Quyết định 4569/2010/QĐ-UBND

Quyết định 4569/2010/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch đầu tư phát triển tỉnh Thanh Hóa năm 2011

Quyết định 4569/2010/QĐ-UBND kế hoạch đầu tư phát triển Thanh Hóa năm 2011 đã được thay thế bởi Quyết định 1906/QĐ-UBND 2014 hệ thống hóa văn bản quy phạm Thanh Hóa ban hành từ 2009 đến 2013 và được áp dụng kể từ ngày 19/06/2014.

Nội dung toàn văn Quyết định 4569/2010/QĐ-UBND kế hoạch đầu tư phát triển Thanh Hóa năm 2011


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4569/2010/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 21 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH THANH HÓA NĂM 2011

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003; Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý đầu tư xây dựng các công trình; Thông tư số 12/2009/NĐ-CP quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình">03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng về việc Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý đầu tư xây dựng các công trình;

Căn cứ Luật số 38/2009/QH12 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 19/6/2009 về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;

Căn cứ Quyết định số 2145/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc: Giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2011; Quyết định số 288/QĐ-BKH ngày 24 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc: Giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư phát triển thuộc ngân sách Nhà nước năm 2011 cho tỉnh Thanh Hóa; và Quyết định số 3051/QĐ-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc: Giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2011 cho tỉnh Thanh Hóa; và các văn bản hiện hành có liên quan khác của Nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 170/2009/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa, khóa XV, kỳ họp thứ 18 về việc: “Thông qua kế hoạch đầu tư phát triển năm 2011 tỉnh Thanh Hóa”,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch đầu tư phát triển của tỉnh Thanh Hóa năm 2011; để các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện; Với các nội dung chính như sau:

1. Tổng nguồn vốn đầu tư phát triển do địa phương quản lý năm 2011 là: 2.311,67 t đồng. (Hai nghìn ba trăm mười một tỷ, sáu trăm bảy mươi triệu đồng).

Trong đó:

1.1. Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương: 588,2 tỷ đồng. (Năm trăm tám mươi tám tỷ, hai trăm triệu đồng).

1.2. Nguồn vốn Trung ương hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu: 1.451,4 tỷ đồng. (Một nghìn bốn trăm năm mươi mốt tỷ, bốn trăm triệu đồng).

1.3. Nguồn vốn khác: 272,07 tỷ đồng. (Hai trăm bảy hai tỷ, không trăm bảy mươi triệu đồng), gồm:

a) Vốn sự nghiệp dành cho đầu tư: 152,07 tỷ đng.

b) Vốn nước ngoài (ODA): 120,0 tỷ đồng.

(Có phụ lục tổng hợp và các phụ lc, phụ biu chi tiết kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các ngành và đơn vị liên quan căn cứ vào các quy định của Pháp luật hiện hành, Nghị quyết số 170/2010/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa, khóa XV, kỳ họp thứ 18; kế hoạch đầu phát triển năm 2011 của tnh được phê duyệt tại Quyết định này và thực tế việc triển khai thực hiện của các công trình, dự án thuộc phạm vi quản lý của tỉnh; tiến hành kiểm tra hồ sơ của từng công trình, dự án; trên cơ sở đó cụ th hóa kế hoạch, trình UBND tnh xem xét, quyết định.

2. Căn cứ vào kế hoạch đầu tư phát triển được UBND tỉnh giao; các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố định kỳ có báo cáo tình hình và kết quả thực hiện của ngành, huyện, đơn vị mình về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp và báo cáo Hội đồng nhân tỉnh, UBND tỉnh theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

Điu 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ký.

Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành, đoàn th cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CH TỊCH




Trịnh Văn Chiến

 


PHỤ LỤC 1

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ NĂM 2011
(Kèm theo Quyết định số 4569/2010/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Nguồn vốn

Kế hoạch năm 2010

Ưc giải ngân năm 2010

Kế hoạch năm 2011

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

 

TỔNG SỐ:

3.662.208

3.662.208

2.311.670

 

I

Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương.

404.635

404.635

588.200

 

1

Vốn ngân sách tập trung.

347.250

347.250

498.200

 

2

Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất.

40.000

40.000

50.000

Vốn Điều tiết về ngân sách tỉnh đ chi cho đầu tư phát triển.

3

Vốn tăng thu ngân sách.

 

 

40.000

 

4

Vốn chuyển nhiệm vụ chi từ năm 2009.

17.385

17.385

 

 

II

Nguồn vốn Trung ương hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu.

1.479.348

1.479.348

1.451.400

 

a

Vốn các chương trình MTQG, Chương trình 135, Dự án trồng mi 5 triệu ha rừng

311.258

311.258

 

Hiện nay chưa có kế hoạch năm 2011

1

Các chương trình mục tiêu quốc gia.

94.500

94.500

 

 

2

Chương trình 135.

129.400

129.400

 

 

3

Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng.

87.358

87.358

 

 

b

Vn bổ sung có mục tiêu khác.

1.086.136

1.086.136

1.451.400

 

1

Đầu tư thực hiện chương trình phát triển kinh tế - xã hội các vùng.

240.000

240.000

269.000

 

2

Chương trình củng cố, nâng cấp hệ thống đê bin và nâng cấp hệ thống đê sông.

70.000

70.000

75.000

 

3

Chương trình giống cây trồng, vật nuôi, giống cây lâm nghiệp, thủy sản.

20.000

20.000

30.000

Vốn năm 2010 là chương trình đầu tư hạ tầng NTTS, hạ tầng giống thủy sản, cây trồng vật nuôi và cây lâm nghiệp

4

Đầu tư khu neo đậu tránh trú bão tàu thuyền.

20.000

20.000

25.000

 

5

N.cấp, X.dựng mới các hồ chứa nước ngọt và xây dựng hệ thống thủy lợi trên các đảo có đông dân cư.

 

 

4.000

 

6

Đầu tư theo Nghị quyết 30a của Chính phủ.

140.000

140.000

204.000

 

7

Chương trình di dân định canh, định cư cho đồng bào dân tc thiểu số.

 

 

10.000

 

8

Chương trình bố trí di dân, định canh, định cư.

6.000

6.000

6.000

 

9

Đầu tư hạ tầng khu kinh tế Nghi Sơn.

200.000

200.000

270.000

 

10

Đầu tư hạ tầng các khu công nghiệp.

20.000

20.000

20.000

 

11

Đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp.

 

 

10.000

 

12

Chương trình bảo vệ và phát triển rừng bền vững.

10.000

10.000

55.000

Vốn năm 2010 là chương trình bảo vệ rừng.

13

Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội tuyến biên giới Việt Nam - Lào.

7.500

7.500

7.500

 

14

Đầu tư xây dựng hạ tầng vùng ATK.

8.000

8.000

15.000

 

15

Chương trình quản lý, bảo vệ biên giới đất liền.

13.000

13.000

13.000

 

16

Hỗ trợ vốn đối ứng ODA.

40.000

40.000

45.000

 

17

Đầu tư trung tâm giáo dục, lao động xã hội.

10.000

10.000

15.000

 

18

Đầu tư các trung tâm y tế tỉnh.

12.000

12.000

14.000

 

19

Hỗ trợ đầu tư tr sở xã.

4.000

4.000

5.000

 

20

Đầu tư hạ tầng du lịch.

26.000

26.000

24.000

 

21

Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo theo Quyết định 167.

51.415

51.415

103.900

 

22

Hỗ trợ theo Chương trình 134 kéo dài.

 

 

26.000

 

23

Chương trình xử lý sạt lở đê điều cấp bách

73.000

73.000

 

Vốn năm 2010 là B.sung kế hoạch

24

Đầu tư trường đại học trực thuộc địa phương.

30.000

30.000

 

 

25

Đề án tin học hóa của Đảng.

5.221

5.221

 

 

26

Hỗ trợ đầu tư các công trình, dự án cấp bách.

80.000

80.000

205.000

 

c

Vốn chuyển nhiệm vụ chi từ năm 2009.

81.954

81.954

 

 

III

Vốn Trái phiếu Chính phủ.

1.463.625

1.463.625

 

Hiện nay chưa có kế hoạch năm 2011

a

Vốn kế hoạch đầu năm.

1.377.489

1.377.489

 

 

1

Lĩnh vực giao thông.

680.000

680.000

 

 

2

Lĩnh vực thủy lợi.

230.000

230.000

 

 

3

Lĩnh vực y tế.

164.800

164.800

 

 

4

Lĩnh vực giáo dục.

262.689

262.689

 

 

5

Lĩnh vực khác (khu nhà ở sinh viên).

40.000

40.000

 

 

b

Vốn chuyển nhiệm vụ chi từ năm 2009.

86.136

86.136

 

 

IV

Một s nguồn vốn khác.

314.600

314.600

272.070

 

a

Vốn tạm ứng Kho bạc Nhà nước.

60.000

60.000

 

 

b

Vốn tín dụng đầu tư phát triển.

40.000

40.000

 

Hiện nay chưa có kế hoạch năm 2011

c

Vốn sự nghiệp dành cho đầu tư.

124.600

124.600

152.070

 

d

Vốn nước ngoài (vốn ODA).

90.000

90.000

120.000

 

* Ghi chú: Nếu tính cả các nguồn vốn chưa được Trung ương thông báo (gồm: vốn Chương trình MTQG, Chương trình 135, TPCP, tín dụng đầu tư của Nhà nước, sự nghiệp dành cho đầu tư, dự kiến bằng năm 2010) thì tổng nguồn vốn năm 2011 là 3.842.1 tỷ đồng.

 

PHỤ LỤC 2

CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ NĂM 2011
(Kèm theo Quyết định số 4569/2010/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Yêu cầu vốn

Đã đầu tư

Vốn còn thiếu

K.hoạch năm 2011

Chủ đầu tư

Ghi chú

 

1

2

3

4

5

6

7

8

 

Tổng s

 

 

 

2.311.670

 

 

A

NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

 

 

588.200

 

 

A.1

B TRÍ TRẢ NỢ VAY

 

 

 

30.704

 

Tr nợ vay Ngân hàng Phát triển

A.2

THỰC HIỆN DỰ ÁN

 

 

 

550.496

 

 

I

B trí vốn hỗ trợ các dự án theo cơ chế, chính sách và vn đi ứng cho các dự án ODA, dự án Trung ương đầu tư trên địa bàn.

 

 

 

85.000

 

Giao S KH&ĐT căn cứ hồ sơ th tục báo cáo UBND tnh giao kế hoạch chi tiết cho các dự án.

1

Hỗ trợ đầu tư các công trình cấp huyn quản lý theo QĐ 2539/2009/QĐ-UBND ngày 5/8/2009 của UBND tỉnh

120.142

100.046

20.096

15.000

 

Bố trí vốn còn thiếu cho các dự án đã đầu tư giai đoạn 2006 - 2010

2

Hỗ trợ đầu tư trụ sở cơ quan hành chính nhà nước cấp xã theo QĐ 3923/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của UBND tnh.

228.631

167.795

60.836

40.000

 

Kết hợp với nguồn vốn TW hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu (5 tỷ đồng) để bố trí vốn còn thiếu cho các dự án đã đầu tư giai đoạn 2007 - 2010 và triển khai một số dự án cần thiết.

3

Vốn đối ứng cho các dự án ODA và dự án Trung ương đầu tư trên địa bàn.

 

 

 

30.000

 

Kết hợp với nguồn vốn TW hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu (45 tỷ đồng) để giao kế hoạch theo tiến độ cho các dự án.

II

T.toán khối lượng hoàn thành.

 

 

 

149.696

 

 

*

Thanh toán cho các dự án đã có quyết toán được duyệt.

 

 

 

63.746

 

 

1

Cải tạo, m rộng, nâng cấp trụ s làm việc HĐND - UBND huyện Yên Định (phần NS tỉnh hỗ trợ).

8.479

6.750

1.729

1.729

UBND huyện Yên Định

Thanh toán theo quyết toán được duyệt

2

Sửa chữa, cải tạo trụ sở làm việc Huyện ủy Quan Hóa.

1.063

600

463

463

Huyện ủy Quan Hóa

-nt-

3

Cải tạo nhà trụ s làm việc UBND thị xã Sầm Sơn.

3.683

2.950

733

733

UBND thị xã Sầm Sơn

-nt-

4

Cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc Thị ủy Sầm Sơn.

1.104

700

404

404

Thị ủy Sầm Sơn

-nt-

5

Trụ s làm việc HĐND - UBND huyện Thạch Thành (phần NS tỉnh hỗ trợ).

9.838

8.450

1.388

1.388

UBND huyện Thạch Thành

-nt-

6

Cải tạo và nâng cấp trụ s Huyện ủy Triệu Sơn.

4.799

3.525

1.274

1.274

Huyện ủy Triệu Sơn

-nt-

7

Sửa chữa, cải tạo trụ sở làm việc Huyn ủy Như Xuân

1.590

1.000

590

590

Huyện ủy Như Xuân

-nt-

8

Ci tạo, nâng cấp và mở rộng trụ s làm việc Huyện ủy Cẩm Thủy.

8.928

6.450

2.478

2.478

Huyện ủy Cẩm Thủy

-nt-

9

Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp nhà làm việc 3 tầng quan Huyện ủy Nông Cống.

3.666

2.250

1.416

1.416

Huyện ủy Nông Cống

-nt-

10

Cải tạo, s.chữa nhà Thư viện tỉnh.

734

513

221

221

Thư viện tỉnh

-nt-

11

Văn phòng Hội gắn với Trung tâm giáo dục dạy nghề cho người mù - Hội người mù tỉnh (phần NS tỉnh hỗ trợ).

4.951

3.620

1.331

1.331

Hội người mù tỉnh

-nt-

12

Đường từ xã Vĩnh Hưng, huyện Vĩnh Lộc đi xã Thành Long, huyện Thạch Thành.

11.897

9.000

2.897

2.897

UBND huyện Vĩnh Lộc

-nt-

13

Cải tạo, nâng cấp đường Lê Lợi, thị xã Sầm Sơn (đoạn từ đường Lý Tự Trọng đến Đ. Hồ Xuân Hương).

7.785

6.400

1.385

1.385

UBND thị xã Sầm Sơn

-nt-

14

Cải tạo, nâng cấp đường Ngô Quyền, thị xã Sầm Sơn (phần NS tỉnh hỗ trợ).

18.213

16.000

2.213

2.213

UBND thị xã Sầm Sơn

-nt-

15

Hệ thống thoát nước thải, đường dây 22KV và trạm biến áp 160KVA - 22/0,4KV trạm bơm nước thải TX.Sầm Sơn.

4.932

3.000

1.932

1.932

UBND thị xã Sầm Sơn

-nt-

16

Hệ thống thoát nước thải - thị xã Sầm Sơn (phần NS tỉnh hỗ trợ).

4.246

3.300

946

946

UBND thị xã Sầm Sơn

-nt-

17

Điện chiếu sáng đường số 2 khu du lịch văn hóa Hàm Rồng (phần NS tỉnh hỗ trợ).

1.688

1.000

688

688

Công ty TNHH MTV M.trường và c.trình đô thị Thanh Hóa

-nt-

18

Đường giao thông vùng phụ cận Khu di tích lịch sử văn hóa Thành Nhà Hồ, II. Vĩnh Lộc (tuyến 2).

3.102

2.960

142

142

UBND huyện Vĩnh Lộc

-nt-

19

Đường Chuối - Chợ Chậm, huyện Nông Cống.

8.080

7.300

780

780

Sở Giao thông vận tải

-nt-

20

Đường G.thông thị trấn Vạn Hà, huyện Thiệu Hóa.

5.323

3.600

1.723

1.723

UBND huyện Thiệu Hóa

-nt-

21

Đường giao thông từ Quốc lộ 45 đi xã Yên Lạc, huyện Như Thanh (phần NS tỉnh hỗ trợ).

4.178

1.500

2.678

2.678

UBND huyện Như Thanh

-nt-

22

Cầu Tam Điệp, thị xã Bỉm Sơn (phần NS tỉnh hỗ trợ).

11.617

8.500

3.117

3.117

UBND thị xã Bm Sơn

-nt-

23

Cầu Ngọc Lm, H. Nông Cống.

7.156

6.100

1.056

1.056

UBND huyện Nông Cống

-nt-

24

Mạng đường ống và hố thu gom nước thải KCN Lễ Môn.

1.809

1.690

119

119

Công ty TNHH MTV đầu tư phát triển hạ tầng Thanh Hóa.

-nt-

25

Đường giao thông nông thôn xã Định Hải (thuộc dự án xây dựng vùng kinh tế mới phía Bắc huyện Tĩnh Gia).

500

381

119

119

UBND huyện Tĩnh Gia

-nt-

26

Đường giao thông nông thôn xã Hải An (thuộc dự án xây dựng vùng kinh tế mới phía Bắc huyện Tĩnh Gia).

637

450

187

187

UBND huyện Tĩnh Gia

-nt-

27

Đường giao thông nông thôn xã Tân Dân (thuộc dự án xây dựng vùng kinh tế mới phía Bắc huyện Tĩnh Gia).

500

330

170

170

UBND huyện nh Gia

-nt-

28

Xử lý sạt lở đê tả sông Mã đoạn K0 - K0 + 600, xã Vĩnh Quang, huyện Vĩnh Lộc.

518

450

68

68

Chi cục đê điu và PCLB

-nt-

29

Xử lý st lở đê tả sông Mã đon K7+31 - K8+208 xã Vĩnh Thành, huyện Vĩnh Lộc.

601

550

51

51

Chi cục đê điu và PCLB

-nt-

30

Kè bảo vệ trạm bơm xã Hưng Lộc - Hậu Lộc.

843

680

163

163

UBND huyện Hậu Lộc

-nt-

31

H thống công trình thủy lợi đầu mối vùng NTTS nước lợ xã Nguyên Bình, huyện Tĩnh Gia (phần NS tnh hỗ trợ).

3.657

2.500

1.157

1.157

UBND huyện Tĩnh Gia

-nt-

32

Bến cá xã Hoằng Trường, huyện Hoằng Hóa.

9.245

7.159

2.086

2.086

UBND huyện Hoằng Hóa

-nt-

33

Trạm thú y huyện Thạch Thành.

1.587

1.162

425

425

Chi cục thú y Thanh Hóa

nt-

34

Cải tạo nhà hợp khối xây dựng phòng chụp mạch ANGIO Bệnh viện đa khoa tỉnh.

899

600

299

299

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

-nt-

35

Hệ thống phẫu thuật PHACO cho Bnh viện Mắt.

4.084

3.000

1.084

1.084

Bệnh viện Mắt

-nt-

36

Đài quan sát báo động phòng không cao đim 160.

1.310

600

710

710

Bộ Chỉ huy Quân s tỉnh

-nt-

37

Khai quật, thăm dò, khảo cổ học các địa điểm đoạn đường trước cổng Thành Nhà Hồ.

341

236

105

105

S Văn hóa - Th thao và Du lch

-nt-

38

Khu nghĩa địa xã Xuân Lam huyện Thọ Xuân phục vụ GPMB vành đai I Khu di lích lịch sử Lam Kinh.

5.483

4.000

1.483

1.483

UBND huyện Thọ Xuân

-nt-

39

Nhà KTX số 3 - Trường Chính trị tỉnh.

10.298

7.950

2.348

2.348

Trường Chính trị tỉnh

-nt-

40

Trường THCS Trần Mai Ninh, TP. Thanh Hóa (phần NS tỉnh đầu tư).

17.272

13.000

4.272

4.272

Công ty Sông Mã

-nt-

41

Trường THCS Điện Biên, TP. Thanh Hóa.

4.639

4.200

439

439

Công ty Sông Mã

-nt-

42

Trường Xây dựng Thanh Hóa.

7.272

6.101

1.171

1.171

Công ty Sông Mã

-nt-

43

Trường trung cấp ngh Phát thanh và Truyn hình Thanh Hóa (hạng mục: nhà học điện lạnh, cơ khí, đường vào cổng phụ và thiết bị đào tạo ngh).

1.626

1.300

326

326

Trường Trung cấp nghề Phát thanh và Truyền hình

-nt-

44

Trường trung cấp nghề kỹ nghệ Thanh Hóa (hạng mục: nhà xưởng thực hành, thiết bị và các công trình phụ trợ hạ tầng kỹ thuật).

1.717

1.359

358

358

Trường trung cấp nghề kỹ nghệ Thanh Hóa

-nt-

45

Đường vào Trung tâm giáo dục dạy nghề 05-06, xã Hoàng Giang, huyện Nông Cng.

2.909

1.503

1.406

1.406

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

-nt-

46

Nâng cấp trường Quân sự địa phương tỉnh Thanh Hóa (phần NS tỉnh hỗ trợ).

7.699

7.000

699

699

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

-nt-

47

Khai qut khảo cổ học đợt 3 và hàng rào bảo vệ di tích Đàn tế Nam giao tại xã Vĩnh Thành, huyện Vĩnh Lc

1.281

1.203

78

78

Sở Văn hóa - Th thao và Du lịch

-nt-

48

Quy hoạch tổng th phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh vùng ATK Ngọc Lặc giai đoạn 2006-2010.

125

80

45

45

UBND huyện Ngọc Lặc

-nt-

49

Các dự án khắc phục hậu quả bão lụt năm 2007.

39.384

26.590

12.794

12.794

 

 

-

Trường trung học cơ sở Xuân Tân, huyện Thọ Xuân.

2.495

1.580

915

915

UBND xã Xuân Tân

Thanh toán theo quyết toán được duyệt

-

Trường trung học cơ sở Thọ Lâm, huyện Thọ Xuân.

2.050

1.350

700

700

UBND xã Thọ Lâm

-nt-

-

Trường trung học cơ sở Sao Vàng, huyện Th Xuân.

2.463

1.580

883

883

UBND thị trấn Sao Vàng

-nt-

-

Trường trung học cơ sở Hà Giang, huyện Hà Trung

2.752

1.840

912

912

UBND xã Hà Giang

-nt-

-

Trường trung học sơ sở Hoằng Khê, huyện Hoằng Hóa

3.480

1.880

1.600

1.600

UBND xã Hong Khê

-nt-

-

Trường THCS Hoằng Trạch, huyn Hoằng Hóa.

1.705

1.370

335

335

UBND xã Hoằng Trạch

-nt-

-

Trường THCS xã Cầu Lộc, Hậu Lộc

3.845

2.760

1.085

1.085

UBND xã Cầu Lộc

-nt-

-

Đường Hạnh Phúc - Yên Bái (đường tỉnh 515D).

2.924

2.130

794

794

Sở Giao thông vận tải

-nt-

-

Đường Thường Xuân - Bát Mọt.

3.135

2.500

635

635

Sở Giao thông vận tải

-nt-

-

Đường Vạn Mai - Trung Sơn (đường tỉnh 511).

3.139

1.700

1.439

1.439

Sở Giao thông vận tải

-nt-

-

Khắc phục bão lũ số 5 năm 2007 đường Hồi Xuân - Tén Tằn.

9.268

6.100

3.168

3.168

Sở Giao thông vận tải

-nt-

-

Sửa chữa các hệ thống thủy điện, thủy lợi Tén Tằn, Pom Buôi, huyện Mường Lát.

1.056

940

116

116

Công ty THHH MTV khai thác công trình thủy lợi sông Chu

-nt-

-

Sửa chữa các trạm bơm Thành Vinh, Kim Hưng, Bình Sơn và kênh hồ Vũng Sú, H. Thạch Thành.

1.072

860

212

212

Công ty THHH MTV khai thác công trình thủy lợi sông Chu

-nt-

*

Thanh toán cho các dự án hoàn thành nhưng chưa có quyết toán được duyệt.

 

 

 

85.950

 

 

1

Trụ sở làm việc cơ quan Sở Tài nguyên và Môi trường.

34.916

22.000

12.916

6.000

Sở Tài nguyên và Môi trường

Thanh toán khối lượng hoàn thành; số vốn còn thiếu sẽ bố trí sau khi có quyết toán được duyệt.

2

Trụ sở liên cơ quan các sở: Tài chính - Công thương.

47.903

35.346

12.557

2.000

Sở Xây dựng

-nt-

3

Mở rộng, cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc S Lao động Thương binh và Xã hội.

13.698

12.248

1.450

800

S Lao động - Thương binh và Xã hội

-nt-

4

Nhà công vụ - Tỉnh ủy Thanh Hóa.

18.123

11.400

6.723

2.000

Văn phòng Tỉnh ủy

-nt-

5

Trụ sở làm việc Trung tâm phát triển quỹ đất.

7.346

3.618

3.728

1.500

Trung tâm Phát triển quỹ đất

-nt-

6

Cải tạo, nâng cấp công sở làm việc cơ quan Đảng ủy khối cơ quan dân chính Đảng.

3.331

1.700

1.631

800

Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh

-nt-

7

Trụ sở Huyện ủy Hà Trung (phần NS tỉnh hỗ trợ).

12.164

9.773

2.391

1.800

Huyện ủy Hà Trung

-nt-

8

Trụ sở làm việc cơ quan Huyn ủy Tĩnh Gia.

12.553

8.150

4.403

1.000

Huyện ủy Tĩnh Gia

-nt-

9

Cải tạo nâng cấp trụ sở làm việc cơ quan Thị ủy Bỉm Sơn.

7.652

3.900

3.752

2.000

Thị ủy Bỉm Sơn

-nt-

10

Cải to, mở rộng, nâng cấp trụ sở làm việc HĐND - UBND thị xã Bỉm Sơn.

10.140

7.750

2.390

500

UBND thị xã Bỉm Sơn

-nt-

11

Nâng cấp, mở rộng đường vào Nhà máy Xi măng Thanh Sơn, huyện Ngọc Lặc.

5.945

3.500

2.445

1.000

Sở Giao thông vận tải

-nt-

12

Cống Tứ Thôn, xã Nga Vịnh, huyện Nga Sơn.

3.883

1.400

2.483

1.342

Sở Nông nghiệp và PTNT

-nt-

13

Trạm thú y các huyện: Như Thanh, Thường Xuân, Quan Sơn, Sầm Sơn, Quan Hóa

8.899

3.000

5.899

3.300

Chi cục thú y tỉnh

-nt-

14

Tu bổ, nâng cấp đê hữu sông Mã đoạn từ cầu Hàm Rồng đến âu thuyền Bến Ngự, TP. Thanh Hóa (đoạn KD - K40+872).

29.352

12.958

16.394

7.503

Chi cc đê điều và PCLB

-nt-

15

Trường Trung cấp nghề Thương mi và Du lịch.

20.200

14.950

5.250

2.000

Trường Thương mại và Du lịch

-nt-

16

Hạ tầng khu tái định cư xã Xuân Lam, huyện Thọ Xuân (phần NS tỉnh đầu tư).

25.289

19.000

6.289

1.200

UBND huyện Thọ Xuân

-nt-

17

Mua sắm trang thiết bị kỹ thuật, dụng cụ tập luyện, thi đu và văn phòng nhà luyện tập và thi đấu th thao tỉnh.

10.969

8.000

2.969

1.000

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-nt-

18

Mua sắm trang thiết bị đào tạo cao đẳng chuyên ngành xét nghiệm đa khoa và kỹ thuật hình ảnh Trường Cao đẳng y tế.

7.325

3.300

4.025

2.300

Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hóa

-nt-

19

Trang thiết bị và công nghệ nâng cao năng lực hoạt động của Trung tâm Công ngh thông tin và Truyền thông Thanh Hóa.

3.625

2.000

1.625

900

Trung tâm Công nghệ T.tin và Truyền thông

-nt-

20

Cải tạo nâng cấp đường chạy Sân vận động tnh.

8.907

3.200

5.707

3.000

Trung tâm huấn luyện và thi đấu th thao

-nt-

21

GPMB bảo vệ DTLS thành Nhà Hồ huyện Vĩnh Lộc.

4.338

4.032

306

160

UBND huyện Vĩnh Lộc

Thanh toán phần bổ sung bồi thường GPMB

22

Tu sửa đê, kè, cống địa phương.

92.257

35.166

57.091

35.000

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành các dự án đã đầu tư giai đoạn 2008 - 2010.

23

Sửa chữa nhà làm việc Hội chữ thập đỏ Thanh Hóa.

906

 

906

600

Hội Chữ thập đỏ Thanh Hóa

Thanh toán khối lượng hoàn thành; số vốn còn thiếu sẽ bố trí sau khi có quyết toán được duyệt.

24

Nâng cấp, m rộng Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Nông Cống (phần NS tỉnh hỗ trợ).

849

 

849

600

UBND huyện Nông Cống

-nt-

25

Khắc phục đảm bảo giao thông bước 2 do bão lụt năm 2008 gây ra đối với đường tỉnh Thường Xuân - Bát Mọt.

1.309

 

1.309

800

Sở Giao thông vận tải

-nt-

26

K.phục đảm bảo G.thông bước 2 do bão lụt năm 2008 gây ra đối với đường Hồi Xuân - n Tằn.

4.378

 

4.378

2.200

Sở Giao thông vận tải

-nt-

27

M rộng, nâng cấp đường Trần Khát Chân, phường Hàm Rồng (đoạn từ cầu Chui đến đê Trần Khát Chân).

1.088

 

1.088

700

Công ty Môi trường và Công trình đô thị Thanh Hóa

-nt-

28

Lắp hệ thống điện trang trí trên cầu Hàm Rồng và lắp đèn Led thắp sáng chữ Quyết Thắng, phường Hàm Rồng.

1.776

 

1.776

1.000

UBND TP. Thanh Hóa

-nt-

29

Cấp bù tiền chênh lệch giá khảo sát thiết kế lâm sinh thuộc dự án trồng rừng 661 và 147 năm 2009.

1.445

 

1.445

1.445

Đoàn Quy hoạch Lâm nghiệp Thanh Hóa

-nt-

30

Đường trung thế và trạm biến áp cấp điện; đường vận chuyển vật liệu tại xã Hoằng Lý, H. Hoằng Hóa (phần NS tỉnh hỗ trợ).

1.500

 

1.500

1.500

Công ty cổ phần vật liệu và xây dựng Thanh Hóa

Hỗ trợ theo Quyết định số 109/QĐ-UBND ngày 14/01/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh

III

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

212.600

 

 

1

Trường Cao đẳng Văn hóa - Nghệ thuật Thanh Hóa.

128.103

7.000

121.103

15.000

Trường Cao đẳng Văn hóa - Nghệ thuật

Tiếp tục thực hiện hạng mục nhà hiệu bộ, san nn, cổng, tường rào (bao gồm bi thường GPMB, chi khác)

2

Trường Cao đẳng T. dục Th thao

84.794

23.000

61.794

15.000

Trường Cao đẳng Thể dục Thể thao

Hoàn thành hạng mục nhà giảng đường, thư viện (bao gồm cả thang máy).

3

Trường Cao đẳng y tế Thanh Hóa (bao gm cả bồi thường GPMB).

53.551

22.100

31.451

9.000

Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hóa

Thanh toán khối lượng hoàn thành và hoàn thành H. mục rãnh thoát nước, đường nội bộ, san lấp mặt bằng, cống thoát nước, tường rào khu đất mở rộng (bao gồm cả chi khác).

4

Trụ sở hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh.

52.393

6.000

46.393

15.000

Sở Xây dựng

Tiếp tục thực hiện hạng mục nhà làm việc và công trình phụ trợ, hạ tầng kỹ thuật (bao gồm cả GPMB và chi khác).

5

Trung tâm y tế dự phòng tỉnh.

32.042

6.200

25.842

7.000

Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh

Tiếp tục thực hiện hạng mục nhà làm việc 7 tầng (không bao gồm thiết bị).

6

Đường Dương Đình Nghệ kéo dài (ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% nhu cầu vốn).

35.193

1.000

34.193

9.000

UBND TP. Thanh Hóa

Kết hợp với nguồn huy động hợp pháp của TP. Thanh Hóa để tiếp tục thực hiện dự án.

7

Đường cơ động trong căn cứ hậu phương của tỉnh.

41.445

5.000

36.445

14.000

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

Tiếp tục thực hiện dự án

8

Đường Trần Hưng Đo nối với QL1A, TX. Bỉm Sơn.

22.421

4.000

18.421

9.000

UBND thị xã Bỉm Sơn

-nt-

9

Cầu Mắm K12+882 đường tỉnh 525, huyện Nông Cống.

15.275

4.000

11.275

3.500

Sở Giao thông vận tải

-nt-

10

Cầu Hà Thanh, huyện Hà Trung.

31.435

1.500

29.935

5.000

Sở Giao thông vận tải

-nt-

11

Hệ thống cấp nước sinh hoạt thị trấn Quan Sơn.

9.210

1.000

8.210

3.500

UBND huyện Quan Sơn

-nt-

12

Trụ sở làm việc hợp khối y ban MTTQ và Hội LHPN.

26.742

8.000

18.742

7.000

y ban MTTQ tỉnh

-nt-

13

Mở rộng trụ sở làm việc UBND huyện Tĩnh Gia (phần NS tỉnh đầu tư).

6.889

 

6.889

1.500

UBND huyện Tĩnh Gia

-nt-

14

Nhà hát Lam Sơn TP. Thanh Hóa (ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% nhu cầu vốn).

48.799

38.000

10.799

7.000

UBND TP. Thanh Hóa

Kết hợp với nguồn vốn huy động hợp pháp của TP. Thanh Hóa để hoàn thành dự án.

15

Đường Đông Hương 2, TP Thanh Hóa (ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% nhu cầu vốn).

13.578

7.500

6.078

5.000

UBND TP. Thanh Hóa

-nt-

16

Nâng cấp, cải tạo tuyến đường nội thành Hàng Đồng - Xuân Diệu; Minh Khai - Hà Văn Mao, TP. Thanh Hóa (ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% nhu cầu vốn).

5.344

2.000

3.344

2.000

UBND TP. Thanh Hóa

-nt-

17

Xây dựng nhà tang lễ tỉnh.

54.551

23.000

31.551

15.000

Sở Xây dựng

Hoàn thành và quyết toán theo quy định

18

Bảo tồn, tôn tạo di tích Chiến khu Ngọc Trạo.

15.538

5.500

10.038

5.000

UBND huyện Thch Thành

-nt-

19

Trụ sở Huyện ủy Thạch Thành.

14.836

4.000

10.836

6.000

Huyện ủy Thạch Thành

-nt-

20

Trụ sở làm việc cơ quan Huyện ủy Ngọc Lặc.

13.789

4.100

9.689

5.000

Huyện ủy Ngọc Lặc

-nt-

21

Trụ sở Huyện ủy Quan Sơn (hạng mục cải tạo nhà làm việc và các công trình phụ trợ).

4.734

1.000

3.734

2.000

Huyện ủy Quan Sơn

-nt-

22

Cải tạo, mở rộng trụ sở làm việc HĐND - UBND huyện Bá Thước.

14.105

3.500

10.605

6.000

UBND huyện Bá Thước

-nt-

23

Nâng cấp, cải tạo trụ sở làm việc HĐND - UBND H. Hoằng Hóa.

15.753

3.000

12.753

7.500

UBND huyện Hoằng Hóa

-nt-

24

Trạm bơm tưới A Lãng xã Quý Lộc, huyện Yên Định.

10.763

2.500

8.263

5.000

UBND huyện Yên Định

-nt-

25

Nâng cấp, hoàn thiện cổng thông tin điện tử tỉnh.

4.435

1.900

2.535

1.200

Văn phòng UBND tỉnh

-nt-

26

ng dụng công nghệ thông tin cung cấp dịch vụ hành chính công cấp huyện.

3.815

850

2.965

1.700

Sở Thông tin và Truyền Thông

-nt-

27

Cải tạo, nâng cấp và mở rộng T. tâm điều dưỡng người có công Thanh Hóa để phục vụ nuôi dưỡng đ.tượng nhiễm C.độc da cam/dioxin.

15.437

3.000

12.437

7.000

Trung tâm điều dưỡng người có công

-nt-

28

Tôn tạo lăng mộ Vua Lê Dụ Tông, xã Xuân Giang, huyện Thọ Xuân

11.554

3.000

8.554

5.500

Sở Văn hóa, Th thao và Du lịch

-nt-

29

Bảo tồn, tôn tạo di tích lịch sử đền th Mai An Tiêm (phần NS tỉnh hỗ trợ).

11.109

2.000

9.109

5.500

UBND huyện Nga Sơn

-nt-

30

Cải tạo, nâng cấp và mở rộng Trung tâm bảo trợ xã hội số 2.

22.012

3.500

18.512

4.000

Trung tâm Bảo trợ xã hội số 2

Hoàn thành hạng mục: khu nuôi dưỡng và chăm sóc người tàn tật; san nền, cổng, hàng rào (bao gồm cả chi khác và GPMB)

31

Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Thọ Xuân (nhà lớp học và làm việc số 2).

2.739

 

2.739

1.700

Huyện ủy Thọ Xuân

Hoàn thành và quyết toán theo quy định

32

Sửa chữa, cải tạo trụ sở làm việc cơ quan HĐND - UBND tỉnh Thanh Hóa.

4.661

 

4.661

3.000

Văn phòng UBND tnh

-nt-

33

Sửa chữa, cải tạo Trung tâm Hội nghị tỉnh Thanh Hóa.

9.051

 

9.051

4.000

Nhà khách Văn phòng UBND tnh

-nt-

IV

Dự án khởi công mới.

 

 

 

103.200

 

 

1

Trung tâm hội chợ triển lãm tnh.

 

 

 

12.000

Sở Xây dựng

Hoàn thành, trình duyệt dự án đầu tư và TK BVTC&DT đ triển khai thực hiện.

2

Đầu tư nâng cấp tỉnh lộ 525 (đoạn từ cầu Đò Trạp đi Minh Thọ).

73.100

 

73.100

8.000

UBND huyện Nông Cống

Triển khai thực hiện dự án.

3

Cải tạo, N. cấp hệ thống kênh tiêu kênh Thanh Niên, TX. Bỉm Sơn.

55.117

 

55.117

5.000

UBND thị xã Bm Sơn

-nt-

4

Hạ tầng kỹ thuật khu liên hợp xử lý chất thải rắn sinh hoạt của TP. Thanh Hóa và các vùng phụ cận.

80.876

 

80.876

4.700

Công ty TNHH MTV Môi trường và công trình đô thị Thanh Hóa

Kết hợp với nguồn vốn sự nghiệp môi trường để triển khai thực hiện dự án.

5

Cải tạo nâng cấp đường Lê Hoàn, TP. Thanh Hóa (NS tỉnh hỗ trợ 50% nhu cầu vốn).

13.400

 

13.400

3.000

UBND TP. Thanh Hóa

Triển khai thực hiện dự án.

6

Đường vào nhà máy Ferocrom Nam Việt thuộc địa phận xã Vân Sơn, huyện Triệu Sơn (NS tỉnh hỗ trợ 50% nhu cầu vốn).

16.261

 

16.261

3.000

UBND huyện Triệu Sơn

-nt-

7

Cải tạo, N.cấp đường giao thông liên xã Đông Hưng - Đông Văn - Đông Phú - Đông Nam - Đông Quang - Đông Vinh, huyện Đông Sơn (phần NS tỉnh hỗ trợ).

14.236

 

14.236

2.000

UBND huyện Đông Sơn

-nt-

8

Nâng cấp đường Nga Nhân - Nga Thiện - Nga An, huyện Nga Sơn (đoạn nối QL 10 vào khu du lịch động Từ Thức).

10.917

 

10.917

2.000

UBND huyện Nga Sơn

-nt-

9

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ ngã ba thôn 8 xã Tân Ninh đến đền Am Tiên, huyện Triệu Sơn.

28.635

 

28.635

4.000

UBND huyện Triệu Sơn

-nt-

10

Đường từ quốc lộ 1A vào khu hành chính huyện Tĩnh Gia.

25.475

 

25.475

4.500

UBND huyện nh Gia

-nt-

11

Đường Quảng Lĩnh - Quảng Trường - Quảng Vọng, huyện Quảng Xương (ngân sách tỉnh hỗ trợ phần xây dựng).

15.825

 

15.825

2.800

UBND huyện Quảng Xương

-nt-

12

Đường Thiệu Phú - Thiệu Quang, huyện Thiệu Hóa.

34.442

 

34.442

3.000

Sở Giao thông vận tải

-nt-

13

Cầu Nam Khê huyện Hậu Lộc.

15.214

 

15.214

3.000

Sở Giao thông vận tải

-nt-

14

Cầu Đen, huyện Hà Trung.

5.615

 

5.615

1.500

UBND huyện Hà Trung

-nt-

15

Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm tưới xã Quảng Văn, H.Quảng Xương.

10.888

 

10.888

2.000

UBND huyện Quảng Xương

-nt-

16

Hệ thống cấp nước sinh hoạt thị trấn Quan Hóa, huyện Quan Hóa.

10.456

 

10.456

2.500

UBND huyện Quan Hóa

-nt-

17

Cải tạo, nâng cấp trung tâm kiểm nghim Thanh Hóa đt chất lượng GLP (GĐ 1).

10.136

 

10.136

4.000

Trung tâm Kiểm nghiệm tỉnh

-nt-

18

Trụ sở làm việc H. ủy Yên Định.

15.742

 

15.742

3.500

Huyện ủy Yên Định

-nt-

19

Trụ sở làm việc HĐND - UBND huyện Hậu Lộc.

23.366

 

23.366

4.500

UBND huyện Hậu Lộc

-nt-

20

Trung tâm y tế thị xã Sầm Sơn.

13.644

 

13.644

2.500

Sở Y tế

-nt-

21

Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ thuộc Công an tỉnh (phần NS tỉnh hỗ trợ 50% nhu cầu vốn).

22.875

 

22.875

4.000

Công an tỉnh Thanh Hóa

Kết hợp với nguồn vốn của Bộ Công an để triển khai thực hiện dự án.

22

Sửa chữa, nâng cấp kênh đồng muối xã Hải Châu, H. Tĩnh Gia.

4.459

 

4.459

2.200

UBND huyện Tĩnh Gia

Hoàn thành dự án

23

Cống tiêu tại đầu mối kênh Thanh Niên xã Hà Lĩnh, huyện Hà Trung.

1.445

 

1.445

800

UBND huyện Hà Trung

-nt-

24

Nâng cấp trạm bơm tưới xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc.

2.482

 

2.482

1.200

UBND huyện Vĩnh Lộc

-nt-

25

Nâng cấp, cải tạo trạm bơm Vĩnh Khang, huyện Vĩnh Lộc.

1.482

 

1.482

800

UBND huyện Vĩnh Lộc

-nt-

26

Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Hoằng Hóa.

6.096

 

6.096

3.000

Huyện ủy Hoằng Hóa

-nt-

27

Sửa chữa cải tạo Bảo tàng tỉnh.

6.560

 

6.560

3.000

Sở Xây dựng

-nt-

28

Nhà làm việc tạm và kho bảo quản hiện vật Thành Nhà Hồ.

3.511

 

3.511

1.800

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-nt-

29

Nhà làm việc trung tâm tư vấn và dữ liệu dân cư các huyện: Ngọc Lặc, Thạch Thành, Thường Xuân, Thọ Xuân, Hoằng Hóa, Nông Cống.

2.835

 

2.835

1.400

Chi cục DS-KHHGĐ Thanh Hóa

-nt-

30

Trạm BVTV các huyện Thường Xuân, Quan Sơn, Sầm Sơn.

5.728

 

5.728

2.500

Chi cục BVTV tỉnh

-nt-

31

Hệ thống cầu treo dân sinh miền núi.

 

 

 

5.000

Sở Giao thông vận tải

Giao Sở Giao thông vận tải lựa chọn một số cầu treo miền núi cấp bách gửi Sở KH&ĐT để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh phân bổ cho từng dự án.

A.3

Chuẩn bị đầu tư.

 

 

 

7.000

 

 

1

Đường ven biển từ Ninh Bình đến Ghép.

 

 

 

700

Sở Giao thông vận tải

Hoàn thành và trình duyệt dự án đầu tư (hoặc BC KTKT).

2

Đường từ Quốc lộ 1A (Bỉm Sơn) đi đảo Nẹ.

 

 

 

700

Sở Giao thông vận tải

-nt-

3

Đường giao thông từ thị xã Bỉm Sơn - Phố Cát - Thạch Quảng, huyện Thạch Thành.

 

 

 

500

Sở Giao thông vận tải

-nt-

4

Đường G.thông nối Quốc lộ 217 với Quốc lộ 45 và Quốc lộ 47.

 

 

 

400

Sở Giao thông vận tải

-nt-

5

Tu bổ, nâng cấp đê sông Mã.

 

 

 

500

C.cục đê điều và PCLB

-nt-

6

Tu bổ, nâng cấp đê sông Chu.

 

 

 

500

C.cục đê điều và PCLB

-nt-

7

Tu bổ, N.cấp đê sông Cầu Chày.

 

 

 

500

C.cục đê điều và PCLB

-nt-

8

Tu bổ, nâng cấp đê hữu sông Càn, xã Nga Phú, huyện Nga Sơn.

 

 

 

200

UBND huyện Nga Sơn

-nt-

9

Cải tạo, nâng cấp B. viện Phụ sản.

 

 

 

500

Bệnh viện Phụ sản

Thanh toán khối lượng hoàn thành và lập TK BVTC&DT.

10

Nâng cấp trạm bơm tưới Bến Nhạn, xã Tượng Sơn. huyện Nông Cống.

 

 

 

100

UBND huyện Nông Cống

Hoàn thành và trình duyệt dự án đầu tư (hoặc BC KTKT).

11

Đầu tư nâng cấp, cải tạo đường tỉnh 517 từ cầu Trầu (Đông n, huyện Đông Sơn) đến Nưa (Tân Ninh, huyện Triệu Sơn).

 

 

 

200

Sở Giao thông vận tải

-nt-

12

Đường giao thông Mậu Lâm - Phú Nhuận, huyện Như Thanh.

 

 

 

200

UBND huyện Như Thanh

-nt-

13

Đường Cao Thịnh - Ngọc Trung - Lam Sơn, huyện Ngọc Lặc.

 

 

 

200

UBND huyện Ngọc Lặc

-nt-

14

Cầu Hà Bắc, huyện Hà Trung.

 

 

 

100

UBND huyện Hà Trung

Hoàn thành và trình duyệt dự án đầu tư (hoặc BC KTKT).

15

Tr sở làm việc Báo Thanh Hóa.

 

 

 

100

Báo Thanh Hóa

-nt-

16

Trụ sở làm việc Sở Khoa học và Công nghệ.

 

 

 

100

S Khoa học và Công nghệ

-nt-

17

Trường THPT chuyên Lam Sơn

 

 

 

300

Trường THPT chuyên Lam Sơn

-nt-

18

Cải to, nâng cấp tr sở làm vic HU và HĐND - UBND các huyện.

 

 

 

800

 

 

-

Huyện ủy Như Thanh.

 

 

 

100

Huyện ủy Như Thanh

Hoàn thành và trình duyệt dự án đầu tư (hoặc BC KTKT).

-

Huyện ủy Thọ Xuân.

 

 

 

100

Huyện ủy Thọ Xuân

-nt-

-

HĐND - UBND H. Đông Sơn.

 

 

 

100

UBND H. Đông Sơn

-nt-

-

HĐND - UBND H. Thiệu Hóa.

 

 

 

100

UBND H. Thiệu Hóa

-nt-

-

HĐND - UBND H. Thường Xuân.

 

 

 

100

UBND H. Thường Xuân

-nt-

-

HĐND - UBND H. Lang Chánh.

 

 

 

100

UBND H. Lang Chánh

-nt-

 

HĐND - UBND huyn Triu Sơn.

 

 

 

100

UBND huyện Triệu Sơn

-nt-

-

Trụ sở làm việc của khối đoàn thể huyện Mường Lát.

 

 

 

100

UBND huyện Mường Lát

-nt-

19

Xây dựng khu hội nghị các huyện vùng núi cao.

 

 

 

400

 

 

-

Khu hội nghị huyện Mường Lát.

 

 

 

100

UBND huyện Mường Lát

Hoàn thành và trình duyệt dự án đầu tư (hoặc BC KTKT).

-

Khu hội nghị H. Thường Xuân.

 

 

 

100

UBND H. Thường Xuân

-nt-

-

Khu hội nghị H. Lang Chánh.

 

 

 

100

UBND H. Lang Chánh

-nt-

-

Khu hội nghị H. Như Xuân.

 

 

 

100

UBND huyện Như Xuân

-nt-

B

NGUN VỐN TW HỖ TRỢ ĐU TƯ THEO MỤC TIÊU.

 

 

 

1.451.400

 

 

1

Đầu tư thực hiện C. trình phát triển kinh tế - xã hội các vùng.

 

 

 

269.000

 

 

a

Bố trí hoàn trả số vốn TW đã cấp ứng dự toán 2011.

 

 

 

58.000

 

Giao Sở Tài chính làm các thủ tục hoàn trả TW số vốn đã ứng theo Quyết định s 1897/QĐ-TTg ngày 15/10/2010 của Thủ tướng Chính phủ.

-

Cầu Kim Tân, H. Thạch Thành.

43.430

25.100

18.330

15.000

UBND huyện Thạch Thành

Thu hồi ứng theo Quyết định số 4013/QĐ-UBND ngày 09/11/2010 của Chủ tịch UBND tnh

-

Đường giao thông liên huyện Như Xuân - Thường Xuân.

32.987

5.300

27.687

1.000

UBND huyện Như Xuân

-nt-

-

Nâng cấp đầu mối và kênh trạm bơm Cống Phủ, huyện Hà Trung.

33.429

15.000

18.429

12.000

Sở Nông nghip và PTNT

-nt-

-

Cảng cá Hòa Lộc - Hậu Lộc.

81.346

57.952

23.394

20.000

UBND huyện Hậu Lộc

-nt-

-

Sửa chữa, nâng cấp tuyến đê PAM 4617 xã Đa Lộc, huyện Hậu Lộc.

95.958

15.000

80.958

10.000

UBND huyện Hậu Lộc

-nt-

b

B trí vốn cho các dự án khác.

 

 

 

211.000

 

 

*

Thanh toán cho các dự án đã có quyết toán được duyệt.

 

 

 

38.894

 

 

-

Trung tâm Y tế huyện Như Thanh.

6.232

3.468

2.764

2.764

Sở Y tế

Thanh toán theo quyết toán được duyệt

-

Trung tâm Y tế huyện Bá Thước.

7.450

3.598

3.852

3.852

Sở Y tế

-nt-

-

Trung tâm Y tế huyện Ngọc Lặc.

7.181

4.080

3.101

3.101

S Y tế

-nt-

-

Đường G.thông Xuân Lẹ đi Xuân Chinh, huyện Thường Xuân

9.905

7.450

2.455

2.455

UBND huyện Thường Xuân

-nt-

-

Nâng cấp đường G. thông Ba Si - Kiên Thọ - Nguyệt Ấn - Phùng Giáo - Phùng Minh, H. Ngọc Lặc.

25.560

17.697

7.863

7.863

UBND huyện Ngọc Lặc

-nt-

-

Đường giao thông Thọ Sơn đi Bình Sơn, huyện Triệu Sơn.

10.533

7.450

3.083

3.083

UBND huyện Triệu Sơn

-nt-

-

Đường giao thông từ QL 15A đi Giao An, Giao Thiện, Lang Chánh.

25.832

14.750

11.082

11.082

UBND huyện Lang Chánh

-nt-

-

Cải tạo, nâng cấp hồ chứa nước Khe Sình, huyện Như Thanh.

3.658

3.000

658

658

UBND huyện Như Thanh

-nt-

-

Sửa chữa nâng cấp h Ao Bến xã Hóa Quỳ huyện Như Xuân.

3.163

1.600

1.563

1.563

UBND huyện Như Xuân

-nt-

-

Đập Pát làng Tôm xã Ban Công huyện Bá Thước.

2.717

2.000

717

717

UBND huyện Bá Thước

-nt-

-

Trạm phát sóng phát thanh truyền hình Kỳ Tân, huyện Bá Thước.

19.999

19.600

399

399

Đài Phát thanh và Truyền hình Thanh Hóa.

-nt-

-

Mở rộng mạng phủ sóng P. thanh các chương trình văn hóa - xã hội và các chương trình bằng tiếng dân tộc khu vực miền núi Thanh Hóa.

6.157

4.800

1.357

1.357

Đài Phát thanh và Truyền hình Thanh Hóa.

-nt-

*

Thanh toán cho các dự án hoàn thành nhưng chưa có quyết toán được duyệt.

 

 

 

51.406

 

 

-

Đường Hải Long - Xuân Du - Sim, huyện Như Thanh.

26.858

14.000

12.858

5.000

UBND huyện Như Thanh

Thanh toán khối lượng hoàn thành; số vốn còn thiếu sẽ bố trí sau khi có quyết toán được duyệt.

-

Cấp nước sinh hoạt thị trấn huyện Mường Lát.

9.179

6.200

2.979

1.000

UBND huyện Mường Lát

-nt-

-

Đường G.thông liên xã Thọ Lâm đi Xuân Thắng, huyện Thọ Xuân.

15.430

8.010

7.420

3.500

UBND huyện Thọ Xuân

-nt-

-

Đường Na Sài - Phú Nghiêm, huyện Quan Hóa.

12.001

9.579

2.422

1.500

UBND huyện Quan Hóa

-nt-

-

Đường Cẩm Tú - Cẩm Quý, huyện Cẩm Thủy.

20.627

9.500

11.127

7.000

UBND huyện Cẩm Thủy

-nt-

-

H chứa nước K32 xã Thành Tân, Thạch Thành.

5.641

3.750

1.891

500

UBND huyện Thch Thành

-nt-

-

Đường giao thông Trung Thượng - Sơn Lư, Quan Sơn.

7.142

4.500

2.642

800

UBND huyện Quan Sơn

-nt-

-

Đường Bỉm Sơn đi thị trấn Nga Sơn (đoạn từ cầu Đa Nam đến TT Nga Sơn).

19.904

12.000

7.904

3.000

UBND huyện Nga Sơn

-nt-

-

Đường Cán Cờ (đoạn nối KCN Hoàng Long với Quốc lộ 10).

22.523

11.000

11.523

4.500

UBND huyện Hoằng Hóa

-nt-

-

Đường giao thông Định Bình - Định Công, huyện Yên Định (phần NS tỉnh hỗ trợ).

21.451

12.820

8.631

3.500

UBND huyện Yên Định

-nt-

-

Đường tỉnh lộ 4A - đoạn từ Ngã Ba Môi đến núi Cht (Km0+00-Km 14+077).

32.687

23.000

9.687

3.000

UBND huyện Quảng Xương

-nt-

-

Lát đá, vỉa hè, trồng cây xanh đường Hải Thượng Lãn Ông (phần NS tỉnh hỗ trợ).

4.806

2.500

2.306

1.000

UBND TP. Thanh Hóa

-nt-

-

Đường giao thông liên xã Xuân Thọ - Thọ Cường - Thọ Sơn (đoạn nối QL47 với ĐT514), huyện Triệu Sơn (phần NS tỉnh hỗ trợ).

8.977

2.400

6.577

4.000

UBND huyện Triệu Sơn

-nt-

-

Đường từ quốc lộ 45 đi nhà máy May 10 tại xã Thiệu Đô, huyện Thiệu Hóa.

2.826

1.000

1.826

1.000

UBND huyện Thiệu Hóa

-nt-

-

Cầu Vạn Hòa, huyện Nông Cống (phần NS tỉnh hỗ trợ).

5.184

2.000

3.184

1.600

UBND huyện Nông Cống

-nt-

-

Xây rãnh thoát nước dọc đường Đình Mương - Giàng, TP. T. Hóa.

4.895

2.800

2.095

806

Sở Giao thông vận tải

-nt-

-

Trường Tiểu học và Trung học cơ sở TT Tào Xuyên, huyện Hoằng Hóa (phần NS tỉnh hỗ trợ).

9.828

5.700

4.128

2.700

UBND huyện Hoằng Hóa

-nt-

-

Kiên cố hóa kênh trạm bơm Châu Lộc, huyện Hậu Lộc.

27.394

19.100

8.294

2.000

UBND huyện Hậu Lộc

-nt-

-

Kiên cố kênh Bòng Bòng, B9 hệ thống hồ Yên Mỹ, H. Tĩnh Gia.

20.705

11.649

9.056

4.000

Công ty TNHH MTV khai thác CT thủy lợi Sông Chu.

-nt-

-

Kiên cố tuyến kênh N24 huyện Hoằng Hóa.

22.039

16.100

5.939

1.000

UBND huyện Hoằng Hóa.

-nt-

*

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

95.200

 

 

-

Đường giao thông từ xã Minh Sơn đi xã Cao Ngọc, huyện Ngọc Lặc (phần NS tỉnh đầu tư).

31.373

5.100

26.273

14.000

UBND huyện Ngọc Lặc

Hoàn thành và quyết toán theo quy định

-

Đường G.thông nội bộ, hệ thống thoát nước thị trấn Lang Chánh, huyện Lang Chánh.

17.781

4.300

13.481

6.600

UBND huyện Lang Chánh

-nt-

-

Đường giao thông liên xã từ thị trấn huyện Thường Xuân đi xã Luận Thành, huyện Thường Xuân.

22.956

5.000

17.956

9.000

UBND huyện Thường Xuân

-nt-

-

Đường từ trung tâm xã Bãi Trành đi làng Má, huyện Như Xuân.

9.797

3.000

6.797

3.000

UBND huyện Như Xuân

-nt-

-

Đường giao thông từ thị trấn Bến Sung đi xã Hải Long, H.Như Thanh.

5.014

1.500

3.514

2.000

UBND huyện Như Thanh

-nt-

-

Tuyến đường chính và xương cá thị trấn Quan Hóa (giai đoạn 1).

8.139

3.000

5.139

2.400

UBND huyện Quan Hóa

-nt-

-

Cửa hàng và kho thương mại min núi huyện Ngọc Lặc.

5.920

2.000

3.920

2.000

Công ty Thương mại và ĐTPT miền núi

-nt-

-

Đường giao thông từ QL 217 đi thôn Tân Phúc, xã Vĩnh Phúc, H. Vĩnh Lộc (phần NS tỉnh hỗ trợ).

8.369

2.200

6.169

3.500

UBND huyện Vĩnh Lộc

-nt-

-

Đường giao thông xã Công Liêm đi xã Tượng Sơn, H. Nông Cống.

10.598

3.000

7.598

4.000

UBND huyện Nông Cống

-nt-

-

Nâng cấp tuyến đường Thiệu Khánh, Thiệu Giao, huyện Thiệu Hóa đi Đông Lĩnh, huyện Đông Sơn (đoạn trên địa phận huyện Đông Sơn).

9.394

2.300

7.094

3.500

UBND huyện Đông Sơn

-nt-

-

N. cấp tuyến đường Thiệu Khánh, Thiệu Giao, huyện Thiệu Hóa đi Đông Lĩnh, huyện Đông Sơn (đoạn trên địa phận H. Thiệu Hóa).

9.660

2.700

6.960

3.500

UBND huyện Thiệu Hóa

-nt-

-

Đường tỉnh lộ 7 đến đường gom khu Công nghip Bỉm Sơn - đon từ Km1 + 600 đến Km3 + 357,7 (phần NS tnh đầu tư).

24.646

14.070

10.576

2.000

UBND TX Bỉm Sơn

-nt-

-

Điện chiếu sáng 1 số tuyến đường chính thị xã Bm Sơn.

4.872

1.400

3.472

2.000

UBND TX Bỉm Sơn

-nt-

-

Đường giao thông Cầu Kè - Thọ Xuân, huyện Thọ Xuân.

25.061

3.700

21.361

7.000

UBND huyện Thọ Xuân

Tiếp tục thực hiện dự án

-

Đường G.thông từ QL1A vào khu du lịch nghỉ mát Hải Hoà - tuyến chính số 1 (phần NS tỉnh đầu tư).

40.942

9.000

31.942

8.000

UBND huyện Tĩnh Gia

-nt-

-

Nâng cấp đường Bà Triệu (đoạn từ ngã ba đường sắt đến vị trí quy hoạch Quảng trường Hàm Rồng) TP. Thanh Hóa.

33.958

10.000

23.958

7.000

UBND TP. Thanh Hóa

-nt-

-

Đường Bỉm Sơn - Nga Sơn (đoạn cầu Hà Lan - cu Đa Nam).

17.255

4.300

12.955

5.700

UBND TX Bm Sơn

-nt-

-

Trung tâm Giáo dục quốc phòng.

127.944

48.380

79.564

10.000

Trường Đại học Hồng Đức

Tiếp tục thực hiện hạng mục nhà KTX số 1, nhà ăn và cấp thoát nước, cấp điện, lát hè cây xanh (B.gồm cả chi khác).

*

Dự án khởi công mới.

 

 

 

25.500

 

 

-

Tượng đài Hàm Rồng chiến thắng.

 

 

 

8.000

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Hoàn thành và trình duyệt dự án đu tư và TK BVTC&DT để triển khai thực hiện.

-

Thư viện tỉnh.

105.307

 

105.307

10.000

Thư viện tỉnh

Triển khai thực hiện dự án.

-

Đường ven sông Mã từ ngã ba Bông đến QL 1A, thuộc địa phận huyện Hậu Lộc.

25.660

 

25.660

2.500

UBND huyện Hậu Lộc

-nt-

-

Đường giao thông Thạch Đồng - Thạch n, huyện Thạch Thành.

9.374

 

9.374

2.500

UBND huyn Thạch Thành

-nt-

-

Đường giao thông Xuân Phúc - Phúc Đường - Thanh Tân, huyện Như Thanh.

27.619

 

27.619

2.500

UBND huyện Như Thanh

-nt-

2

Chương trình củng cố, nâng cấp hệ thống đê biển và nâng cấp hệ thống đê sông.

 

 

 

75.000

 

 

*

Bố trí hoàn trả số vốn TW đã cấp ứng dự toán 2011.

 

 

 

60.000

 

Giao Sở Tài chính làm các thủ tục hoàn trả TW số vốn đã ứng theo Quyết định số 1897/QĐ-TTg ngày 15/10/2010 của Thủ tướng Chính phủ.

-

Củng cố bảo vệ và nâng cấp đê biển và đê cửa sông, huyn Nga Sơn (GĐ 2).

503.021

 

503.021

10.000

Chi cục đê Điều và PCLB

Thu hồi ứng theo Quyết định s 4013/QĐ-UBND ngày 09/11/2010 của Chủ tịch UBND tnh.

-

Đê bờ tả sông Yên thuộc địa phận 3 xã Quảng Trung, Quảng Chính, Quảng Thạch, huyện Quảng Xương.

92.576

615

91.961

10.000

Chi cc Đê điều và PCLB

-nt-

-

Đê cửa sông Mã đoạn từ cuối đê sông Cùng (đầu xóm Bến xã Hoằng Phụ) đến Km65 đê tả sông Mã (K2+400 đê PAM 4617) huyện Hoằng Hóa.

38.856

339

38.517

10.000

Chi cc Đê điều và PCLB

-nt-

-

Tu bổ, khôi phục và nâng cấp đê cửa sông Mã đoạn từ K55+769 - K62+676, huyện Hoằng Hóa.

97.625

463

97.162

10.000

Chi cc Đê điều và PCLB

-nt-

-

Đê, kè cửa sông Càn đoạn từ Cống Mộng Giường đi xã Nga Thái, Nga Tân, huyện Nga Sơn.

110.534

 

110.534

10.000

Chi cc Đê điều và PCLB

-nt-

-

Đê, kè cửa sông Mã đoạn từ cảng cá Lạch Hới xã Quảng Tiến đến đầu đê Quảng Cư, thị xã Sầm Sơn.

52.569

 

52.569

10.000

Chi cc Đê điều và PCLB

-nt-

*

Thanh toán khối lượng hoàn thành.

 

 

 

9.360

 

 

-

Đê, kè tả sông Yên xã Quảng Nham, huyện Quảng Xương.

27.025

25.900

1.125

1.125

Chi cc Đê điều và PCLB

Thanh toán theo quyết toán được duyệt

-

Đê kè biển Hoằng Thanh, Hoằng Phụ đoạn Km2+299,3-KC huyện Hoằng Hóa.

4.422

3.689

733

733

Chi cc Đê điều và PCLB

- nt -

-

Tu bổ, khôi phục đê, kè hữu sông Yên xã Hải Châu, huyện Tĩnh Gia (đoạn từ K9+00-K10+523,2).

13.252

12.750

502

502

Chi cc Đê điều và PCLB

- nt -

-

Nâng cấp tuyến đê ngoài đon từ K0+843,5 - K1+592,3 thuộc dự án đê kè biển Ninh Phú xã Đa Lộc huyện Hậu Lộc.

7.698

 

7.698

7.000

Chi cc Đê điều và PCLB

Thanh toán khối lượng hoàn thành.

*

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

5.640

 

 

-

Đê kè bờ tả sông Yên thuộc địa phận 3 xã Quảng Trung, Quảng Chính, Quảng Thạch, huyện Quảng Xương.

92.576

10.615

81.961

5.640

Chi cc Đê điều và PCLB

Tiếp tục thực hiện đoạn từ K2+533 - K6+350.

3

C.trình ging cây trồng, vật nuôi, G.cây L. nghiệp, T. sản.

 

 

 

30.000

 

 

*

Dự án chuyển tiếp.

 

 

 

15.000

 

 

-

Nâng cấp trung tâm nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật giống cây trồng nông nghiệp Thanh Hóa (giai đoạn 1).

34.401

2.000

32.401

15.000

T. tâm Nghiên cứu ứng dụng KHKT giống cây trồng NN Thanh Hóa

Hoàn thành giai đoạn 1 (bao gồm cả chi khác).

*

Dự án khởi công mới.

 

 

 

15.000

 

Giao Sở KH&ĐT căn cứ hồ sơ thủ tục được duyệt, báo cáo UBND tnh giao kế hoạch cho từng dự án.

-

Đối ứng dự án cơ sở hạ tầng vùng sản xuất giống lúa lai F1 tập trung tỉnh Thanh Hóa.

 

 

 

 

Sở Nông nghiệp PTNT

 

-

Trung tâm ứng dụng Khoa học Công nghệ lâm nghiệp.

 

 

 

 

T. tâm ứng dụng K.học Công nghệ lâm nghiệp

 

4

Đầu tư khu neo đậu tránh trú bão tàu thuyền.

 

 

 

25.000

 

 

*

B trí hoàn trả s vốn TW đã cấp ứng dự toán 2011.

 

 

 

25.000

 

Giao Sở Tài chính làm các thủ tục hoàn trả TW số vốn đã ứng theo Quyết định số 1897/QĐ-TTg ngày 15/10/2010 của Thủ tướng Chính phủ.

-

Khu neo đậu tránh trú bão tàu thuyền nghề cá Lạch Bạng.

102.078

53.100

48.978

25.000

S Nông nghiệp và PTNT

Thu hồi ứng theo Quyết định số 4013/QĐ-UBND ngày 09/11/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh

5

Nâng cấp, xây dựng mới các hồ chứa nước ngọt và xây dựng hệ thống thủy lợi trên các đảo có đông dân cư

 

 

 

4.000

 

 

-

Xây dựng các bể chứa nước trên đảo Mê, xã Hải Bình, H. Tĩnh Gia.

4.456

 

4.456

4.000

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Hoàn thành và quyết toán theo quy định

6

Đầu tư theo Nghị quyết 30a của Chính phủ.

 

 

 

204.000

 

Chi tiết có phụ biu kèm theo

7

C.trình di dân định canh, định cư cho đồng bào d. tộc thiểu số.

 

 

 

10.000

 

 

-

Dự án định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số bản Suối Tôn, xã Phú Sơn, huyện Quan Hóa.

11.645

3.500

8.145

3.800

UBND huyện Quan Hóa

Thanh toán khối lượng hoàn thành đường giao thông và hoàn thành hạng mục thủy lợi, hệ thống nước sinh hoạt (bao gồm cả chi khác và bồi thường GPMB)

-

Dự án định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số bản Buốc Hiềng xen ghép bản Cá xã Trung Thành, huyện Quan Hóa.

19.811

6.500

13.311

6.200

UBND huyện Quan Hóa

Thanh toán khối lượng hoàn thành đường giao thông và hoàn thành hạng mục hệ thống điện, thủy lợi, hệ thống nước sinh hoạt (bao gồm cả chi khác và bồi thường GPMB)

8

Chương trình b trí di dân, định canh, định cư.

 

 

 

6.000

 

 

-

Sắp xếp dân cư vùng ảnh hưởng thiên tai tại Bá Thước (hạng mục kè suối Ngài tại xã Lũng Niêm và kè suối Chăm tại xã Ban Công).

4.332

1.500

2.832

1.500

Chi cục Phát triển nông thôn

Hoàn thành và quyết toán theo quy định

-

Sắp xếp dân cư vùng ảnh hưởng thiên tai tại huyện Cẩm Thủy (hạng mục kè bờ tả sông Mã tại thôn Kim Mẫn 1 và 2 xã Cẩm Lương, kè bờ sông Mã thôn Sành xã Cẩm Ngọc).

9.807

5.740

4.067

1.000

Chi cục Phát triển nông thôn

-nt-

-

Sắp xếp ổn định dân cư vùng ngập hồ sông Mực, huyện Như Xuân và hồ Yên Mỹ, huyện Tĩnh Gia (hạng mục hỗ trợ tái định cư).

9.520

500

9.020

3.500

Chi cục Phát triển nông thôn

Thực hiện hỗ trợ di chuyển dân ra khỏi vùng ngập hồ Yên Mỹ và hỗ trợ cộng đồng tiếp nhận dân (theo Văn bản số 4431/UBND-NN ngày 23/8/2010 của UBND tỉnh).

9

Đầu tư hạ tầng Khu kinh tế Nghi Sơn.

 

 

 

270.000

 

Giao BQL KKT Nghi Sơn xây dựng kế hoạch chi tiết gửi sở KH&ĐT đ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh phn bố vốn cho từng dự án.

10

Đ.tư hạ tầng các Khu C.nghiệp.

 

 

 

20.000

 

-nt-

11

Đ.tư hạ tầng cụm công nghiệp.

 

 

 

10.000

 

Giao Sở Công thương căn cứ vào Quyết định 60/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và các quy định liên quan, xây dựng kế hoạch chi tiết gửi Sở KH&ĐT đ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh phân bổ vốn cho từng dự án.

12

Chương trình bảo vệ và phát triển rừng bền vững.

 

 

 

55.000

 

 

*

Đầu tư trng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng

 

 

 

49.500

 

Giao Sở NN&PTNT căn cứ vào Quyết định 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định liên quan, xây dựng kế hoạch chi tiết gửi Sở KH&ĐT để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh phân bổ cho từng đơn vị.

*

Đầu tư xây dựng cơ sở h tầng.

 

 

 

5.500

 

 

-

Dự án đã có quyết toán được duyệt.

 

 

 

280

 

 

+

Trạm bảo vệ rừng đội 4 xã Giao Thiện thuộc Công ty lâm nghiệp Lang Chánh.

260

205

55

55

Công ty Lâm nghiệp Lang Chánh.

Thanh toán theo quyết toán được duyệt

+

Trạm bảo vệ rừng Đồn Biên phòng 493 huyện Mường Lát.

357

271

86

86

Ban Quản lý dự án huyện Mường Lát

-nt-

+

Vườn ươm giống cây lâm nghiệp Ban quản lý rừng p. hộ sông Đằn.

477

370

107

107

Ban Quản lý rừng phòng hộ sông Đằn

-nt-

+

Trạm bảo vệ rừng Ban Quản lý dự án vườn thực vật Sầm Sơn.

227

210

17

17

Ban Quản lý dự án vườn thực vật Sm Sơn

-nt-

+

Trạm bảo vệ rừng Ban Quản lý vườn thực vật Hàm Rồng

215

200

15

15

Ban Quản lý vườn thực vật Hàm Rồng

-nt-

-

Dự án chuyển tiếp.

 

 

 

3.020

 

 

+

Xây dựng vùng lõi Vườn quốc gia Bến En giai đoạn 2006 - 2009 (hạng mục đường giao thông từ Bến Sung đi Bến En và trạm bảo vệ rừng Đức Lương).

14.042

10.000

4.042

1.500

Vườn quốc gia Bến En

Hoàn thành và quyết toán theo quy định

+

Xây dựng cơ sở hạ tầng Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, huyện Thường Xuân (các hạng mục: khu văn phòng; trạm kiểm lâm bản Vịn và đường đi bộ tuần tra phục vụ quản lý chăm sóc bảo vệ vườn thực vật).

7.330

2.100

5.230

1.520

Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên

Hoàn thành các hạng mục khu văn phòng và triển khai hạng mục Trạm kiểm lâm bản Vịn và đường di bộ tuần tra phục vụ quản lý chăm sóc bảo vệ vườn thực vật (bao gồm cả chi khác).

-

Dự án khởi công mới.

 

 

 

2.200

 

 

+

Đầu tư hỗ trợ phát triển sản xuất, ổn định đời sống dân cư vùng đệm Vườn quốc gia Bến En - Cúc Phương (các hạng mục: Trạm bơm Thạch Lâm; sửa chữa, nâng cấp đập và Trạm bơm Xuân Hưng, xã Xuân Khang).

7.697

 

7.697

2.200

Chi cục Kiểm lâm Thanh Hóa

Triển khai các hạng mục Trạm bơm Thạch Lâm; sửa chữa, nâng cấp đập và Trạm bơm Xuân Hưng, xã Xuân Khang (bao gồm cả chi khác).

13

Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội tuyến biên giới Việt Nam - Lào.

 

 

 

7.500

 

Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho 15 xã biên giới theo QĐ 160/2007/QĐ-TTg ngày 17/10/2007 của Thủ tướng Chính phủ (H.trợ 500 Tr. đồng/01 xã)

-

Huyện Mường Lát (6 xã).

 

 

 

3.000

UBND huyện Mường Lát

Trên cơ sở quy định tại Quyết định 160 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định liên quan, giao Chủ tịch UBND các huyện phân bổ chi tiết cho các dự án.

-

Huyện Quan Sơn (6 xã).

 

 

 

3.000

UBND H. Quan Sơn

-nt-

-

Huyện Quan Hóa (1 xã).

 

 

 

500

UBND H. Quan Hóa

-nt-

-

Huyện Lang Chánh (1 xã).

 

 

 

500

UBND H. Lang Chánh

-nt-

-

Huyện Thường Xuân (1 xã).

 

 

 

500

UBND H. Thường Xuân

-nt-

14

H trợ đầu tư xây dựng hạ tầng vùng ATK.

 

 

 

15.000

 

 

*

B trí hoàn trả s vốn TW đã cấp ứng dự toán 2011.

 

 

 

15.000

 

Giao Sở Tài chính làm các thủ tc hoàn trả TW số vốn đã ứng theo QĐ số 1897/QĐ-TTg ngày 15/10/2010 của Th tướng Chính phủ.

-

Đường giao thông liên huyện Như Xuân - Thường Xuân.

32.987

5.300

27.687

15.000

UBND huyện Như Xuân

Thu hồi ứng theo Quyết đnh số 4013/QĐ-UBND ngày 09/11/2010 của Chủ tịch UBND tnh.

15

Chương trình quản lý, bảo vệ biên giới đất liền.

 

 

 

13.000

 

 

-

Đường liên bản phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh đồng bào Mông thuộc biên giới Na Mèo, huyện Quan Sơn (đoạn từ QL217 đến mốc G11).

66.984

41.100

25.884

13.000

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

Tiếp tục thực hiện dự án

16

Hỗ trợ vốn đối ứng ODA.

 

 

 

45.000

 

Kết hợp với vốn cân đối ngân sách địa phương (30 tỷ đồng), giao Sở KH&ĐT phối hợp với các đơn vị liên quan để giao kế hoạch theo tiến độ cho các dự án.

17

Đầu tư trung tâm giáo dục lao động xã hội.

 

 

 

15.000

 

 

*

Dự án chuyn tiếp.

 

 

 

10.000

 

 

-

Mở rộng Trung tâm giáo dục lao động xã hội Thanh Hóa.

29.363

10.000

19.363

10.000

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Hoàn thành và quyết toán theo quy định

*

Dự án khởi công mới.

81.198

 

81.198

5.000

 

 

-

Trung tâm chữa bệnh, giáo dục lao động xã hội số 2, H. Quan Hóa.

81.198

 

81.198

5.000

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Triển khai thực hiện dự án

18

Đầu tư các trung tâm y tế tỉnh.

 

 

 

14.000

 

 

-

Trang thiết bị Bệnh viện Phụ sản.

9.150

6.000

3.150

2.000

Bệnh viện Phụ sản

T. toán khối lượng hoàn thành

-

Mở rộng bệnh viện Nội tiết

33.725

200

33.525

6.000

Bệnh viện Nội tiết

Triển khai nhà quản lý hành chính và điều trị nội trú; phá dỡ công trình cũ (bao gồm cả GPMB và chi khác).

-

Bệnh viện Mắt.

30.772

180

30.592

6.000

Bệnh viện Mắt

Triển khai nhà điều trị bệnh nhân, phá dỡ công trình cũ (bao gồm GPMB và chi khác).

19

Hỗ trợ đầu tư trụ sở xã.

 

 

 

5.000

 

K.hp với nguồn vốn cân đối N.sách của tỉnh (40 tỷ đồng) để bố trí vốn còn thiếu cho các dự án đã đầu tư giai đoạn 2007 - 2010 và triển khai một số dự án cần thiết.

20

Đầu tư hạ tầng du lịch.

 

 

 

24.000

 

 

-

Cải tạo, nâng cấp đường Lý Tự Trọng thị xã Sầm Sơn - đoạn từ chân núi Trường Lệ đến đường Thánh Tông (phần NS tỉnh Đ.tư).

52.513

20.000

32.513

10.000

UBND thị xã Sầm Sơn

Triển khai thực hiện giai đoạn 2

-

Đường giao thông liên xã từ hang Bò, xã Cẩm Giang đi suối cá Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy.

12.881

6.000

6.881

3.000

UBND huyện Cẩm Thủy

Hoàn thành và quyết toán theo quy định

-

Cải tạo nâng cấp đường Đoàn Thị Điểm, thị xã Sầm Sơn (phần NS tỉnh đầu tư).

14.416

5.940

8.476

5.000

UBND thị xã Sm Sơn

-nt-

-

Đường Bà Triệu, thị xã Sầm Sơn - đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường vành đai (phần NS tỉnh Đ.tư).

19.631

 

19.631

6.000

UBND thị xã Sầm Sơn

Trin khai thực hiện dự án

21

H tr nhà ở cho h nghèo theo QĐ 167/2008/QĐ-TTg ngày 12/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ.

 

 

 

103.900

 

 

-

Bố trí hoàn trả số vốn đã ứng trước theo Công văn số 317/TTg-KGVX ngày 12/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ.

 

 

 

3.500

 

Giao Sở i chính làm các thủ tục hoàn trả số vốn đã ứng trước theo Công văn số 317/TTg-KGVX ngày 12/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ; đồng thời thu hồi ứng theo Q.định số 2194/QĐ-UBND ngày 22/6/2010 của Chủ tịch UBND tnh

-

Bố trí hỗ trợ nhà ở cho các hộ nghèo

 

 

 

100.400

 

Giao Sở Xây dựng phối hợp với các đơn vị liên quan căn cứ vào Quyết định 167/2008/QĐ-TTg và các quy định liên quan, xây dựng kế hoạch chi tiết gửi Sở Tài chính để tng hợp báo cáo UBND tnh phân bổ cho từng đơn vị.

22

Hỗ tr theo Chương trình 134 kéo dài.

 

 

 

26.000

 

Giao Ban Dân tộc trên cơ sở đề án được UBND tỉnh phê duyệt tại QĐ số 4612/QĐ-UBND ngày 25/12/2009 và các quy định liên quan, xây dựng kế hoạch chi tiết gửi Sở KH&ĐT để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh p.bố cho từng Đ.vị.

23

Hỗ trợ đầu tư các công trình, dự án cấp bách.

 

 

 

205.000

 

 

-

Nâng cấp sửa chữa, cải tạo hệ thống tiêu kênh Than, H. Tĩnh Gia.

221.900

20.000

201.900

40.000

UBND huyện Tĩnh Gia

Tiếp tục thực hiện dự án

-

Nâng cấp tuyến đê hữu sông Yên đoạn từ K7+200 - K16+500 và đê tả sông Thị Long đoạn từ K4+800 - K6+500, huyện Nông Cống.

94.656

40.000

54.656

20.000

UBND huyện Nông Cống

-nt-

-

Cầu Yên Hoành qua sông Mã nối huyện Yên Định và Vĩnh Lộc.

216.546

27.100

189.446

20.000

Sở Giao thông vận tải

-nt-

-

Trường Đại học Hồng Đức.

530.917

194.757

336.160

30.000

Trường Đại học Hồng Đức

Thanh toán khối lượng hoàn thành; hoàn thành nhà thí nghiệm số 2 Khoa nông lâm; tiếp tục thực hiện hạng mục: sân, vườn ngoại thất nhà điều hành, sân bãi tập thể dục thể thao, máy biến áp giai đoạn 2 - Cơ sở 3 (bao gồm c chi khác).

-

Bo tồn và phỏng dựng Chính điện Khu di tích lch sử Lam Kinh.

117.015

 

117.015

50.000

Sở Văn hóa, Th thao và Du lịch

Triển khai thực hiện dự án

-

Tiêu thoát lũ sông Nhơm.

365.057

 

365.057

20.000

Sở N. nghiệp và PTNT

-nt-

-

Xây dựng vùng lõi vườn Quốc gia Bến En.

60.916

5.000

55.916

5.000

Vườn quốc gia Bến En

Triển khai thực hiện hng mục cầu tràn trên đường Bến Sung đi đập Mẩy.

-

Dự án ổn định đời sống và s.xuất, phát triển kinh tế - xã hội vùng đng bào Mông, H. Mường Lát.

 

 

 

20.000

 

 

+

Đường giao thông từ bản Cá Nọi, xã Pù Nhi đi bản Chim xã Nhi Sơn (giai đoạn 1).

35.121

 

35.121

9.000

UBND Mường Lát

Triển khai thực hiện dự án

+

Đường từ bản Na Tao đi bản Pù Nghùa, xã Pù Nhi.

11.990

 

11.990

4.000

UBND H. Mường Lát

-nt-

+

Đường từ bản Trung Tiến đi Sài Khao xã Mường Lý.

13.166

 

13.166

4.500

UBND H. Mường Lát

-nt-

+

Đường từ Ón II đi Ón III xã Tam Chung.

7.278

 

7.278

2.500

UBND huyện Mường Lát

-nt-

C

MỘT SỐ NGUỒN VỐN KHÁC

 

 

 

272.070

 

 

I

Vốn sự nghiệp dành cho đầu tư

 

 

 

152.070

 

Giao Sở Tài chính phối hợp với các đơn vị liên quan báo cáo UBND tỉnh giao kế hoạch cho các dự án.

II

Vốn nước ngoài (ODA).

 

 

 

120.000

 

Thực hiện theo quy định riêng của các dự án (danh mục dự án cụ thể theo thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

 

PHỤ BIỂU

CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO NHANH VÀ BN VNG THEO NGHỊ QUYẾT 30a NĂM 2011
(Kèm theo Quyết định số 4569/2010/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Yêu cầu vốn

Đã đầu tư

Vốn còn thiếu

K. hoạch năm 2011

Ch đầu tư

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

 

TỔNG SỐ:

 

 

 

204.000

 

 

I

Huyện Mường Lát.

 

 

 

29.000

 

 

*

Dự án chuyn tiếp.

 

 

 

12.000

 

 

1

Đường G. thông bản Pù Quăn xã Pù Nhi đến bản Bàn xã Quang Chiểu.

29.775

16.800

12.975

5.000

UBND huyện Mường Lát

Hoàn thành và quyết toán theo quy định.

2

Trung tâm Dạy ngh huyện Mường Lát.

24.801

4.200

20.601

7.000

UBND huyện Mường Lát

Tiếp tục thực hiện dự án.

*

Dự án khởi công mới.

 

 

 

17.000

 

 

1

Nâng cấp đường giao thông từ UBND xã đi bản Chai - Lách xã Mường Chanh.

13.399

100

13.299

4.000

UBND huyện Mường Lát

Triển khai thực hiện dự án.

2

Đường giao thông từ bn Chim xã Nhi Sơn di bn Pom Khuông xã Tam Chung.

33.781

100

33.681

6.000

UBND huyện Mường Lát

-nt-

3

Nâng cấp đường từ Pá Quăn đi bản Cò Cài xã Trung Lý

40.603

100

40.503

7.000

-nt-

-nt-

II

Huyện Quan Hóa.

 

 

 

29.000

 

 

*

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

10.000

 

 

1

Đường từ bản Đồi xã Thiên Phủ đến bản Bâu xã Nam Động.

18.321

11.500

6.821

2.500

UBND huyện Quan Hóa

Hoàn thành và quyết toán theo quy định.

2

Đường Pong - Ho xã Hiền Kiệt (GĐ1)

23.170

14.000

9.170

3.500

UBND huyện Quan Hóa

-nt-

3

Nâng cấp đường Sại - Hang xã Phú Lệ, huyện Quan Hóa.

13.392

6.000

7.392

4.000

UBND huyện Quan Hóa

-nt-

*

Dự án khởi công mới.

 

 

 

19.000

 

 

1

Đập, kênh dn nước bản Giá xã Thanh Xuân, huyện Quan Hóa.

4.739

100

4.639

3.000

UBND huyện Quan Hóa

Hoàn thành dự án

2

Đường giao thông Poọng - Ho xã Hiền Kiệt (GĐ II).

21.873

100

21.773

6.000

UBND huyện Quan Hóa

Triển khai thực hiện dự án

3

Đường giao thông từ bản Đồi xã Thiên Phủ đi bản Bâu xã Nam Động (GĐ II).

37.372

100

37.272

10.000

UBND huyện Quan Hóa

-nt-

III

Huyện Quan Sơn.

 

 

 

29.000

 

 

*

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

18.800

 

 

1

Đường từ QL 217 đi bản Xa Mang xã Sơn Điện đi bản Cha Lung xã Tam Thanh (GĐ I).

18.600

11.200

7.400

2.800

UBND huyện Quan Sơn

Hoàn thành giai đoạn I (đoạn từ Km0+00- Km6+00).

2

Đường Bản Hạ xã Sơn Hà đi bản Muống xã Tam Lư.

17.392

6.500

10.892

6.000

UBND huyện Quan Sơn

Hoàn thành và quyết toán theo quy định.

3

Đường từ bản Xuân Thành xã Sơn Thủy đi Bản Hiềng xã Na Mèo.

20.942

5.200

15.742

6.000

UBND huyện Quan Sơn

Tiếp tục thực hiện dự án.

4

Nâng cấp, cải tạo trung tâm giáo dục thường xuyên và dạy nghề huyện Quan Sơn.

13.464

4.000

9.464

4.000

UBND huyện Quan Sơn

-nt-

*

Dự án khởi công mới.

 

 

 

10.200

 

 

1

Đập, mương suối La xã Sơn Điện.

4.512

100

4.412

2.900

UBND huyện Quan Sơn

Hoàn thành dự án

2

Đường dây điện, TBA 35KV và đường dây 0.4KV bản Tình xã Tam Lư.

3.710

100

3.610

2.300

UBND huyện Quan Sơn

-nt-

3

Cầu cứng huyện Quan Sơn.

26.475

 

26.475

5.000

UBND huyện Quan Sơn

Trin khai thực hiện dự án

IV

Huyện Bá Thước.

 

 

 

30.000

 

 

*

Dự án đã có quyết toán được duyệt

 

 

 

831

 

 

1

Đập Bai Tùng thôn Phìa, xã Cổ Lũng.

3.031

2.200

831

831

UBND huyện Bá Thước

Thanh toán theo quyết toán được duyệt.

*

Dự án chuyển tiếp.

 

 

 

10.969

 

 

1

Đường Lũng Niêm đi Thành Sơn.

36.969

10.700

26.269

7.000

UBND huyện Bá Thước

Hoàn Thành đoạn từ Km0+00- Km7+00 và triển khai thực hiện đoạn từ Km7-Km 10+339 (bao gồm cả chi khác).

2

Đường giao thông từ QL 217 đi Điền Quang - Đin Thượng.

17.778

12.200

5.578

1.500

UBND huyện Bá Thước

Hoàn thành và quyết toán theo quy định.

3

T. tâm dạy nghề huyện Bá Thước.

22.267

6.900

15.367

2.469

UBND huyện Bá Thước

Tiếp tục thực hiện dự án.

*

Dự án khởi công mới

 

 

 

18.200

 

 

1

Đường giao thông Cẩm Giang - Cẩm Quý, huyện Cẩm Thủy đi xã Lương Trung, huyện Bá Thước (đoạn trên địa phận H. Bá Thước).

26.330

 

26.330

5.000

UBND huyện Bá Thước

Trin khai thực hiện dự án.

2

Đường giao thông làng Thành Điền đi làng Ruồng xã Điền Hạ.

21.753

100

21.653

4.000

UBND huyện Bá Thước

-nt-

3

Đường giao thông từ thôn Mười đi thôn Muốn xã Điền Quang.

11.520

100

11.420

3.000

UBND huyện Bá Thước

-nt-

4

Đường từ Q. lộ 217 xã Ái Thượng, đi ngã ba Kẹm xã Đin Lư, huyện Bá Thước.

25.147

100

25.047

5.000

UBND huyện Bá Thước

-nt-

5

Đường giao thông từ Ban Công đi trung tâm xã Thành Lâm.

4.566

100

4.466

1.200

UBND huyện Bá Thước

-nt-

V

Huyện Lang Chánh.

 

 

 

28.000

 

 

*

Dự án đã có quyết toán được duyệt.

 

 

 

2.090

 

 

1

Cầu tràn liên hợp sông Cáy xã Trí Nang.

6.190

4.100

2.090

2.090

UBND huyện Lang Chánh

Thanh toán theo quyết toán được duyệt.

*

Dự án chuyển tiếp.

 

 

 

4.100

 

 

1

Nâng cấp, cải tạo Trung tâm giáo dục thường xuyên và dạy nghề huyện Lang Chánh.

12.035

7.500

4.535

2.100

UBND huyện Lang Chánh

Hoàn thành và quyết toán theo quy định.

2

Đường giao thông đoạn từ bản Cy, xã Trí Nang đến UBND xã Giao An.

10.971

6.700

4.271

2.000

UBND huyện Lang Chánh

-nt-

*

Dự án khởi công mới.

 

 

 

21.810

 

 

1

Đập Hón Đang xã Lâm Phú.

4.515

100

4.415

2.810

UBND huyện Lang Chánh

Hoàn thành và quyết toán theo quy định.

2

Đập Bù Đàn xã Tân Phúc.

5.657

100

5.557

3.500

UBND H. Lang Chánh

-nt-

3

Đường giao thông thị trấn đi làng Giáng xã Quang Hiến.

8.477

100

8.377

5.500

UBND huyện Lang Chánh

-nt-

4

Tràn liên hợp và đường 2 đầu tràn sông Sạo xã Giao Thiện.

33.413

100

33.313

10.000

UBND huyện Lang Chánh

Trin khai thực hiện dự án.

VI

Huyện Như Xuân.

 

 

 

29.000

 

 

*

Dự án chuyển tiếp.

 

 

 

12.000

 

 

1

Đường thị trấn Yên Cát đi Bình Lương.

13.396

7.500

5.896

3.500

UBND huyện Như Xuân

Hoàn thành và quyết toán theo quy định.

2

Đập Khe Chon làng Sắng xã Thanh Lâm.

13.672

7.000

6.672

4.000

UBND huyện Như Xuân

-nt-

3

Trung tâm Dạy ngh huyện Như Xuân.

14.181

6.700

7.481

4.500

UBND huyện Như Xuân

-nt-

*

Dự án khởi công mới.

 

 

 

17.000

 

 

1

Đập Đồng Man xã Cát Tân.

9.541

100

9.441

4.500

UBND huyện Như Xuân

Hoàn thành dự án

2

Đập Bừa Rằm xã Cát Vân.

17.561

100

17.461

5.000

UBND huyện Như Xuân

Triển khai thực hiện dự án.

3

Đường giao thông liên xã Yên Lễ đi xã Cát Vân.

24.310

100

24.210

7.500

UBND huyện Như Xuân

-nt-

VII

Huyện Thường Xuân.

 

 

 

30.000

 

 

*

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

4.400

 

 

1

Đường từ thôn Quyết Thắng, xã Xuân Cao - thôn Tràng Cát, xã Luận Khê - thôn Xuân Hợp xã Luận Thành.

19.668

15.800

3.868

900

UBND huyện Thường Xuân

Hoàn thành và quyết toán theo quy định.

2

Trung tâm Dạy nghề huyện Thường Xuân

19.454

9.900

9.554

3.500

UBND huyện Thường Xuân

Tiếp tục thực hiện dự án.

*

Dự án khởi công mới.

 

 

 

25.600

 

 

1

Kênh cấp I và kênh nội đồng xã Thọ Thanh.

4.381

100

4.281

3.000

UBND huyện Thường Xuân

Hoàn thành dự án

2

Đường trung tâm xa Bát Mọt đi Ching Phống - Dưn xã Yên Nhân.

8.751

100

8.651

2.600

UBND huyện Thường Xuân

Triển khai thực hiện dự án.

3

Nối tiếp đường giao thông Lương Thịnh đi Ngọc Thiện, xã Lương Sơn.

16.729

100

16.629

5.000

UBND huyện Thường Xuân

-nt-

4

Đường giao thông từ trung tâm xã đi bản Vịn, bản Đục xã Bát Mọt, huyện Thường Xuân (GĐ I).

36.268

 

36.268

10.000

UBND huyện Thường Xuân

-nt-

5

Trạm biến áp và đường dây 0,4KV xã Yên Nhân.

11.436

100

11.336

5.000

UBND huyện Thường Xuân

-nt-

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 4569/2010/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 4569/2010/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 21/12/2010
Ngày hiệu lực 31/12/2010
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Đầu tư
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 19/06/2014
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 4569/2010/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 4569/2010/QĐ-UBND kế hoạch đầu tư phát triển Thanh Hóa năm 2011


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 4569/2010/QĐ-UBND kế hoạch đầu tư phát triển Thanh Hóa năm 2011
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 4569/2010/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Trịnh Văn Chiến
Ngày ban hành 21/12/2010
Ngày hiệu lực 31/12/2010
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Đầu tư
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 19/06/2014
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản gốc Quyết định 4569/2010/QĐ-UBND kế hoạch đầu tư phát triển Thanh Hóa năm 2011

Lịch sử hiệu lực Quyết định 4569/2010/QĐ-UBND kế hoạch đầu tư phát triển Thanh Hóa năm 2011