Quyết định 56/2013/QĐ-UBND giá đất Quảng Ngãi 2014 đã được thay thế bởi Quyết định 67/2014/QĐ-UBND giá các loại đất tỉnh Quảng Ngãi 2015 2019 và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2015.
Nội dung toàn văn Quyết định 56/2013/QĐ-UBND giá đất Quảng Ngãi 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 56/2013/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 23 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 188/2004/NĐ-CP 123/2007/NĐ-CP">145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khoá XI, kỳ họp thứ 10 về việc ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2014;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2925/TTr-STMMT ngày 19/12/2013 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 199/BC-STP ngày 12/11/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2014.
Điều 2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp phải điều chỉnh giá đất do có sự thay đổi về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất, giao Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh xem xét, báo cáo Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến, làm cơ sở để điều chỉnh giá đất cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2014 và thay thế Quyết định số 49/2012/QĐ-UBND ngày 27/12/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND ngày 23/12/2013 của UBND
tỉnh Quảng Ngãi)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng điều chỉnh
Quy định này quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Phạm vi áp dụng
1. Giá đất được áp dụng để
a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất, thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai 2003;
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai 2003;
d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
g) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế theo quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
h) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá tại Quy định này.
3. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
4. Giá đất quy định tại Quyết định này được áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Phân vùng đất tại nông thôn” là việc phân định quỹ đất gồm các loại đất trong vùng có điều kiện đất đai, thổ nhưỡng, khí hậu tương đồng. Trên cơ sở đó phân ra các loại đất tại vùng đồng bằng, miền núi.
2. “Đất trồng cây hàng năm” là đất chuyên trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch không quá 01 (một) năm kể cả đất sử dụng theo chế độ canh tác không thường xuyên, đất cỏ tự nhiên có cải tạo sử dụng vào mục đích chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác.
3. “Đất trồng cây lâu năm” là đất trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng trên một năm từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch kể cả cây có thời gian sinh trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm; bao gồm đất trồng cây công nghiệp lâu năm, đất trồng cây ăn quả lâu năm và đất trồng cây lâu năm khác.
4. “Đất rừng sản xuất” là đất sử dụng vào mục đích sản xuất lâm nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; bao gồm đất có rừng tự nhiên sản xuất, đất có rừng trồng sản xuất, đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất, đất trồng rừng sản xuất.
5. “Đất rừng phòng hộ” là đất để sử dụng vào mục đích phòng hộ đầu nguồn, bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái, chắn gió, chắn cát, chắn sóng ven biển theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; bao gồm đất có rừng tự nhiên phòng hộ, đất có rừng phòng hộ, đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ, đất trồng rừng phòng hộ.
6. “Đất nuôi trồng thuỷ sản” là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thuỷ sản; bao gồm đất nuôi, trồng thuỷ sản nước lợ, mặn và đất chuyên nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt.
7. “Đất làm muối” là ruộng muối để sử dụng vào mục đích sản xuất muối.
8. “Đất ở” là đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ cho đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư được công nhận là đất ở; bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
9. “Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp” là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh trong công nghiệp và dịch vụ; bao gồm đất khu công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất cho hoạt động khoáng sản, đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ.
10. “Đất nông nghiệp khác” là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, thuỷ sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp.
11. “Giá đất” là số tiền tính trên một đơn vị diện tích đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Phân vùng đất theo xã, phường, thị trấn
Đất được chia thành 2 vùng: Đồng bằng và miền núi như phụ lục kèm theo.
Điều 5. Giá đất nông nghiệp
1. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất (bao gồm cả đất rừng phòng hộ), giá đất được xác định theo vị trí đất của 2 loại xã theo địa giới hành chính: đồng bằng và miền núi trong mỗi loại xã được chia làm 3 vị trí.
Vị trí của các loại đất nông nghiệp được phân thành các vị trí có số thứ tự từ thứ 1 trở đi. Việc xác định vị trí đất nông nghiệp chủ yếu căn cứ vào yếu tố khoảng cách so với nơi cư trú của người sử dụng đất, thị trường tiêu thụ nông sản phẩm, gần và thuận lợi về giao thông là những yếu tố tạo lợi thế cho người sản xuất giảm được chi phí đi lại, chi phí lưu thông (mua vật tư, bán sản phẩm), chi phí tiêu thụ sản phẩm nhưng có kết hợp với các yếu tố tạo lợi thế cho sản xuất. Nguyên tắc xác định từng vị trí như sau:
a) Vị trí 1: Bao gồm khu vực đất cùng điều kiện kinh tế - xã hội, cùng kết cấu hạ tầng, cùng mục đích sử dụng đất và phải đồng thời thoả mãn 02 điều kiện sau:
a1) Có từ 1 đến 3 yếu tố về khoảng cách liền kề hoặc gần nhất so với:
- Nơi cư trú của người sử dụng đất, nơi cư trú được xác định là trung tâm của thôn (xóm, bản nơi có đất).
- Thị trường tiêu thụ nông sản phẩm (chợ nông thôn, chợ đô thị, nơi thu mua nông sản tập trung).
- Đường giao thông (giao thông đường bộ bao gồm quốc lộ, tỉnh lộ; đường liên huyện. Đối với nơi không có quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ thì căn cứ vào đường giao thông liên xã; giao thông đường thủy (ở những nơi sử dụng giao thông đường thủy là chủ yếu) bao gồm: sông, ngòi, kênh).
a2) Có các yếu tố có lợi thế tốt nhất cho sản xuất nông nghiệp bao gồm: địa hình bằng phẳng, điều kiện tưới tiêu chủ động, độ phì nhiêu của đất cao, thời tiết khí hậu thuận lợi cho sản xuất kinh doanh.
b) Vị trí 2: Có các điều kiện kém hơn vị trí 1 nêu trên.
c) Vị trí 3: Có các điều kiện kém hơn vị trí 2 nêu trên.
d) Giá đất trong các trường hợp sau được quy định bằng mức giá đất trồng cây lâu năm và đất trồng cây hàng năm ở vị trí 1 theo địa giới hành chính xã (trừ Khu kinh tế Dung Quất):
- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở;
- Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;
- Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư;
e) Xử lý một số trường hợp cụ thể về cách xác định vị trí đất:
- Nếu khu đất có các yếu tố lợi thế tốt nhất cho sản xuất nông nghiệp (quy định tại tiết a2 điểm a khoản 1 Điều này) nhưng có từ 1 đến 3 yếu tố về khoảng cách xa hơn so với nơi cư trú của người sử dụng đất, thị trường tiêu thụ sản phẩm, đường giao thông (quy định tại tiết a1 điểm a khoản 1 Điều này) thì vẫn phân thành các vị trí đất thấp hơn vị trí số 1.
- Nếu khu đất có từ 1 đến 3 yếu tố về khoảng cách liền kề hoặc gần nhất so với nơi cư trú của người sử dụng đất, thị trường tiêu thụ nông sản phẩm, đường giao thông (theo quy định tại tiết a1 điểm a khoản 1 Điều này) nhưng có một hoặc một số yếu tố lợi thế đối với sản xuất nông nghiệp (quy định tại tiết a2 điểm a khoản 1 Điều này) chỉ đạt mức trung bình hoặc dưới mức trung bình vẫn được phân thành vị trí số 1.
2. Đất làm muối được chia làm 02 vị trí theo địa giới hành chính xã, bao gồm xã Phổ Thạnh (huyện Đức Phổ) và các xã còn lại.
Vị trí đất làm muối được xác định căn cứ vào khoảng cách từ đồng muối đến kho muối tập trung tại khu sản xuất hoặc khoảng cách từ đồng muối đến đường giao thông liên huyện (trường hợp không có đường giao thông liên huyện đi qua thì căn cứ vào khoảng cách với đường giao thông liên xã), theo nguyên tắc: Vị trí số 1 áp dụng đối với đồng muối gần kho muối nhất hoặc gần đường giao thông; Vị trí thứ 2 có khoảng cách xa kho muối hơn, xa đường giao thông hơn.
3. Giá các loại đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh như Bảng giá số 1 kèm theo.
4. Giá đất nông nghiệp khác được căn cứ vào giá đất nông nghiệp liền kề hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận trong cùng vùng tương ứng của bảng giá đất nông nghiệp quy định tại khoản 3 của Điều này.
5. Căn cứ vào các nguyên tắc phân chia vị trí đất nông nghiệp quy định khoản 1, khoản 2 Điều này; đặc điểm của từng loại đất nông nghiệp và điều kiện cụ thể của từng vùng, từng khu vực đất tại địa phương, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phải xác định để quy định từng vị trí đất nông nghiệp cụ thể theo địa giới hành chính xã để áp dụng trên địa bàn huyện, thành phố.
Quyết định quy định từng vị trí đất nông nghiệp của UBND huyện, thành phố phải gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Điều 6. Giá đất phi nông nghiệp
1. Đất phi nông nghiệp các phường thuộc thành phố
Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các phường thuộc thành phố Quảng Ngãi được xếp theo vị trí và được chia thành 6 loại đường của đô thị loại III.
a) Phân loại đường: Đường của các phường thuộc thành phố được phân thành 6 loại đường (loại 1, 2, 3, 4, 5, 6), căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng, sản xuất kinh doanh dịch vụ, khoảng cách tới trung tâm thành phố.
b) Phân vị trí đất: Vị trí đất từng loại đường thuộc các phường được phân thành 3 vị trí có số thứ tự từ 1 trở đi trên cơ sở nguyên tắc: Vị trí số 1 áp dụng đối với đất liền cạnh đường (mặt tiền) có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, các vị trí tiếp theo sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi áp dụng đối với đất không liền cạnh đường có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
2. Đất phi nông nghiệp thị trấn các huyện
Đất ở tại thị trấn, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại thị trấn được xếp theo vị trí và được chia thành 3 loại đường của đô thị loại V.
a) Phân loại đường: Đường được phân thành 3 loại đường (loại 1, 2, 3) được căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng, sản xuất kinh doanh dịch vụ, khoảng cách tới trung tâm thị trấn.
b) Phân vị trí đất: Vị trí đất trong từng loại đường được phân thành các loại vị trí có số thứ tự từ 1 trở đi trên cơ sở căn cứ vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của các trục giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ. Theo nguyên tắc vị trí 1 có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất, gần khu thương mại, dịch vụ nhất...; các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với vị trí trước.
3. Đất phi nông nghiệp tại nông thôn (bao gồm xã Nghĩa Dũng, Nghĩa Dõng thuộc thành phố Quảng Ngãi)
Đất ở tại nông thôn, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn được xếp theo vị trí của từng loại đất trong từng khu vực và được chia thành 2 loại xã theo địa giới hành chính: đồng bằng và miền núi.
a) Phân khu vực: Được chia thành 3 khu vực, như sau:
- Khu vực 1: Đất mặt tiền tiếp giáp đầu mối giao thông, trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế), gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp; hoặc không nằm tại trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn.
- Khu vực 2: Đất mặt tiền ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã hoặc cụm xã, khu thương mại, khu du lịch hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần: chợ, Ủy ban nhân dân xã, trường học, trạm y tế.
- Khu vực 3: Các vị trí còn lại trên địa bàn huyện.
Việc phân loại khu vực để xác định giá đất thực hiện theo nguyên tắc: khu vực 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; các khu vực tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
b) Phân vị trí: Trong mỗi khu vực được chia tối đa 8 vị trí.
Nguyên tắc xác định từng vị trí đất trong từng khu vực được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của các trục giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc vị trí 1 có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất; các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với vị trí trước.
Đất ở vị trí số 1 thuộc khu vực 1 có mức giá cao nhất khu vực 1, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi ứng với các mức giá thấp hơn. Tương tự đất ở vị trí số 1 thuộc khu vực 2 có mức giá cao nhất khu vực 2, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi ứng với các mức giá thấp hơn; đất ở vị trí 1 thuộc khu vực 3 có mức giá cao nhất khu vực 3, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi ứng với các mức giá thấp hơn.
4. Giá đất ở trên địa bàn tỉnh như Bảng giá số 2 kèm theo.
5. Giá đất sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh như Bảng giá số 3 kèm theo.
Điều 7. Giá đất phi nông nghiệp khác
1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bầy tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật), được căn cứ vào bảng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) để xác định giá.
2. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định của Chính phủ và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp), được căn cứ vào bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) để xác định giá.
3. Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, được căn cứ vào giá loại đất liền kề để xác định giá, cụ thể:
- Trường hợp các loại đất trên chỉ liền kề đất ở thì căn cứ giá đất ở hoặc chỉ liền kề đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thì căn cứ vào giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp theo từng vị trí để xác định giá; nếu không có những loại đất liền kề nêu trên thì căn cứ vào giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ở khu vực gần nhất để định giá.
- Trường hợp các loại đất trên liền kề với nhiều loại đất khác nhau, thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá cao nhất theo từng vị trí để xác định giá.
4. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) để xác định giá.
Điều 8. Đất chưa sử dụng
Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây), khi cần định mức giá hoặc khi được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề, giá đất cùng loại và mục đích sử dụng mới, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xin ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để quy định mức giá cho từng trường hợp cụ thể.
Điều 9. Một số trường hợp khác
1. Đất ở trong cùng một thửa đất hoặc cùng một chủ sử dụng đất tại đầu mối giao thông, trục đường giao thông chính nông thôn, thị trấn các huyện và các xã, phường thuộc thành phố thì giá đất ở vị trí mặt tiền được tính cho phần đất có chiều sâu đến 30m (Không áp dụng cho thửa đất ở vị trí 2, vị trí 3 và vị trí khác thuộc các phường). Trường hợp phần đất ở vị trí này (Vị trí mặt tiền) có diện tích lớn hơn 1,3 lần chiều rộng mặt tiền nhân với chiều sâu (theo chiều vuông góc với mặt tiền) thì giá đất phần diện tích tăng hơn tính bằng 80% giá đất vị trí mặt tiền (Diện tích vị trí mặt tiền được tính 100% giá đất = chiều rộng mặt tiền x chiều sâu vuông góc x 1,3; diện tích còn lại của vị trí mặt tiền tính bằng 80% giá đất vị trí mặt tiền).
Phần đất có chiều sâu lớn hơn 30m đến 50m tính bằng 70% giá đất ở vị trí mặt tiền (Giá đất 100% vị trí mặt tiền x 0,7) và phần đất còn lại (Có chiều sâu lớn hơn 50m) tính bằng 40% giá đất ở vị trí mặt tiền (Giá đất 100% vị trí mặt tiền x 0,4).
2. Đất phi nông nghiệp (kể cả đất ở) có 2 mặt tiền trở lên thuộc các đầu mối giao thông, trục đường giao thông chính nông thôn, thị trấn các huyện và các xã, phường thuộc thành phố thì giá đất được tính bằng 1,05 lần mức giá của vị trí cao nhất.
3. Đất phi nông nghiệp (kể cả đất ở) ở vị trí mặt tiền đường thuộc các phường của thành phố Quảng Ngãi (trừ vị trí đất có mặt tiền tiếp giáp với đường đất có mặt cắt rộng từ 5m trở lên và đất vị trí khác) thì giá đất được tính theo hệ số tăng theo chiều rộng mặt tiền thửa đất.
Trong trường hợp đất có mặt tiền tiếp giáp với 2 đường trở lên thì tính hệ số tăng theo chiều rộng mặt tiền thửa đất tiếp giáp với đường có mức giá cao nhất.
Chiều rộng mặt tiền thửa đất (R) |
Hệ số tăng |
6m < r="" ≤=""> |
+ 05% |
7m < r="" ≤=""> |
+ 10% |
R > 8m |
+ 15% |
4. Hệ số sinh lợi K: Tùy theo khả năng sinh lợi đất mặt tiền của từng đường phố, đoạn đường phố loại 1 trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi được quy định: K = 1,1; K = 1,2; K = 1,3 (cụ thể được quy định trong bảng giá số 2 kèm theo bảng quy định này). Hệ số này chỉ áp dụng cho đất mặt tiền đường (vị trí 1).
5. Vị trí hưởng lợi đối với đất ở (đất ở mặt tiền đường gom song song với đường chính):
Đất ở mặt tiền đường gom có chiều sâu thửa đất đến 30m tính bằng 70% giá đất vị trí mặt tiền đường chính; hơn 30m đến 50m tính bằng 60% giá đất vị trí mặt tiền đường chính; hơn 50m đến 200m tính bằng 40% giá đất vị trí mặt tiền đường chính (giá đất xác định không được thấp hơn giá đất đối với đất ở không vị trí còn lại).
Đối với các thửa đất có chiều sâu hơn 200m trở đi thì vận dụng một trong các phương pháp xác định giá được quy định tại Thông tư số 188/2004/NĐ-CP 123/2007/NĐ-CP">145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP để lập phương án riêng trình cấp có thẩm quyền quyết định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh thì các cấp, các ngành kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để xử lý./.
Bảng giá số 1
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND ngày 23/12/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
1. Thành phố Quảng Ngãi
Bảng 1. Giá đất trồng lúa nước:
ĐVT: đồng/m2
TT |
Vị trí |
Mức giá |
1 |
Vị trí 1 |
40.000 |
2 |
Vị trí 2 |
32.000 |
3 |
Vị trí 3 |
25.000 |
Bảng 2. Đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm:
ĐVT: đồng/m2
TT |
Vị trí |
Mức giá |
1 |
Vị trí 1 |
40.000 |
2 |
Vị trí 2 |
32.000 |
3 |
Vị trí 3 |
25.000 |
Bảng 3. Giá đất nuôi trồng thủy sản:
ĐVT: đồng/m2
TT |
Vị trí |
Mức giá |
1 |
Vị trí 1 |
32.000 |
2 |
Vị trí 2 |
26.000 |
3 |
Vị trí 3 |
20.000 |
2. Huyện Lý Sơn:
Bảng 1. Đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm:
ĐVT: đồng/m2
TT |
Vị trí |
Mức giá |
1 |
Vị trí 1 |
40.000 |
2 |
Vị trí 2 |
32.000 |
3 |
Vị trí 3 |
25.000 |
Bảng 2. Giá đất rừng sản xuất (bao gồm cả rừng phòng hộ)
ĐVT: đồng/m2
TT |
Vị trí |
Mức giá |
1 |
Vị trí 1 |
10.000 |
2 |
Vị trí 2 |
8.000 |
3 |
Vị trí 3 |
5.000 |
3. Khu Kinh tế Dung Quất
- Vị trí 1 áp dụng đối với đất nông nghiệp nằm trong khu quy hoạch đô thị Vạn Tường.
- Vị trí 2 áp dụng đối với các khu vực khác còn lại trong Khu kinh tế Dung Quất.
ĐVT: đồng/m2
TT |
Loại đất |
Mức giá |
|
|
|
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
1 |
Đất trồng lúa nước |
34.000 |
32.000 |
2 |
Đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa nước còn lại, đất trồng lúa nương, đất trồng cây hàng năm khác) |
34.000 |
32.000 |
3 |
Đất trồng cây lâu năm |
32.000 |
30.000 |
4 |
Đất nuôi trồng thuỷ sản |
28.000 |
26.000 |
5 |
Đất rừng sản xuất (bao gồm rừng phòng hộ) |
18.000 |
16.000 |
4. Ngoài thành phố Quảng Ngãi, huyện Lý Sơn và KKT Dung Quất
Bảng 1. Giá đất trồng lúa nước:
ĐVT: đồng/m2
Loại xã Vị trí |
Xã đồng bằng |
Xã miền núi |
Vị trí 1 |
32.000 |
20.000 |
Vị trí 2 |
27.000 |
15.000 |
Vị trí 3 |
21.000 |
13.000 |
2. Giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa nước còn lại, đất trồng lúa nương, đất trồng cây hàng năm khác) và giá đất trồng cây lâu năm:
ĐVT: đồng/m2
Loại xã Vị trí |
Xã đồng bằng |
Xã miền núi |
Vị trí 1 |
30.000 |
19.000 |
Vị trí 2 |
25.000 |
14.000 |
Vị trí 3 |
19.000 |
12.000 |
Bảng 3. Giá đất rừng sản xuất (bao gồm cả rừng phòng hộ):
ĐVT: đồng/m2
Loại xã Vị trí |
Xã đồng bằng |
Xã miền núi |
Vị trí 1 |
8.000 |
7.000 |
Vị trí 2 |
6.000 |
5.000 |
Vị trí 3 |
4.000 |
3.000 |
Bảng 4. Giá đất nuôi trồng thủy sản:
ĐVT: đồng/m2
Loại xã Vị trí |
Xã đồng bằng |
Xã miền núi |
Vị trí 1 |
24.000 |
15.000 |
Vị trí 2 |
21.000 |
12.000 |
Vị trí 3 |
16.000 |
8.000 |
Bảng 5. Giá đất làm muối:
ĐVT: đồng/m2
Loại xã Vị trí |
Xã Phổ Thạnh (Đức Phổ) |
Các xã còn lại |
Vị trí 1 |
24.000 |
17.000 |
Vị trí 2 |
18.000 |
14.000 |
Bảng giá số 2
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND ngày 23/12/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
A. Thành phố Quảng Ngãi
I. Giá đất tại các phường thuộc thành phố
1. Mức giá:
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT |
Tên đường phố |
Đoạn đường |
Loại đường |
Hệ số K |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||
<> |
>50m |
<> |
>50m |
||||||
1 |
Hùng Vương |
- Từ Quang Trung đến Ngã 3 Bồ Đề |
1 |
1,3 |
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
|
|
- Từ Ngã 3 Bồ Đề đến ngã 5 Thu Lộ |
1 |
|
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
2 |
Quang Trung |
- Từ cầu Trà Khúc I đến Trần Hưng Đạo |
1 |
1,3 |
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
|
|
- Từ Trần Hưng Đạo đến Lê Lợi |
1 |
1,2 |
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
|
|
- Từ Lê Lợi đến Cao Bá Quát |
1 |
1,1 |
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
|
|
- Từ Cao Bá Quát đến cầu Bàu Giang |
2 |
|
5.500 |
1.200 |
880 |
990 |
770 |
3 |
Nguyễn Nghiêm |
- Từ Quang Trung đến Nguyễn Bá Loan |
1 |
1,2 |
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
|
|
- Từ Nguyễn Bá Loan đến Phạm Văn Đồng và từ Quang Trung đến Trần Hưng Đạo |
1 |
|
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
|
|
- Từ Phạm Văn Đồng đến Nguyễn Du |
2 |
|
5.500 |
1.200 |
880 |
990 |
770 |
4 |
Ngô Quyền |
- Từ Nguyễn Nghiêm đến Lê Trung Đình |
1 |
1,2 |
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
- Từ Lê Trung Đình đến Lê Ngung |
2 |
|
5.500 |
1.200 |
880 |
990 |
770 |
||
5 |
Nguyễn Bá Loan |
- Từ Trương Quang Trọng đến Lê Trung Đình |
2 |
|
5.500 |
1.200 |
880 |
990 |
770 |
|
|
- Từ Lê Trung Đình đến Siêu thị Co.opmart |
1 |
|
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
6 |
Lê Trung Đình |
- Từ Quang Trung đến Cống Cửa Tây |
1 |
1,3 |
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
|
|
- Từ Cống Cửa Tây đến Bà Triệu |
1 |
|
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
7 |
Duy Tân |
Cả đường |
1 |
1,3 |
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
8 |
Phan Chu Trinh |
Từ Hùng Vương đến Trần Hưng Đạo |
1 |
|
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
9 |
Lý Tự Trọng |
Cả đường (Lê Trung Đình đến Duy Tân) |
1 |
1,2 |
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
10 |
Lê Thánh Tôn |
Cả đường (Từ Quang Trung đến Đinh Tiên Hoàng) |
1 |
|
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
|
|
- Từ Quang Trung đến Phan Chu Trinh |
1 |
|
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
11 |
Phan Đình Phùng |
- Từ Phan Chu Trinh đến Lê Lợi |
1 |
1,2 |
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
|
|
- Từ Lê Lợi đến kênh N6 |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
|
|
- Từ kênh N6 đến Trường Chinh |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
12 |
Lê Lợi |
- Từ Quang Trung đến Phan Đình Phùng |
1 |
1,2 |
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
|
|
- Từ Phan Đình Phùng đến Nguyễn Công Phương |
1 |
|
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
13 |
Hai Bà Trưng |
- Từ Quang Trung đến Trương Định |
1 |
|
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
|
|
- Từ Trương Định đến hết đường |
2 |
|
5.500 |
1.200 |
880 |
990 |
770 |
14 |
Bà Triệu |
- Từ Quang Trung đến cầu Trà Khúc II |
1 |
|
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
|
|
- Từ cầu Trà Khúc II đến Lê Trung Đình |
2 |
|
5.500 |
1.200 |
880 |
990 |
770 |
15 |
Phan Bội Châu |
-Từ Hùng Vương đến Hai Bà Trưng |
1 |
1,2 |
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
|
|
-Từ Trần Hưng Đạo đến Hùng Vương |
1 |
|
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
16 |
Phạm Văn Đồng |
- Từ Trương Quang Giao đến Lê Thánh Tôn) |
1 |
1,2 |
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
|
|
- Từ Lê Trung Đình đến Trương Quang Giao và từ Lê Thánh Tôn đến Cao Bá Quát |
1 |
|
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
17 |
Lê Hữu Trác |
- Từ Nguyễn Trãi đến Bùi Thị Xuân |
1 |
|
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
|
|
- Từ Hùng Vương đến Tô Hiến Thành |
6 |
|
1.200 |
740 |
610 |
610 |
600 |
18 |
Trần Hưng Đạo |
Cả đường |
2 |
|
5.500 |
1.200 |
880 |
990 |
770 |
19 |
Nguyễn Công Phương |
- Từ Trần Hưng Đạo đến ngã 5 Lê Lợi - Nguyễn Trãi - Chu Văn An |
2 |
|
5.500 |
1.200 |
880 |
990 |
770 |
|
|
- Từ ngã 5 Lê Lợi - Nguyễn Trãi - Chu Văn An đến địa giới xã Nghĩa Điền, huyện Tư Nghĩa |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
20 |
Nguyễn Thụy |
Cả đường (Từ ngã 5 Thu Lộ đến ngã tư ông Bố) |
2 |
|
5.500 |
1.200 |
880 |
990 |
770 |
21 |
Nguyễn Chánh |
Cả đường (Từ Ngã 5 Thu Lộ đến Ga Quảng Ngãi) |
2 |
|
5.500 |
1.200 |
880 |
990 |
770 |
22 |
Phạm Xuân Hòa |
Cả đường |
2 |
|
5.500 |
1.200 |
880 |
990 |
770 |
23 |
Lê Đình Cẩn |
Cả đường (Từ Nguyễn Nghiêm đến Lê Trung Đình) |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
24 |
Chu Văn An |
- Từ ngã 5 Lê Lợi - Nguyễn Trãi đến Hùng Vương |
1 |
|
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
|
|
- Từ Hai Bà Trưng đến Tôn Đức Thắng |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
25 |
Lê Khiết |
Từ Quang Trung đến Cách Mạng Tháng 8 |
2 |
|
5.500 |
1.200 |
880 |
990 |
770 |
26 |
Đinh Tiên Hoàng |
Cả đường (Từ Lê Trung Đình đến Cao Bá Quát) |
2 |
|
5.500 |
1.200 |
880 |
990 |
770 |
27 |
Lý Thường Kiệt |
Cả đường (Từ Cao Bá Quát đến Quang Trung) |
2 |
|
5.500 |
1.200 |
880 |
990 |
770 |
28 |
Nguyễn Trãi |
- Từ ngã 5 Lê Lợi - Nguyễn Công Phương- Chu Văn An đến Nguyễn Đình Chiểu |
2 |
|
5.500 |
1.200 |
880 |
990 |
770 |
|
|
- Từ Nguyễn Đình Chiểu đến Hoàng Văn Thụ |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
29 |
Nguyễn Du |
Từ Bà Triệu đến Lê Thánh Tôn |
2 |
|
5.500 |
1.200 |
880 |
990 |
770 |
30 |
Nguyễn Năng Lự |
- Từ Lễ Tân Quảng Trường đến đường Trương Quang Giao |
2 |
|
5.500 |
1.200 |
880 |
990 |
770 |
|
|
- Các đoạn còn lại |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
31 |
Mai Đình Dõng |
Từ Lê Thánh Tôn đến đến Bắc Sơn |
2 |
|
5.500 |
1.200 |
880 |
990 |
770 |
32 |
Cao Bá Quát |
- Từ Quang Trung đến 30 tháng 4 |
2 |
|
5.500 |
1.200 |
880 |
990 |
770 |
|
|
- Từ 30 tháng 4 đến Đinh Tiên Hoàng |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
33 |
Trương Quang Giao |
Từ Đinh Tiên Hoàng đến hết đường bê tông nhựa |
2 |
|
5.500 |
1.200 |
880 |
990 |
770 |
34 |
Tôn Đức Thắng |
Cả đường |
2 |
|
5.500 |
1.200 |
880 |
990 |
770 |
35 |
Nguyễn Tự Tân |
Từ Quang Trung đến Trương Định |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
36 |
Trương Quang Trọng |
Cả đường |
2 |
|
5.500 |
1.200 |
880 |
990 |
770 |
37 |
Hoàng Văn Thụ |
- Từ ngã 4 Ông Bố đến Nguyễn Trãi |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
- Từ Nguyễn Trãi đến kênh N6 |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
||
38 |
Lê Ngung |
Cả đường (Từ Quang Trung đến Nguyễn Bá Loan) |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
39 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Cả đường (Từ Nguyễn Tự Tân đến Hùng Vương) |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
40 |
Trần Quang Diệu |
Từ Chu Văn An đến Nguyễn Công Phương |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
41 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Cả đường (Từ Ngã năm Thu Lộ đến Nguyễn Trãi) |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
42 |
Trương Định |
Từ Hùng Vương đến Tôn Đức Thắng |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
43 |
Nguyễn Chí Thanh |
- Từ ngã 4 Ông Bố đến giáp đường Hai Bà Trưng |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
|
|
- Từ Hai Bà Trưng đến giáp sông Trà Khúc |
5 |
|
1.800 |
810 |
650 |
700 |
620 |
44 |
Võ Thị Sáu |
- Từ Trần Hưng Đạo đến kênh N6 |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
45 |
Bùi Thị Xuân |
- Từ Chu Văn An đến Trần Tế Xương |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
|
|
- Từ Trần Tế Xương đến hết đường xâm nhập nhựa |
5 |
|
1.800 |
810 |
650 |
700 |
620 |
46 |
An Dương Vương |
- Từ Chu Văn An đến Trần Quốc Toản |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
|
|
- Từ Hai Bà Trưng đến Phạm Quang Ảnh. |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
47 |
Phan Long Bằng |
Từ Chu Văn An đến An Dương Vương |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
48 |
Trần Toại |
Từ Hùng Vương đến Trường Chính trị tỉnh |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
49 |
Đường 30 tháng 4 |
Từ Lê Thánh Tôn đến Cao Bá Quát |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
50 |
Bắc Sơn |
Từ Quang Trung đến 30 tháng 4 |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
51 |
Phan Đăng Lưu |
Từ Hà Huy Tập đến 30 tháng 4 |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
52 |
Cách Mạng Tháng 8 |
Từ Nguyễn Nghiêm đến hết đường hiện trạng |
2 |
|
5.500 |
1.200 |
880 |
990 |
770 |
53 |
Hà Huy Tập |
Từ Lê Thánh Tôn đến Bắc Sơn |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
54 |
Tố Hữu |
Từ Tôn Đức Thắng đến Tô Hiến Thành |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
55 |
Trần Cao Vân |
Từ Tôn Đức Thắng đến Hai Bà Trưng |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
56 |
Khu dân cư Thành Cổ |
Đường có mặt cắt 8,5m (lô C) |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
57 |
Khu dân cư đê bao |
- Đường có mặt cắt từ 16m đến 21m |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
|
|
- Đường có mặt cắt 10,5m đến dưới 16m |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
58 |
Trà Bồng khởi nghĩa |
Từ Cách mạng tháng 8 đến Trần Kiên |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
59 |
Nguyễn Hoàng |
Từ 30 tháng 4 đến Nguyễn Thiệp |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
60 |
Đặng Thùy Trâm |
Từ Phạm Văn Đồng đến Hà Huy Tập |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
61 |
Nguyễn Thiếp |
Từ Cao Bá Quát đến Nguyễn Hoàng |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
62 |
Đinh Nhá |
Từ Phạm Văn Đồng đến hết đường nhựa (quán ăn Ngọc Hương) |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
63 |
Trần Kiên |
Từ Cách mạng tháng 8 đến Trà Bồng Khởi Nghĩa |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
64 |
Nguyễn Khuyến |
Từ Hai Bà Trưng đến Tôn Đức Thắng |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
65 |
Phạm Quang Ảnh |
Từ Hai Bà Trưng đến Tôn Đức Thắng |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
66 |
Bùi Tá Hán |
Từ Nguyễn Chí Thanh đến hết đường nhựa (KCN Quảng Phú) |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
67 |
Trần Tế Xương |
Đoạn từ Nguyễn Trãi đến Bùi Thị Xuân |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
68 |
Đường số 1 KCN |
- Từ Nguyễn Chí Thanh đến Đường K3 |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
|
|
- Từ Đường K3 đến đường số 2 |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
69 |
Hoàng Hoa Thám |
Cả đường (từ ngã 4 Nguyễn Trãi - Hoàng Văn Thụ đến địa giới huyện Tư Nghĩa) |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
70 |
Lê Văn Sỹ |
Từ Hùng Vương đến Cổng chính Công ty may Đông Thành |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
70 |
Đường K2 (Trần Toại cũ) |
Từ Quang Trung đến vườn hoa Tổ 10 |
5 |
|
1.800 |
810 |
650 |
700 |
620 |
72 |
Hồ Xuân Hương |
Từ Quang Trung đến hết đường |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
73 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Cả đường (Từ Chu Văn An đến hết đường hiện hữu về hướng tây) |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
74 |
Nguyễn Thông |
Từ ngã 4 Ông Bố đến ngã 4 đi Sân Bay |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
75 |
Võ Tùng |
Từ Lê Trung Đình đến Bà Triệu |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
76 |
Tô Hiến Thành |
Từ Chu Văn An đến Tố Hữu |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
77 |
Vạn Tường |
- Từ Phan Đăng Lưu đến Toà án tỉnh |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
|
|
- Từ Trần Kiên đến Trần Thị Hiệp |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
78 |
Phạm Hữu Nhật |
Từ Hai Bà Trưng đến Nguyễn Vịnh |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
79 |
Nguyễn Vịnh |
Từ Trương Định đến Tố Hữu |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
80 |
Trần Cẩm |
- Từ Bà Triệu đến Trương Quang Trọng |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
|
|
- Từ Lê Trung Đình đến hết đường nhựa (Đại đội thông tin) |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
81 |
Phan Huy Ích |
Từ Võ Tùng đến hết đường nhựa |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
82 |
Nguyễn Cư Trinh |
Từ Quang Trung đến Phan Bội Châu |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
83 |
Trần Công Hiến |
Từ Bà Triệu đến hết đường nhựa (Khu dân cư Bà Triệu) |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
84 |
Bích Khê |
Từ Đinh Tiên Hoàng đến Ngã tư Ba La (kể cả đất thuộc xã Nghĩa Dõng) |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
85 |
Trần Khánh Dư |
Từ Hồ Xuân Hương đến Bích Khê (kể cả đất thuộc xã Nghĩa Dõng) |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
86 |
Huỳnh Công Thiệu |
Từ Hùng Vương đến Nguyễn Tự Tân |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
87 |
Đoàn Khắc Cung |
Cả đường (Từ Bà Triệu đến Trần Nhân Tông) |
5 |
|
1.800 |
810 |
650 |
700 |
620 |
88 |
Nguyễn Thiệu |
Từ Nguyễn Du đến hết đường |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
89 |
Mạc Đỉnh Chi |
Từ Hai Bà Trưng đến Lạc Long Quân |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
90 |
Đường K3 |
Từ Nguyễn Thông đến ngã 3 Rừng Lăng |
5 |
|
1.800 |
810 |
650 |
700 |
620 |
91 |
Ngô Sĩ Liên |
- Khu qui hoạch dân cư Gò Cây Vông |
5 |
|
1.800 |
810 |
650 |
700 |
620 |
|
|
- Từ Chu Văn An đến giáp Khu dân cư Gò Cây Vông |
6 |
|
1.200 |
740 |
610 |
610 |
600 |
92 |
Trần Thị Hiệp |
Từ Nguyễn Du đến Đinh Tiên Hoàng |
5 |
|
1.800 |
810 |
650 |
700 |
620 |
93 |
Đường 14 tháng 8 |
Từ Trương Quang Giao đến Trần Thị Hiệp |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
94 |
Huỳnh Thúc Kháng |
Từ Nguyễn Tri Phương đến Phan Đình Phùng |
5 |
|
1.800 |
810 |
650 |
700 |
620 |
95 |
Trường Chinh |
Từ Quang Trung đến Phan Đình Phùng (nối dài) |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
96 |
Trần Quang Khải |
Từ Trường Chinh đến Lý Thái Tổ |
5 |
|
1.800 |
810 |
650 |
700 |
620 |
97 |
Lê Đại Hành |
Từ Phan Đình Phùng đến mương Thích Lý |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
98 |
Lê Quí Đôn |
Từ Lê Lợi đến kênh N6 |
6 |
|
1.200 |
740 |
610 |
610 |
600 |
99 |
Đường Hào Thành |
- Phía Bắc đường Lê Trung Đình: Từ Cửa Đông đến Cửa Tây. - Phía Nam đường Lê Trung Đình: Đoạn từ Cửa Đông đến Hẻm 114 Lê Trung Đình và đoạn từ Cửa Tây đến Hẻm 138 Lê Trung Đình. |
6 |
|
1.200 |
740 |
610 |
610 |
600 |
100 |
Đường xung quanh siêu thị Co.opmart |
(trừ đường Lê Khiết) |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
101 |
Các loại đường khác (đường láng nhựa hoặc BTXM) |
- Đường có mặt cắt từ 7,5m trở lên |
5 |
|
1.800 |
810 |
650 |
700 |
620 |
|
|
- Đường có mặt cắt từ 5m đến dưới 7,5m |
6 |
|
1.200 |
740 |
610 |
610 |
600 |
- Đối với đường đất có mặt cắt rộng từ 5m trở lên: Vị trí 1 tính bằng 70% giá đất vị trí 1 đường phố loại 6; Vị trí 2 tính bằng 90% giá đất vị trí 2 đường phố loại 6, nhưng không thấp hơn 600.000 đồng/m2; Vị trí 3 được tính theo mức giá 600.000đồng/m2 (Đối với các phường Nguyễn Nghiêm, Trần Hưng Đạo, Trần Phú và Lê Hồng Phong) và 500.000 đồng/m2 (Đối với các phường còn lại thuộc thành phố Quảng Ngãi).
- Đất ở không thuộc các loại đường và vị trí nêu trên:
+ Đối với các phường Nguyễn Nghiêm, Trần Hưng Đạo, Trần Phú và Lê Hồng Phong: 600.000 đồng/m2;
+ Đối với các phường còn lại thuộc thành phố Quảng Ngãi: 500.000 đồng/m2.
- Đất ở vị trí 2, vị trí 3 của thành phố Quảng Ngãi có chiều sâu cách đường phố từ 100m đến 150m thuộc đường phố loại 1, 2, 3, 4, 5 và 6 thì giá đất ở được tính bằng 85% giá đất ở của vị trí từ 50m đến dưới 100m tương ứng theo từng vị trí 2, vị trí 3 nhưng không thấp hơn 600.000 đồng/m2.
2. Cách phân loại vị trí đất ở các phường thuộc thành phố
Vị trí đất theo loại đường phố được phân theo 3 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Là đất ở mặt tiền đường phố 1, 2, 3, 4, 5, 6.
- Vị trí 2: Là đất ở mặt tiền các hẻm rộng từ 3m đến dưới 5m.
- Vị trí 3: Là đất ở mặt tiền các hẻm rộng từ 2m đến dưới 3m.
- Các hẻm có mặt cắt dưới 2m được áp dụng giá đất các vị trí khác theo bảng giá qui định của UBND tỉnh.
- Đối với những vị trí đất có hẻm tiếp giáp với nhiều loại đường phố thì được áp giá theo loại đường phố gần nhất.
- Mốc giới để xác định vị trí thửa đất cách đường phố chính là tại bó vỉa (mép lòng đường) đường phố chính.
- Chiều rộng hẻm được xác định tại chiều rộng nhỏ nhất của hẻm tính từ vị trí thửa đất ra đường chính.
II. Đất ở xã Nghĩa Dũng và Nghĩa Dõng:
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT |
KHU VỰC |
Vị trí |
Mức giá |
A |
Khu vực 1 |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ đi Phú Thọ đoạn từ ngã 4 Ba La đến giáp đất quán cà phê Bãi Tre (thôn 3 xã Nghĩa Dũng). |
1 |
1.400 |
2 |
Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ đoạn còn lại thuộc xã Nghĩa Dũng |
2 |
1.200 |
3 |
Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ đi Nghĩa Hoà đoạn từ ngã 4 Ba La đến giáp ranh giới xã Nghĩa Hà, huyện Tư Nghĩa |
2 |
1.200 |
4 |
Đất mặt tiền đường rộng từ 3m - 5m nối và cách đường Tỉnh lộ dưới 100m |
3 |
600 |
5 |
Đất mặt tiền đường rộng từ 3m - 5m nối và cách đường Tỉnh lộ trên 100m đến 150m |
4 |
500 |
B |
Khu vực 2: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường liên thôn rộng từ 3m - 5m |
1 |
400 |
2 |
Đất mặt tiền đường liên thôn rộng từ 2m - 3m và đất mặt tiền đường không liên thôn rộng từ 2m - 5m |
2 |
300 |
C |
Khu vực 3 |
|
|
1 |
Đất ở các vị trí khác còn lại |
1 |
200 |
B. Các huyện đồng bằng:
I. Huyện Bình Sơn:
1. Các xã đồng bằng:
a. Thị trấn Châu Ổ:
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT |
LOẠI ĐƯỜNG |
Vị trí |
Mức giá |
|
|
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường Quốc lộ 1A (QL 1A) đoạn từ phía Nam cầu Châu Ổ đến đường vào UBND huyện |
1 |
3.000 |
2 |
Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 621 đoạn nối QL 1A đến tâm ngã 3 đường ra sông phía Đông chợ Châu Ổ |
1 |
3.000 |
3 |
Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ phía Nam Cầu Phủ đến phía Bắc cầu Châu Ổ |
2 |
2.600 |
4 |
Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ đường vào UBND huyện đến ranh giới thị trấn Châu Ổ (Bình Long) |
3 |
2.300 |
5 |
Đất mặt tiền đường bờ kè phía Đông Bắc sông Trà Bồng đoạn từ QL 1A đến hết đường thâm nhập nhựa |
4 |
2.000 |
6 |
Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ ranh giới thị trấn Châu Ổ (Bình Trung) đến phía Bắc Cầu Phủ |
4 |
2.000 |
7 |
Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 621 đoạn từ tâm ngã 3 đường ra sông phía Đông chợ Châu Ổ đến hết phần đất của Trường Tiểu học thị trấn Châu Ổ (phía Nam hết phần đất Trung tâm bồi dưỡng chính trị) |
4 |
2.000 |
8 |
Đất mặt tiền đường nối dài Tỉnh lộ 621 đoạn nối QL 1A đi về cuối đường phía Tây |
4 |
2.000 |
B |
Đường loại 2: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 621 đoạn từ giáp phần đất của Trường Tiểu học thị trấn Châu Ổ về phía Bắc và phần đất của Trung tâm bồi dưỡng chính trị về phía Nam đến ranh giới thị trấn Châu Ổ (Bình Thới) |
1 |
1.800 |
2 |
Đất mặt tiền đường bờ kè phía Nam sông Trà Bồng đoạn từ QL 1A đến hết đường thâm nhập nhựa |
2 |
1.500 |
3 |
Đất mặt tiền đường huyện Trung - Dương đoạn từ QL 1A đến giáp Cầu Sài (phía Nam đường) |
2 |
1.500 |
4 |
Đất mặt tiền đường huyện Trung - Khương đoạn từ QL 1A đến giáp ranh giới xã Bình Trung |
2 |
1.500 |
5 |
Đất mặt tiền đường huyện Trung - Minh đoạn từ QL 1A đến giáp ranh giới xã Bình Trung |
2 |
1.500 |
6 |
Đất mặt tiền đường Cầu Sói - huyện đội đoạn nối và cách QL 1A không quá 128m (Ngã 3) |
2 |
1.500 |
7 |
Đất mặt tiền đường nội thị trấn bao bọc chợ Châu Ổ |
3 |
1.200 |
8 |
Đất mặt tiền đường từ QL 1A đến giáp đường phụ vào nhà đại thể Trung tâm Y tế huyện |
3 |
1.200 |
9 |
Đất mặt tiền đường Cầu Sói - huyện đội đoạn nối và cách QL 1A trên 128m đến giáp đường Tỉnh lộ 621 |
4 |
900 |
10 |
Đất mặt tiền đường nội thị trấn rộng từ 3,5m trở lên nối và cách QL 1A không quá 100m không thuộc Vị trí 1, Vị trí 2 và Vị trí 3 của đường loại 2 nói trên |
4 |
900 |
11 |
Đất mặt tiền đường nội thị trấn và đường huyện đi qua rộng từ 7m trở lên không thuộc các vị trí của đường loại 1 và đường loại 2 nói trên |
5 |
800 |
12 |
Đất mặt tiền đường bờ kè phía Tây Nam sông Trà Bồng đoạn từ QL 1A đến giáp ranh giới xã Bình Long. |
6 |
700 |
C |
Đường loại 3: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường vào Trung tâm Y tế huyện đoạn còn lại |
1 |
600 |
2 |
Đất mặt tiền đường nối và tiếp giáp với ngã 3 (nhà ông Phạm Xuân Thơ) đến hết trạm điện |
1 |
600 |
3 |
Đất mặt tiền đường nội thị trấn rộng từ 5m đến dưới 7m |
2 |
500 |
4 |
Đất mặt tiền đường nội thị trấn rộng từ 3m đến dưới 5m |
3 |
400 |
5 |
Đất mặt tiền đường nội thị trấn rộng từ 2m đến dưới 3m |
4 |
200 |
6 |
Đất ở các vị trí khác còn lại |
5 |
150 |
b. Đất ở nông thôn các xã đồng bằng (Ngoài Khu Kinh tế Dung Quất):
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT |
KHU VỰC |
Vị trí |
Mức giá |
I |
Xã Bình Hiệp |
|
|
A |
Khu vực 1: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ cầu Cháy đến giáp Cống Khánh |
3 |
1.000 |
2 |
Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ Cống Khánh đến giáp ranh giới xã Bình Long |
5 |
700 |
3 |
Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ cầu Cháy đến giáp ranh giới xã Tịnh Phong, huyện Sơn Tịnh |
7 |
500 |
4 |
Đất mặt tiền đường huyện (Tỉnh lộ 624 cũ) đoạn nối và cách QL 1A không quá 200m |
7 |
500 |
B |
Khu vực 2: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường huyện nối và cách QL 1A không quá 200m |
3 |
300 |
2 |
Đất mặt tiền đường huyện (Tỉnh lộ 624 cũ) đoạn nối và cách QL 1A trên 200m đến giáp ranh giới xã Bình Long |
4 |
270 |
3 |
Đất mặt tiền các đoạn còn lại nằm trên đường huyện |
7 |
200 |
C |
Khu vực 3: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền các đường đất trong thôn, xóm rộng từ 5m trở lên nối và cách QL1A không quá 200m |
1 |
180 |
2 |
Đất mặt tiền các đường bê tông, nhựa trong thôn, xóm rộng từ 5m trở lên |
1 |
180 |
3 |
Đất mặt tiền đường thôn nối và cách đường QL 1A không quá 200m |
2 |
150 |
4 |
Đất mặt tiền các đường đất trong thôn, xóm rộng từ 5m trở lên |
2 |
150 |
5 |
Đất mặt tiền các đường bê tông, đường nhựa trong thôn, xóm rộng từ 3m đến dưới 5m |
3 |
120 |
6 |
Đất mặt tiền các đường thôn nối và cách đường QL 1A trên 200m đến 500m |
3 |
120 |
7 |
Đất mặt tiền các đường đất trong thôn, xóm rộng từ 3m đến dưới 5m. |
3 |
120 |
8 |
Đất mặt tiền các đường thôn nối và cách đường QL 1A trên 500m đến 1.000m |
4 |
110 |
9 |
Đất mặt tiền các đường trong thôn, xóm rộng từ 2m đến dưới 3m |
5 |
100 |
10 |
Đất ở các vị trí khác còn lại |
6 |
90 |
II |
Xã Bình Long |
|
|
A |
Khu vực 1: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn giao điểm giữa 2 tim đường QL 1A với đường Võ Văn Kiệt tính về hai phía Bắc, Nam không quá 200m |
1 |
1.500 |
2 |
Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ ranh giới thị trấn Châu Ổ đến hết Khu dân cư Rộc Trọng |
2 |
1.200 |
3 |
Đất mặt tiền đường xã Bình Long đoạn từ QL 1A (Cầu Sói) đến hết phần đất ông Phạm Xuân Thơ |
2 |
1.200 |
4 |
Đất mặt tiền đường Võ Văn Kiệt đoạn nối và cách QL 1A không quá 200 mét |
3 |
1.000 |
5 |
Đất mặt tiền đường Tỉnh 622B đoạn từ QL 1A đến hết Khu dân cư Rộc Đình |
3 |
1.000 |
6 |
Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ Khu dân cư Rộc Trọng đến giáp ranh giới xã Bình Hiệp (trừ đoạn từ giao điểm giữa 2 tim đường QL 1A với đường Võ Văn Kiệt tính về hai phía Bắc, Nam không quá 200m) |
5 |
700 |
7 |
Đất mặt tiền đường QL 24C đoạn nối và cách QL 1A không quá 200m |
5 |
700 |
8 |
Đất mặt tiền đường xã Bình Long đoạn từ giáp phần đất ông Phạm Xuân Thơ đến trạm điện |
6 |
600 |
9 |
Đất mặt tiền đường nội bộ Khu dân cư Rộc Đình |
7 |
500 |
B |
Khu vực 2: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường Võ Văn Kiệt đoạn nối và cách QL 1A trên 200m đến giáp ranh giới xã Bình Phước |
1 |
400 |
2 |
Đất mặt tiền đường QL 24C đoạn nối và cách QL 1A trên 200m |
1 |
400 |
3 |
Đất mặt tiền đường Tỉnh 622B đoạn từ phía Tây Khu dân cư Rộc Đình đến đường sắt Việt Nam |
1 |
400 |
4 |
Đất mặt tiền đường Bình Long - Bình Thanh Đông đoạn nối và cách QL 1A không quá 200m |
2 |
350 |
5 |
Đất mặt tiền đường Bình Long - Bình Thanh Đông đoạn nối và cách QL 1A trên 200m đến giáp đường huyện (Tỉnh lộ 624 cũ) |
5 |
230 |
6 |
Đất mặt tiền các đoạn còn lại của đường Tỉnh lộ 622B |
6 |
210 |
7 |
Đất mặt tiền đường nội bộ Khu dân cư Núi 1 |
6 |
210 |
C |
Khu vực 3: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền các đường đất trong thôn, xóm rộng từ 5m trở lên nối và cách QL 1A không quá 200m |
1 |
180 |
2 |
Đất mặt tiền các đường bê tông, nhựa trong thôn, xóm rộng từ 5m trở lên |
1 |
180 |
3 |
Đất mặt tiền các đường thôn nối và cách các đường QL 1A, đường tỉnh không quá 200m |
2 |
150 |
4 |
Đất mặt tiền các đường đất trong thôn, xóm rộng từ 5m trở lên |
2 |
150 |
5 |
Đất mặt tiền các đường bê tông, đường nhựa trong thôn, xóm rộng từ 3m đến dưới 5m |
2 |
150 |
6 |
Đất mặt tiền các đường thôn nối và cách các đường QL 1A, đường tỉnh trên 200m đến 500m |
3 |
120 |
7 |
Đất mặt tiền các đường đất trong thôn, xóm rộng từ 3m đến dưới 5m. |
3 |
120 |
8 |
Đất mặt tiền các đường thôn nối và cách các đường QL 1A, đường tỉnh trên 500m đến 1.000m |
4 |
110 |
9 |
Đất mặt tiền các đường trong thôn, xóm rộng từ 2m đến dưới 3m |
5 |
100 |
10 |
Đất ở các vị trí khác còn lại |
6 |
90 |
III |
Xã Bình Chương |
|
|
A |
Khu vực 1: Không có |
|
|
B |
Khu vực 2: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường Quốc lộ 24C đoạn đi qua xã Bình Chương |
1 |
400 |
2 |
Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 622B đoạn từ Trường tiểu học số 2 Bình Chương (Gò Sơn) đến dốc Gò Lưỡng |
6 |
210 |
3 |
Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 622B đoạn qua xã Bình Chương còn lại |
6 |
210 |
|
Khu vực 3: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền các đường thôn nối và cách đường tỉnh không quá 200m |
2 |
150 |
2 |
Đất mặt tiền các đường đất trong thôn, xóm rộng từ 5m trở lên |
2 |
150 |
3 |
Đất mặt tiền các đường bê tông, đường nhựa trong thôn, xóm rộng từ 3m đến dưới 5m |
2 |
150 |
4 |
Đất mặt tiền các đường thôn nối và cách các đường tỉnh trên 200m đến 500m |
3 |
120 |
5 |
Đất mặt tiền các đường đất trong thôn, xóm rộng từ 3m đến dưới 5m. |
3 |
120 |
6 |
Đất mặt tiền các đường thôn nối và cách đường tỉnh trên 500m đến 1.000m |
4 |
110 |
7 |
Đất mặt tiền các đường trong thôn, xóm rộng từ 2m đến dưới 3m |
5 |
100 |
8 |
Đất ở các vị trí khác còn lại |
6 |
90 |
IV |
Xã Bình Mỹ |
|
|
A |
Khu vực 1: Không có |
|
|
B |
Khu vực 2: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường Quốc lộ 24C (đoạn qua xã Bình Mỹ) |
1 |
400 |
2 |
Đất mặt tiền đường Tỉnh 622B đoạn từ Trường Tiểu học số 2 Bình Mỹ đến Cống Cầu Cao, thôn Phước Tích (phía Bắc ra bến Bà Đội) |
1 |
400 |
3 |
Đất mặt tiền đường nhựa từ Tỉnh 622B đi vào mỏ đá Bình Mỹ |
6 |
210 |
4 |
Đất mặt tiền các đoạn còn lại của đường Tỉnh lộ 622B |
6 |
210 |
C |
Khu vực 3: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền các đường bê tông, nhựa trong thôn, xóm rộng từ 5m trở lên |
1 |
180 |
2 |
Đất mặt tiền các đường thôn nối và cách đường tỉnh không quá 200m |
2 |
150 |
3 |
Đất mặt tiền các đường đất trong thôn, xóm rộng từ 5m trở lên |
2 |
150 |
4 |
Đất mặt tiền các đường bê tông, đường nhựa trong thôn, xóm rộng từ 3m đến dưới 5m |
2 |
150 |
5 |
Đất mặt tiền các đường thôn nối và cách đường tỉnh trên 200m đến 500m |
3 |
120 |
6 |
Đất mặt tiền các đường đất trong thôn, xóm rộng từ 3m đến dưới 5m. |
3 |
120 |
7 |
Đất mặt tiền các đường thôn nối và cách đường tỉnh trên 500m đến 1.000m |
4 |
110 |
8 |
Đất mặt tiền các đường bê tông xi măng trong thôn, xóm rộng từ 2m đến dưới 3m |
4 |
110 |
9 |
Đất mặt tiền các đường trong thôn, xóm rộng từ 2m đến dưới 3m |
5 |
100 |
10 |
Đất ở các vị trí khác còn lại |
6 |
90 |
V |
Xã Bình Trung |
|
|
A |
Khu vực 1: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ ranh giới thị trấn Châu Ổ - Bình Trung đến ranh giới xã Bình Trung - Bình Nguyên |
1 |
1.500 |
2 |
- Đất mặt tiền đường huyện Trung - Khương đoạn từ QL 1A đến giáp Khu dân cư Vườn Quan. - Đất mặt tiền đường huyện Trung - Dương đoạn từ QL 1A đến giáp Cầu Sài (phía Bắc đường thuộc xã Bình Trung) |
3 |
1.000 |
3 |
Đất mặt tiền đường huyện Trung - Khương đoạn từ ranh giới TT Châu Ổ - Bình Trung đến hết phần đất ở ông Huỳnh Công Trọng (phía Nam), phía Bắc từ Khu dân cư Vườn Quan đến hết phần đất nhà ông Đặng Kim Trưng |
6 |
600 |
4 |
Đất mặt tiền đường nội bộ Khu dân cư Vườn Quan xã Bình Trung |
7 |
500 |
B |
Khu vực 2: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường huyện Trung - Khương đoạn từ giáp phần đất ở ông Huỳnh Công Trọng (phía Nam), phía Bắc từ giáp phần đất nhà ông Đặng Kim Trưng đến kênh Thạch Nham B3 |
3 |
300 |
2 |
Đất mặt tiền đường huyện đoạn từ ranh giới thị trấn Châu Ổ - Bình Trung đến kênh Thạch Nham B3-8 xã Bình Trung |
5 |
230 |
3 |
Đất mặt tiền đường các đoạn còn lại của đường huyện thuộc xã Bình Trung |
7 |
200 |
C |
Khu vực 3: |
|
|
1 |
Đất măt tiền đường đất trong thôn xóm rông từ 5m trở lên nối và cách QL1A không quá 200m |
1 |
180 |
2 |
Đất mặt tiền các đường bê tông, nhựa trong thôn, xóm rộng từ 5m trở lên |
1 |
180 |
3 |
Đất mặt tiền các đường đất trong thôn, xóm rộng từ 5m trở lên |
2 |
150 |
4 |
Đất mặt tiền các đường thôn nối và cách các đường QL 1A không quá 200m |
2 |
150 |
5 |
Đất mặt tiền các đường bê tông, đường nhựa trong thôn, xóm rộng từ 3m đến dưới 5m |
2 |
150 |
6 |
Đất mặt tiền các đường thôn nối và cách các đường QL 1A, đường cao tốc, đường tỉnh trên 200m đến 500m |
3 |
120 |
7 |
Đất mặt tiền các đường đất trong thôn, xóm rộng từ 3m đến dưới 5m. |
3 |
120 |
8 |
Đất mặt tiền các đường thôn nối và cách các đường QL 1A, đường cao tốc, đường tỉnh trên 500m đến 1.000m |
4 |
110 |
9 |
Đất mặt tiền các đường trong thôn, xóm rộng từ 2m đến dưới 3m |
5 |
100 |
10 |
Đất ở các vị trí khác còn lại |
6 |
90 |
VI |
Xã Bình Nguyên |
|
|
A |
Khu vực 1: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ đến Trụ sở HTXNN 1 Bình Nguyên đến giáp UBND xã Bình Nguyên |
2 |
1.200 |
2 |
Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ UBND xã Bình Nguyên đến giáp ranh giới xã Bình Trung - Bình Nguyên |
3 |
1.000 |
3 |
Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ ranh giới Bình Nguyên - Bình Chánh đến giáp Trụ sở HTXNN 1 Bình Nguyên (phía Tây đường) |
3 |
1.000 |
B |
Khu vực 2: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền tuyến đường Bình Nguyên - Bình Khương đoạn từ QL 1A đến hết Khu dân cư cây Da |
3 |
300 |
2 |
Đất mặt tiền tuyến đường Bình Nguyên - Bình Khương từ giáp Khu dân cư cây Da đến ngã 3 đi xóm 9 (xứ đồng cây Sanh) |
6 |
210 |
C |
Khu vực 3: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường bao bọc chợ Nước Mặn |
1 |
180 |
2 |
Đất mặt tiền các đường đất trong thôn, xóm rộng từ 5m trở lên nối và cách QL1A không quá 200m |
1 |
180 |
3 |
Đất ở Khu dân cư Bờ Ven xã Bình Nguyên |
1 |
180 |
4 |
Đất mặt tiền các đường bê tông, nhựa trong thôn, xóm rộng từ 5m trở lên |
1 |
180 |
5 |
Đất mặt tiền các đường thôn nối và cách đường QL 1A không quá 200m |
2 |
150 |
6 |
Đất mặt tiền các đường đất trong thôn, xóm rộng từ 5m trở lên |
2 |
150 |
7 |
Đất mặt tiền các đường bê tông, đường nhựa trong thôn, xóm rộng từ 3m đến dưới 5m |
2 |
150 |
8 |
Đất mặt tiền các đường thôn nối và cách các đường QL 1A, đường cao tốc, đường tỉnh trên 200m đến 500m |
3 |
120 |
9 |
Đất mặt tiền các đường đất trong thôn, xóm rộng từ 3m đến dưới 5m. |
3 |
120 |
10 |
Đất mặt tiền các đường thôn nối và cách các đường QL 1A, đường cao tốc, đường tỉnh trên 500m đến 1.000m |
4 |
110 |
11 |
Đất mặt tiền đường tuyến Bình Nguyên - Bình Khương đoạn từ ngã 3 đi xóm 9 (xứ đồng cây Sanh) đến hết địa giới hành chính xã Bình Nguyên |
4 |
110 |
12 |
Đất mặt tiền các đường trong thôn, xóm rộng từ 2m đến dưới 3m |
5 |
100 |
13 |
Đất ở các vị trí khác còn lại |
6 |
90 |
VII |
Xã Bình Chánh |
|
|
A |
Khu vực 1: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ ranh xã Bình Nguyên đến giáp ranh giới xã Tam Nghĩa huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam (phía Tây đường) |
1 |
1.500 |
B |
Khu vực 2: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường từ QL 1A đi Khu xử lý chất thải rắn LILAMA |
4 |
270 |
2 |
Đất mặt tiền Khu tái định cư Hàm Rồng, Trung Minh |
4 |
270 |
3 |
Đất mặt tiền đường Bình Nguyên - Bình Chánh đoạn thuộc xã Bình Chánh |
7 |
200 |
C |
Khu vực 3: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền các đường bê tông, đường nhựa trong thôn, xóm rộng từ 3m đến dưới 5m |
2 |
150 |
2 |
Đất mặt tiền các đường đất trong thôn, xóm rộng từ 3m đến dưới 5m. |
3 |
120 |
3 |
Đất mặt tiền các đường trong thôn, xóm rộng từ 2m đến dưới 3m |
5 |
100 |
4 |
Đất ở các vị trí khác còn lại |
6 |
90 |
VIII |
Xã Bình Thới |
|
|
A |
Khu vực 1: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường Tỉnh 621 đoạn từ ranh giới thị trấn Châu Ổ - Bình Thới đến kênh Thạch Nham (thôn An Châu, xã Bình Thới) |
6 |
600 |
B |
Khu vực 2: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 621 đoạn từ phía Đông kênh Thạch Nham (thôn An Châu, xã Bình Thới) đến Cầu Bi cũ (xã Bình Thới) |
2 |
350 |
2 |
Đất mặt tiền các đoạn còn lại của đường Tỉnh lộ 621 thuộc xã Bình Thới |
6 |
210 |
3 |
Đất mặt tiền các đoạn còn lại nằm trên đường huyện thuộc xã Bình Thới |
7 |
200 |
C |
Khu vực 3: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền các đường bê tông, nhựa trong thôn xóm rộng từ 5m trở lên |
1 |
180 |
2 |
Đất mặt tiền các đường đất trong thôn, xóm rộng từ 5m trở lên |
2 |
150 |
3 |
Đất mặt tiền các đường thôn nối và cách đường tỉnh 621 không quá 200m |
2 |
150 |
4 |
Đất mặt tiền các đường bê tông, đường nhựa trong thôn, xóm rộng từ 3m đến dưới 5m |
2 |
150 |
5 |
Đất mặt tiền các đường thôn nối và cách đường tỉnh 621 trên 200m đến 500m |
3 |
120 |
6 |
Đất mặt tiền các đường đất trong thôn, xóm rộng từ 3m đến dưới 5m. |
3 |
120 |
7 |
Đất mặt tiền các đường thôn nối và cách đường tỉnh 621 trên 500m đến 1.000m |
4 |
110 |
8 |
Đất mặt tiền các đường bê tông xi măng trong thôn, xóm rộng từ 2m đến dưới 3m |
4 |
110 |
9 |
Đất mặt tiền các đường trong thôn, xóm rộng từ 2m đến dưới 3m |
5 |
100 |
10 |
Đất ở các vị trí khác còn lại |
6 |
90 |
IX |
Xã Bình Hòa |
|
|
A |
Khu vực 1: Không có |
|
|
B |
Khu vực 2: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường đoạn còn lại của đường Tỉnh lộ 621 thuộc xã Bình Hòa |
6 |
210 |
C |
Khu vực 3: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền các đường bê tông, nhựa trong thôn, xóm rộng từ 5m trở lên |
1 |
180 |
2 |
Đất mặt tiền các đường thôn nối và cách đường tỉnh không quá 200m |
2 |
150 |
3 |
Đất mặt tiền các đường đất trong thôn, xóm rộng từ 5m trở lên |
2 |
150 |
4 |
Đất mặt tiền các đường bê tông, đường nhựa trong thôn, xóm rộng từ 3m đến dưới 5m |
2 |
150 |
5 |
Đất mặt tiền các đường thôn nối và cách đường tỉnh trên 200m đến 500m |
3 |
120 |
6 |
Đất mặt tiền các đường đất trong thôn, xóm rộng từ 3m đến dưới 5m |
3 |
120 |
7 |
Đất mặt tiền các đường thôn nối và cách đường tỉnh trên 500m đến 1.000m |
4 |
110 |
8 |
Đất mặt tiền các đường trong thôn, xóm rộng từ 2m đến dưới 3m |
5 |
100 |
9 |
Đất ở các vị trí khác còn lại |
6 |
90 |
X |
Xã Bình Phú |
|
|
A |
Khu vực 1: Không có |
|
|
B |
Khu vực 2: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 621 đoạn từ Trường cấp III Vạn Tường đến hết Trường Tiểu học xã Bình Phú |
2 |
350 |
2 |
Đất mặt tiền các đoạn còn lại của đường Tỉnh lộ 621 thuộc xã Bình Phú |
6 |
210 |
3 |
Đất mặt tiền đường huyện đoạn Bình Phú đi Bình Tân |
7 |
200 |
C |
Khu vực 3: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền các đường thôn nối và cách đường tỉnh không quá 200m |
2 |
150 |
2 |
Đất mặt tiền các đường đất trong thôn, xóm rộng từ 5m trở lên |
2 |
150 |
3 |
Đất mặt tiền các đường bê tông, đường nhựa trong thôn, xóm rộng từ 3m đến dưới 5m |
2 |
150 |
4 |
Đất mặt tiền các đường thôn nối và cách đường tỉnh trên 200m đến 500m |
3 |
120 |
5 |
Đất mặt tiền các đường đất trong thôn, xóm rộng từ 3m đến dưới 5m |
3 |
120 |
6 |
Đất mặt tiền các đường thôn nối và cách đường tỉnh trên 500m đến 1.000m |
4 |
110 |
7 |
Đất mặt tiền các đường trong thôn, xóm rộng từ 2m đến dưới 3m |
5 |
100 |
8 |
Đất ở các vị trí khác còn lại |
6 |
90 |
XI |
Xã Bình Thanh Đông |
|
|
A |
Khu vực 1: Không có |
|
|
B |
Khu vực 2: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường huyện (Tuyến Bình Long - Bình Phú) đoạn thuộc xã Bình Thanh Đông |
7 |
200 |
C |
Khu vực 3: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền các đường đất trong thôn, xóm rộng từ 5m trở lên |
2 |
150 |
2 |
Đất mặt tiền các đường bê tông, đường nhựa trong thôn, xóm rộng từ 3m đến dưới 5m |
2 |
150 |
3 |
Đất mặt tiền các đường đất trong thôn, xóm rộng từ 3m đến dưới 5m |
3 |
120 |
4 |
Đất mặt tiền các đường trong thôn, xóm rộng từ 2m đến dưới 3m |
5 |
100 |
5 |
Đất ở các vị trí khác còn lại |
6 |
90 |
XII |
Xã Bình Thanh Tây |
|
|
A |
Khu vực 1: Không có |
|
|
B |
Khu vực 2: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường Võ Văn Kiệt đoạn thuộc xã Bình Thanh Tây |
1 |
400 |
2 |
Đất mặt tiền đường huyện đoạn từ UBND xã Bình Thanh Tây đến giáp ranh giới xã Bình Thanh Đông |
6 |
210 |
3 |
Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 621 đoạn thuộc xã Bình Thanh Tây |
6 |
210 |
4 |
Đất mặt tiền đường huyện còn lại (Tuyến Bình Long - Bình Phú) đoạn thuộc xã Bình Thanh Tây |
7 |
200 |
C |
Khu vực 3: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền các đường thôn nối và cách đường tỉnh không quá 200m |
2 |
150 |
2 |
Đất mặt tiền các đường đất trong thôn, xóm rộng từ 5m trở lên |
2 |
150 |
3 |
Đất mặt tiền các đường bê tông, đường nhựa trong thôn, xóm rộng từ 3m đến dưới 5m |
2 |
150 |
4 |
Đất mặt tiền các đường thôn nối và cách đường tỉnh trên 200m đến 500m |
3 |
120 |
5 |
Đất mặt tiền các đường đất trong thôn, xóm rộng từ 3m đến dưới 5m. |
3 |
120 |
6 |
Đất mặt tiền các đường thôn nối và cách đường tỉnh trên 500m đến 1.000m |
4 |
110 |
7 |
Đất mặt tiền các đường trong thôn, xóm rộng từ 2m đến dưới 3m |
5 |
100 |
8 |
Đất ở các vị trí khác còn lại |
6 |
90 |
XIII |
Xã Bình Tân |
|
|
A |
Khu vực 1: Không có |
|
|
B |
Khu vực 2: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường tỉnh lộ 621 đoạn thuộc xã Bình Tân |
5 |
230 |
2 |
Đất mặt đường huyện (tuyến đường Bình Phú đi Tịnh Thiện, huyện Sơn Tịnh) đoạn thuộc xã Bình Tân |
7 |
200 |
C |
Khu vực 3: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền các đường bê tông, nhựa trong thôn, xóm rộng từ 5m trở lên |
1 |
180 |
2 |
Đất mặt tiền các đường đất trong thôn, xóm rộng từ 5m trở lên |
2 |
150 |
3 |
Đất mặt tiền các đường bê tông, đường nhựa trong thôn, xóm rộng từ 3m đến dưới 5m |
2 |
150 |
4 |
Đất mặt tiền các đường thôn nối và cách đường tỉnh lộ 621 không quá 200m |
2 |
150 |
5 |
Đất mặt tiền các đường đất trong thôn, xóm rộng từ 3m đến dưới 5m |
3 |
120 |
6 |
Đất mặt tiền các đường thôn nối và cách đường tỉnh lộ 621 trên 200m đến 500m |
3 |
120 |
7 |
Đất mặt tiền các đường thôn nối và cách đường tỉnh lộ 621 trên 500m đến 1.000m |
4 |
110 |
8 |
Đất mặt tiền các đường trong thôn, xóm rộng từ 2m đến dưới 3m |
5 |
100 |
9 |
Đất ở các vị trí khác còn lại |
6 |
90 |
XIV |
Xã Bình Minh |
|
|
A |
Khu vực 1: Không có |
|
|
B |
Khu vực 2: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường huyện đoạn từ đường đi qua cầu xi phông Thạch Nham đến ngã 3 đi thôn Đức An |
5 |
230 |
2 |
Đất mặt tiền đường huyện đoạn từ ranh giới xã Bình Trung - Bình Minh đến đường đi qua cầu xi phông Thạch Nham |
5 |
230 |
3 |
Đất mặt tiền các đoạn còn lại nằm trên đường huyện thuộc xã Bình Minh |
7 |
200 |
C |
Khu vực 3: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền các đường đất trong thôn, xóm rộng từ 5m trở lên |
2 |
150 |
2 |
Đất mặt tiền các đường bê tông, đường nhựa trong thôn, xóm rộng từ 3m đến dưới 5m |
2 |
150 |
3 |
Đất mặt tiền các đường đất trong thôn, xóm rộng từ 3m đến dưới 5m. |
3 |
120 |
4 |
Đất mặt tiền các đường trong thôn, xóm rộng từ 2m đến dưới 3m |
5 |
100 |
5 |
Đất ở các vị trí khác còn lại |
6 |
90 |
XV |
Xã Bình Phước |
|
|
A |
Khu vực 1: Không có |
|
|
B |
Khu vực 2: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường Võ Văn Kiệt đoạn thuộc xã Bình Phước |
1 |
400 |
2 |
Đất mặt tiền đường các đoạn còn lại của đường Tỉnh lộ 621 thuộc xã Bình Phước |
6 |
210 |
3 |
Đất mặt tiền đường các đoạn còn lại của đường huyện (tỉnh lộ 624 cũ) |
7 |
200 |
C |
Khu vực 3: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền các đường đất trong thôn, xóm rộng từ 5m trở lên nối và Võ Văn Kiệt không quá 200 m |
1 |
180 |
2 |
Đất mặt tiền các đường thôn nối và cách các đường Võ Văn Kiệt, đường tỉnh không quá 200m |
2 |
150 |
3 |
Đất mặt tiền các đường đất trong thôn, xóm rộng từ 5m trở lên |
2 |
150 |
4 |
Đất mặt tiền các đường bê tông, đường nhựa trong thôn, xóm rộng từ 3m đến dưới 5m |
2 |
150 |
5 |
Đất mặt tiền các đường thôn nối và cách các đường Võ Văn Kiệt, đường tỉnh trên 200m đến 500m |
3 |
120 |
6 |
Đất mặt tiền các đường đất trong thôn, xóm rộng từ 3m đến dưới 5m |
3 |
120 |
7 |
Đất mặt tiền các đường thôn nối và cách các đường Võ Văn Kiệt, đường tỉnh trên 500m đến 1.000m |
4 |
110 |
8 |
Đất mặt tiền các đường trong thôn, xóm rộng từ 2m đến dưới 3m |
5 |
100 |
9 |
Đất ở các vị trí khác còn lại |
6 |
90 |
XVI |
Xã Bình Dương |
|
|
A |
Khu vực 1: Không có |
|
|
B |
Khu vực 2: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường huyện thuộc xã Bình Dương |
7 |
200 |
C |
Khu vực 3: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền các đường bê tông, nhựa trong thôn, xóm rộng từ 5m trở lên |
1 |
180 |
2 |
Đất mặt tiền các đường đất trong thôn, xóm rộng từ 5m trở lên |
2 |
150 |
3 |
Đất mặt tiền các đường bê tông, đường nhựa trong thôn, xóm rộng từ 3m đến dưới 5m |
2 |
150 |
4 |
Đất mặt tiền các đường đất trong thôn, xóm rộng từ 3m đến dưới 5m |
3 |
120 |
5 |
Đất mặt tiền các đường đất trong thôn, xóm rộng từ 2m đến dưới 3m |
5 |
100 |
6 |
Đất ở các vị trí khác còn lại |
6 |
90 |
XVII |
Xã Bình Châu |
|
|
A |
Khu vực 1: |
|
|
1 |
- Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 621 đoạn từ Bưu cục xã Bình Châu đến cảng Sa Kỳ. - Đất mặt tiền đường QL 24B thuộc xã Bình Châu |
1 |
1.500 |
2 |
Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 621 đoạn từ Bưu cục xã Bình Châu đến hết Khu dân cư Đức Tân (hết nhà Ông Bùi Văn Rân) |
3 |
1.000 |
B |
Khu vực 2: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 621 đoạn từ UBND xã Bình Châu đến giáp Khu dân cư Đức Tân |
2 |
350 |
2 |
Đất mặt tiền các đoạn còn lại của đường Tỉnh lộ 621 thuộc xã Bình Châu |
6 |
210 |
3 |
Đất mặt tiền đường đoạn từ UBND xã Bình Châu đi Mủi Đèn Ba Làng An |
6 |
210 |
C |
Khu vực 3: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền các đường bê tông, nhựa trong thôn, xóm rộng từ 5m trở lên |
1 |
180 |
2 |
Đất mặt tiền các đường thôn nối và cách đường tỉnh không quá 200m |
2 |
150 |
3 |
Đất mặt tiền các đường đất trong thôn, xóm rộng từ 5m trở lên |
2 |
150 |
4 |
Đất mặt tiền các đường bê tông, đường nhựa trong thôn, xóm rộng từ 3m đến dưới 5m |
2 |