Quyết định 46/2009/QĐ-UBND

Quyết định 46/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 103/2008/QĐ-UBND về mức giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành

Quyết định 46/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 103/2008/QĐ-UBND giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn thành phố Cần Thơ đã được thay thế bởi Quyết định 68/2009/QĐ-UBND mức giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn thành phố Cần Thơ và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2010.

Nội dung toàn văn Quyết định 46/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 103/2008/QĐ-UBND giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn thành phố Cần Thơ


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 46/2009/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 18 tháng 8 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 103/2008/QĐ-UBND NGÀY 26 THÁNG 12 NĂM 2008 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ VỀ MỨC GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2009 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 12/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Thốt Nốt, huyện Vĩnh Thạnh, huyện Cờ Đỏ; thành lập quận Thốt Nốt và các phường trực thuộc; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Cờ Đỏ để thành lập huyện Thới Lai thuộc thành phố Cần Thơ;
Căn cứ Thông tư số 188/2004/NĐ-CP 123/2007/NĐ-CP">145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 26 tháng 6 năm 2009 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 16/2008/NQ-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về mức giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung phần II Quy định mức giá các loại đất năm 2009 ban hành kèm theo Quyết định số 103/2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành mức giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn thành phố Cần Thơ như sau:

1. QUẬN NINH KIỀU

Điều chỉnh tiết 22 (nhóm giá đường loại 4) điểm c khoản 1.2, Mục 1, Phần II và tiết 23 điểm d (hẻm vị trí 2) khoản 1.2, Mục 1, Phần II như sau:

Đơn vị tính: đồng/m2

TT

TÊN ĐƯỜNG

GIỚI HẠN

Giá đất ở

Giá đất SXKD phi nông nghiệp

22

Đường Hậu Giang

Quốc lộ 1 – Cuối đường

3.000.000

2.100.000

23

Khu tái định cư dự án Nâng cấp đô thị

Trục chính

2.200.000

1.540.000

Trục phụ

2.000.000

1.400.000

2. QUẬN CÁI RĂNG

Bổ sung tiết 20 vào điểm c khoản 3.2, Mục 3, Phần II như sau :

Đơn vị tính: đồng/m2

TT

TÊN ĐƯỜNG

GIỚI HẠN

Giá đất ở

Giá đất SXKD phi nông nghiệp

20

Khu dân cư Thạnh Mỹ

Trục chính

1.800.000

1.260.000

Trục phụ

1.350.000

945.000

3. QUẬN Ô MÔN

Điều chỉnh bãi bỏ địa danh phường Long Hưng trong Khu vực 1 của khoản 4.1, Mục 4, Phần II; bổ sung địa danh phường Long Hưng vào Khu vực 2 của khoản 4.1, Mục 4, Phần II

Điều chỉnh tiết 8 và tiết 21 (nhóm đoạn đường giá loại IV) điểm c khoản 4.2, Mục 4, Phần II như sau:

Đơn vị tính: đồng/m2

TT

TÊN ĐƯỜNG

GIỚI HẠN

Giá đất ở

Giá đất SXKD phi nông nghiệp

8

Kim Đồng

Đường 26 tháng 3 – Cách Mạng Tháng Tám

3.900.000

2.730.000

Cách Mạng Tháng Tám - rạch Cây Me

2.900.000

2.030.000

21

Khu dân cư thương mại Bằng Tăng

Từ sau thâm hậu 50 m Quốc lộ 91 trở vào

1.200.000

840.000

4. QUẬN THỐT NỐT

- Điều chỉnh Mục 5, Phần II thành quận Thốt Nốt. Giá đất quận Thốt Nốt cụ thể như sau:

5.1. Đất nông nghiệp

- Vị trí 1: áp dụng cho phường: Thốt Nốt, Thới Thuận, Thuận An, Thuận Hưng, Tân Hưng, Trung Kiên và Tân Lộc.

- Vị trí 2: áp dụng cho các phường còn lại.

a) Đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thủy sản:

                              Đơn vị tính: đồng/m2

Hạng đất

Khu vực 1

Vị trí 1

108.000

Vị trí 2

89.600

b) Đất trồng cây lâu năm:

                              Đơn vị tính: đồng/m2

Hạng đất

Khu vực 1

Vị trí 1

126.000

Vị trí 2

104.600

5.2. Đất phi nông nghiệp

a) Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp các trục đường giao thông:

Đơn vị tính: đồng/m2

TT

Tên đường

Giới hạn

Giá đất ở

Giá đất SXKD phi nông nghiệp

1

Cặp Quốc lộ 80

Trung tâm ngã ba Lộ Tẻ – cầu ZêRô

2.000.000

1.000.000

Cầu Zerô – cầu số 1

1.500.000

750.000

2

Cặp Quốc lộ 91

Trung tâm ngã ba Lộ Tẻ – cầu Cái Sắn

2.000.000

1.000.000

Trung tâm ngã ba Lộ Tẻ - cống Rạch Rạp

2.000.000

1.000.000

Các đoạn đường còn lại của xã Thới Thuận, Thuận An

900.000

450.000

Cái Sơn – cầu Trà Uối

2.000.000

1.000.000

Lộ Sân Banh – Cai Tư

2.000.000

1.000.000

Cai Tư – cầu Cái Ngãi

1.500.000

750.000

Các đoạn đường còn lại của xã: Trung Kiên, Thuận Hưng và Tân Hưng

800.000

400.000

3

Trung tâm cầu Cần Thơ Bé

Chợ cầu Cần Thơ Bé

1.000.000

500.000

Từ tim cầu

- Lộ Tẻ Thuận Hưng (phía lộ)

- Lộ Bích Vàm (phía lộ)

Từ tim cầu – Lộ Tẻ Thuận Hưng qua kinh lộ và đến cầu sắt Thơm Rơm

500.000

250.000

Từ tim cầu đến Tịnh Thất Thường Tịnh (phía kinh lộ)

4

Trung tâm cầu sắt Thơm Rơm

Từ tim cầu

– Hết thửa 254 ấp Tân Lợi 2

1.000.000

500.000

– Hết thửa 421 ấp Tân Phước (Trường học)

Chợ Thơm Rơm

5

Lộ Tẻ Thuận Hưng

Quốc lộ 91 – Chợ phường (phía lộ)

500.000

250.000

6

Trung tâm chợ phường Thuận Hưng

Ranh chợ ra 4 phía (mỗi phía 200m)

1.000.000

500.000

7

Khu dân cư chợ Bò Ót

Toàn khu

1.500.000

750.00

8

Khu dân cư phường Trung Kiên

Khu dân cư chợ dân lập khu vực Lân Thạnh 2

800.000

400.000

Quốc lộ 91 – bến đò Tân Lộc (đường bến đò Trung Kiên – Tân Lộc) ấp Qui Thạnh1

800.000

400.000

9

Ven sông Hậu

Lộ Ông Ba – vàm Lò Gạch (mũi tàu)

1.500.000

750.000

Lộ Ông Ba - giáp ranh Ô Môn

800.000

400.000

Vàm Lò Gạch (mũi tàu) – vàm Cái Sắn

10

Ven sông Cái Sắn

Vàm Cái Sắn – cầu Cái Sắn

1.500.000

750.000

Cầu Cái Sắn – cầu ZeRô

1.000.000

500.000

11

Ven sông Thốt Nốt

Cầu Thốt Nốt – cầu Trà Bay (phía Tỉnh lộ 921)

1.500.000

750.000

Cầu Thốt Nốt – cầu Trà Bay (phía Phụng Thạnh 2)

500.000

250.000

12

Tỉnh lộ 921

Trung tâm chợ Bắc Đuông - chùa Vi Phước (phường Thạnh Hòa)

1.000.000

500.000

Trung tâm chợ Bắc Đuông – về Trung An 100m (nay phường Thạnh Hòa)

Chợ khu vực qua mỗi bên 100m (chợ Rạch Rích) (phường Trung Nhứt)

Cầu Chùa – cầu Trà Bay

2.500.000

1.250.000

Cầu Trà Bay đến giáp ranh chợ Rạch Rích

1.000.000

500.000

Các đoạn đường còn lại tiếp giáp trục lộ giao thông

700.000

350.000

13

Hương lộ Tân Lộc

Bến đò Long Châu (đầu Cồn) – rạch Ông Chủ

800.000

400.000

Ranh chợ xã qua mỗi bên 150m

Phần còn lại

500.000

250.000

14

Trung tâm cầu Bò Ót

Từ tim cầu qua mỗi bên 500m

1.500.000

750.000

15

Khu dân cư chợ gạo

Toàn khu

500.000

250.000

16

Phường Trung Kiên

Các khu dân cư còn lại của khu vực Qui Thạnh 1, Phụng Thạnh 2

500.000

250.000

Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp giáp các trục giao thông nêu trên được tính từ chân taluy đường qua mỗi bên vào 50 mét.

b) Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp còn lại:

 Đơn vị tính: đồng/m2

Giá đất

Giá đất ở

Giá đất SXKD phi nông nghiệp

400.000

200.000

Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp còn lại được xác định là đất không tiếp giáp các trục giao thông sau thâm hậu 50m từ chân taluy đường.

c) Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị

Đơn vị tính: đồng/m2

TT

Tên đường

Giới hạn

Giá đất ở

Giá đất SXKD phi nông nghiệp

Nhóm đường giá loại 4

1

Nguyễn Thái Học

Quốc lộ 91 – Lê Thị Tạo

8.000.000

5.600.000

2

Đường nối dài đường Nguyễn Thái Học

Quốc lộ 91 – Nguyễn Văn Kim

7.000.000

4.900.000

3

Hòa Bình

Lê Lợi – Nguyễn Thái Học

8.000.000

5.600.000

4

Tự Do

Lê Lợi – Nguyễn Thái Học

8.000.000

5.600.000

5

Bạch Đằng

Quốc lộ 91 – bến đò Tân Lộc

8.000.000

5.600.000

6

Lê Lợi

Quốc lộ 91 – bến đò Tân Lộc

8.000.000

5.600.000

7

Đường bờ kè

Cầu Thốt Nốt – bến đò Tân Lộc

8.000.000

5.600.000

8

Lê Thị Tạo

Lê Lợi – Nguyễn Trung Trực

8.000.000

5.600.000

9

Quốc lộ 91

Cầu Thốt Nốt – cống Lò Heo

8.000.000

5.600.000

10

Lê Lợi

Quốc lộ 91 – Cầu Chùa

7.000.000

4.900.000

11

Nguyễn Trung Trực

Quốc lộ 91 – Lê Thị Tạo

6.000.000

4.200.000

12

Nguyễn Công Trứ

Quốc lộ 91 – Lê Thị Tạo

6.000.000

4.200.000

13

Đường Lộ mới

Quốc lộ 91 – cổng trường thị trấn Thốt Nốt 1

3.000.000

2.100.000

14

Đường Lộ mới (Trạm thú y)

Nguyễn Thái Học – Nguyễn Công Trứ

3.000.000

2.100.000

15

Lê Thị Tạo

Nguyễn Trung Trực – Cổng trường cấp III

7.000.000

4.900.000

Cổng trường cấp III – mũi Tàu

4.000.000

2.800.000

16

Quốc lộ 91

Cầu Thốt Nốt – lộ Ông Ba

6.000.000

4.200.000

17

Quốc lộ 91

Cống Lò Heo – mũi Tàu

6.000.000

4.200.000

18

Quốc lộ 91

Mũi Tàu - Cái Sơn (Văn phòng khu vực)

4.000.000

2.800.000

19

Quốc lộ 91

Lộ Ông Ba – lộ Sân Banh

4.000.000

2.800.000

20

Đường lộ mới

Quốc lộ 91 – kho Mai Anh

1.500.000

1.050.000

21

Đường lộ mới

Cầu Thốt Nốt – đường lộ mới

1.500.000

1.050.000

22

Nguyễn Văn Kim

Lê Lợi – đường 30 tháng 4

3.000.000

2.100.000

23

Trưng Nữ Vương

Quốc lộ 91 – Nguyễn Văn Kim

3.000.000

2.100.000

24

Đường 30 Tháng 4

Quốc lộ 91 – Nguyễn Văn Kim

4.000.000

2.800.000

25

Đường lộ Chùa

Quốc lộ 91 – sông Hậu

1.500.000

1.050.000

26

Đường nhà máy Ngô Nguyên Thạnh

Lê Thị Tạo – sông Hậu

1.500.000

1.050.000

27

Kênh Rạch Chùa

Quốc lộ 91 – chùa Phước Long

3.000.000

2.100.000

28

Kênh Rạch Chùa

Quốc lộ 91 – cổng trường cấp III

3.000.000

2.100.000

29

Quốc lộ 91

Khu dân cư ấp Phụng Thạnh 1 (ngang lộ ông Ba)

1.000.000

700.000

5. HUYỆN CỜ ĐỎ

- Điều chỉnh khoản 6.1, Mục 6, Phần II: bãi bỏ đơn vị hành chính thị trấn Thới Lai trong Khu vực 1.

- Điều chỉnh khoản 6.1, Mục 6, Phần II: bãi bỏ đơn vị hành chính các xã: Thới Thạnh, Xuân Thắng, Trường Xuân, Định Môn, Trường Thành, Thới Lai, Đông Thuận, Đông Bình và Trường Xuân A trong Khu vực 2.

- Điều chỉnh điểm a khoản 6.2, Mục 6, Phần II: bãi bỏ đơn vị hành chính thị trấn Thới Lai trong Khu vực 1.

- Điều chỉnh điểm a khoản 6.2, Mục 6, Phần II: bãi bỏ đơn vị hành chính các xã: Thới Thạnh, Xuân Thắng, Trường Xuân, Định Môn, Trường Thành, Thới Lai, Đông Thuận, Đông Bình và Trường Xuân A trong Khu vực 2.

- Điều chỉnh điểm b khoản 6.2, Mục 6, Phần II: bãi bỏ tiết 1; tiết 2; đoạn hai bên Tỉnh lộ 922 từ cầu Xẻo Xào - cầu Sắt lớn, cầu Cồn Chen – ranh thị trấn Cờ Đỏ – Đông Hiệp trong tiết 3, tiết 4, tiết 5, tiết 6, tiết 10, tiết 11; các Cụm dân cư vượt lũ các xã: Trường Xuân, Đông Thuận, Đông Bình, Thới lai, Trường Xuân A, Định Môn và Trường Thành trong tiết 12.

- Bổ sung tiết 13, tiết 14, tiết 15 vào điểm b khoản 6.2, Mục 6, Phần II, cụ thể như sau:

Đơn vị tính: đồng/m2

TT

Tên đường

Giới hạn

Giá đất ở

Giá đất SXKD phi nông nghiệp

13

Tỉnh lộ 921

Xã Trung An

Cầu Vạn Lịch – cầu Trà Ếch

1.000.000

500.000

Cầu Trà Ếch – cống Chùa

1.500.000

750.000

Cống Chùa – rạch Xẻo Xây lớn

1.000.000

500.000

Xã Trung Hưng

Cầu Xẻo Xây lớn – cầu Cái He

300.000

150.000

Cầu Cái He – cầu Ngã Tư (chợ xã) (trừ cụm dân cư vượt lũ)

900.000

450.000

Cầu Ngã Tư – ranh xã Thạnh Phú

250.000

125.000

Xã Thạnh Phú

Ranh xã Trung Hưng – cầu Năm Châu (trừ cụm dân cư vượt lũ)

250.000

125.000

14

Tỉnh lộ 922

Ranh xã Thạnh Quới – ranh huyện Cờ Đỏ cũ

200.000

100.000

15

Đường Sĩ Cuông

Đoạn qua huyện Cờ Đỏ

300.000

150.000

6. HUYỆN VĨNH THẠNH

Điều chỉnh, thay đổi khoản 7.1 , Mục 7, Phần II như sau:

- Khu vực 1: áp dụng cho các xã: Vĩnh Trinh, Thạnh Mỹ, Thạnh Quới, Thạnh Tiến, thị trấn Thạnh An, thị trấn Vĩnh Thạnh.

- Điều chỉnh bãi bỏ tiết 7, tiết 8, tiết 9 của điểm b khoản 7.2, Mục 7, Phần II.

- Điều chỉnh lại địa danh Tỉnh lộ 922 thành Tỉnh lộ 919 của điểm b khoản 7.2, Mục 7, Phần II.

Bổ sung mục 9 HUYỆN THỚI LAI vào phần II

9. HUYỆN THỚI LAI

9.1. Đất nông nghiệp

- Khu vực 1: áp dụng cho thị trấn Thới Lai.

- Khu vực 2: áp dụng cho các xã còn lại

- Vị trí 1: áp dụng cho thị trấn Thới Lai; ấp nơi có trụ sở Ủy ban nhân dân xã; đất có mặt tiền giáp quốc lộ, tỉnh lộ qua các xã.

- Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất có mặt tiền giáp đường ô tô huyện qua các xã; đất có mặt tiền cách mương lộ tiếp giáp với quốc lộ, tỉnh lộ qua các xã.

- Vị trí 3: áp dụng cho các thửa đất có mặt tiền giáp đường xe hai (02) bánh tại các xã.

- Vị trí 4: áp dụng cho các thửa đất còn lại.

a) Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản:

                                                      Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Vị trí 1

72.000

63.000

Vị trí 2

59.800

52.300

Vị trí 3

50.400

44.000

Vị trí 4

36.000

31.500

b) Đất trồng cây lâu năm:

                                                      Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Vị trí 1

84.000

73.500

Vị trí 2

69.800

61.000

Vị trí 3

58.800

51.500

Vị trí 4

42.000

36.800

9.2. Đất phi nông nghiệp

a) Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn còn lại:

                                                                                          Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Giá đất ở

Giá đất SXKD phi nông nghiệp

Khu vực 1

180.000

90.000

Khu vực 2

150.000

75.000

Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn được xác định là đất không tiếp giáp các trục giao thông sau thâm hậu 50m từ chân taluy đường.

- Khu vực 1: áp dụng cho thị trấn Thới Lai.

- Khu vực 2: áp dụng cho các xã còn lại.

b) Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp các trục giao thông:

Đơn vị tính: đồng/m2

TT

Tên đường

Giới hạn

Giá đất ở

Giá đất SXKD phi nông nghiệp

1

Tỉnh lộ 922

Từ cầu Rạch Nhum – cầu Tắc Cà Đi (từ Ô Môn vào thị trấn Thới Lai)

 

 

Bên trái

400.000

200.000

Bên phải

600.000

300.000

2

Chợ thị trấn Thới Lai

Cầu Tắc Cà Đi – cầu Xẻo Xào

 

 

Bên trái

1.200.000

600.000

Bên phải

1.500.000

750.000

Thị trấn phía bên chợ và hai bên nhà lồng chợ

3.000.000

1.500.000

Bên kia sông chợ thị trấn Thới Lai từ vàm Kinh Đứng – vàm Nhà thờ

300.000

150.000

3

Tỉnh lộ 922

Hai bên tỉnh lộ 922 từ cầu Xẻo Xào - cầu Sắt lớn

3.000.000

1.500.000

Cầu Sắt lớn – cầu Cồn Chen

 

 

Bên trái

800.000

400.000

Bên phải

1.000.000

500.000

Cầu Cồn Chen – ranh thị trấn Cờ Đỏ (trừ các đoạn nói trên)

 

 

Bên trái

200.000

100.000

Bên phải

300.000

150.000

4

Thị trấn Thới Lai

Ngã ba (Thới Lai – Trường Xuân) - Ranh xã Thới Tân

 

 

Bên trái

600.000

300.000

Bên phải

850.000

425.000

5

Xã Thới Tân

Từ ranh xã Thới Tân đến cầu Ông Định

 

 

 Bên trái

350.000

175.000

 Bên phải

500.000

250.000

Từ cầu Ông Định đến cầu Búng Lớn

 

 

 Bên trái

200.000

100.000

 Bên phải

300.000

150.000

6

Xã Trường Xuân

Từ cầu Búng Lớn đến khu dân cư vượt lũ Trường Xuân

 

 

 Bên trái

300.000

150.000

 Bên phải

500.000

250.000

Tuyến lộ trước khu dân cư vượt lũ

 

 

 Bên trái

1.400.000

700.000

 Bên phải

900.000

450.000

Khu chợ trung tâm: cặp kinh Bà Đầm đến nhà bà Năm Dung

1.000.000

500.000

Các phần còn lại trong khu vực chợ

500.000

250.000

7

Xã Định Môn

Từ cầu Vàm Nhon đến ranh khu dân cư vượt lũ xã Trường Thành

300.000

150.000

8

Xã Trường Thành

Từ khu dân cư vượt lũ đến ranh Rạch Gừa (mé sông)

600.000

300.000

Từ khu dân cư vượt lũ đến ranh Rạch Gừa (lộ mới)

500.000

250.000

Từ Rạch Gừa đến ranh xã Tân Thới (mé sông)

200.000

100.000

Từ Rạch Gừa đến ranh xã Tân Thới (lộ mới)

300.000

150.000

9

Cụm dân cư vượt lũ các xã: Trường Xuân, Đông Thuận, Đông Bình, Thới Tân, Trường Xuân A, Định Môn và Trường Thành

 Trục chính (hai bên nhà lồng chợ)

400.000

200.000

 Trục phụ (ngang công viên, nhà trẻ)

200.000

100.000

 Các trục còn lại

150.000

90.000

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày và đăng báo Cần Thơ chậm nhất là năm ngày, kể từ ngày ký.

Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, Ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (HN-TPHCM);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Xây dựng; Bộ Tài chính;
- Đoàn đại biểu Quốc hội TPCT;
- TT.Thành ủy, TT.HĐND thành phố;
- UBMTTQVN và các Đoàn thể thành phố;
- VP Thành ủy và các Ban Đảng;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố;
- Sở, ban, ngành thành phố;
- Quận ủy, TT.HĐND quận;
- Huyện ủy, TT.HĐND huyện;
- UBND quận, huyện;
- Website Chính phủ;
- TT Công báo, TT Lưu trữ TPCT;
- Báo Cần Thơ, Đài PT-TH TPCT;
- Lưu: VT, PH100

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Thanh Mẫn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 46/2009/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 46/2009/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 18/08/2009
Ngày hiệu lực 28/08/2009
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 27/09/2012
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 46/2009/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 46/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 103/2008/QĐ-UBND giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn thành phố Cần Thơ


Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 46/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 103/2008/QĐ-UBND giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 46/2009/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Thành phố Cần Thơ
Người ký Trần Thanh Mẫn
Ngày ban hành 18/08/2009
Ngày hiệu lực 28/08/2009
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 27/09/2012
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 46/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 103/2008/QĐ-UBND giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn thành phố Cần Thơ

Lịch sử hiệu lực Quyết định 46/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 103/2008/QĐ-UBND giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn thành phố Cần Thơ