh Nghệ An về việc quy hoạch khu và vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Nghệ An;

- Văn bản số 1937/TB-BNN ngày 22/4/2013 của Văn phòng Bộ Nông nghiệp và PTNT về Kết luận của Thủ trưởng Nguyễn Thị Xuân Thu tại buổi làm việc với Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An;

- Quyết định số 197/2007/QĐ-TTg ngày 28/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển KTXH tỉnh Nghệ An đến năm 2020; Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về điều chỉnh quy hoạch phát triển KTXH tỉnh Nghệ An đến năm 2020;

- Quyết định số 3864/QĐ-UBND-NN ngày 31/8/2010 của UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Nghệ An đến năm 2020;

- Chỉ thị số 29/CT-UBND ngày 05/12/2011 của UBND tỉnh Nghệ An về việc đẩy mạnh triển khai thực hiện Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;

- Quyết định số 3771/QĐ-UBND ngày 16/9/2011 của UBND tỉnh Nghệ An về việc thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Nghệ đến năm 2020;

- Quyết định 4083/QĐ-UBND ngày 19/10/2012 của UBND tỉnh Nghệ An về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1233/QĐ-UBND ngày 18/4/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị Quyết số 07/NQ-TU ngày 4/2/2012 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVII về ứng dụng và phát triển công nghệ cao giai đoạn 2011-2020;

III. YÊU CẦU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ ÁN

1. Yêu cầu

a) Tạo tiền đề xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao hiện đại, phù hợp với điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội; cung cấp môi trường làm việc, điều hành, nghiên cứu khoa học đạt tiêu chuẩn;

b) Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc cảnh quan, khả năng sử dụng qũy đất hiện có và qũy đất dự kiến phát triển khu đất, làm cơ sở quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết xây dựng;

c) Định hướng quy hoạch tổng thể mặt bằng sử dụng đất toàn khu vực, Đề xuất tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan, các trục không gian chính, điểm nhấn trong khu vực quy hoạch sau này;

d) Đánh giá tác động môi trường và đề xuất biện pháp để giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến môi trường trong đồ án quy hoạch;

e) Đánh giá lợi ích kinh tế -xã hội đạt được khi xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao

2. Nhiệm vụ

a) Tổng quan về kinh nghiệm phát triển các khu nông nghiệp công nghệ cao trên thế giới và Việt Nam.

b) Các nhân tố tác động đến quá trình hình thành và phát triển khu nông nghiệp công nghệ cao Nghệ An.

c) Nghiên cứu định hướng phát triển khu nông nghiệp công nghệ cao Nghệ An đến năm 2020.

d) Nghiên cứu các giải pháp thực hiện và cơ chế chính sách phát triển khu nông nghiệp công nghệ cao Nghệ An.

Phần thứ nhất

ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO TỈNH NGHỆ AN

I. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO HIỆN NAY

Nêu tổng quát về tình hình phát triển khu nông nghiệp công nghệ cao trên thế giới và ở Việt Nam

II. CÁC YẾU TỐ VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA KHU VỰC XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO NGHỆ AN

1. Vị trí địa lý

2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

a) Địa hình

b) Khí hậu

c) Tài nguyên (đất, rừng, nước, khoáng sản ...)

3. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của khu vực dự kiến hình thành khu nông nghiệp công nghệ cao:

a) Về kinh tế (Nông lâm nghiệp ; Công nghiệp - Xây dựng; Thương mại-Dịch vụ; Hạ tầng kỹ thuật ...).

b) Về văn hoá - Xã hội (Giáo dục, Y tế, Văn hóa TTTDTT, ...).
(Đánh giá cả lợi thế và hạn chế)

III. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO

IV. KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG CÁC ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH KHU NÔNG NGHỆP CÔNG NGHỆ CAO

Phần thứ hai

ĐỊNH HƯỚNG THÀNH LẬP VÀ PHÁT TRIỂN KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020

I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU VÀ MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN

1. Quan điểm phát triển khu nông nghiệp công nghệ cao

2. Lựa chọn vị trí, quy mô, ranh giới khu nông nghiệp công nghệ cao.

3. Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của khu nông nghiệp công nghệ cao.

4. Các lĩnh vực công nghệ cao chính ứng dụng trong nông nghiệp.

5. Các tiêu chí chọn lựa và đánh giá công nghệ cao

a) Tiêu chí xác lập công nghệ cao;

b) Đánh giá công nghệ cao ứng dụng vào nông nghiệp tại khu nông nghiệp công nghệ cao;

c) Tiêu chí doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ cao.

6. Đối tượng thực nghiệm, trình diễn, chuyển giao và sản xuất, chế biến

a) Các lĩnh vực công nghệ cao chính ứng dụng trong nông nghiệp tại khu nông nghiệp công nghệ cao;

b) Lựa chọn đối tượng, sản phẩm chủ lực tại khu nông nghiệp công nghệ cao;

7. Định hướng sản phẩm và thị trường của khu nông nghiệp công nghệ cao Nghệ An.

II. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO

1. Định hướng phát triển các khu chức năng

a) Khu trung tâm hành chính;

b) Khu nghiên cứu ứng dụng, thực nghiệm và trình diễn mô hình sản xuất nông nghiệp công nghệ cao;

c) Khu sản xuất sản phẩm nông nghiệp công nghệ cao;

d) Khu đào tạo, chuyển giao công nghệ và trình diễn sản phẩm nông nghiệp công nghệ cao;

e) Khu dân sinh;

f) Khu lâm sinh và cảnh quan;

g) Khu xử lý nước thải và rác thải.

2. Định hướng quy hoạch khu nông nghiệp công nghệ cao

a) Định hướng quy hoạch sử dụng đất;

b) Định hướng quy hoạch hạ tầng kỹ thuật;

Trong đó:

- Quy hoạch hệ thống giao thông

- Quy hoạch hệ thống cấp, thoát nước

- Quy hoạch hệ thống điện

- Quy hoạch thông tin liên lạc

c) Định hướng phương án tái định cư

III. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

1. Tác động tích cực và tiêu cực

2. Biện pháp giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm môi trường

IV. DỰ KIẾN TỔNG MỨC ĐẦU TƯ VÀ PHƯƠNG THỨC ĐẦU TƯ

1. Khái toán tổng mức vốn đầu tư

2. Cơ cấu nguồn vốn trong tổng mức đầu tư

3. Phân kỳ vốn đầu tư

4. Phương thức đầu tư

V. ĐÁNH GIÁ LỢI ÍCH KINH TẾ, XÃ HỘI

VI. HÌNH THỨC TỔ CHỨC, QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO NGHỆ AN

VII. QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO NGHỆ AN

VIII. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Giải pháp về cơ chế đặc thù cho Khu nông nghiệp công nghệ cao;

2. Giải pháp về đầu tư;

3. Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực;

a) Về đào tạo nguồn nhân lực;

b) Về thu hút lao động chất lượng cao vào làm việc tại Khu nông nghiệp công nghệ cao;

4. Giải pháp về thị trường và xúc tiến thương mại;

5. Giải pháp về cơ chế chính sách nhằm phát triển Khu nông nghiệp công nghệ cao;

6. Giải pháp hợp tác liên kết;

7. Xác định tiến độ thực hiện và xác định dự án ưu tiên đầu tư.

IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

Phần thứ ba

KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ

I. KẾT LUẬN

II. KIẾN NGHỊ

B. SẢN PHẨM CỦA ĐỀ ÁN

1. Phần bản vẽ thiết kế

a) Bản đồ hiện trạng tổng hợp, tỷ lệ: 1/10.000

b) Sơ đồ định hướng quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất của Khu nông nghiệp công nghệ cao, tỷ lệ: 1/2000.

c) Sơ đồ định hướng không gian, kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ: 1/2000.

d) Sơ đồ định hướng quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu nông nghiệp công nghệ cao, tỷ lệ: 1/2000.

2. Phần văn bản

a) Quyết định phê duyệt Đề án của cấp có thẩm quyền

b) Tờ trình đề nghị phê duyệt Đề án thành lập Khu nông nghiệp công nghệ cao Nghệ An.

c) Thuyết minh tóm tắt, thuyết minh tổng hợp có kèm phụ lục bản vẽ quy hoạch được thu nhỏ ở tỷ lệ thích hợp.

d) Các phụ lục khác kèm theo

e) Các văn bản pháp lý kèm theo (bản sao)

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 4326/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu4326/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành27/09/2013
Ngày hiệu lực27/09/2013
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Công nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 4326/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 4326/QĐ-UBND năm 2013 thành lập khu nông nghiệp công nghệ cao Nghệ An


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 4326/QĐ-UBND năm 2013 thành lập khu nông nghiệp công nghệ cao Nghệ An
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu4326/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Nghệ An
                Người kýĐinh Viết Hồng
                Ngày ban hành27/09/2013
                Ngày hiệu lực27/09/2013
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Công nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật11 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 4326/QĐ-UBND năm 2013 thành lập khu nông nghiệp công nghệ cao Nghệ An

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 4326/QĐ-UBND năm 2013 thành lập khu nông nghiệp công nghệ cao Nghệ An

                        • 27/09/2013

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 27/09/2013

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực