Nội dung toàn văn Quyết định 469/QĐ-NHNN công bố Danh mục văn bản, quy định đã hết hiệu lực
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 469/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 19 tháng 3 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH DO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BAN HÀNH ĐÃ HẾT HIỆU LỰC THI HÀNH GIAI ĐOẠN TỪ NGÀY 01/7/2011 ĐẾN HẾT NGÀY 31/12/2011
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 17/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05/3/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục văn bản, quy định do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành đã hết hiệu lực thi hành giai đoạn từ ngày 01/7/2011 đến hết ngày 31/12/2011 gồm 16 văn bản hết hiệu lực thi hành và 33 văn bản hết hiệu lực thi hành một phần (Danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| THỐNG ĐỐC |
DANH MỤC
VĂN BẢN, QUY ĐỊNH DO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BAN HÀNH ĐÃ HẾT HIỆU LỰC THI HÀNH GIAI ĐOẠN TỪ NGÀY 01/7/2011 ĐẾN HẾT NGÀY 31/12/2011
(Ban hành kèm theo Quyết định số 469/QĐ-NHNN ngày 19 tháng 3 năm 2012)
1. Danh mục văn bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành đã hết hiệu lực thi hành giai đoạn từ ngày 01/7/2011 đến hết ngày 31/12/2011
STT | Văn bản | Thời điểm hết hiệu lực | Văn bản thay thế |
1 | Quyết định số 337/1998/QĐ-NHNN7 ngày 10/10/1998 về việc mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt khi xuất nhập cảnh | 01/9/2011 | Thông tư số 15/2011/TT-NHNN ngày 12/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt của cá nhân khi xuất cảnh, nhập cảnh |
2 | Quyết định số 45/1999/QĐ-NHNN5 ngày 05/02/1999 ban hành Quy chế thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng cổ phần Việt Nam và việc thanh lý tổ chức tín dụng cổ phần dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước | 11/12/2011 | Thông tư số 34/2011/TT-NHNN ngày 28/10/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hướng dẫn về trình tự, thủ tục thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; trình tự, thủ tục thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng |
3 | Quyết định số 286/2002/QĐ-NHNN ngày 03/4/2002 về việc ban hành Quy chế đồng tài trợ của các tổ chức tín dụng | 15/12/2011 | Thông tư số 42/2011/TT-NHNN ngày 15/12/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quy định việc cấp tín dụng hợp vốn của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng |
4 | Quyết định số 486/2003/QĐ-NHNN ngày 19/5/2003 ban hành Quy chế Kiểm soát nội bộ, Kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước | 01/10/2011 | Thông tư số 16/2011/TT-NHNN ngày 17/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quy định về kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
5 | Thông tư số 09/2003/TT-NHNN ngày 05/8/2003 hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định số 55/2001/NĐ-CP ngày 23/8/2001 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng Internet | 04/11/2011 | Thông tư số 29/2011/TT-NHNN ngày 21/9/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quy định an toàn, bảo mật cho việc cung cấp dịch vụ ngân hàng trên Internet |
6 | Quyết định số 886/2003/QĐ-NHNN ngày 11/8/2003 về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế đồng tài trợ của các tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 286/2002/ QĐ-NHNN ngày 03/4/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước | 15/12/2011 | Thông tư số 42/2011/TT-NHNN ngày 15/12/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quy định việc cấp tín dụng hợp vốn của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng |
7 | Quyết định số 477/2004/QĐ-NHNN ngày 28/4/2004 về việc ban hành Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng | 01/7/2011 | Thông tư số 21/2010/TT-NHNN ngày 08/10/2010 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
8 | Quyết định số 921/2005/QĐ-NHNN ngày 27/6/2005 về việc sửa đổi khoản a và b Điều 1 Quyết định số 337/1998/QĐ-NHNN7 ngày 10/10/1998 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt khi xuất nhập cảnh | 01/9/2011 | Thông tư số 15/2011/TT-NHNN ngày 12/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt của cá nhân khi xuất cảnh, nhập cảnh |
9 | Quyết định số 1747/2005/QĐ-NHNN ngày 01/12/2005 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 477/2004/QĐ-NHNN | 01/7/2011 | Thông tư số 21/2010/TT-NHNN ngày 08/10/2010 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
10 | Quyết định số 38/2006/QĐ-NHNN ngày 01/8/2006 ban hành Quy chế kiểm tra và xử lý văn bản của Ngân hàng Nhà nước | 13/11/2011 | Thông tư số 31/2011/TT-NHNN ngày 30/9/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
11 | Thông tư số 08/2006/TT-NHNN ngày 12/10/2006 hướng dẫn hoạt động cho thuê tài chính hợp vốn của các công ty cho thuê tài chính theo quy định tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ Quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 của Chính phủ | 15/12/2011 | Thông tư số 42/2011/TT-NHNN ngày 15/12/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quy định việc cấp tín dụng hợp vốn của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng |
12 | Thông tư số 01/2008/TT-NHNN ngày 10/3/2008 sửa đổi bổ sung Thông tư số 09/2003/TT-NHNN ngày 05/8/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định số 55/2001/NĐ-CP ngày 23/8/2001 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng Internet | 04/11/2011 | Thông tư số 29/2011/TT-NHNN ngày 21/9/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quy định an toàn, bảo mật cho việc cung cấp dịch vụ ngân hàng trên Internet |
13 | Thông tư số 03/2009/TT-NHNN ngày 02/3/2009 quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng | 01/10/2011 | Thông tư số 17/2011/TT-NHNN ngày 18/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với tổ chức tín dụng |
14 | Thông tư số 11/2009/TT-NHNN ngày 27/5/2009 sửa đổi Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 03/2009/TT-NHNN ngày 02/3/2009 quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng | 01/10/2011 | Thông tư số 17/2011/TT-NHNN ngày 18/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với tổ chức tín dụng |
15 | Thông tư số 26/2009/TT-NHNN ngày 30/12/2009 quy định việc mua - bán ngoại tệ của một số Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước | 01/7/2011 | Thông tư số 13/2011/TT-NHNN ngày 31/5/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc mua, bán ngoại tệ của Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước |
16 | Thông tư số 02/2011/TT-NHNN ngày 03/3/2011 quy định mức lãi suất huy động vốn tối đa bằng đồng Việt Nam | 01/10/2011 | Thông tư số 30/2011/TT-NHNN ngày 28/9/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quy định lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức, cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
2. Danh mục văn bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành đã hết hiệu lực thi hành một phần giai đoạn từ ngày 01/7/2011 đến hết ngày 31/12/2011
STT | Văn bản | Quy định hết hiệu lực | Thời điểm hết hiệu lực | Văn bản thay thế |
1 | Quyết định số 1284/2002/QĐ-NHNN2 ngày 21/11/2002 ban hành Quy chế mở và sử dụng tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước và tổ chức tín dụng | Khoản 1 Điều 2 của Quy chế mở và sử dụng tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước và tổ chức tín dụng | 14/10/2011 | Thông tư số 23/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động thanh toán và các lĩnh vực khác theo Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
2 | Thông tư số 06/2002/TT-NHNN ngày 23/12/2002 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 79/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty tài chính | Điểm 4.1 khoản 4; Điểm 7.2, 7.3, 7.7 khoản 7; Điểm 8.7 khoản 8; Điểm 12.3 khoản 12. | 14/10/2011 | Thông tư số 24/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
3 | Quyết định số 457/2003/QĐ-NHNN ngày 12/5/2003 ban hành Quy trình kỹ thuật nghiệp vụ thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng | Mục I Phần II của Quy trình kỹ thuật nghiệp vụ thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng | 14/10/2011 | Thông tư số 23/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động thanh toán và các lĩnh vực khác theo Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
4 | Quyết định số 898/2003/QĐ-NHNN ngày 12/8/2003 ban hành Quy chế chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng | Điều 10 của Quy chế chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng | 14/10/2011 | Thông tư số 26/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động tiền tệ theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
5 | Quyết định số 951/2003/QĐ-NHNN ngày 18/8/2003 ban hành Quy định về thành lập và hoạt động công ty kiều hối trực thuộc ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân | Khoản 5, khoản 6 và khoản 8 Điều 4; Khoản 1, khoản 2 Điều 5; Điểm a khoản 1 Điều 13 của Quy định về thành lập và hoạt động công ty kiều hối trực thuộc ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân | 14/10/2011 | Thông tư số 24/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
6 | Quyết định số 17/2004/QĐ-NHNN ngày 05/01/2004 ban hành Quy chế thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới Việt Nam - Campuchia | Khoản 1 Điều 8 của Quy chế thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới Việt Nam - Campuchia | 14/10/2011 | Thông tư số 25/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực ngoại hối theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
7 | Quyết định số 689/2004/QĐ-NHNN ngày 07/6/2004 ban hành Quy chế thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ tại khu vực biên giới và khu kinh tế cửa khẩu giữa Việt Nam và Trung Quốc | Khoản 2 Điều 10; Phụ lục 01, 02 của Quy chế thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ tại khu vực biên giới và khu kinh tế cửa khẩu giữa Việt Nam và Trung Quốc | 14/10/2011 | Thông tư số 25/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực ngoại hối theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
8 | Quyết định số 787/2004/QĐ-NHNN ngày 24/6/2004 ban hành Quy định tạm thời về việc ngân hàng thương mại cổ phần đăng ký niêm yết và phát hành cổ phiếu ra công chúng | Điều 5; Điều 12; Điều 13; Khoản 1 Điều 15; Mục 2 của Quy định tạm thời về việc ngân hàng thương mại cổ phần đăng ký niêm yết và phát hành cổ phiếu ra công chúng | 14/10/2011 | Thông tư số 24/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
9 | Quyết định số 845/2004/QĐ-NHNN ngày 08/7/2004 ban hành Quy chế thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ, đầu tư và viện trợ giữa Việt Nam và Lào | Điểm a, b khoản 3 Điều 3 của Quy chế thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ, đầu tư và viện trợ giữa Việt Nam và Lào | 14/10/2011 | Thông tư số 25/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực ngoại hối theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
10 | Quyết định số 935/2004/QĐ-NHNN ngày 23/7/2004 ban hành Quy chế đấu thầu trái phiếu Chính phủ tại Ngân hàng Nhà nước | Điểm b khoản 1 Điều 8 của Quy chế đấu thầu trái phiếu Chính phủ tại Ngân hàng Nhà nước | 14/10/2011 | Thông tư số 26/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động tiền tệ theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
11 | Quyết định số 1096/2004/QĐ-NHNN ngày 06/9/2004 ban hành Quy chế hoạt động bao thanh toán của tổ chức tín dụng | Khoản 1 Điều 4; Điều 5; Điều 8; Điều 9; khoản 2, 3 Điều 10 của Quy chế hoạt động bao thanh toán của tổ chức tín dụng; | 14/10/2011 | Thông tư số 24/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
12 | Thông tư số 06/2005/TT-NHNN ngày 12/10/2005 hướng dẫn thực hiện một số nội dung tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ Quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 16/2001/ NĐ-CP | Điểm 10.2, 10.3 khoản 10 | 14/10/2011 | Thông tư số 24/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
13 | Quyết định số 30/2006/QĐ-NHNN ngày 11/7/2006 ban hành Quy chế cung ứng và sử dụng séc | Khoản 1 Điều 6 của Quy chế cung ứng và sử dụng séc | 14/10/2011 | Thông tư số 23/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động thanh toán và các lĩnh vực khác theo Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
14 | Quyết định số 60/2006/QĐ-NHNN ngày 27/12/2006 ban hành Chế độ giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá | Khoản 5 Điều 3 của Chế độ giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá | 01/9/2011 | Thông tư số 21/2011/TT-NHNN ngày 30/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 3 Chế độ giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá ban hành kèm theo Quyết định số 60/2006/QĐ-NHNN ngày 27/12/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước |
15 | Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/5/2007 ban hành Quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng | Tên Điều 9 của Quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng | 14/10/2011 | Thông tư số 23/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động thanh toán và các lĩnh vực khác theo Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính |
16 | Quyết định số 23/2007/QĐ-NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng | Khoản 2 Điều 9; Khoản 2 Điều 10 của Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng | 14/10/2011 | Thông tư số 23/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động thanh toán và các lĩnh vực khác theo Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính |
17 | Thông tư số 03/2007/TT-NHNN ngày 05/6/2007 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 22/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài | Điểm 7.1, 7.2 khoản 7; Điểm a khoản 9; Điểm g khoản 9; Khoản 18; Tiết a điểm 23.1; Tiết c điểm 23.1; Tiết c điểm 23.2; Tiết d điểm 23.2; Điểm a khoản 24; Tiết d điểm 57.2, Điểm 57.3 khoản 57; Điểm a, b khoản 58; Tiết a điểm 69.1 và Tiết a điểm 69.2 khoản 69; Điểm a khoản 72. | 14/10/2011 | Thông tư số 24/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
|
| Khoản 40, Khoản 41, Khoản 71, Khoản 72, Khoản 73 | 11/12/2011 | Thông tư số 34/2011/TT-NHNN ngày 28/10/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hướng dẫn về trình tự, thủ tục thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; trình tự, thủ tục thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng |
18 | Quyết định số 38/2007/QĐ-NHNN 30/10/2007 ban hành Quy chế cấp, sử dụng và quản lý mã tổ chức phát hành thẻ ngân hàng | Điều 6 của Quy chế cấp, sử dụng và quản lý mã tổ chức phát hành thẻ ngân hàng | 14/10/2011 | Thông tư số 23/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động thanh toán và các lĩnh vực khác theo Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
19 | Quyết định số 40/2007/QĐ-NHNN ngày 02/11/2007 ban hành Quy chế cấp giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần | Khoản 10 Điều 14; Khoản 1, 2 Điều 22; Phụ lục số 01 của Quy chế cấp giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần | 14/10/2011 | Thông tư số 24/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
20 | Thông tư số 07/2007/TT-NHNN ngày 29/11/2007 về việc hướng dẫn thi hành một số nội dung Nghị định số 69/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của ngân hàng thương mại Việt Nam | Điểm 5.5 khoản 5; Điểm 8.2 khoản 8; Quy định “07 ngày làm việc” tại khoản 10 và khoản 11 | 14/10/2011 | Thông tư số 24/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
21 | Thông tư số 02/2008/TT-NHNN ngày 02/4/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 28/2005/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam và Nghị định số 165/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 28/2005/NĐ-CP | Điểm 10.4 khoản 10; Khoản 16; Phụ lục số 02 | 14/10/2011 | Thông tư số 24/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
22 | Thông tư số 03/2008/TT-NHNN ngày 11/4/2008 về hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối của Tổ chức tín dụng | Điểm b, c khoản 6; Điểm b, c khoản 7; Khoản 14 | 14/10/2011 | Thông tư số 25/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực ngoại hối theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
23 | Quyết định số 21/2008/QĐ-NHNN ngày 11/7/2008 ban hành Quy chế đại lý đổi ngoại tệ | Khoản 1 Điều 7 của Quy chế đại lý đổi ngoại tệ | 14/10/2011 | Thông tư số 25/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực ngoại hối theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
24 | Quyết định số 27/2008/QĐ-NHNN ngày 30/9/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế nghiệp vụ thị trường mở ban hành kèm theo Quyết định số 01/2007/QĐ-NHNN ngày 05 tháng 01 năm 2007 | Khoản 2 Điều 1; Phụ lục 01/TTM | 14/10/2011 | Thông tư số 26/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động tiền tệ theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
25 | Quyết định số 30/2008/QĐ-NHNN ngày 16/10/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hoạt động bao thanh toán của các tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 1096/2004/QĐ-NHNN | Khoản 4, 5 Điều 1 | 14/10/2011 | Thông tư số 24/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
26 | Thông tư số 06/2009/TT-NHNN ngày 09/4/2009 quy định chi tiết về chính sách cho vay ưu đãi lãi suất theo Chương trình hỗ trợ các huyện nghèo tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ | Điểm b khoản 1 Điều 4 | 14/10/2011 | Thông tư số 26/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động tiền tệ theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
27 | Thông tư số 16/2009/TT-NHNN ngày 11/8/2009 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phát hành giấy tờ có giá trong nước của tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 07/2008/QĐ-NHNN ngày 24 tháng 3 năm 2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước | Khoản 5 Điều 1 | 14/10/2011 | Thông tư số 26/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động tiền tệ theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
28 | Thông tư số 09/2010/TT-NHNN ngày 26/3/2010 quy định về việc cấp phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần | Khoản 1 Điều 15; Điểm b khoản 2 Điều 15; Quy định “thời hạn tối đa 90 ngày” tại điểm d khoản 2 Điều 15; Khoản 3 Điều 18 | 14/10/2011 | Thông tư số 24/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
29 | Thông tư số 13/2010/TT-NHNN ngày 20/5/2010 quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng đã được sửa đổi, bổ sung bởi | Điểm đ Khoản 2 Điều 1; Điểm 5.2 Khoản 5 Điều 5; Điểm 5.3 Khoản 5 Điều 5; Mục 5 | 01/9/2011 | Thông tư số 22/2011/TT-NHNN ngày 30/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-NHNN ngày 20/5/2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng |
30 | Thông tư số 19/2010/TT-NHNN ngày 27/9/2010 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 13/2010/TT-NHNN ngày 20/5/2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng | Khoản 3 Điều 1; Quy định “đ) Tỷ lệ cấp tín dụng từ nguồn vốn huy động” tại Khoản 1 Điều 1 | 01/9/2011 | Thông tư số 22/2011/TT-NHNN ngày 30/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-NHNN ngày 20/5/2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng |
31 | Thông tư số 23/2010/TT-NHNN ngày 09/11/2010 quy định về việc quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng | Khoản 2, 3 Điều 45; Mẫu số TTLNH-01. | 14/10/2011 | Thông tư số 23/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động thanh toán và các lĩnh vực khác theo Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
32 | Thông tư số 11/2011/TT-NHNN ngày 29/4/2011 quy định về chấm dứt huy động và cho vay vốn bằng vàng của tổ chức tín dụng | Điều 3, Khoản 3 Điều 4 | 06/10/2011 | Thông tư số 32/2011/TT-NHNN ngày 06/10/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 11/2011/TT-NHNN ngày 29/4/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về chấm dứt huy động và cho vay vốn bằng vàng của tổ chức tín dụng |
33 | Thông tư số 17/2011/TT-NHNN ngày 18/8/2011 quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng | Khoản 3 Điều 11; khoản 1, khoản 2 Điều 21, điểm d khoản 3, điểm c khoản 7 Điều 21; Mẫu 01/NHNN-CC Mẫu 06a/NHNN-CC và Mẫu 06b/NHNN-CC | 12/12/2011 | Thông tư số 37/2011/TT-NHNN ngày 12/12/2011 sửa đổi Thông tư số 17/2011/TT-NHNN quy định về cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành |